1. Mẫu nhãn vỉ
auaj/
… - _ , 4 %
MÃU NHAN vi, HỌP ĐANG KY (’
Ghi Chủ: Số lô SX, hạn dùng được in phun trèn vỉ thuốc
2. Mẫu nhãn Hộp
Tp. HCM, ngả 23107/2014
TÒNG GI M ĐỎC
CỤC QUẦN LÝ_DUỢC
ĐÃ PHÊ DUẺìT
Lân đauẮj/ý/ẨY ' PI N O R 50
h')
DUỎCBANTbEODON
ỹ
iculutumíde 50mg
W
—Ồ
s… …… o…waa >'<
h CỎNG TY cò PHAN s.… @ cònc TV có PHẨN vu P… 2 . 4
“"I ….ựnmomvn ummmmmu.auưọ ncn & — x …
uiumúmxcuruvụ.ntnrụx m:mouuzl - m;mmurm QZI
DTHIH'IMUII Fuzlũỳ IIIT1MI
Chỉ dịnh; Chống chi ơgnh; Cách dùng- IiỒu dùng; Tác dụng
phụ vò dc mong Un khác: Xin doc hướng dấn sử dung
a£urAurnvcúamệsu _
aocxvnụúuenịusưnợne rRuợcmoqne
muôc nựcnlnunc meo oow _cua uc sv
…souue muôc ouAnạnsưọune . _
NÉU cAn mén THONG mxmnó: nu£nsac sv
E Ệm. Rx mmmmomu ,….
O
%- u 1
²“ BIPINOR 50
E
g '..°
E 2 Bncơlutam1de 50mg
m
a 0
a a —0 .
&
sa…ủm Prúnpoórbd
U"l m cóus TV có PHAN s.… @ cóue 11 có PHAN vu PuAMA
O spn ….ụnm vn WIIM m.! 10.0 ltTp.M
* LDS1.MỤIỐLKCN Yh Tgo,!.Tln YpA. ĐTE 1mlillìi ~ FutỌl] can…
O manu.. r;.mwmu.vmm mm:nuwnm.m
01: (Nl STDTAIO Fu:ỊU| mom
« , . , Bto quin: Nơỏ khó thoáng. tránh ánh sáng.
: nè ch . .
ễfằ'ằ'ểẳẳ'ẻ .MỎMèn...n ưa 50mg “… “° °"°“9 “ 30°C)-
Tá úlợc vứn 0.1 1 vnán nen Wu chuânt TCCS
ủycủcthỌp3vỉxfflviũnnén
_… __,.… ,_ , m›âủ _ z
Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR so Trang 111
Rx — Thuốc bản theo đơn
HƯỞNG DẢN sử DỤNG THUỐC
VIÊN NÉN BIPINOR so
THÀNH PHAN:
Mỗi viên nén chứa:
Bicalutamide .......... 50,00 mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên nén(Sodium starch glycolat, Tinh bột ngô, Lactose, Povidon
K30. Acid stearic, Magnesi stearat)
Dược LỰC:
- Bicalutamide là một đồng phân racemic thuộc nhòm không steroid.
- Bicalutamide có hoạt tính khảng androgen. hoạt tỉnh nảy hầu như chỉ có ở đồng phân
đối hình (R—enantiomer).
- Bicalutamide gắn kêt với cảc thụ thể androgen mà không có biểu hiện hoạt hoả gen do
đó ức chế sự kích thích androgen. Sự kìm hãm phảt triển của các khối u ở tuyên tiền Iiệt
lả do sự ức chế nảy.
_ Các nghiên cứu tiền lâm sảng cho thắy. nêu ngưng dùng Bicalutamide có thể dẫn đến
hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: L"V
_ Hấp thu: Bicalutamide hắp thu tốt sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đên sinh
khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Bicalutamide gắn kết mạnh vởi protein (đồng phân racemic 96%, R-
bicalutamide 99,6%). Nồng độ của đồng phân đối hình (R) trong huyết tương ở trang thải
ổn định lả khoảng 9 mcg/ml khi dùng Iiều 50mg Bìcalutamide mỗi ngảy. Ở trạng thải ồn
định, đồng phân đối hình (R) có hoạt tính chỉnh chiếm 99% tổng cảc đồng phân đối hình
trong huyêt tương.
Trong một nghiên cứu lâm sảng, nồng độ dạng đồng phân R-bicalutamide trung bình
trong tinh dịch của bệnh nhân sử dụng Bicalutamide 150 mg là 4,9 mcg/ml. Lượng
bicalutamide truyền sang đối tượng khảc giởì khi giao hợp lả rất nhỏ, chỉ khoảng 0,3
mcglkg. Lượng nảy thấp hơn mức có thể gây ra những biến đổi trèn con cái của động
vật thí nghiệm.
… Chuyển hóa: Bicalutamide được chuyển hoá mạnh (qua sự oxy hoá và glucoronyl
hoá).
- Thải trừ. Đồng phân đối hình (S- enantiomer) bị đảo thải nhanh hơn so với đồng phân
đối hỉnh (R— enantiomer). đồng phân đối hình (R) có thời gian bản thải trong huyêt tương
khoảng 1 tuần.
Cõng ty cổ phần SPM Hưởng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR so Trang zn
Với liều Bicalutamide dùng hằng ngảy, đồng phân đối hình (R) tích lũy trong huyết
tương gấp khoảng 10 lần do có thời gian bán hùy dải, điều nảy thích hợp cho việc
dùng liều duy nhất trong ngảy.
Tuổi tác, suy thặn hay suy gan nhẹ hoặc vừa không ảnh hưởng đến dược động học
của đồng phân đối hình (R). Ở các bệnh nhân suy gan nặng, đồng phân đối hỉnh (R)
thải trừ ra khỏi huyết tương chậm hơn.
Các chất chuyển hóa được đảo thải qua thặn vả mật vởi tỉ lệ tương đương nhau.
CHỈ ĐINH:
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triến phối hợp vởi các chất có cảu trúc tương tự
LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoản.
LIỂU DÙNG - CẢCH DÙNG:
Người lớn:
- Nam kể cả người cao tuối: 1 viên (50mg) ngảy một lần. Nên khởi đầu liều điều trị bằng
Bicalutamide cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuât cắt bỏ tinh
hoản. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng vởi thức ăn.
Suy thận:
Không cần điều chỉnh Iiều cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan:
— Không cân điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Trường hợp bệnh nhân suy
gan nặng. có thể gây tỉch lũy thuốc.
CHÓNG CHỈ Đ|NH:
— Bệnh nhân bị ung thư tiền Iiệt tuyên chưa di căn.
— Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay các thảnh phần của thuốc.
— Chống chỉ đinh dùng Bicalutamide cho trẻ em.
THẬN TRỌNG:
— Viêm gan: một số ỉt trường hợp bệnh nhân tử vong hoặc phải nhặp viện do tốn thương
chức năng gan nặng đã được ghi nhận trong quá trình lưu hảnh thuốc. Độc tính vởi gan
trong các báo cáo trên chủ yếu xảy ra trong 3 đên 4 thảng đầu cùa quá trình điều trị. Việc
ngưng thuốc do viêm gan hoặc tăng đáng kể men gan chiếm gần 1% số bệnh nhân dùng
ƯL/
Bicalutamide trong các thử nghiệm lâm sảng có kiêm soát.
- Việc kiểm tra nồng độ transaminase trong máu phải được tiên hảnh trưởc khi điều trị
bằng Bicalutamide, thưc hiện thường xuyên trong 4 tháng đầu cùa quá trình điều trị và
đinh kỳ kiểm tra sau đó. Néu có dấu hiệu hay triệu chứng của suy giảm chức năng gan
(như buồn nôn, nôn. đau bụng. mệt mỏi, biêng ăn, triệu chứng như cúm, nước tiểu đục,
vảng da), phải tiên hảnh định lượng transaminase ngay, đặc biệt là nòng độ ALT trong
«>.
Cỏng ty cổ phần SPM Hưởng dãn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 317
mảu. Phải ngưng điều trị bằng Bicalutamide ngay khi phát hiện bệnh nhân bị vảng da
hoặc nồng độ ALT tăng trên 2 lần ngưỡng trên của giới hạn binh thường và phải theo dõi
chặt chẽ chức nảng gan cùa bệnh nhân.
— Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy giảm chức năng gan mức độ trung
bỉnh tới nặng. Bicalutamide chủ yếu được bải tiết qua gan. Cảc số liệu chứng tỏ thải trừ
của Bicalutamide bị kéo dải vả dẫn tới tích Iuỹ thuốc hiện còn hạn chế vởi những bệnh
nhân bị suy gan nặng. Phải định kỳ đánh giá chức năng gan khi điều trị bằng Bicalutamide
kéo dải cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
— Trong các thử nghiệm lâm sảng dùng đơn độc Bicalutamide để điều trị ung thư tiền liệt
tuyên, chứng to vú ở đản ông và đau vú đã được ghi nhận với tỷ iệ tương ứng là 38% vả
39%.
— Việc định kỳ xác định nồng độ kháng nguyên đặc hiệu của tuyến tiền Iiệt (PSA) trong
máu có thể giúp đánh giá hiệu quả của việc điều trị. Nếu PSA tảng trong quá trinh điều trị
bằng BIPINOR 50, cần phải đánh giá để quyêt định việc điều trị. Với những bệnh nhân mả
bệnh có dảu hiệu tăng nặng vả PSA tăng, cân cân nhắc ngưng đìều trị bằng thuốc kháng
androgen trong một thời gian nhưng vẫn tiếp tục điều trị bằng thuốc tương tự LHRH.
— Thông báo cho bệnh nhân việc phối hợp điều trị bằng Bicalutamide với một thuốc
tương tự LHRH phải đươc thực hiện ngay từ đầu và họ không được ngưng hay tạm dừng
thuốc nếu không có sự tư vấn của bác sĩ.
— Khả năng gảy ung thư, đột biến gen vả ảnh hưởng tới khả năng sình sản: các nghiên
cứu khả năng gảy ung thư dùng thuốc đường uống được tiến hảnh trong 2 năm cả ở
chuột bạch lẫn chuột nhắt đực và cái với các mức liều 5, 15 hoặc 75 mg/kglngảy. Một số
trường hợp u cơ quan đích đã được ghi nhận và được cho lả do tác dụng kháng androgen
của Bicalutamide, bao gồm u lảnh tính tế bảo Leydig ở chuột bạch đực ở tất cả cảc mức
iiều dùng (nồng độ ổn đinh trong máu ở chuột vởi Iiều 5 mglkglngảy gần bằng 2/3 nồng độ
thuốc trong máu người ở Iiều điều tri) và u buồng trứng ở chuột bạch cái vởi Iiều 75
mg/kg/ngảy (gần bằng % lần nồng độ thuốc ở mức Iiều điều trị ở người). Hiện không có
bằng chứng việc tăng sản tế bảo Leydig ở bệnh nhân; u tử cung không ghi nhận được ở
nhóm bệnh nhân được chỉ định điều trị. fựZự
— Một số it tnfờng hợp chuột nhắt cái khi cho uống Bicalutamide với Iiều trên 75
mg/kglngảy (gần bằng 4 lần liều dùng ở người) bị carcinoma tế bảo gan vả một số bị u
nang tuyên giáp iảnh tinh ở chuột bạch khi cho uống Iièu trên 5 mg/kglngảy (nồng độ
thuốc trong máu gần bằng 2/3 nồng độ thuốc ở người dùng liều điều trị).
— Rất nhiều các nghiên cứu tổng hợp in vitro và in vivo về khả nảng gây đột biên gen
(men biến đối gen. Ames, E.coli. CHOIHGRT, di truyền trên tế bảo lympho người, vi nhản
Còng ty có phấn SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 417
chuột, vả thử nghiệm di truyền trèn tế bảo tuỳ xương chuột) đã chứng minh rằng
Bicalutamide không gây ra đột biến gen.
— Việc điều trị bằng Bicalutamide có thể gây ra sự ức chế sinh tinh. Chưa có nghiên cứu
dải hạn về tác dụng nảy cũa Bicalutamide ở nam gỉới. Người ta không ghi nhận được ảnh
hưởng khi cho chuột bạch cái uống Với Iiều 10, 50. 250 mglkglngảy (nồng độ thuốc trong
máu của người ở Iiều điều trị) hay tới con chuột cái do chúng sinh ra. \hệc chỉ định điều trị
bằng Bicalutamide cho chuột cải mang thai gảy ra hiện tượng “nữ" hoá ở chuột đực được
sinh ra dẫn tới tặt lỗ tiều thấp ở tảt cả các mức Iiều. Chuột đực con sinh ra cũng bị bất lực.
TƯỚNG TÁC muóc:
— Không thấy có tương tác thuốc — thuốc giữa Bicalutamide vả cảc thuốc tương tự LHRH
trong các nghiên cứu lâm sảng.
— Nghiên cứu trẻn in vitro cho thấy. đồng phân R-enantiomer cùa Bicalutamide có khả
năng ức chế men CYP 3A4 vả ít lảm ảnh hưởng đên men CYP 2C9, 2619 và 2D6. mặc
dù. theo các nghiên cứu in vitro Bìcalutamide có khả năng ức chế CYP 3A4 nhưng các
thử nghiệm trên lâm sảng cho thây, ảnh hưởng cùa Bicalutamide tới chuyển hoá cùa rất
nhiều thuốc được chuyển hoá bởi men CYP 3A4 không có ý nghĩa. Tuy nhiên. cần lưu ý
với cảc thuốc có giới hạn điều trị hạn hẹp (như cyclosporin).
—- Trong các nghiên cứu in vitro, Bỉcalutamide có thể tranh chảp liên kết protein với thuốc
chống đông coumarin, warfarin. Do vặy, với những bệnh nhản đang điều trị bằng thuốc
chống đông coumarin cần được kiềm tra chặt chẽ thời gian prothrombin và nếu cần thiết.
điều chỉnh Iiều dùng cùa coumarin khi điều trị bằng Bicalutamide.
- Cảc xét nghiệm lâm sảng:
+ Thường xuyên kiểm tra nồng độ PSA trong mảu sẽ giúp đảnh giả đáp ứng điều trị
bằng Bicalutamide.
+ Do có hiện tượng transaminase tăng bất thường vả vảng da. một số nặng. đã được
ghi nhận khi điều trị bằng Bicalutamide nẻn cần phải định kỳ đánh giá chức năng gan.
Trong trường hợp cần thiết phải ngưng điều trị. Các xét nghiệm sẽ trở lại binh thường
khi ngưng thuốc. Có thể xảy ra giữ nước do Bicalutamide lảm tăng nồng độ cùa
testosterone vả oestradiol trong máu. Do vậy, cần thận trọng khi dùng Bicalutamide
cho bệnh nhân bị bệnh tim. VV
TÁC DỤNG PHỤ:
— Tần suất xuất hiện tác dụng phụ khi dùng Bicalutamide:
+ Thường gặp ( 1 % - 10%): Đau vú, chứng to vú. nóng bừng mặt (có thế giảm nhẹ khi
kết hợp với phẫu thuật). Tiêu chảy, buồn nôn. suy nhược, ngứa. Thay đồi men gan
Cõng ty cổ phẫn SPM Hưởng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 517
(tăng transaminase, vảng da). Các thay đối về gen it khi nguy hiềm và thường nhẹ, tự
khỏi hoặc tự cải thiện khi kết thúc điều trị hoặc sau khi được phẫu thuật.
+ Ít gặp (0,1% — 1%): Phản ứng quá mẫn bao gồm phù Quincke, mảy đay, bệnh kê
phổi.
+ Hiếm gặp (0,01% - 0,1%): Nôn, khô da.
Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân bị ung thư tiền Iiệt tuyến tiên triển khi điều
trị bằng Bicalutamide với Iiều 50 mg kết hợp với thuốc tương tự LHRH lả nóng bừng mặt
(49%). 6% số bệnh nhân thường bị tiêu chảy đên mức phải ngừng thuốc khi dùng
Bicalutamide và kết quả nảy lả 0,5% số bệnh nhân điều trị bằng Bicalutamide.
Các tác dụng phụ được lìệt kê dưới đây với tỉ lệ xuất hiện trên 5% khi dùng
Bicalutamide liều 50 mg, ngảy 1 lần phối hợp với một thuốc tương tư LHRH khác:
+ Nóng bừng mặt. đau lưng. suy nhược, đau khung chậu. buồn nôn. nhiễm trùng, tiêu
chảy (hoặc ngược lại là táo bón), tiếu đêm, phù ngoại vì, đau bụng, chóng mặt, khó
thở, tiếu ra máu, thiêu máu, nhiễm trùng đường niệu, tăng men gan (tăng men gan bao
gồm tăng SGOT, SGPT hay cả hai).
+ Ngứa, cảm giảc kiến bò, đau ngực, ra mồ hôi, đầy hơi, tăng huyêt áp, liệt dương,
tăng đường huyết, mắt ngủ, chứng vú to ở nam.
+ Đau xương. đau đầu, triệu chứng cúm. giảm cân, nôn, bí tiểu.
Các tác dụng phụ liệt kê dưới đây cũng được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sảng
Với tần suất xuất hiện trên 1% khi điều trị bằng pms-Bicalutamide phối hợp với 1 thuốc
tương tự LHRH khảo. Nguyên nhân gây ra tác dụng phụ chưa được biêt đên và một số
trường hợp hay gặp ở người lớn tuối:
+ Hệ tim mạch: suy tim.
Hệ tiêu hoá: khô miệng, khó tiêu, táo bón. đầy hơi. chán ản.
+
+ Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, mât ngủ, buồn ngủ. giảm ham muốn tình dục.
+ Hệ hô hấp: khó thở.
+ Tiết niệu — sinh dục: liệt dương, tiểu đêm.
+ Mảu: thiếu máu.
+ Da vả phần phụ: ngứa, ra mồ hôi, rụng tóc, mọc lông nhiều. ƯL~
+ Chuyển hoá vả dinh dưỡng: tăng đường huyêt, phù, tăng cân. giảm cân. tiểu
đường.
+ Toản thân: đau bụng, đau ngưc. đau đầu, đau vùng xương chậu, ớn Ianh.
Cảo kết quả xét nghiệm: SGOT, SGPT, billrubin. BUN, creatinine tảng, hemoglobin và
bạch cầu giảm được ghi nhặn khi điều trị bằng Bicalutamide vả flutamide trong phác đồ
2 ẾỜ/l
\Ĩảxầ
Công ty cổ phần SPM Hưởng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR so Trang sn
phối hợp với một thuốc tương tự LHRH khác nhưng với phác đồ Bicalutamide — thuốc
tương tự LHRH, tảo dụng phụ nảy ít xảy ra hơn.
Thông báo cho thằy thuốc biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng
thuốc
sứ DỤNG cnc PHỤ NỮ MANG THAI VÀ NUÔI con BÚ:
— Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ: các nghiên cứu về an toản vả hiệu quả của
thuốc trong điều trị cho nữ giới chưa được thiêt lặp.
— Bicalutamide có thể gây nguy hiếm cho bảo thai nêu dùng cho phụ nữ có thai.
— Có hiện tượng bị tật lỗ tiểu lệch dưới và giảm khoảng cách giữa hậu môn vả dương
vật ở những con chuột đực con được sinh ra từ những con chuột mẹ uống Bicalutamide
với Iiều trèn 10 mglkg/ngảy trong các nghiên cứu độc tính với khả nảng sinh sản. Hiện
tượng nảy cũng được ghi nhận với các thuốc kháng androgen khảo. Thuốc không gây
quải thai ở thỏ (với Iiều tới 200 mglkg/ngảy) và chuột (với liều tới 250 mglkg/ngảy).
VẬN HÀNH MÁY MÓC, TÀU XE: Có thể gây buồn ngủ cho người sử dụng nên cần thặn
trọng khi vận hảnh máy móc, tảu xe.
QUÁ uEu vA CÁCH xư LÝ
—— Triệu chửng: Các triệu chứng do quá Iiều Bicalutamide gây nguy hiểm tới tinh mạng
hiện chưa được biết đến. Trong các thử nghiệm trên động vặt, Bicalutamide it có nguy cơ
gây độc tính câp. Liều gây chêt 50% số chuột nhắt vả chuột Iang ở mức trên 2000 mglkg.
thuốc dung nạp tốt trong trường hợp dùng dải ngảy với liều lên tới 200 mg/ngảy.
— Điều trị: Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều chủ yêu lả điều trị triệu
chứng. Gây nôn khi bệnh nhân có triệu chứng quả Iièu gây nguy hiểm tời tính mạng. Cần
lưu ý rằng. cảc bệnh nhân bị ung thư tiền liệt tuyên thường phải dùng nhiều Ioại thuốc.
Thẩm tách máu dường như không mang lại iợi ỉch do thuốc Iiên kết với protein nhiều vả
chuyển hoá hoản toản. Các biện pháp điều trị hỗ trợ bao gồm thường xuyên giám sát các
dẩu hiệu sinh tồn và chăm sóc bệnh nhân tốt.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoảng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng << 30°C)
® _ HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
"“ĐóNG GÓI: Hộp 3 vi x 10 viên nén.
__\
\
x.
….——<.10:7/
A,,\
1
Ý
Hưởng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 717
›- _Công ty có phần SPM
TiÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẬN sứ DỤNG
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐơN CỦA BÁC sĩ
ĐỀ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẤN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CẦN THẺM THÔNG TIN xm HỎI Ý KIÉN BÁC si
TÊN VÀ Đ|A CHỈ NHÀ SẢN qu~r
côuc TY co PHẦN SPM (SPM CORPORATION)
Ịpằ Lộ 51, Đường số 2, KCN Tán Tạo, P. Tân Tạo A. Q. Bỉnh Tân, Tp. HCM
ĐT: (08) 37507496 Fax: (08) 38771010
TÊN VÀ Đ|A cui NHÀ PHÂN PHỐI
CÔNG TY cò PHẦN VN PHARMA
666/10/3 Đường 3l2, P.14, Q.10, Tp. HCM
VNPHẨRMA ĐT: 1900 558825 - Fax: (08) 6264 7662
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng