(hnezolid) tablets
600 …_
Pfescnntưon only w
R x 600 …9 W“ Rx
zYvox® 1nducahons. COMIIÓFdI'AỈIOYIS zw0xG)
douge, muntngs And
(linezolid) tablets g;jjffgịggfãjệfflh 1 (linezolid) tablets
1 600 mg
J
Thuỏc ban theo dơn i Ench 1…mtodinthtconluns
{Mờ … nAn tno phim có chưn)
dùng. C.ách dùng. Thản tvọng,
600 mg Các dáu hiệu hiuývù…mmg
tinM Xinlomkỷfflhvứng
dãn su dung
Stone below 30’C
Hỏp3vixtOvtènnénbaoptum Bồcwfflm'm
SĐKẨ VN`W'XX Spacitrztưitt Mamtacnnfs ' `
mu Chua … m .…a _ Box o13 bhsters x 10 film—coaleđ tnhlels
Đoc kỹ hướng dản sử dung 1
trước khi tímg : Read carehlty the Ieatlet beiore use
Dê xa tăm tay tfé em ` Keep out of reach ot children
_ 6…ooe i ẩ iỳ —ý ÍỬ
Siềlqei (P11020U11)
ớXOAAZ
\ IOOIOOIIQ
-( tx“. `-l : ' ': "J
~ ị- li ilẺll ` .n
tL -li … .zs..
Mao …… …… … 11 ,. ,i , .s …
201 m1m PAAOITW
nmnuũnunxn.Smm
W…
…………… . .
ủku _ U!
DWB-ÌOMDI-M
h
ìvvox®
(Iinezolid) tablets
| 600 mg
Manutactumu Dy san xui mơ,
Phun Pmmacouhcda LLC
KM 1 9 Run 689. Vaga Bau.
P Mn Hm PR1 mem. USA
Xuất xu W
mNK XXXX
Y_lelnum ị Cu…
Juln Rtnn
Amd Ahdllll
n— nm-n … V.DoSnnihgn
«—
oOnn Ặ’I ano onơ
Eii A 08
v
lÊẮHGHHdVG
V
PAADG7SO7
TImc/Dnto: PMC67907.pdE ! 11/10715 ] - 00 PM
PAR Nn Cu…ụuiiuiil Nu…lici
201 s-on1m PAA067907
FẦCKIGỈIIESIỂỈI D""'°"'"i`nn` DMW…Q Nu Cuunir,
" mmịfị'jỉ, 70mm x 92.5mm DWG-1 01323-00 Vletnaư
Mũ: …
1—
Black
LPD Tưle ~ Llnezohđ VẢN PHÒNG
LPD Daie:June m. 20I5 ĐẬI DIÊN
(Rịĩvìjl'ịĩteiầếelễịrẳqỷị*ersion "J2 Reference (`DS Dale 24 Jul 21108 TẠI.THÀNH PH '
HO CHI MINH
zvvox®
Rx
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Chỉ sử dụng thuốc nây theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng quá Iiều chỉ định.
Hãy thông báo cho bác sĩ biết nểu xảy ra bẩt kỳ tảc dụng không mong muốn nâo.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
1. TÊNSẢNPHÀM
zvvox®
z. THÀNH PHẨN ĐỊNH LƯỢNG VÀ ĐỊNH TỈNH
Mỗi viên nén chứa 600 mg linezolid
3. DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phìm
. ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
4.1. Chỉ định điếu trị
Linezolid được chi dịnh điếu trị cảc nhiễm trùng sau đây bao gồm cá cảc trường hợp có
nhiễm trùng huyết nghi ngờ hoặc đã xảc định do cảc chùng vi khuấn hiếu khí c kỵ khí
Gram (+) nhạy cám gây m. Điếu trị phối hợp có thế đượcchi định trên lâmẢẳy trong
trường hợp vi khuân gây bệnh bao gồm cả cảc chùng vi khuân Gram (-).
Linezolid chi có tảc dụng trên cảc vi khuấn Gram (~). Linezolid không có hoạt tính trên
cảc chùng vi khuấn gảy bệnh Gram (~). Cần sử dụng liệu phảp có tác dụng đặc hỉệu trên
cảc vi khuấn Gram (-) trong trường hợp đã xảc định hoặc nghi ngờ nhiễm dồng thời vi
khuấn Gram (-) (xem mục 4.4 và 5.1).
- Viêm phôi bệnh viện
- Viêm phôi mắc phải từ cộng đồng
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm khuân do Enterococcus bao gồm cả nhiễm khuẩn do Emerococcus faecium and
jảecalis khảng vancomycin gây ra.
4.2. Liều dùng và phương phảp sử dụng
Bệnh nhân được điếu trị ban đẳu bằng linezolid đường tiêm có thế được chuyền sang
Page 1 of12
LPD Tiile . Lme:ohd
LPD Dare: June 10. 2015
( "ounny: l’iemam
Rejềrence CDS . versỉun Ể’42
Reference C DS Duie .24 Jul 2008
dùng linezolid đường uống dạng viên nén hoặc hỗn dịch mả không cần hiệu chinh liếu.
Bãng 1. Liều khuyến cáo cho người iớn vả thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên)
Chỉ định
Liều dùng vả
đường dùng
Thời gian điều trị
, khuyên cảo
(sô ngảy dùng liên tục)
Viếm phôi bệnh viện, bao gôm cả cảc
trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huvết
Viếm phôi mắc phải từ con g đồng, bao
gồm cả cảc trường hợp có kèm theo nhỉễm
trùng huyết
Cảo nhiêm trùng da và mô mèm, bao gỏm
cả cảc trường hợp có kèm theo nhiêm trùng
huyêt
600 mg tiêm tỉnh
mạch hoặc đường
uống* cách 12
giờ một 1ầni
10 đếnl4 ngảy
Nhiễm trùn g do Enierococcus, bao gồm cả
các chủng khảng vancomycin và các
trường hợp có kèm theo nhiẻm trùng huyết
600 mg tỉêm tĩnh
mạch hoặc đường
uống' cách 12 giờ
một lần
14 đến 28 ngảy
Liều dùng đường uổng sư dụng linezolid đạng viên nén hoặc dạng hỗn địch
Người iớn bị nhiễm trùng da và mớ mềm nhẹ có thẻ dùng 400 mg linezolid đường uống cảch 12 giờ một iằn.
f
Bảng 2. Liều dùng được khuyến cảo cho trẻ em
(từ lúc mới sinh cho đên 11 tuôi)
Liều và Thời gian đỉễu trị
Chỉ định đướng dùng khuyến cáo
` (sổ ngảy dùng liên tiếp)
Viêm phôi bệnh viện, bao gôm cả cảc
trường hợp có kèm theo nhiễm trùng 10 mg/kg tiêm
huyết tĩnh mạch
Viêm phôi mắc phải từ cộng đông, bao hoặc đường 10 đến 14 ngảy
gồm cả cảc trường hợp có kèm theo nhiễm uỏng"` 8 giờ
trùng huyết một lân
Các nhiễm trùng da vả mỏ mếm, bao gồm
cá cảc trường hợp có kèm theo nhiễm
trùng huyết qu, 1
Nhiễm trùng do Enierococcus, bao gổm 10 mglkg tiêm Ơ vi
cả cảc chùng kháng vancomycin vả cảc tĩnh mạch 14 đến 28 ngảy
trường hợp có kèm theo nhìễm trùng hoặc đường
huyết uống 8 giờ
một iần
Tre đẻ non dưới 7 ngảy tuôi (tuỏi thai đưới 34 tuần) có độ thanh thái toản thản cua linezolid thắp hơn
`vả giá trị dưới đường cong AUC lớn hơn nhiêu so với trẻ sơ sinh du thảng vả tre sơ sinh iớn hơn. 0
ngảy tưôi thứ 7, độ thanh thai cua liezoiỉd vả giá trị AUC tương tự như với trẻ sơ sinh đú thảng vả tre
sơ sinh lớn hờn.
Liều uống sư đụng iinezolid dạng viên nẻn hoặc hỗn dịch
Bệnh nhân cao mối: Không cần hiệu chinh liếu.
Puge 2 ofl.’
ì\
t
Ý`ịLLII IỈẨ/
/ọ
LPD Tlile ,
Ltnezolid
LPD Dale: June 10. 2015
(`ounny: I'ieinam
Reference C`DS rersi'On 742 Reference CDS Dau: 21 Jul 2008
4.3.
Bệnh nhân suygiảm chửc năng thận: Không cần hiệu chinh liều (xem mục 5.2).
Bếnh nhản suv thân năng (VD: đô thanh thải creatinin < 30 mlfphủt) Không cần hiệu
chinh liếu. Do ảnh hướng trên lâm sảng khi tiếp xúc với hai chẩt chuyển hóa chính của
1inezolid ở nổng độ cao (đển 10 lẩn) trên bệnh nhân suy thận nặng vân chưa được xảo
định vì vậy nên thận trọng khi sử dụng 1inezolid cho những bệnh nhân nảy vả chỉ sử dụng
khi lợi ich mong đợi vượt trội hơn các nguy cơ về mặt lý thuyết.
Đối với bệnh nhân thâm phân mảu, nên dùng linezolid sau khi thầm phân vì có khoảng
30%1ỉếu linezolid bị thải trù trong vòng .') gỉờ thẳm phân Các chẳt chuyền hóa chính cùa
linezolid bị thải trừ một phần trong quả trinh thấm phân nhưng nồng độ các chất chuyển
hóa nảy vẫn còn tương đối cao sau quá trình thẩm phân so vởi cảc bệnh nhản có chức
năng thận binh thưởng hoặc bệnh nhân suy thận ờ múc độ nhẹ đến trung bình.
Do vậy. nên thận trọng khi sử dụng linezolid cho các bệnh nhân suy thận nặng dang thẩm
phân mảu và chi sư dụng khi lợi ích mong đợi vượt trội hơn các nguy cơ về mặt lý thuyêt.
Cho dến nay, chua có kinh nghiệm về việc sử dụng linezolid cho cảc bệnh nhân thẳm
phản phúc mạc iiẽn tục (CAPD) hoặc các phương pháp điêu trị thay thế trong trường hợp
suy thận (ngoải thâm phân mảu).
Bệnh nhân suy giảm chúp nãng gan: Không cẩnhìệu chinh liếu. Tuy nhiến, cảc dữ liệu
iâm sảng hiện còn hạn chế và linezolid được khuyên Cảo chỉ nên sử dụng cho những bệnh
nhân nảy khi lợi ích được mong đợi vượt trội hon nguy cơ về mặt iỷ thuyêt (xem mục
5.2).
Chổng chỉ định
Không dùng linezolid cho cảc bệnh nhân có tiến sứ mẫn cám với linezolid hoặc bất cứ
thânh phân nảo cùa thuôc.
Các chât ức chê monoamin oxidase
Không nên sử dụng linezolid cho các bệnh nhân đạng dùng các thuốc ức chế monoamin
oxidase A hoặc B (ví dụ phenelzin, isocarboxaziđ) hoặc đã dùng cảc thuốc nảy trong vòng
2 tuần trước khi dùng Iinezolid.
Các tương lác có nguy cơgây tãng huyết a'p
Ngoại trừ trên các bệnh nhân được theo dõi nguy cơ tăng huyết áp, khôn ngìứng
linezolid cho cảc bệnh nhân tăng huyết ảp không được kiếm soát cảc bệnh n ỵ6 u tế
bảo ưa crôm. nhiễm độc do tuyến giáp vả/hoặc bệnh nhản đang dùng bắt cứ thi1ổc nảo
dưới đây: cảc thuốc cường giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp (ví dụ pseudoephedrin.
phenylpropanolamin), cảc thuốc vận mạch (ví dụ: epinephrin, norepinephrin), các thuốc
dopaminergic (ví dụ dopamin. dobutamin) (xem mục 4.5).
Các tương lác gây tăng hội chủng serotonỉn
Ngoại trừ cảc hệnh nhân được theo dõi cấn thận các dấu hiệu vảlhoặc cảc triệu chứn g cùa
hội chứng serotonin không nên dùng iinezolid cho cảc bệnh nhân có hội chứng carcinoỉd
vả/hoặc bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc nản dưới đây: cảc thuốc ức chế tái thu hồi
serotonin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng. các thuốc chủ vận thụ thể 5- HT] serotonin
(triptans), meperidin hoặc buspiron (xem mục 4.5).
Page 3 of 12
.~.I
i\
z\\
||
LPD Title ~ J.mezolid
LPD IJole.~ June 111 2015
four…j Vietnam
Reference CDS ' version 742 Reference C`DS Dare :24 Jul 2008
4.4.
Cảnh báo vả thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Ửc chế tùy xương có hồi phục (thiếu mảu. giảm tiếu cầu, giám bạch cầu và gỉám toản thế
huyết cầu) phụ thuộc vảo thời gian điếu trị đã được ghi nhặn trên một số bệnh nhân dùng
linezolid. Nên theo dõi công thức mảu trên nhũng bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.
bệnh nhân đã có tiến su suy tùy, bệnh nhân đang dùng đồng thời cảc thuốc có thể gây
giảm hemoglobin hoặc chức năng hay số lượng tiếu câu hoặc bệnh nhân dùng linezolid
quả 2 tuần.
Viêm đại trảng giá mạc đã được ghi nhận với hầu hết cảc thuốc khảng khuẳn. bao gồm cả
linezolid với mức độ nghiêm trọng có thế biên đôi từ nhẹ đên đe dọa tinh mạng.
Tiêu chảy liên quan đến C.`loslridfum díjj’icile (CDAD) đã được ghi nhận khi sử dụng hầu
hết cảc thuốc khảng khuẩn. bao gồm cả linezolid, và có mẻ dao động từ tiêu cháy nhe đến
viêm đại trảng gây tư vong. Điếu trị với các thuốc khảng khuân lảm thay đối hệ vi khuẩn
chỉ bình thường cùa ruột dẫn đến sự phảt triền quá mức cùa C difficile.
C. dfflỉcỉle sinh ra cảc độc tố A và B liên quan đến tiến triến cùa bệnh tiêu chảy CDAD.
Các chửng C. difflcile sinh độc tố cục mạnh lá nguyên nhân gia tăng khả năng mắc bệnh
vả tư vong, do cảc nhiễm trùng nảy không đảp ủng với liệu phảp kháng sinh vả có thể dẫn
đến phải cắt bỏ đại trảng. Tiêu chay cấp do (".dịfflcíle nên được xem xét trên cảc bệnh
nhân có biếu hiện tiếu chảy sau khi dùng khảng sinh. Cần đánh giá cấn thận tiến sư cùa
bệnh nhản vì CDAD đã được ghi nhận xuất hiện sau hơn 2 tháng sau khi dùng khảng sinh.
Bệnh thần kinh ngoại vi và thằn kinh thị giác đã được ghi nhận trên cảc bệnh nhân dùng
linezolid, chủ yếu trên các bệnh nhân dùng thuốc dải hơn thời gian khuyến các lá 28 ngảy.
Trong trường hợp bệnh thằn kinh thị giải: tiến triển gây mất thị lực, bệnh nhãn đă được
điếu trị trong khoảng thời gian dải hơn khoảng thời gian tối đa được khuyến cảo
Nếu cảc triệu chứng suy giảm thị lực xuất hiện, như thay đối thị lục, những thay đồi khi
nhận biết mảu sắc, nhin mờ hoặc khiếm khuyết vế tn.rờng thị giác, bệnh nhân nên đi khám
nhãn khoa ngay. Chức năng thị giảc cân dược theo đõi trên tât cả cảc bệnh nhân dùng
linezolid trong thời gian dải (iớn hơn hoặc bằng 3 thảng) và trên các bệnh nWyy thắy có
cảc triệu chứng bất thường về thị lực cho dù thời gian điếu trị bằng linezolid d` y/i'igắn.
Nếu xuất hiện cảc bệnh thần kinh ngoại biên vả thần kinh thị giảc, việc tiếp tục ừ dụng
linezolid cần được cân nhắc hỉệu quả mang lại vượt trội hơn các nguy cơ nảy.
Nhiễm toan chuyền hóa lactic đã được ghi nhận trên các bệnh nhân sử dụng lỉnezolid.
Bệnh nhân xuất hiện buổn nỏn hoặc nôn liẻn tục, nhiễm toan khỏng rõ nguyên nhân hoặc
nồng độ bicarbonat giảm khi dùng linezolid nên được theo dõi y tế ngay lập tức.
Hiếm gặp các truờng hợp co giật trên cảc bệnh nhân điếu trị bằng iinezolid. Hầu hết cảc
trường hợp bệnh nhân xuất hiện co giật đếu đã được ghi nhận có tiến sứ động kinh hoặc
có cảc yêu tố nguy cơ gây động kỉnh
Cảc bảo cảo tự nguyện về hội chứng serotonin iiẽn quan đến việc dùng đồng thời iinezolid
với cảc thuốc serotonergic bao gôm các thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc tải thu hồi
serotonin (SSRIs) đã được ghi nhận.
Khi cần thiết dùng đồng thời ZYVOX và các thuốc serotonergic, bệnh nhân nên theo dõi
cắn thận cảc dắu hiệu và triệu chứng cúa hội chứng serotonin như rối loạn nhận thức, sốt
cao, tăng phản xạ vả mẩt khá nãng phối hợp. Nếu cảc dấu hiệu hoặc triệu chủng trên xảy
Page 4 of 12
LPD Tille .'
Line:oìid
LPD Date~ June 10. 2075
( `ounfry~ l'i`eiriam
Rejèrenco CDS .' version 742 Reference ("DS Dare : 24 Jul 2008
ra. hảc sĩ nên xem xét ngừng một hoặc cá hai thuôc. Nêu ngùng dùng các thuôc
serotonergic, các triệu chứng trên có thế thoái lui.
Trên người tình nguyện khớe mạnh, dùng đổng thời rifampin với 1inczolid lảm giảm 21%
Cmax vả 32% diện tích dưới đường cong AUC cùa linezolid (xem mục 4. 5). Ý nghĩa lâm
sảng cùa tuơng tảc nảy chua được biết rõ.
Linezolid không có tác dụng trên lâm sảng kháng 1ại cảc vi khuắn Gram (-) và không
được chỉ định trong điếu trị cảc nhiễm khuắn Gram ( ) Nếu nghi ngờ hoặc biết chẳc bị
nhiễm khuấn đồng thời cảc chùng vi khuân Gram (- ) nên điếu trị với các thuốc tảc dụng
đặc hiệu trên vi khuẩn Gram (- )-. Nên thận trọng khi sư dụng linezolid trên nhũng bệnh
nhân có nguy cơ cao bị nhiễm trùng toản thân đe dọa tinh mạng, như nhiễm trùng liên
quan đến đặt catheter tĩnh mạch trung tâm trong các đơn vị chăm sóc đặc biệt. Linezolid
không được chỉ định điếu trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết liên quan đến đặt
catheter.
Thữ_nghiệm lâm sảng trên cảc nhiễm trùng huyết liên quan đến đặt catheter do vi
khuân Gram (+)
Một thử nghiệm lâm sảng phân nhớm ngẫu nhiến, nhăn mờ đã được tiến hảnh trến bệnh
nhãn người lớn hị nhiễm trùng huyết liên quan đến catheter do vi khuẩn Gram (+) so sánh
linezolid (600 mg mỗi 12 h, tiếm tĩnh mạch…ống) với vancomycin lg tiêm tĩnh mạch
mỗi 12 h hoặc oxacillin 2 g tiêm tĩnh mạch môi 6 h sau đó chuyến sang gdicioxacillin 500
mg uống mỗi 6 11 với thời gian điều trị từ 7 đến 28 ngảy. Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu
nảy lả 78i363 (21,5%) ớ nhóm hệnh nhân đùng linezolid vả 581'363 (16, 0%) ở nhóm đối
chứng. Dựa trên kết quả phân tich hồi qui logic, tỷ số nguy cơ ước tinh lả 1,426 [khoảng
tin cặy 95% dao động từ 0 970 đến 2 098]. Tuy môi quan hệ nhân quả chưa được thiết lập,
sự mất cân bằng được quan sảt nảy xuất hiẹn chủ yếu trên cảc bệnh nhân dùng linezolid
có nhiễm trùng do Vi khuẩn Gram (- -)._ hoặc mắc nhìễm trùng hỗn hợp do cá vi khuẩn
Gram (+1 vả Gram t-ì hoặc chưa xảo định được vi khuấn gây bệnh tại thời điếm truớc khi
dùng khảng sinh. Các bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vảo nhớm đùng linezolid chí
nhiễm vi khuân Gram (+) trước khi sử dụng khảng sinh, bao gồm cả phân nhóm nhỏ bệnh
nhân nhiễm trùng mảu do vi khuấn Gram (+) có tỷ lệ sống sót tương tự nhỏm dùng thuốc
đối chứng.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tảc khác
Linezolid lả chẩt ức chế không chọn lọc monoamin oxidase yếu và có hồi phục. Do đó,
một số bệnh nhân dùng linezolid có thế bị tăng huyết áp nhẹ có hồi phục gâv ra bời
pseudoephedrin hydrochlorid hoặc phenylpropanolamin hydrochlorid. Nên giám liều ban
đầu cùa các thuốc cường adrenergic như dopamin vả cảc chất chủ vận dopamin và dò liều
đề đạt được tải: đụng mon g muôn
Rất hiếm có cảc bảo các tự nguyện về hội chứng serotonin khi dùng đồng thời linezolid
vả các thuỏc serotonergic được ghi nhận (xem mục 4.4).
Cảc thuốc khảng sinh: Dược động học cùa linezolid không bị thay đối khi dùng dồng thời
với aztreonam hoặc gentamicin. Anh hướng của rifampin trên các thông sô dược động học
cưa linezolidđược nghiên cứu trẽn 16 nam giới tinh nguyện khóe mạnh, dùng linezolid
600 mg hai lân một ngảy trong 2,5 ngảy có kèm theo hoặc không kèm theo rifampin 600
mg một lần trong ngảy trong 8 ngảy. Rifampin lảm giảm Cmax vả AUC của linezolid
Pugc 5 of1!
LPD Tnle .
Lmezohd
LPD Dale, June III. 20l5
(`ounng I'iemam
Reference (`DS : rersion "42 Reference (`DS Dale :24 Jul 2008
4.6.
4.7
4.8.
trung bình 21% [khoảng tin cậy 90%, 15—27] và 32% [khoảng tin cậy 90%, 27- 37] tương
ứng Cơ chế cùa tương tác nảy và ý nghĩa cùa nó trên lâm sảng chưa dược biết rõ (xem
mục 4.4).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú
Phụ nữ có thai
Cảc nghiên cứu về tác dụng của linezolid trẻn hệ sinh sản được thực hiện trên chuột nhắt
và chuột cỏng không cho thấy ảnh hưởng gây dị tật thai nhi. Độc tính nhẹ trên thai nhi chi
được quan sảt thắy trên chuột nhắt ở mức lỉều gây dộc với chuột mẹ. Trên chuột cống, độc
tính trên thai nhi được thể hiện thỏng qua ảnh hưởng lảm giảm trọng lượng thai và giám
quá trình xương hóa đốt xương ức (thường đi kèm với sự giảm trọng lượng cơ thể). Giảm
tỷ lệ sống sót và chậm phát triền cùa chuột con đã xuất hiện trên chuột cống. Khi ghép
cặp, ở các chuột con nảy cũng thắy biều hiện tãng quá trình mất Iảm tổ cùa trứng có hồi
phục và phụ thuộc vảo liều dùng. Chưa có đầy đủ cảc nghiên cứu được kiềm soát tốt tiến
hảnh trên phụ nữ có thai. Do vậy, chỉ nên sử dụng Iinczolid trong thời kỳ mang thai khi lợi
ích mang lại vượt trội hon nguy cơ có thẻ gây hại cho thai nhi.
Linezolid lảm gỉảm khá nãng sinh sản trên chuột cống đực.
Phụ nữ cho con bú
Linezolid bải tiết qua sữa mẹ trên chuộtrcống đang cho con bú trên thực nghiệm. Chưa
biêt rõ liệu trên người linezolid có bải tỉêt qua sữa mẹ hay không. Do đó, cân thận trọng
khi dùng linezolid cho phụ nữ dang cho con bủ.
Ảnh hưởng trên khả nãng lải xe và vận hảnh mảy mỏc
Tác dụng cùaIlinezolid trên khả năng lải xe và vặn hảnh mảy móc chưa được đánh giá một
cảch có hệ thông.
Tác dụng không mong muốn
Các rhử nghiệm lâm sảng:
Cảc tảc dụng phụgặp phải liện quan đến thuốc trong cảc thử nghiệm lâm sảnằ kiĂ
soát với tỷ iệ it nhât 1% bao gôm:
Các rối loan trên hè tiêu hóa: Đau bụng/đau quặn bụng/đầy trướng bụng, tiêu chảy, buổn
nôn. nôn.
Nhiễm trùng: Bệnh do Monilia (Candida).
Cảc xét nghiêm: Xét nghiệm huyết học bẩt thường, xét nghiệm chức năng gan bắt thường.
Cảc rối loan trên hê thần kinh: Đau dầu, thay dối vị giảc.
Sau khỉ … uốc lưu hảnh trên thị trường:
Cảc rối ioan,trêh máu yả hê bach huyết: Thiếu mảu, giảm bạch cằn, giảm tiều cẩu, giảm
toản thê huyêt câu có hôi phục.
Cảo rối loan thi giác: Bệnh thần kinh thị giảc đôi khi tỉến triến dến mắt thị lực dã được ghi
nhận trên bệnh nhân dùng linezolid. Tảc dụng phụ nảy thường gặp trên bệnh nhân dùng
linezolid trong thòi gian dải hơn thời gian tôi đa dược khuyến cảo lả 28 ngảy (xem mục
4.4 Cảnh bảo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Page 6 of]2
LPD Tllle :
Linezolid
LPD Dale: June 10. 2015
(`ounng-x l'1emam
Reference (`DS : version 742 Reference (`DS Date .24Ju12008
4.9.
Cảc rối loan trên hê miễn dich: Sốc phản vệ
Các rối loan về chuyền hóa và dính dưỡng: Nhiễm toan chuyền hóa lactic (xem mục 4.4
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Cảc rối Ioan trên hè thần kinh: Bệnh thằn kinh ngoại bỉên. co giật (xem mục 4.4 Cảnh
báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Cảc rối loan trên da vả tộ chức dưới da: Phảt ban. phù mạch. Rất ít bảo cảo được ghi nhận
vé cảc rôi loạn trên da kiêu bọng nuớc được mô tả như hội chứng Stevens Johnson.
Các rối loan trên hê tiêu hóa: Lưỡi đối mảu, dối mảu men răng được ghi nhận hiếm gặp
khi sử dụng Iinezolid. Sự đôi mảu có thẻ mât đi khi dưng các thuôc tây răng chuyên dụng
(tây cặn bảm) trong trường hợp đã biêt nguyên nhân đôi mảu là do dùng linezolid.
Quá liều
Trong trường hợp quá iiều, cần thực hiện chăm sóc hỗ trợ. duy trì sự lọc cùa cầu thận. Lọc
mảu có thẻ Ioạỉ bộ 30% liêu linezolid.
CẢC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC
Đặc tính dược lực học
Đặc lỉnh chung
Linezolid lả một thuốc khảng sinh tồng hợp thuộc nhóm kháng sinh mởi oxazolidinon In
vitro, thuốc có tảc dụng trên các vi khuẩn hiếu khí Gram (+), một số vi khuẩn Gram (- -) vả
vi khuẩn kỵ khí Linezolid ức chế chọn lọc quá trinh tông hợp protein cùa vi
một cơ chế đặc biệt. Cụ thề. thuốc gắn vảo một vị trí trên ribosom của vi khu
tiều đơn vị SOS) vả ngản cản sự hỉnh thảnh phức hợp khởi đằu 7OS chức nãn
phần quan trọng trong quá trinh dịch mã.
Độ nhạy cảm
Chi cảc vi khuắn có liên quan dến cảc chỉ định trên lâm sảng mới được trình bảy dưới đây
Phân loại
Vi khuân nhav cảm
Vi khuẩn hiếu khí Gram (+):
Enrerococcusfaewlis
Enterococcusfaecium *
Síaphylococcus aureus*
Tụ cầu không có men coagulase
Streptococcus agalacliae *
Streptococcus pneumonìae *
Streptococcus pyogenes*
Streptococci nhóm C
Streprococci nhóm G
Vi khuẩn kỵ khí Gram (+):
Closiridium perftingens
Page 7 of]2
'ẳ ì ~í1pU
\
LPD Title
' Linezolid
LPD Dam June 10. 2015
Counny l'remam
Reference CDS versrun 742 RefiJrence CDS Duĩe .'24 Jul 2008
Pep tostreptococcus anae rob ius
Các loải Peptostreptococcus
Vi khuẩn đê khảng
Haemophilus injluenzae
Moraerla calarrhalis
Cảc loảỉ Neisseria
Enterobaclerz'aceae
Các loải Pseudomonas
*Hìệu quả iâm sảng đã được chứng mỉnh trên cảc chủng vi khuẳn phân lập nhạy cảm liên
quan đên cảc chỉ định lâm sảng đã được phê duyệt.
Đặc tính dược động học
Hẩp thu
Linezolid được hấp thu nhanh và hoản toản sau khi uống Nồng độ trong hưyết tương tối
đa đạt được trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc. Sình khả dụng tuyệt đối đường uỏng cùa
linczolid (sử dụng đương uỏng và đường tĩnh mạch trong nghiên cứu chéo đỏi) lả hoận
toản (khoÉmg 100°1Ễ1). Hâp thu cúa thuôo không bị ánh hướng đảng kê bởi thức ăn và hâp
thu của hôn dịch uõng tương tự khi dùng viên nén bao phim.
Giá trị Crnax vả Cmin trong huyết tương của lìnczolịd (trung bình và [độ lệch chuẩnj) ở
trạng thái ôn định sau khi tiêm tĩnh mạch 600 mg, 2 lânf'ngảy đã được xảo định tương ứng
lả 15,1 [2,5] ng"1vả 3 68 [2, 68]).
Trong một nghỉên cúu khảc khi dùng đường uống liều 600 mg, 2 lẳn/ngảy, Cmax vả Cmin
cùa thuốc ở trạng thải on định được xảc định tưong ứng lả 21.2 [5.8] mg/l vả 6.15 [2.94]
mg/l. Trạng thải on định cúa thuốc đạt được vảo ngảy thứ hai sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Thể tích phân bố ở trạng thái Ổn định trung bình khoảng 40-50 lit ở người tr ” thảnh
khOe mạnh xâp xỉ thể tích tông luọng nước trong cơ thề. Khoảng 31% thưốc [iể kết với J
protein huyết tương Tỷ lệ liên kết nảy không phụ thuộc nồng độ. v
Nồng độ linezolid được xác định trong nhiễu dịch sinh học khảo nhau trên một s ượng
nhỏ người tình nguyện trong các nghiên cứu sau khi dùng lỉều lặp lại. Tỷ lệ linezolid
trong nước bọt và mô hôi so với trong huyết tuơng tương ứng là 1 211,0 và 0 55, 1,0. Tỷ lệ
linezolid trong dịch lót biêu mõ vả tế bảo phế nang so với trong huyết tương tương ứng là
4. 5x] ,0 vả 0,15/1,0, đo tại thời điếm xác định Cmax trong huyết tương ở trạng thải Ổn
định.
Thỏng tin dược động học trên bệnh nhi đặt dẫn lưu nảo thắt- ồ bụng cho thấy sự dao động
nông độ linezolid trong dịch não tủy sau khi sử dụng lìều đcm hoặc Iiều lặp lại. Nổng độ
điều trị không thường xuyên đạt được hoặc được duy trì ổn định trong dịch não tùy Do
vậy, không khưyến cảo sử dụng Iinezolid theo kỉnh nghiệm trong cảc trường hợp nhiễm
trùng hệ thần kinh trung ương ở bệnh nhi.
Page 8 ofl2
'In—
-rm
\
LPD Tr'lìe : I.:nezoh'đ
IJ’D Dale' .lune M. 2015
("oumry l'r`emam
Refirence Cl)SJ verxmn q41! Reference CDs Dach `2-3' Jul 2008
Chuyển hóa
Linezolid được chuyến hỏa chủ yếu qua con đuờng oxy hóa vòng morpholin để tạo thảnh
2 dẫn chất acid carboxylic mở vòng chính không có hoạt tính là acid aminoethoxyacetic
(PNU- 142300) vả hydroxvethyl glycin (PNU- -1.42586) Chắt chuyển hóa hydroxycthyl
glycin (PNU- 142586) lả chất chuyến hóa chính trong cơ thể và được cho răng tạo thảnh
khỏng có sự tham gia cưa các enzym. Chắt chuyến hóa acid aminoethoxyacctic (PNU-
142300) được tạo thảnh ít hơn. Một sô chất chuyên hóa phụ khảc không có hoạt tỉnh cũng
đã được xảc định
Thảz' rrừ
Trẻn bệnh nhân chức nảng thận bình thường hoặc có suy thận nhẹ đến trung bình,
linezolid đuợc thải trù chủ yêu qua nước tiếu ở trạng thái on định dưới dạng PNU- 142586
(40%) dạng nguy ên vẹn (30%) và PNU- 142300 (10%) Thuốc dạng nguyên vẹn hằu nhu
khộng tỉm thấy trong phân trong khi có khoáng 6% và 3% 1ỉểu dùng tương ứng với dạng
PNU- 142586 vả PNU- 142300 được phảt hìện trong phân. Thời gian bán thải trung bình
cúa linezolid vảo khoảng 5 7 giờ.
Thanh thái ngoải lhận cưa linezolid chiếm khoảng 65% độ thanh thái toản phần. Một phẩn
nhỏ không tuvến tính của độ thanh thải xuất hiện khi tăng lìều linczolid Điểu nảy có thế
do ở nông độ cao hon độ thanh thải thận vả ngoải thận cùa linczoliđ thấp hơn. Tuy nhiên
sự khác biệt về độ thanh thải là nhỏ và không lảm thay đội thời gian bản thải.
Quần mề bệnh nhân đặc biệt
Bênh nhân suv thân: Sau khi dùng liễu đơn 600 mg, nồng độ hai chất chuyển hóa chính
trong huyết tương tâng 7- 8 lằn trên những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải
creatinin < 30 mI/phủt) Tuy nhiên diện tích dưới đường cong AUC cùa dạng thuốc
nguyên vẹn không tảng. Mặc dù một lượng nhỏ cảc chất chuyến hóa chính của iinczolỉd
bị thải trừ qua lọc mảu nồng độ các chất chuyến hóa trong huyết tương sau khi dùng liều
đơn 600 mg vẫn cao hớn đảng kê nồng độ quan sảt được trẻn bệnh nhân chửc nảng thận
bình thường hoặc bệnh nhân có mức độ suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Trên 24 bệnh nhân bị suv thận nặng trong số đó 21 người phái thẳm phân máu thuờng
xuyên, nồng độ đinh cưa hai chất chuyển hớa chỉnh trong huyết tương sau khoảng vải
ngảy đùng thuốc cao hơn gấp khoảng 10 lẩn nồng độ quan sát thấy trên bệnìh ân cớ
chủc năng thận binh thuờng Nồng độ đinh lỉnezolid trong huyết tương kh ị ảựh
hướng. \“ /
. , , J
Y nghĩa lãm sảng cùa czịc quan sảt nảy chưa được thiẽt 1ập do dữ lỉệu vê độ an toản hiện
tại cùa thuỏc còn hạn chẽ (xem mục 4.2).
Bênh nhân suv gan: Số liệu hạn chế cho thẳy dược động học cùa linezolid, PNU-I4Z3OO
vả PNU-14ZSSG không thay đổi trên bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung binh (Child-
Pugh nhỏm A hoặc B). Các thỏng số dược động học của linezolid trên hệnh nhân suy gan
nặng (Child- -Pugh nhóm C) chưa được đánh giá. Tuy nhiên, do linezolid được chuyến hóa
qua con đường không thông qua enzym nên suy giảm chức năng gan sẽ không 1ảm thay
đổi đảng kê chuyến hóa cùa thuốc (xem mục 4 ._2).
Trẻ em và thìếu niên (< 18 tuổi): Trên thiểu niên (12 đến 17 tuổi), dược động học của
linezolid tương tự như ở người lớn khi dùng liêu 600 mg. Do vậy, lượng thuôc trong cơ
Page 9 ofJZ
' l/ln'i’l
\\\*L+.
J.PD Title
' Line:nhd
LPD Dare: June Hì. 2015
(“ountryg l'iemam
Reference CDS : rersion ?42 Reference CDS Da:e .'24 Jul 2008
5.3
thế ở thiếu niên khi dùng 600 mg linezolid, 12 gìờ một lễ… sẽ tường tự ở người lởn khi
dùng cùng mức liêu.
Ó trẻ từ 1 tuần đến 12 tuõi, dùng 10 mg’kg cách 8 giờ một lần sẽ thu được tống Iuợng
thuốc trong cơ thể tương tự ờ người lớn khi dùng liếu 600 mg- 2 lần một ngảy
Ở trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuồi, thanh thải toản thân cùa linezolid (tính trên kg trọng lượng
cơ thế) tăng nhanh trong tuần tưổi đẩu tiên. Do vậy, trẻ sơ sinh dùng 10 mgikg cảch 8 giờ
một lẳn sẽ có tống luợng thuốc trong cơ thể lớn nhất vảo ngảy đầu tiên sau khi dùng
thuốc. Tuy nhỉên. mức liếu nảy sẽ khỏng gây tich tụ thuốc quá mức trong tuần đầu sau khi
sỉnh vì độ thanh thải tăng nhanh trong giai đoạn nảy.
Bẻnh nhân cao tuổi: Dược động học cùa lỉnczolid không thay đồi rõ rệt trên những bệnh
nhân từ 65 tuổi trở iên.
Bênh nhân nữ: Phụ nữ có thể tích phân bố cùa iìnezolid thắp hơn một chủt so với nam
giới và gỉá trị độ thanh thải trung binh giảm khoáng 20% tương ứng với trọng lượng cơ
thể Nồng độ lỉnezolid trong huyết tuơng cao hơn ờ phụ nữ điếu nảy một phần iả do sự
khác biệt về trọng lượng cơ thể Tuy nhiên, thời gỉan bản thái trung bình của linezolid
khảc nhau không đáng kê giữa phụ nữ vả nam giởi. nổng độ thuốc trong huyết tương ở
phụ nữ không tăng lên đảng kế ở những bệnh nhân dung nạp tốt nên không cân thiết phải
hiệu chinh liều.
Các dữ liệu an toản tiễn lâm sảng
Linezolid lảm giảm hiệu suất và khả năng sinh sản trên chuột cống dực phơi nhiễm thuốc
ở mức liều tương đương mức lìếu khi dùng trên người. Trên những động vật có hệ sinh
dục trường thảnh, ánh hướng nảy có hồi phục. Tác dụng lảm giảm khả năng sinh sản có
hồi phục nảy 1ả do lảm thay đội khả năng sinh tinh. Cảc tinh trùng bị anh hướng có hình
dạng bất thường, có ty thể định hướng vả thường không sống sót được. Sự hiện diện cùa
cảc tinh trùng bất thuờng trong mảo tinh hoản kèm theo phì đại vả tảng sản tế bảo biếu
mô. Phì đại mảo tinh hoản khộng quan sát thẳy ờ chó đuợc điều trị trong 1 thảng. mặc dù
có sự thay đồi rõ về trọng lượng tuyến tiến liệt, tinh hoản vả mảo tinh hoản.
Trên c-huột cống đục truớng thảnh về mặt sinh đục có sự giảm nhẹ khả năng sinh sán sau
khi uống thuốc liên tục trong giai đoạn phảt triến sinh dục từ lúc còn non (SO mg/kgmgảy
từ 7 đến 36 ngảy tuôi, vả 100mg/kg/ngảy từ 37 đến 55 ngảy tuối), với tống lượn thuốc
trong cơ thể gặp khoảng 1 7 iấn giá trị AUC trung binh đạt được trên bệnh nhixt` tháng
tuôi đến ]] tuôi. Không quan sảt thắy sự giảm khả năng sinh sản sau khi phơi n i trong
thời gian ngắn hơn ở giai đoạn tử cung đến giai đoạn sơ sinh sớm (mang thai ` _thỹJ6
cho đến ngảy thứ 5 sau khi sinh), phơi nhiễm ở chuột mới sinh (ngảy thứ 5 đến ngả›y thứ
2] sau khi sinh), hoặc phơi nhiễm trên chuột chưa trưởng thảnh (22 đến 35 ngảv sau khi
sinh). Giam tính di động và thay đôi hình thải tinh trùng có hồi phục được quan sảt thẩy
sau điếu trị ngảy 22 đến 35 sau sỉnh.
Các nghiên cứu về độc tính trên khả năng sinh sản ở chuột nhắt vả chuột cống cho thắy
khỏng có cảc bằng chứng về ảnh hướng gây dị tật thai ờ nồng độ thuốc cao hơn 4 lần hoặc
tương đương nông độ thuốc đạt được trên người. Nồng độ tương tự cùa linczolid gây độc
tinh trên chuột nhắt mẹ liên quan đến việc tãng kha năng gây chết thai bao gồm mâtw toản
bộ 1ứa đc, giảm trọng lượng thai và khởi phát cảc yếu tô thuộc về gen bình thường sẵn có
liên quan đến sự đa dạng xương ức cùa ioải. Trên chuột cống. độc tính nhẹ trên chuột mẹ
Page lfiof12
\.\w' Á U.'I
\\
LPD Tnle
: Línezoh'd
LPD Date: .Ìime IO. 2015
f`oumry. l'ietnam
Reference CDs, verxmn 742 Rẹfcrence CDS Dme 34 Jul 3008
6.2.
6.3.
6.4.
6.5.
đã được ghi nhận ở nồng độ thấp hơn nồng độ ghi nhận trên iâm sảng. Độc tính nhẹ với
thai nhi đã được ghi nhận biếu hiện qua sự giảm trọng lượng cơ thế, giảm xương hóa
xương ức, giảm tỷ lệ sống sót sau sinh và lảm chậm quá trình truớng thảnh ở múc độ nhẹ.
Khi ghép cặp, cảc chuột con nảy cũng thấy biếu hiện tăng quá trinh mất lảm tô có hồi
phục kèm theo giảm khả năng thụ thai.
Linezolid cũng không gây đị tật thai trên thò khi dùng 2 lần một ngảy vởi tống liếu dùng
qua đường uỏng iên đến 15 mg/kgmgảy (tương ủng với 0 ,06 lần tống lượng thuốc phơi
nhiễm trên lâm sảng. tính theo AU.C) Độc tính trên mẹ (các dắu hiệu iâm sảng, giảm
trọng lượng và giảm lượng thức ăn tiêu thụ) xuất hiện ở mức liếu 5 đến 15 mg/kg/ngảy, sự
giám trọng lượng thai xuâl hiện ở iiều 15 mgỉkg/ngảy. Mức độ phơi nhỉễm linczolid thấp
do sự nhạy cảm cùa thỏ với khảng sinh.
Linezolid vả cảc chât chuyên hóa được bải tiêt vảo sữa mẹ ở chuột công đang cho con bú
và nông độ trong sữa mẹ cao hơn so với nông độ thuõc trong huyêt tương mẹ.
Linezolid gây suy tủy có hồi phục trên chuột cống trướng thảnh, chuột cống còn non và
trên chó.
Trên chuột cống dùng lỉnezolid đường uống trong 6 thảng thoải hóa nhẹ dảy thằn kỉnh
hông không hồi phục đã được ghi nhận ở lỉếu 80 mglkgr’ngậy thoái hóa nhẹ dây thẫn kinh
hỏng được quan Sảt thẳy trên 1 chuột cống đục ở mức liều nảy khi tiến hảnh giải phẫu
đảnh giá sơ bộ sau 3 thảng dùng thuốc. Đảnh giả hình thải được thực hiện trên các mô
tưới mảu được cố định đề lảm tiêu bán mõ bệnh học tìm bằng chứng về sự thoải hóa thần
kinh thị giác. Thoải hóa thần kinh thị giảc từ nhẹ đến trung bỉnh được quan sảt thấy trên 2
chuột cống đục dùng linezolid liều 80 mgfkgfngây trong 6 thảng nhưng mối quan hệ trực
tiếp liên quan đến thuốc chưa rõ rảng vì hiện tượng quan sát được xuất hiện quá nhanh và
mất đối xú'ng. Thoải hóa thần kinh quan sát được bằng kính hiến vi tương tự sự thoải hóa
tự phảt thần kinh thị giác một bên ở chuột lâo hóa và có thế là biều hiện cưa sự thay đối
sinh lý ở chuột.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC HỌC
Danh mục tá dược
Tinh bột ngô, ccllulose vi tinh thể, hydroxypropylcellưlosc, natri starch giycoiẫíi1 agnesi,
stearat, opadry white YS- 1- 18202- A, sảp camauba, opacode red S- 1- 151 18.
Tương kỵ
Không ảp dụng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Thận trọng đặc biệt khi bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ảnh sáng.
Tỉnh chẩt và dung lượng cùa bao bì đỏng gói
Hộp 3 ví x 10 viên.
Page !] of12
xx"V1WW/z
LPD Title : Linezolid
LPD Date: June 10. 2015
(` oumry: lv’iemam
Reference C DS : rersion 742 Reference C DS Date : 24 Jul 2008
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Nhà săn xuất: Pfizer Pharmaceuti C
Km 1.9 Road 689, Vega Baja, Puerto R! 0 693, Mỹ.
®Nhãn hỉệu đã dăng kỷ.
LPD Date: June 10, 2015.
Reference CDS Date: July 24, 2008.
TUQ. cục TRUỘNG
P.TRUỞNG PHONG
Jiỷayễn quy Jẳìny
Page 12 oj'12
",
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng