iaiqei osz tozepdamu
Incepdazol 250 Tablet
ỢC
a
ĐA PHÊ DUY ẸT
A»
:
l
BỌY1E
AN LÝ DI
A
..
CỤCQU
… at… ..J..…Q7J…ẻfflf
97mmx42mmxõOmm
Ra Thuôc ma… …
Vllll Mũ ho lhllll INCEPDAZOL lẽll TM! SĐKt
-Ouyddtdủngnũlt HOỌ1ỦOVÌÙ'IUOVỈI 10viOnnón),
zs:cảfmìxzrzzzm………………… Incepdazol 250 Tablet
Đhutlmhyttom Đockỹhuởngdlnsửdunqtmơc
Oủn
- gi! dinlE. Mng diqm. cóch dímg, Mu dủn vi cóc … -
ihltMcmmngtùhuúnedlnùmng mu .
Sổ lb SX. NSX. HD: lom 'Bilđt No ','Mlg dltn'.
'Exp dlln'. Wu uoc bi.
Duwln lle Run. an, Smr, thu Bmợudeuh
'6 E E
3 .n n
8 t'-' t'3
«:
ẵ a ẳ
ẫ ẵ
Ễ ề
ẵ ẵ
Bith I 10 Tnutels
INDICATION ! DOSAGE & ADMINISTRATION [
SIDE EFFECTS [ CONTRA-INDICATION:
Refer to the padugc insert tor details
Store in a 0001 & dry place, not exoeedtng 30°C.
Protect hom tigM.
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING
INSTRUCTIONS BEFORE USE
KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN.
Spoclflcition: USP 35.
Wg.Lic.No.
Wa No
Betch No .
Mfg. Date . ddhmvyy
Exp. Date ' ddlmmlyy
ẮtớiQịiủ
Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm Ihỏng zin, xin hói ý kiến thẳy thuốc.
Chỉ dùng thuốc nảy theo sự kê đơn của lhầy thuốc.
Đê xa Jấm tay trẻ em.
INCEPDAZOL 250 TABLET
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoat chất:
Mctronidazol 250 mg
Tá dươc: Tinh bột ngô 66,875 mg, cellulose vi tinh thể 15.625 mg, povidon (povidon K 30) 5,0
mg, iactose 37.5 mg, magnesi stearat 0,3125 mg, hydroxypropyl methylcellulose 5 cps 4,5 mg,
hyđroxypropyi mcthylccliulosc 15 cps 4,5 mg, titanium dioxit 0,45 mg, polyethylcn glycol 6000
0,45 mg, talc tinh khiết 0,45 mg, quinolin yeiiow lakc 0,022 mg, simcthicon 30% emulsion 0,035
mg. polysorbat 80 (tween 80) 0,005 mg.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
i`huốc khảng sinh. kháng khuân, chống ký sinh trùng thuộc nhóm nitro-S—imidazol tJ: thuốc kháng
khuẩn dẫn xuất từ imidazol, P: thuốc trị nhiễm amip vả cảc bệnh kỳ sinh trùng khác) metronidazol
có tính chất được lý như sau:
Diệt cảc chưng vi khuân nhạy cam như:
\…f'i khuắn hiếu khí gram dương: Helicobacter pylori iĂ7
— Vi khuân kỵ khí: Bacterroz'des frctgilis. Bịfidobacieriunt Bilopílt , ( `Iostridium, Closlrídíum
difficile Flostriciium perjfỉngs, Eubacterium. EusobaCterium, peploslreptmocus. Prevotelet'la.
Prophvromonas, Veiỉloneỉla.
Dìệt ký sinh trùng: Entamoeba híslolitz'ca, Giardia intestz'nalis, Trichomonas vagínalis.
Đối vời một số loải, khả năng khi…g thuốc lá khảc nhau phụ thuộc vảo cấu trúc và thời gian phô
dụng cùa thuốc đạt được 6 loải. Do đó, nên có thông tin về khả năng khảng thuốc cúa các loải
khảo nhau, đặc biệt 121 khi dùng thuốc để điều trị bệnh nhiễm khuấn nặng.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG uọc
Sau khi uống mctronidazoì được hấp thu nhanh. ít nhất lả 80% trong 1 giờ, Nồng dộ đinh trong
hưyết tương đạt được sau khi uống giống như sau khi tiêm tĩnh mạch với liều tương tụ. Sinh khả
dụng qua đường uống là 100%.
Khoáng 1 giờ sau khi uống một liếu duy nhắt 500 mg. Nồng dộ trung binh trong huyết tương đạt
khoang lOụgf'ml. '1`hời gỉan bản thái trong huyết tương lãi 8 đến 10 giờ.
1`huốc được phân bố nhanh vả rộng khắp với nổng độ gân bằng nồng độ trong huyết thanh, ơ phối,
thận. gan. da. mặt. dịch nảo tu_v, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo. Thuốc đi qua nhau thai vả
dược tiết vảo sữa mẹ.
'l`huốc được chuyến hóa chủ yếu ớ gan hằng sư oxy- hóa.
lc/ Wu%í \
_ Ự`Cehơ
I`huốc bải tiết chủ yếu qua nước tiêu chiếm khoang 35 — 65% liểu thuốc đã dùng.
Metronìdazol thường hấp thu nhanh vả hoản toản sau khi uống, đạt tới nồng dộ trong huyết tương
khoáng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối tương quan tuyến tính giữa lỉều
dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 - 2000 mg. Liều dùng lặp lại
cứ 6 - 8 giờ một lần sẽ gây tich iũy thuốc. Nứa dời cùa metronidazol trong huyết tương khoang 8
giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thê (0.6 - 0,8 litf'kg). Khoáng 10 - 20 % thuốc
liên kết với protein huyết tương. Metronìdazol thâm nhập tốt vảo cảc mô và dịch cơ thế, vảo nước
bọt và sữa mẹ. Nồng dộ diều trị cũng đạt được trong dịch năo tủy.
Metronìdazol chuyến hóa ở gan thảnh cảc chất chuyến hóa dạng hydroxy vả acid, vả thải trừ qua
nước tiêu một phần dưới dạng glucuronid. C ảc chất chuyến hóa vẫn còn phần nảo tác dụng dược lý.
Nưa đời thái trừ trung bình trong huyết tương khoang 7 giờ. Nửa đời cua chất chuyến hóa hydroxy
lá 9.5 — 19,2 giờ ớ người bệnh có chưc năng thận bình thường. Trên 90% liều uống dược thải trừ
qua thận trong 24 giờ, chủ yếu lá các chất chuyển hóa hydroxy (30 - 40%), vả dạng acid (10 -
22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoáng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
(’) người bệnh bị suy thận. nưa đời cưa chắt mẹ không thay đôi. nhưng nứa đời cưa chất chuyên hóa
hydroxy kéo dải gấp 4 đến 17 1ần. Chuyến hóa metronidazol có thể bị ánh hương nhiều, khi bị suy
gan nặng. Metronìdazol có thề ioại khói cơ thể có hiệu quả bảng thấm tảch mảu.
Dược động học cưa metronidazol trong cơ thể khi tiêm cũng tương tự như khi uống. Đặt một Iiều
duy nhất 5 g gel vảo âm dạo (bằng 37.5 mg metronidazol), nồng dộ metronidazol trung binh trong
huyết thanh iả 237 nanogam/ml (từ 152 đến 368 nanogamzml). Nồng độ nảy bằng khoáng 2% nồng
độ metronidazol tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500 mg metronidazol
(C…… trung binh lả 12.785 nanogam/mi). Cảc nồng độ đinh nảy đạt được 6 - 12 giờ sau khi dùng
dạng gel tại âm đạo vả 1 - 3 giờ sau khi uống metronidazol.
Mức độ tiếp xúc với thuốc (diện tích dưới đường cong AUC) khi dùng một lần duy nhất trong âm
dục 5 g gel metronidazoi (tương đương 375 mg) bằng khoáng 4% AUC khi uống một lấn 500 mg
metronidazol (4977 nanogam — giờ/ml vả 125 000 nanogam — giờ/mi). So sảnh AUC trên cơ sơ mg
với mg cua 2 cách dùng chứng to rằng sự hấp thu cúa metronidazol khi d“ đường âm đạo chi
bắng nưa khi uống nếu dùng Iiều bằng nhau. ẳ
cui ĐỊNH
Viêm ãm đạo do Trichomonas vaginalt's (cần diều trị cho cả nam giới), giardia lamblia.
Lỵ amip do Enramoeba hístolytica vả diemamoebajragilis ờ trẻ em.
— Nhiễm khuần do vi khuấn kỵ khí (ố bụng, phụ khoa, da và cấu trúc da, CNS, huyết và viêm
mảng trong tim).
Viêm lợi hoại tư loét cắp. viêm lợi quanh thân rảng vả nhiễm khuân răng do vi khuẩn kỵ khi.
Bệnh crohn thể hoạt động ờ kết trảng, trực trảng.
Viêm loét dạ dảy. tả trảng do Helicobacter pylory (phối hợp với một số thuốc khảc).
CÁCH DÙNG VÀ LIÊU DÙNG
lnccpdazol 250 tablet có thể uống trước hoặc sau bữa ản. Diều trị các nhiễm khuấn do vi sinh vật
kỵ khí vả cảc nhìễm khuẩn khác theo cảc phác dồ sau:
Díều trị nhiễm động vật nguyên sinh
'tìtoh
12." J tf .
A v’°.`Ầ
//c
Bệnh do Tríchomonas: Uống một liều duy nhắt 2 g, hoặc dùng 7 ngảy, mỗi ngảy 3 1ần, mỗi lần 250
mg. Cần điều trị cho cả người tình.
Bệnh do amip:
1.ỵ amip cấp do E. hislolylica: Có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol hoặc với
diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750 mg, ngảy 3 iần trong 5 - 10 ngảy.
Ảp xe gan do amip: Người lớn 500 - 750 mg, ngảy 3 lần trong 5 … 10 ngảy.
Dối với trẻ em liều thường dùng là 35 … 40 mg/ kg/24 giờ, chia lảm 3 lần, uống liền 5 … 10 ngảy.
Bệnh do Giardia:
Người iớanống 250 mg, ngảy 3 lần trong 5 - 7 ngảy hoặc uống một lần 2 g/ngảy trong 3 ngảy.
'1`re em: Uống 15 mg/kg/ngảy, chia lảm 3 lần, trong 5 - 10 ngảy.
Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngảy, uống trong 10 ngảy, với liều
1 ngảy cho trẻ em không được quả 750 mg (dù tre' trên 30 kg).
Điều trị nhiễm vi khuân kỵ khí:
Uống: 7.5 mg (base)/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờtl lần, cho trong 7 ngảy hoặc lâu hơn.
Viêm dại trảng do kháng sinh: Uống 500 mg (base) 3 - 4 lần mỗi ngảy.
Viêm loét dạ dảy tá trảng do H. pylori: Uống 500 mg (base) 3 lần mỗi ngảy, phối hợp với bismuth
subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các khảng sinh khảo như ampicilin hoặc amoxicilin.
trong 1 — 2 tuần.
Chi dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thế uống được thuốc.
Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1.0 - 1,5 g/ngảy chia lảm 2 - 3 lần.
Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 - 30 mg/kg/ngảy chia lảm 2 - 3 lần.
Khi người bệnh có thế cho uống được thì chuyển sang cho uống.
Phỏng nhiễm khuân kị khi sau phẫu Ihuậl: 20 — 30 mg/kg/ngảy chia lảm 3 lần.
10 — 15 mg/kg. tiêm truyền trong 30 — 60 phùt, hoản thảnh 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo lả 2
Iiều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5 mg/kg vảo lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
CHỐNG cui ĐỊNH
C 0 tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc cảc dẫn chất nitro-imídazol kháẵí ,
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Nếu có lý do chính dảng phái dùng metronidazol lâu dải hơn thời gian điều trị được khuyến
nghi. nên thường xuyên 1ảm xét nghiệm huyết học, đặc biệt lá số lượng bạch cầu và bệnh nhân
cẳn được theo dõi các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như di
cám, thất điều, chóng mặt, co giật).
— Nên khuyên bệnh nhân không được uống rượu trong thời gian điều trị vả ít nhất là 24 giờ sau
khi kết thúc điều trị vì khả năng có thế xay ra phan ứng giống disulftram ( tức da dò. dò phừng
mặt. ói mứa vả nhịp tim nhanh).
Nên thận trọng khi dùng metronidazol nếu có cảc bệnh hệ thấn kỉnh trung ương, bệnh ngoại
biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tinh vi có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thằn kinh.
Nước tiêu mảu nâu đó có thề xay ra trong thời gian điều trị nhưng không gây hậu quả gì. Nên
thận trọng khi dùng metronidazol cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.
Dối với bệnh nhân bị suy gan khả năng chuyến hóa metronidazole chậm, kết quả chất nảy và
những chất chuyền hóa cùa nó dược tích lũy trong huyết tương. Do vậy, cần thận trọng khi
4 . ’l
/_
7.
\
í' l`
!iâtl I.-A \aìtt
dùng Metronìdazoic cho những bệnh nhân nảy, liều dùng phái được điếu chinh thẳp hơn iiều
bình thường.
Bệnh nhân 1ớn tuổi
Người bị sưy chức nãng thận không anh hướng tới được động học metronidazole. Tuy nhiên, khả
năng nảy bị giảm ở người bị suy giam chúc gan. Vì vậy, 0' những bệnh nhân cao tuối cần theo dõi
nồng độ huyết thanh đế điếu chỉnh liếu dùng Metronìdazole phù hợp.
Bệnh nhân nhi
Sự an toản và ảnh hướng đối hệnh nhân nhi chưa được biết đến, trừ trường hợp dùng điều trị cho
bệnh amip.
TÁC DỤNG PHỤ
Có thể xảy ra cảc tảc dụng không mong muốn sau đây:
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, ói mừa, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đối vị
giảc, chản ăn và một số hiếm trường hợp viêm tụy nhưng có thế đao ngược được.
Phan ưng dị ứng: nôi mấn (phảt ban), ngúa, do phừng mặt, nối mề đay, sốt và phù mạch ( một
tình trạng nặng với dấu híệu phù mặt, lưỡi, họng và thanh quán), đôi khi sốc phán vệ (_phản ứng
dị ứng nặng khởi phảt đột ngột) và một số rất hiếm trường hợp viêm da bọng mủ.
Rội loạn thần kinh trung ương vả ngoại biên: bệnh lý thần kinh câm giác ngoại biên, nhức đầu.
chóng mặt, co giật vả thất điếu tkhỏng phối hợp được các động tác theo ý muốn).
Rội loạn tảm thần: triệu chứng loạn thần bao gồm lù lẫn và áo giác.
- Rối loạn thị giác: i—ối loạn thị giác thoáng qua m… song thị (nhìn một thảnh hai) hoặc cận thị.
Rối loạn huyết học: một số rất hiếm trừng hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân
trung tinh vả giám tiếu cầu đã được báo cáo.
Gan: một số rất hiếm trường hợp viêm gan tắc mật đã được bảo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
sư DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ 0
Phụ nữ có thai: Metronìdazol đi qua hảng rảo nhau thai nên việc dùi1ẩểllảjr' trong thai ký cần
được đánh giá cân thặn.
Phụ nữ cho con bủ: Metronìdazol bải tiết vảo sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thế có nồng độ thuốc
trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng dộ ơ mẹ. Nên ngừng cho bú khi điếu trị bằng
tnctronidazol.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
\f'i nguy cơ lù lẫn, chóng mặt, ảo giảc, co giật hoặc rối loạn thị giác thóng qua khi đùng thuốc nên
khuyến bệnh nhân không dược 1ái xe hoặc điếu khiến máy móc nếu xảy ra những triệu chứng nảy.
TƯONG TÁC THUỐC
Mctronidazol không được dùng kết hợp với đỉsultiram. rượu vả những thuốc có chứa cồn.
Mctronidazol tăng tảc dụng thuốc uống chống đông máu. đặc bỉệt warfarin, vì vậy trảnh dùng cùng
lúc.
Metronìdazol có tảo dụng kiến dỉsultiram. Vì vậy không đùng đồng thời 2 thuốc nảy đề trảnh tác
đụng độc trên thần kinh như loạn thần, lư lẵn.
J~fẨ
\
^.x VẮJ/
gl
\\
Dùng đồng thời metronidazol vả phenobarbitai lảm tăng chuyển hỏa metronidazol nên
metronidazol thải trù nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong mảu cao (do đang dùng lithi) sẽ lảm
nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronìdazol tăng tảc dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khứ cực.
sử DỤNG QUÁ LIÊU
Triệu chứng khi quá liếu có thể xỷ ra bao gồm nôn, buổn nôn, chóng mặt, tê iiệt hay bị đau nhỏi
dây thấn kinh hoặc bị lên cơn co giật.
Không có thuốc giải dộc đặc hiệu. Trường hợp quá iièẫĩiỀỡi trị triệu chứng và cảc biện pháp hỗ trợ.
BẢO QUẢN: Báo quán nơi khô và mảt, không quá 30 C. Trảnh ánh sảng.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp có 10 vi x 10 viên nén bao phim.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG: Dược Điến Mỹ 35.
Sán xuất bời:
INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD.
Địa chí: Dewan Idris Road, Zirobo. Savar. Dhaka, Bangladesh.
' 1 0-2-7708502-6 Fax: +880-2-7708507
MÌ 7 VSl'QẬỌU
p 6 cuc TRUỜNG
ớtỷaịãn °VaệJ cấẩ…y
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng