BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ nu’ợc
DÃ PHÊ DUYỆT
Ặ_Ị
Lùn mm.. 9…./ ỔỔ..Í V.ỌẢ
MÃU NHÃN
l. Nhãn bao bì trực tiếp với thuốc.
a). Nhãn vi 15 vìên nang cứng
b). Nhãn chai 100 viên nang cứng
commsmuu: Eacn cansuie oonxams Ô m… * / i`\ mun PMẤH: M0l …en nang mg cnưa
²Jegauaim 50 m; \ } \` /J’ ²:egabaim _ _50 ':g
mnmmua nmc um m…:smmuu. couman- mú … ,… … _},jm cm own. LIỂU oùuc. cAcn mun. CNDIG … au…
UICATIDUIS AllD DTHER IIIFORMATÚNS: Read me pacnage mun… DM! VÀ CÁC THONG TIN mc: Đá nqru xem trong ta nang
nsert sân sử dung tmóc kem meo
smmai: Smru … a ury place nem 30 °C, moteci imm BÀO nuin: Nu xno nmez no MI Ho -c irann arm
ign: K _ sang
KEEPOƯTOF llch OF BMILDREN pendo _PRẸGABALIN ĐỂ XATÃM TAY TRẺ EM
HEAD CAREFULLY THE PACKAGE IISERT BEFORE USE l“ 1² “KH l MW * WC KỸ lílllMG DẦU Sử WIG TRƯỞC KHI OỦNG
lnmmmm hv DOMESN MSOIW MNM EXPO… sq: nít ui couu w co` PHÃII XLIẨT uuịr xnlu v
mmsmcn um. … se manonancaa ao. My Pnu w… re noucsoo. so es ũtđc io so annu Mỹ m,
Cat: `ạnh City Dong Ynaa Piwmce Unlu license 01 ` à inann ọhd i;ao Lan: Tinh Động Thao Theo nung
Pcmợlam. Mutrul. cam. mwla mnplann. |lumul. Bulll.
LSXILơI ị _ ,
NSW . ; ti
HDiExpm GMP>WHO Lhau 101] vuen nanu cung SĐKIReq … _ Il , 11 H ,
Eume m 100 caosuies
f\_/
TP. Cao Lãnh, ngăy 03 tháng 05 năm 2017
! TÔNG GIẤM ĐỐCoỤ/ƠỈ—
Trẫn Thanh Phong
2. Nhãn bao bì ngoâi.
a). Nhãn hộp ] vi x 15 viên nang cửng
OOMPOSITION: INDICATIONS. DDSAGE AND ADMINISTRATION.
Each capsưe contains GONTRAINDICATIONS AND OTHER lMFORMATIONS:
Pregabalin , . 50 mg Read me package insert,
STORAGE: Store … a ory nlace. below ffl M 0; RE… OF mmffl
30 °C W… fmm hom- nan cmennv rue Pmsz msat BEFORE cse
to……m
Pruscriutiun only
R~ pendo-PREGABALIN
Pregabalin
BOM ESCO
Pit’
Manulílciureíl nv DOMESCO MEDICAL IMPORT_
GMP_WHO EXPO_RT JOI_NT _STDCK CO_RP ' `; ,
BOX 01 1 DliSỈEI X 15 CWSIHES Under llcense oi Pantlophann Monlie:ii Canana
Ri pendo-PREGABALIN
n…… PHẨM: cui aiiịu. _uỂu nùue. cAcu nùue, cuơue cnì
Mõi wen nang cứng chaa. BỊMH VA CAC THỎNG Tin KHẤC: Đẽ nqm xem 1an
Pregabalin , . 50 mg tơ nmnụ ơãn sử dung thuốc kem tnen
min uuiu: uu mo, nmet uo M ao ic. ĐỂ xa_tẨm … mé eụ _
tránh arm sáng aoc xY MMS oh sư uuns mươc KHI nuue
to……m
Thuốc bản thu lơn
ÍẨ pendo-PREGABALIN
Pregabalin
WM mco
điainu biwxsu
.wxs1
W ỪM>IGS
San lUÍIỈ ial CONG TY CO PNAN XU_AT NHA? KHAU
GMP—WHO v_te oomesco i,~x …,
, i , Theo nt…an
mm 1 W x 15 wen nang cưng uuyen Penđouhann Mnnlưeai Canada
iiilii1lilliliilili
TP. Cao Lãnh, ngăy 03 tháng 05 năm 2017
~ __TôNG GIÁM _ĐỐC “°“ụ
Trẫn Thanh Phong
b). Nhãn hộp 6 ví x 15 viên nang cứng
'\ pendo-PREGABALIN
'i'ziiiiii
tuâuu PHẨM:
Mõi viên nang cứng chửa:
Pregabalin .............................. 50 mg
cnì_amu. LiỄU oùue. cÁcn oùue.
cuône cni mun vA các mũus nu
KHÁC: Đê nghị xem trong từ hướng
dấn sử dụng thuốc kèm theo.
min nuÀu: Nơi kno. nmet ơo mm ao vc.
tránh a'nh sáng.
oỂ XA TẨM nv mè EM
ooc KỸ uưđue oẮu sữ uuus mưdc
KHl DÙNG
Sán xuất tại cỏns TY cỡ PHẨM
XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO.
Số 66 Ouỏc lộ 30 Phưinq Mỹ Phú
Thánh phố Cao Lãnh. Tinh Đóng Tháp.
Theo nhượng quyln Pendopharm.
Mnntreai. Canada.
1 ỞPENDOPHARM * 1
Proscription only
'Ễ pendo-PREGABALIN
Pregabalin
Pregabalin
GMP-WHO
'* pendo-PREGABALIN
Hộp 6 vi x 15 viên nang cứng
'* pendo-PREGABALIN
COMPOSITION:
Each capsule contains:
Pregabalin ................................. 50 mg
INDIGATIONS. DOSAGE AND ADMIle-
TRATION. CONTRAINDICATIONS AND
STDRAGE: Store … a dry place. below
30 °C. protect from lignt.
KEEP OUT DF REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLY THE PACKAGE iNSERT
BEFORE USE
Mauutactured by DDMESCO MEDICAL
iMPORT EXPORT JOINT-STOGK CORP.
No. 66. National road 30. My Phu Ward.
Cao Lanh City. Dong Thap Province
OTHER INFDRMATIOMS: Read the Under |icense 01 Pendophatm.
package insert Montreal, Canada.
ảảũ Ê
;…x; ẽ @
g ị FENDOPHARM
_ẫ _
_ã Thuốc Iiản then dơn mmzscu
RIGS
,o……m
Prescription unly mỵmn
'* pendo-PREGABALIN
Pregabalin
Box oi 10 blisiers ;: 15 capsules
zuan 03 tháng Oẫnămzorl
G GIÁM ĐỔC %
, & Phát triển
(NỘIDUNGTỜHƯỚNGDẦNSỬDỤNGTHUỐC
CHOCÁNBỘYTẺ
Rx - Thuốc bán theo đơn
pendo-PREGABALIN 50 mg
0 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
0 Để xa tẩm tay trẻ em.
0 Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ
nhửng tảc dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
THÀNHPHẤN:
Mỏi viên nang cứng chứa:
- Pregabalin 50 mg
-Tá dược: Starch 1500, Talc, Nang cưng gelatin sô 2.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 1 ví x 15 viên, hộpõ vi x 15 viên, hộp 10 vi x
15 viên.
- Chai 100 viên.
DƯỢCLỰCHỌC
Nhóm dược lý: Pregabalin là một thuốc chõng co
giặt vả giảm đau.
Mã ATC: NOSAX16
Pregabalin gắn kẽt với 1 đơn vị phụ oc;-õprotein cùa
ca'c kénh calci mang điện thế trong các mô cùa hệ
thống thản kinh trung ương. ln vitro, pregabalin lảm
giảm dòng chảy calci ở đâu cuối dây thãn kinh,
ngăn chặn phóng thích chât dân truyền thân kinh
như glutamat. Qua cơ chế nảy, pregabalin có thề
điêu chỉnh xung động thân kinh liên quan đẽn dãn
truyền cơn đau. Tuy nhiên, mõi liên quan trên lâm
sảng của nhứng phát hiện nảy ở người chưa được
biết.
Pregabalin gắn kẽt mạnh vảo protein alpha;-deita
(một đơn vị phụ của kênh calci) cùa mô nảo vả có
tác dụng giảm đau. chông động kinh, vả giảm lo âu.
Về mặt hóa học pregabalin lả (S)-3-(aminomethyl)-
5-methyihexanoic acid.
Mặc dù cơ chế tác dụng của pregabalin chưa được
biết chính xác, các kẽt quả trên chuột nhảt biên đối
gen và với các hợp chãt có cãu trúc Iiên quạn đẽn
pregabalin cho thấy rầng gãn kẽt chọn lọc với
protein alpha;-delta lả cãn thiệt cho tác động giảm
đau, chóng động kinh vả giảm cảng thầng thẩn
kinh trong các mỏ hinh thử nghiệm trẻn động vặt.
In vitro. pregabalin lảm giảm phóng thich một số
chãt dản truyền thân kinh, gợi ý về tác động điêu
chinh trên chức nảng kênh calci.
Pregabalin không bắt chước tác dụng của GABA ớ
cảc thụ thể GABAA hoặc GABAe, củng không I`am
tăng các đáp ứng GABAẢ như các benzodiazepin
hoặc barbiturat. Ngược lại vời các chẩt chẹn kênh
calci trên mạch máu, pregabalin không lèm thay
đổi huyết áp hệ thống hay chửc nảng tim. Các két
quả in vitro vả ìn vivo khác nhau phân biệt
pregabalin với các chát ưc chẽ hãp thư GABA hoặc
chãt ưc chẽ GABA transaminase. Ngoại ra.
pregabalin khòng chen các kẻnh natri, khòng có
hoạt tinh tại ca`c thụ thể opiat. không lạm thay đồi
hoạt tinh enzym cyclooxygenase, khỏng phải lả
chãt đóng vận serotonin, khỏng phải là chãt đói
kháng dopamin, vả khỏng lả chât ức chế tái hãp thu
dopamin, serotonin hay noradrenalin
Điêu trị với pregabalin lảm giảm hảnh vi Iiên quan
đẽn đau trên các mô hình động vật về đau thân
kinh trong bệnh đải tháo đường, tỔn thượng dây
thán kinh ngoại biên hay đau do hóa tri v`a đau liên
quan đến cơ xương. Chich pregabalin v`ao mảng
nảo tủy đẽ ngản ngừa vả l`am giảm các hảnh vi liên
quan đến đau gây ra do các tác nhân được chích
vảo tủy sống, kẽt quả gợi ý rảng pregabalin tác
động trưc tiếp lên các rnô tùy sông hoặc não.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Tất cả tác dụng dược lý sau khi dùng pregabalin lả
do tác động cùa hợp chãt gõc, pregabalin khòng
được chuyến hóa đáng kể ở người.
Dược động học Ổn định của pregabalin iả gióng
nhau trên nhửng người tình nguyện khóe mạnh,
các bệnh nhản động kinh đang dùng thuóc chõng
động kinh vả các bệnh nhân đau mản tính.
Hõp thu
Pregabalin được hấp thu nhanh khi uõng lúc đói.
nóng độ đính trong huyêt tương đạt được sau 1,5
giờ trong cả dùng liều đơn vả liêu đa.
Sinh khả dụng đường uõng cùa pregabalin > 90%
và phụ thuộc v'ao liêu dùng. Trong dùng nhắc iại,
tinh trạng Ổn định đạt được trong 24-48 giờ. Tỷ lệ
hãp thu cùa pregabalin giảm khi dùng cùng thưc
ản dân đên C…. giảm khoảng 25—30% vả kéo dái
t…… sau khoảng 3 giờ. Tuy nhiên, dùng pregabalin
cùng thức ản khỏng có ảnh hướng iâm s`ang đáng
kể nảo đên mức độ hãp thu pregabalin.
Phản bỏ
Trong các nghiên cứu tiên lâm sảng, pregabalin dê
dảng qua háng rảo máu nảo ở chuột nhắt. chuột
công v'a khỉ. Pregabalin qua được nhau thai ở
chuột cõng v`a xuất hỉện trong sửa chuột. Ở người,
thế tich phân bố cúa pregabalin sau khi dùng
đường uõng khoảng 0,5 L/kg. Pregabalin khộng
gắn kẽt với protein huyêt tương.
Chuyển hóa
Pregabalin được chuyển hóa không đáng kể trong
cơ thể người. Sau khi dùng pregabalin phóng xạ
đánh dãu, khoảng 98% được tìm thẩy trong nước
tiểu l`a pregabalin ở dạng chưa chuyên hoa. Dản
xuãt N-methylat cùa pregabalin, chãt chuyên hóa
chinh cùa pregabalin dược tim thây trong nước
tiều, chiêm khoảng 0,9% liêu dùng. Trong các
nghiên cứu tiên lâm sảng, khộng có dău hìệu nảo
về sự biên đổi pregabalin đỏng phản tả truyền
thảnh đông phản hửu truyền.
Thảítrừ
Pregabalin được thải trừ khỏi hệ tuân ho`an chủ
yếu do bải tiêt qua thận dưới dạng không đổi.
Thời gian bán thải trung binh cùa pregabalin i`a 6,3
giờ. Thanh thái pregabalin huyêt tượng vá thanh
thái thận tỷ lệ thuận vời thanh thèi creatinin.
,fo1/
1
Thanh thải pregabalin giảm ở bệnh nhân suy thận.
Điêu chỉnh iiẽu trên các bệnh nhân giảm chức
năng thặn hoặc thẩm tách máu iả cãn thiêt.
Tuyên tỉnh/khóng tuyến tỉnh
Dược động học cùa pregabalin lả tuyến tính trong
khoảng iiều đơn h`ang ngảy,
Khoảng biến thiên của dược động học cùa
pregabalin l`a thãp (< 20%). Các đặc tinh dược
động học cùa Iiêu đa có thể dự đoán từ các dữ liệu
cùa liêu đơn.
CHỈĐỊNH:
- Điêu trị đau do nguyên nhân thãn kinh ở
người lớn:
+ Đau dây thân kinh ngoại vi ở bệnh nhân
đái tháo đường.
+ Đau dây thẩn kinh sau bệnh Herpes.
+ Đau dảy thân kinh do tổn thương tủy
sông.
— Điêu trị đau cơ do xo hóa.
LIỄU DÙNG VÀ cAcn DÙNG:
Cách dùng: Dùng uõng, dùng cùng hoặc khỏng
cùng với thức ản.
Liều dùng:
Đau do nguyên nhân thẩn kinh
Liêu khởi đáu khuyến ca'o l`a 150 mg/ngảy, chia 3
lãn/ngảy, uõng cùng hoặc khỏng cùng với thưc ản
ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít nhẩt 60
mL/phút. Hiệu quả của pregabalin được tháy rõ
trong tuân đãu tiên.Tùy theo đáp ưng v`a dung nạp
thuốc của mỏi bệnh nhân, có thể tảng Iiẽu đẽn 300
mg/ngảy (chia 21ẩn, 150 mg/lãn) sau một tuần.
Bệnh nhân đau liên tục, đáng kể vả có đáp ứng tõt
với Iiẽu 300 mglngảy, có thể dùng iiều tõi đa 600
mg/ngảy (chia 2 lẩn, 300 mg/lăn). Tuy nhiên, trong
các thử nghiệm iâm sảng, hiệu quả của pregabalin
600 mg/ng`ay tảng không có ý nghia vả bệnh nhản
điêu trị với liêu nảy có tỷ 1ệ phản ứng không mong
muôn cao hờn đáng kể vả ngưng thuõc nhiêu hơn.
Liêu trên 600 mg/ngảy chưa được nghiên cưu vả
không khuyến cáo dùng.
Đau cơ do xơ hóa
Liêu khuyến các lá 300 - 450 mg/ngảy, chia 2 iãn
uõng. Liêu khởi đâu khuyến cáo lả 150 mg/ngảy,
chia 2 iân/ngảy, uõng cùng hoặc không cùng với
thức ản ở bệnh nhản có độ thanh thải creatinin ít
nhât 60 mL/phút. Tùy theo đáp ứng và dung nạp
thuõc của môi bệnh nhân, có thể tảng Iiẽu đến 300
mg/ng`ay (chia 2 lấn, 150 mg/lâ'n) sau một tuấn.
Bệnh nhản khỏng đáp ứng đãy đủ với liêu 300
mg/ngảy có thẻ tảng Iiẻ'u iên 450 mg/ng'ay, chia 2
iân uõng. Hiệu quả của pregabalin được thấy rõ
trong tuần đâu tiên.
Bệnh nhản đau liên tục, đáng kể vả có đáp ứng tõt
với liêu 300 mg/ngảy, có thể dùng liêu tổi đa 600
mg/ng`ay (chia 2 lản, 300 mg/lân). Tuy nhiên, trong
các thử nghiệm lâm sảng, hiệu quả của pregabalin
600 mg/ngảy tảng không có ý nghĩa vả bệnh nhản
điêu trị vởi liêu n`ay có tỷ lệ phản ứng khỏng mong
muôn cao hợn đáng kể v`a ngưng thuõc nhiẽu hơn.
Vi các tác dụng phụ liên quan đẽn liêu dùng, quyết
định tảng liều trên 450 mg/ngảy phải dưa trên
đánh giá lâm sảng cùa bác sĩ điêu trị. Liêu trên 600
mg/ngảy chưa được nghiên cứu vả không khưyẽn
ca'o dùng.
Ngừng dùng gregạl_›a_lin
Theo các thưc hạnh Iảm s`ang hiện tại. nêu ngùng
điêu trị pregabalin, cán ngưng tư tư trong it nhãt l`a
7 ngảy.
Điểu chỉnh liểu theo chửc năng thận
Pregabalin được thải trừ chủ yêu qua thận. Do đó,
căn điêu chinh liêu theo mức đó suy giảm chửc
năng thận của bệnh nhân Thanh thải pregabalin tỷ
lệ thuận với thanh thải creatinin.Vì vậy, điêu chinh
liêu phải dưa trên độ thanh thải creatinin (CL…)
được trình bảy trong bảng sau.
Có thể dùng còng thưc Cockcroit vả Gault dưới đáy
để ước tinh độ thanh thải creatinin cùa bệnh nhân
(mL/phút).
[140 - tuối (nảm)l x cân nặng (kg) (x 0,85
với bệnh nhân nử)
CL…=
72 x creatinin huyêt thanh (mg/dL)
Pregabalin được loại bỏ hiệu quả khỏi huyêt tương
nhờ thẩm tảch máu. Sau 4 giờ thẩm tách, nỏng độ
pregabalin giám khoáng 50%. Với các bệnh nhạn
đang Iảm thẩm tách máu, liêu hảng ngảy cúa
pregabalin cãn được điêu chinh tùy theo chức nảng
suy thặn. Bên cạnh liều dùng hảng ngảy, liêu dùng
bổ sung nên được dùng ngay sau mỏi 4 giờ thấm
tách máu.
Bảng 1. Điểu chỉnh liều pregabalin theo chửc
nảng thận
W—Tẫỉặiiẽtĩẵéặaỉáliĩtĩiẳhg ngảy—aừỳj " Ể
Độ thanh (mg/ngảy) ' ,
thải __ Khtgến cảotảngliẽu* Chế độ 1
creatinin Liêu khời Liêu tối trị liệu
(lephủt) đãu Tảng Iiẽu đa
imglngảyi imglngảyi |
260 150 300 450 600 ìián |
hoảc3 ì
_- _ - _ lảnngjl1
, 30-60 75 150 225 ; 100 zlan
1 hoạt 3
._. _. … ___…1 1ềPfflOồY…
1 15—30 1 25-50 7% ,1001so 1 150 Ilản
1 hoảf ?
| ___L_ __ _ị _ _ j__ _ __ _ị iagxngay g
<15 25 2550 . 50-l5 | 75 1
L …… I_—
Liê'u bổ sung sau khi—thẫm tách máu (mg)'-'
BỔ sung
BỔ sung
Bệnh nhân đang dùng 25 mg chế độ trị liệu 1 lân/ngạy: Bo
sung 1 Iiêu 25 mg hoặc 50 mg
Bệnh nhân đang dùng 25—50 mg chế độ trị iiệu 1 iãn/ng`ay:
_1 .'ẻUEEẽLi
!
|
|
|
1 liéu 50 mg hoặc 75 mg
Bệnh nhản đang dùng 50-75 mg chế độ trị liệu 1 lãn/ngảy:
1 Iiẽu 75 mg hoặc 100 mg [
Bệnh nhân đang dùng 75 mg chẻ độ trị liệu 1 Ián/ngảy: Bò
__gung 1 li
__-__…i
AV
ẽu EOE@ặLẺQfflẸJ… -_ _ c
v:U `.L\ ~n tt 'l
\
J
,\
`
* Tùy theo đáp ưng vả dưng nạp cùa mỏi bệnh
nhản
“ Tổng iiều dùng hảng ngảy (mg/ngảy) phải
được chia theo chỉ định.
²’ Liêu bổ sung iả iiều đơn.
Bệnh nhân trên 65 tuổi
Không cẩn điêu chinh Iiêu với người giả trù trong
trường hợp tõn thượng chức náng thận.
Trẻ em (<18 tuõi): Không khuyến cáo dùng
pregabalin ở bệnh nhân nhỏ hơn 18 tuổi vị chưa có
thông tin về tinh an toản vả hiệu quả cùa thuõc
trên nhóm tuồi nảy.
CHỐNG cui ĐỊNH:
Mản cảm với bát kỳ thảnh phần nảo cúa thuõc.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Tảng trọng lượng cơ thể
Khi dùng phói hợp pregabalin với thiazolidinedione
(thuộc chóng đái tháo đường) có nguy co táng
trong iượng cơ thể vè phù cao hơn so với khi dùng
pregabalin đợn độc.
Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan
đẽn liêu vả thời gian dùng thuốc; tuy nhiên, tảng
cán khộng liên quan đẽn chỉ số khỏi lượng cơ thể
(BMI) trước khi điêu trị, giới tinh, hoặc tuổi, v`a củng
khòng do phù. Tuy trong nghiên cứu ngản hạn có
kiểm soát, tảng cản không kẽt hợp với biến đổi lảm
sảng quan trọng về huyết áp, nhưng lâu dải về tim
mạch chưa được iảm rỏ. Ngoài ra, pregabalin khỏng
ièm mất kiểm soát giucose huyêt.
Phản ứng quá mẫn
Đã có báo cáo sau khi thuõc lưu hảnh trên thị
trường về các phản ứng quá mãn, kể cả phù mạch.
Phải ngửng pregabalin ngay lập tức nếu có triệu
chứng phù mạch như phù mặt, sưng quanh miệng,
sưng đường hô hảp trên.
Cản thận trọng khi dùng pregabalin đỏi với bệnh
nhân có tiên sử bị phù mạch vả các biên có iiẽn
quan. Ngoải ra, bệnh nhân đang dùng thuôc khác
Iiên quan đẽn phù mạch như các chất ức chế men
chuyền angiotensin (ACE) có thẻ tảng nguy cơ phát
triển tình trạng nảy.
Thuốc ảnh hưởng đến thẩn kỉnh trung ương
Buôn ngù, chóng mặt có thề iảm giảm cả thể chãt
vả tinh thản cùa bệnh nhân, do đó cản thận trọng
trên nhủng đói tượng lái xe hoặc vận hảnh máy.
Ấnh hưởng trên mắt
Trong các thử nghiệm lâm sảng có kiểm chưng, tỷ
lệ bệnh nhản điêu trị với pregabalin bị nhin mờ cao
hơn bệnh nhân dùng giả dược. Trong các nghiên
cửu lảm sảng có thực hiện kiểm tra thị lưc, tỷ lệ
giảm thị lưc vả thay đồi thị trường ở nhửng bệnh
nhán đã được điêu trị bằng pregabalin lớn hờn ờ
nhửng bệnh nhân dùng giả dược.
Củng đã có báo cáo phản ứng phụ trên mắt sau khi
thuóc lưu hạnh, bao gõm mất thị lực, nhìn mờ hay
thay đổi thị trường, phản nhiêu phản ưng phụ
trong số đó I`a thoáng qua. Ngừng pregabalin có
thể giải quyẽt hoặc cải thìện các triệu chứng về thị
giác nảy.
Suy thặn
Đã có báo cáo về các trường hợp suy thận vả trong
một số trường hợp ngưng pregabalin đá cho thăy
đảo ngược phản ưng phụ n`ay.
Ngừng thuốc nhanh hay đột ngột
Sau khi ngưng sử dụng pregabalin nhanh hay dột
ngột, một số bệnh nhản đã báo cáo các triệu chưng
bao gõm mát ngù, buôn nón, nhưc đáu, lo lảng.
tảng tiẽt mô hội, v'a tiêu chảy. Nên giảm liêu
pregabalin tư từ trong it nhãt 7 ngảy, không ngưng
đột ngột.
Co giật. bao gõm cơn động kinh liên tục hay cơn
động kinh cơn lớn đã xảy ra trên bệnh nhân không
bị động kinh trong khi điêu trị với pregabalin hoặc
ngay sau khi ngừng dùng pregabaiin.
Suy tim sung huyết
Đã có báo cáo sau khi thuõc lưu hènh về suy tim
sung huyêt trèn một sò bệnh nhán dùng
pregabalin. Nhửng phản ưng nảy chú yêu gặp ờ
bệnh nhản lớn tuổi bị bệnh lý tim mạch phức tạp
trong khi dùng pregabalin điêu trị đau dảy thân
kinh. Cân thận trọng khi dùng pregabalin ớ nhửng
bệnh nhản nảy. Ngừng pregabalin có thẻ gia`i quyêt
các phán ứng.
Ý tưởng vả hảnh vi tựtử
Đã có báo cáo sau khi thuộc lưu hạnh trên thị
trường về các biên có liên quan đên tự tử. bao gôm
tư tư, có gảng tư tư. vả có ý định tư tư ở nhửng
bệnh nhân điêu trị với pregabalin cho các chỉ định
khác nhau như đau dảy thân kinh, đau cơ, vv... Một
số trường hợp trong các báo cáo nảy có thế do các
rõi loạn tảm thân mảc sẳn góp phẩn cho biên có
nảy. Cơ chẽ về nguy cơ nèy chưa được biêt đẽn.
Bệnh nhân cần được theo dòi các dãu hiệu của ý
tường vả hảnh vi tư từ vả xem xét các biện pháp
điêu trị thich hợp. Bệnh nhan phải được khuyên
khich nói lên bát cưý nghi hoặc cám giác lo ảu váo
bãt cứ lúc nao với chuyên gia chảm sóc sức khỏe.
Rối Ioạn tiêu hóa
Đã có các báo cáo sau khi thuôc lưu hạnh vẽ các
biên có Iiện quan đẽn giảm chưc nảng đường tiêu
hóa dưới (ví dụ, tắc ruột. liệt ruột. táo bón) khi
pregabalin được điêu trị kẽt hợp với các thuõc có
khả nảng gảy tảo bòn, như thuốc giảm đau opioid.
Khi dùng kẽt hợp pregabalin v`a opioid, cãn xem xét
các biện pháp ngản ngừa táo bón (đặc biệt lả ơ
nhửng bệnh nhản nửvả người giả).
Phản ứng da nghiêm trọng
Đã có bảo cáo sau khi thuốc iưu h`anh rãt hiẽm các
phản ứng da nghiêm trọng, bao gõm hội chưng
Stevens—Johnson (SJS), hoại từ biểu bì nhiêm độc
(TEN), viêm da tróc vảy. phản ứng da bóng nước, vả
hông ban đa dạng ở nhưng bệnh nhản được điêu
trị với pregabalin. Tỷ lệ báo cáo sạu khi thuõc lưu
hảnh nói chung i`a chãp nhận được đánh giá trong
báo cáo. Háu hêt các báo các lạ ở nhưng bệnh nhán
dùng thuõc đông thời củng gản Iiên với tiêm nảng
phát triền của các phản ưng da nghiêm trọng. Vì
vậy, trong hảu hêt các trường hợp, nguyên nhân
iiẻn quan với Pregabalin không thể được thiẽ_tỹp
/&
rỏ r`ang. Bệnh nhân nên biêt rảng nẽu họ có một
phát ban da, họ nên ngừng điêu trị vả iiện hệ với
bác sĩcùa mình để đánh giá vả tưvâ'n.
Sử dụng sai, lạm dụng hoặc lệ thuộc thuốc
Cẩn thận trọng vời các bệnh nhản có tiên sử nghiện
thuõc. Theo dỏi cảc dấu hiệu lạm dụng thuóc (như
nhờn thuõc. xu hướng tảng liêu hay hảnh vì tìm
kiêm thuõc). Trong các nghiên cưu iâm sảng cộ đõi
chưng, tỳ iệ bệnh nhân dùng pregabalin có biểu
hiện sảng khoái lả 4% so với 1% ở nhóm chứng.
Trong các nghiên cứu trên quản thể bệnh nhản, tỷ
lệ nảy iớn hơn, tù1-12%. Khi ngưng thuõc nhanh vả
đột ngột, thẩy các biểu hiện cùa iệ thuộc thuốc như
mãt ngủ, nỏn, đau đâu, tiêu chảy.
Bệnh nâo
Một số trường hợp bệnh nảo đá được báo cáo. chủ
yêu lá ở nhửng bệnh nhân có sẳn bệnh mả có thể
thúc đầy bệnh lý nảo.
Tảng CPK
Pregabalin có thể Iảm tảng CPK và có thể gây
globin cơ — niệu kịch phảt (mặc dù hiếm gặp). Bệnh
nhân cãn thỏng báo với bác si khi có đau, yêu cơ,
tảng nhạy cảm đau, đặc biệt khi có kèm theo sót
vả/hoặc mệt mòi, khó chịu, Phải ngưng thuõc khi có
biểu hiện của bệnh cơ.
Phụ nứcỏ thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai:
Chưa có các dữ Iiệu đảy đủ về dùng pregabalin trén
phụ nửcó thai.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng
gây độc trẻn khả nảng sinh sản. Nguy cơ về rùi ro
trên người chưa được biết.
Khỏng nên dùng pregabalin khi đang mang thai trừ
khi thưc sự căn thiẽt vả có cản nhăc kỹ iợi ích mang
lại cho người mẹ cao hợn so với nguy cơ cho thai
nhi.
Thời kỳ cho con bủ:
Chưa biết được pregabalin có bải tiết qua sửa người
hay không; tuy nhiên, thuõc có xuất hiện trong sửa
chuột. Do vậy. khỏng được nuôi con bằng sưa mẹ
khi đang dùng thuõc.
Ẩnh hưởng của thuốc đối vởi công việc (người
vận hảnh máy mỏc, đang lái tảu xe, người lảm
việc trên cao và các trường hợp khác):
Pregabalin có thể gây chóng mặt hoặc buôn ngủ.
Do vậy, bệnh nhân khòng nên lái xe, vận hảnh máy
móc phức tạp.
TƯONG TÁC CỦA muõc VỚI cAc THUỐC KHÁC
VA CÁC LOẠI TƯONG TÁC KHÁC:
Vi pregabalin được thải trư chinh qua nước tiểu ở
dạng chưa chuyển hóa, một lượng khộng đáng kê
được chuyển hóa (<2% cùa liẽu dùng tìm thãy
trong nước tiễu ở dạng chuyển hóa), không ưc chế
chuyên hóa thuõc in vitro, vả khộng gắn kẻt với
protein huyết tương, pregabalin không tạo ra
tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
Tương tác về dược động học
Các nghiên cứu in vivo khộng cho thẩy liên quan về
tương tác dược động học lâm sảng cùa pregabalin
với carbamazepin, acid valproic, lamotrigin,
phenytoin, phenobarbital, topiramat, gabapentin,
lorazepam, oxycodon hoặc ethanol. Phản tich dược
động học trên các đói tượng đã chỉ ra rằng các
thuõc chóng đái tháo đường, lợi tiêu, insulìn vả
tiagabin không có ảnh hưởng lâm sảng đáng kể
nảo đẽn thanh thải pregabalin.
Dùng chung pregabalin với các thuõc tránh thai
đường uỏng norethisteron va/hoậc ethilyl estradiol
khỏng ảnh hướng đẽn sư Ổn định về dược động
học của cả hai ioại thuõc.
Tương tác về dược lực học
Pregabalin có thể lảm tảng tác dụng cưa ethanol vả
lorazepam. Trong các thử nghiệm iâm sảng có kiếm
chứng, dùng liêu đa đường uõng pregabalin kêt
hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không
có tác động lảm sảng quan trọng nảo đên hô hả'p`
Sau khi thuõc lưu hánh trên thị trường đã có báo
cáo về suy hô hãp và hòn mẽ ở bệnh nhản dùng
pregabalin vả ca'c thuõc ức chế hệ thán kinh trung
ương khác. Sự có mặt của pregabalin lạm tảng
thêm rõi Ioạn nhặn thưc vả chưc nảng vận động
gây ra bới oxycodon.
Khi dùng phõi hợp pregabalin với thiazoliđinedione
(thuốc chõng đái tháo đường) có nguy cơ tảng
trong lượng cơ thể và phù cao hơn so với khi dùng
pregabalin đơn độc.
Tương tác khác
Pregabalin iám tảng nông độ/tác dụng của
methotrimeprazin, ca'c thuóc ưc chế thu hỏi
serotonin chọn lọc.
Nông độ/tác dụng cùa pregabalin được tảng lện
bới droperidol, hydroxyzin, methotrìmeprazin.
Nõng độ vả tác dụng cùa pregabalin bị giám bới
ketorolac, ketorolac (nhỏ múi), ketorolac (đường
toản thân), mefloquin.
Tương tác giữa thuốc và thức ản
Tỷ lệ hãp thu của pregabalin giảm khi dùng cùng
thưc ản dãn đẽn C,… giảm khoảng 25-30% vả kéo
dải t…x sau khoảng 3 giờ. Tuy nhiẻn, dùng
pregabalin cùng thức ản không có ảnh hướng lám
sảng đáng kể nảo đẽn mưc độ hãp thu pregabalin.
Vi vậy: pregabalin có thể uõng cùng hoặc khỏng
cùng với thưc ản.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR):
Tãn suất gặp ADR co' thể bị ảnh hướng bới liêu
dùng hoặc các liệu pháp phôi hợp.
'1
Bảng tóm tẳt các phản ứng không mong mutặm/
\
›.
Cáccơ
quan
Tim mạch
Thẩh "kinh
trung
ương
Hệ Uêu
` Hệ cơ
Ĩ xướng
Da
Nột tiẽt
vả chuyển
hóa
Dạ dảy -
ruột
Sinh dục -
tiết niệu:
Mảuẫ 1
Tai:
Hô hẩp
Khác
Tẩn
suất
(*)
Các phản ứng không mong
muốn
' Thường … APhù ngoại vi.
_9ỢP
It gặp
1huởng
gặp
lf gặp
` Thường
9ẺP
' Thường 7 U
gặp
lrgặp
’ ` Thướng
gặp
ltgặp
ửgặp“
Ít gặp
frgập
ítgặp
ỉt gập
, l'rgảp
Ít gặp
Th ường
gặp
lt gặp
Hiểm
gạp
Đau ngực, phù-
Chóng mặt, ngủ gả, mãt điểu
vận, đau đấu.
Viêm dây thân kinh, suy nghi
_ bất thường, mệt mòi, iú lần,
` sảng khoái, rõi loạn ngỏn ngử,
rõi Ioạn chú ý, mãt phối hợp
động tác, mẩt/ giảm trí nhớ,
đau, chóng mặt. cảm giác bãt
thường] giảm cảm giác, lo
lăng, trảm cảm. mẩt định
hướng, ngủ lịm. sõt, mãt nhản
ca’ch, tảng trương lưc cơ, trạng
` thái li bi, sửng sờ hoặc kích
động.
Tảng cân, khô mìệng.
Run'cơ.
Ưẵwiìối loạn thảng bằng, dáng đi
bãt thường, yêu cơ, đau khớp,
giật cơ, đau iưng, co thảt cơ,
giật rung cơ, dị cảm, táng CPK,
chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
Nhin mờ, song thị.
Rõi Ioạn thị giảc, giảm thị lục.
rung giật nhản cãu, viêm kẽt
mạc.
Phù mặt, vẽt thảm tím, ngứa.
Ử dịch, giảm glucose huyêt.
Táo bón, thèm ản, đãy hơi,
nỏn, đau bụng, viêm dạ dèy-
ruột.
, Tiểu nhiẽu và tiểu không tự
Ệ chủ. mẩt khoái cảm. giảm tình
.ặ…dục
Giảm tiểu cầu.
Giảm thinh I_ực. _ __
Viêm xoang, khó thờ, viêm
phế quản, viêm họng - thanh
quản.
Nhiêm khuẩn.
;Khác: Hội chứng giả cúm,
phản ứng dị ứng.
Áp-xe. suy thận cãp, lệ thuộc 1
= thuõc (hiếm gặp), kích động,
albumin niệu, phản ứng phản
vệ, thiêu máu, phù mạch, rõi
loạn ngôn ngử, viêm dạ dảy,
ngưng thở...
(") Tản xuất tác dụng khỏng mong muóc đuợc định
nghia như sau: Rất thường 9ễp (ADR a 1/10),
thường gặp(1liOO s ADR <1/10),ítgặpimooo <
ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 5 ADR < 1/10000).
rãt hiẻ'm gặp tADR < mooom.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR.
Một số ADR lạm người bệnh phải ngưng thuộc. 4%
người bệnh bị chóng mặt hoặc buôn ngủ phải
ngưng điêu trị. Đa sỏ các trường hợp bị nhin mờ tư
hết khi tiẽp tục điêu trị, dưới 1% người bệnh phải
ngừng điêu trị. Nêu rõi loạn thị giác kéo dái, cân
cho thảm khám mắt.
Phái ngừng thuõc khi bi bênh cơ, hoặc khi thây
nông độ CPK huyết thanh tảng cao ít nhãt gảp 3 iản
mưc cao cưa giới hạn binh thường.
Phải ngừng thuõc khi có tảng cân, phù ngoại biên ở
người đá có bệnh tim tử trước.
Phù mạch tuy hiẽm xảy ra nhưng thường xảy ra
ngay khi bắt đảu điêu trị pregabalin; do đo, trước
khi cho bệnh nhân điêu trị bằng pregabalin, căn hòi
ký tiên sử mân cảm và chuẩn bị phương tiện cãp
cứu thích hợp.
Ngoại ra, cần thòng báo cho người bệnh vả gia đinh
biết về tiêm nảng nguy cơ tự sát khi dùng thuôc
chõng động kinh. Phải chú ý đẽn các triệu chưng
báo hiệu như 10 âu, vặt vả, hung hản, tãn công,
chõng đôi, thao cuóng, mát ngủ v`a trảm cám. Gia
đinh cân theo dỏi sát người bệnh.
Khi ngùng thuõc, tránh ngưng đột ngột, giảm dãn
liêu trong khoảng it nhât một tuân.
QUẢ LIẺU vA cÁcn xứmi:
Dõu hiệu, triệu chứng
Liêu dùng cao nhất của pregabalin trong nghiên
cứu lâm s`ang trên 1 bệnh nhân i`a 15.000 mg nhưng
không gây tử vong. Các phán ưng phụ do quá iiều
khộng khác biệt về mặt iâm sáng với cảc phản ưng
phụ khi dùng liẻu khuyến cáo
Trong các báo cáo sau khi thuõc iưu hảnh, một sỏ
trường hợp tử vong khi dùng pregabalin két hợp
với các thuõc khác trong đó liẽu pregabalin lả 800
mg/ngèy. Không có trường hợp nảo trong số bệnh
nhân nảy đã xác định nguyên nhân gảy chẽt lè do
pregabalin. Liêu đơn thảp nhãt pregabalin gảy chẽt
vãn chưa được xác định.
Các phản ứng phụ thường gặp nhát khi dùng
pregabalin quá liêu (khoáng liêu tư 800 mg/ngay
lèn đẽn 11.500 mg dạng liêu đợn) bao gõm rôi loạn
cảm xúc, buôn ngú, trạng thái lản lộn, trảm cảm, lo
lắng, vả bôn chỏn.
Xử tri'quá Iiẽu
Không có thuộc giải độc đặc hiệu khi dùng quá iiều
pregabalin. Nếu được chỉ định, có thể loại thuốc
chưa hãp thu bảng thuõc gây nỏn hay rửa dạ d`ay;
cản lưu ý bảo vệ đường hô hãp cùa bệnh nhân.
Chảm sóc hộ trợ tõng quát như theo dội các dãu
hiệu sinh tôn vạ quan sát tinh trạng bệnh nhản trên
lâm sảng. 1
/"`x_,
Thấm tách máu
Pregabalin được bải tiết có hiệu quả qua thẩm tách
máu (sau 4 giờ thẩm tách máu, nỏng độ pregabalin
trong huyêt thanh giảm gãn 50%).
HẠN DÙNG CỦA muóc: 24 tháng kể từ ngảy sản
xuất.
cơ sở SẢN XUẨT:
CÓNG TY cỏ PHẢN XUẤT NHẬP KHẨU Y
TẾ oomesco
Địa chi: SỐ 66. Quôc lộ 30. Phường Mỹ Phú.
Th`anh phó Cao Lảnh, Tinh Đỏng Tháp
mnnsc 0 Điện thoai: 057. 3851950
' " . Theo nhượng quyên
g PENDOPhÀRM Pendopharm, Montreai,Canada
NGÀY xem XÉT sừa ĐỔI, CẬP NHẬT Lm NỘI DUNG HƯỚNG
DÃN SỬ DỤNG THUỐC: (Ngảy được cẩp số đảng ký/Ngảy
(NỘI DUNG TỜ HƯỚNG DÀN sử DỤNG THUỐC
CHO BỆNH NHÀN)
Rx - Thuốc bán theo đơn
pendo-PREGABALIN 50 mg
Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng trưởc khi dùng.
Để xa tẩm tay trẻ em.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nhửng tác
dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
0 Hãy giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng; bạn có thể cẩn phải
đọc lại.
0 Thuốc nảy chỉ được kê đơn cho bạn. Không đưa thuốc
cho người khác vì thuốc nảy có thể không tốt cho họ
ngay cả khi họ có triệu chứng giống như của bạn.
THÀNHPHẢN,HẦMLƯỢNGCỦATHUỐG
Mỏi viên nang cứng chứa:
- Pregabalin 50 mg
-Tá dược: Starch 1500,Ta1c. Nang cứng geiatin sở 2.
MÔTẢSÀNPHẤM:
Dạng bảo chế: Viên nang cứng.
Hinh thức: Viên nang cưng số 2, nắp nang mảu đò nâu, thân
nang mảu hông nhạt. Bên trong nang chứa bột thuõc mảu
trắng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 1 vi >< 15 viên, hộp6 vỉx 15 viên, hộp 10 vĩ x 15 viên.
- Chai 100 viên.
THUỐCDÙNGCHOBỆNHGD
Pregabalin lẻ: một thuõc chõng co giật và giảm đau.
Preg_abalin được sử dụng đê:
Điêu trị đau do nguyên nhản thãn kinh ở người lớn:
+ Đau dây thán kinh ngoại vi ở bệnh nhân đái tháo
đường.
+ Đau dây thân kính sau bệnh Herpes.
+ Đau dây thăn kinh do tõn thương tủy sõng.
Điểu trị đau cơ do xơ hóa.
NÊNDÙNGTHÚỐCNÀYNHƯTHỂNÀOVÀLÉULƯỢNG?
Đường dùng: Đường uõng.
Cách dùng: Dùng uõng.
Liều dùng:
Luôn luôn dùng thuõc nảy đưng như bác sĩ đã chỉ định. Trao
đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn khộng chảc chản.
Liều dùng:
Đau do nguyên nhãn thẩn kinh
Liêu khời đâu khuyến các lá 150 mg/ngảy, chia 3 iãn/ngảy,
uõng cùng hoặc khòng cùng với thưc ản ở bệnh nhán có độ
thanh thải creatinin it nhât 60 mL/phút. Hiệu quả cùa
pregabalin được thẩy rõ trong tuần đãu tiên.Tùy theo đáp
ứng vả dung nạp thuõc cùa mỏi bệnh nhân, có thể tảng liêu
đẽn 300 mg/ngảy (chia 2 lăn, 150 mg/lãn) sau một tuân.
Bệnh nhân đau liên tục, đáng kể vả có đáp ứng tõt với lìều
300 mg/ngảy. có thể dùng liêu tõi đa 600 mg/ngèy (chia 2
Iẳn, 300 mg/Iần). Tuy nhiên, trong các thử nghiệm lâm sảng,
hiệu quả cùa pregabalin 600 mg/ng'ay tảng không có ý
nghĩa và bệnh nhân điêu trị với liêu nảy có tỷ lệ phản ưng
không mong muôn cao hợn đáng kể vả ngưng thuõc nhiéu
hơn. Liêu trên 600 mg/ngảy chưa được nghiên cưu v'a khòng
khuyên các dùng.
Đau cơ do xơ hỏa
Liêu khuyên cáo l`a 300 — 450 mg/ngăy, chia 2 lán uõng. Liêu
khới đâu khuyên cáo l`a 150 mg/ngảy, chia 2 lản/ngảy, uỏng
cùng hoặc khỏng cùng với thưc án ở bệnh nhản có độ thanh
thải creatinin it nhất 60 mL/phút. Tùy theo đáp ứng vả dung
nạp thuốc của mỏi bệnh nhân, có thể tãng liêu đẽn 300
mg/ngảy (chia 2 lăn, 150 mg/lân) sau một tuân. Bệnh nhản
khỏng đáp ứng đây đủ với liêu 300 mg/ngảy có thẻ tảng iiệu
lên 450 mg/ngảy, chia 2 lán uỏng. Hiệu quả cua pregabalin
đuợc thấy rõ trong tuấn dãu tiên.
Bệnh nhản đau liên tục, đáng kể vả có đáp ưng tột với Iiẽu
300 mg/ng'ay, có thể dùng liêu tói đa 600 mg/ngạy (chia 2
lần, 300 mg/Iẩn). Tuy nhiên, trong cac thử nghiệm Iảm sảng,
hiệu quả cùa pregabalin 600 mg/ng`ay tảng khóng có ý
nghĩa về bệnh nhân điêu trị với liêu n`ay có tỷ lệ phản ưng
khòng mong muôn cao hơn đáng kể vá ngưng thuõc nhiêu
hơn. Vi các tác dụng phụ Iiên quan đên liêu dùng, quyẽt
định tăng Iiêu trên 450 mg/ngảy phải dưa trên đánh giá iâm
sảng cùa bác sĩ điều trị. Liêu trên 600 mg/ngáy chưa được
nghiên cưu vả khòng khuyên cáo dùng.
Ngừng dù,n£lpregabalin
Theo các thưc hảnh lâm sảng hiện tại, nẽu ngừng điêu trị
pregabalin, cản ngùng tưtưtrong it nhât lạ 7 ngảy.
Điểu chỉnh Iiều theo chức năng thận _
Pregabalin được thải trừ chủ yếu qua thận. Do đó. cân điêu
chinh liêu theo mức độ suy giảm chức nảng thân của bệnh
nhản, Thanh thải pregabalin tỷ lệ thuận với thanh thải
creatinin.V1 vậy, điêu chinh liêu phải dưa trên độ thanh thải
creatinin (CLU) được trình b`ay trong bảng sau.
Có thể dùng còng thức Cockcroft vả Gault dưới đảy dẽ ướ
tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (mL/phút).
[140 - tuổi (nảm)i x cản nảng (kg) (x 0,85 với bênh
nhản nCi)
CLtĩz
72 x creatinin huyết thanh (mg/dL)
Pregabalin được loại bỏ hiệu quả khỏi huyêt tương nhờ
thẩm tách máu. Sau 4 giờ thẩm tách, nóng độ pregabalin
giảm khoảng 50%. Với các bệnh nhản đang l'am thẩm tách
máu, liêu h`ang ngảy cùa pregabalin cãn đuợc diẽu chỉnh tùy
theo chưc nảng suy thận. Bên cạnh iiều đùng h`ang ngay,
liẽu dùng bổ sung nên được dùng ngay sau mỏi 4 giờ thăm
tách máu.
Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin theo chức nảng thận
J
Tổng liẻ'u pregabalin hảng ngảy 3
Độ thanh (mglngảy) '
thải _ ______Khuỵến ỉ°ỉ'lfflỄlẺ… _ _ Ả_ A Chế độ
creatinin Liều khời | Liên tõỉ trị liệu
(mL/phủt) đãu l Tảng liêu đa _
_ nnglngảyi hnglngảvi= _ __
›eo 150 1 300 450 600 2lãn
' hoảc 3
lãn/ng'ay
30 ~ 60 75 150 225 300 2 lăn
hoặc 3
lãn/ngảy
15 - 30 25-50 75 100-150 150 1 lân
` hoặc 2
L _ lán/ngảy
< 15 25 , 7.5—50 50—75 1 75 1 1
' ' _ ,_lanmJtẻm1
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng