ffl°/453
Thùnh phón/ ComposMons:
MC) nén nèn ooi Luu ph… r; «..: E'qct 'nm CCf’J1ưtJ tơtvte' C .«1 ư;u.a
Ail'i'JtixJ1tíi …? nyrut :uov Jng vịn Am—:-niúm ặUI ti«_J
í"voxt sulbaữJm fuor›g Ung voi 'ạuibocfufn Z:U " @
Te: utijc vđ` Eumenm; si . ì .nen; nlm t: L~ther ĩiJDƯỉ’T
Chỉ dịnh. Chóng chỉ th. Cóch dùng - Liều dùng vò cóc m00g
11n khóc] ' ’“ *“ Couiiuủ-J’ “ us. A…. ' ` .…- Domgo
md ofhot hlonndtiom; Xem : *vuifxng ClỎl" sứ «Jung ,, uỏc sévi
'1Cr’vỉì 'h"›pc' ~irị—r: itvị- ~E~F'Irị~t msiMi :nsnde.
ton "u›:v:~ jơrz
"? utiiịĩfì iviay
zoxm:ụ
Amoxin Imydrd nm ưng vOi Amoxiciln 5uìmg
Pani nlboctưn Mung úng vđi … 250mg
E>É … t.… TAY ĩữÉ EMH
kHéẽJ (ìUl W UEACH (31— C:Hlt[ặứeEN
thc: ›cÝ …Jtm DẢN sữ hum tnưjc … c›ưncx
CA!eETULLY 1€EẺAL~ 'fiE ACJ;JM²—²Afxvưvía1N311 4 lần của kết hợp so
sánh với rỉếng môi thảnh phần).
Amoxicilin lả ạminopenicillin, bến trong môi trường acid, có phố tảc dụng rộng hơn
benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các
penicillin khảc, amoxicilin tác dụng diệt khuấn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của
thảnh phần tế bảo vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn cảc loại vi khuấn
Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuấn, tụ cầu khuấn không tạo penicillinasc, H.
ỉnjluenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli vả Proteus mirabilis.
Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuấn tiểt penicillinase, đặc biệt các tụ cầu
khảng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella vả
Enterobacter.
— Các đặc tính dược động học:
Uống thuốc sau khi ăn không ảnh hưởng sinh khả dụng toản thân. Nồng độ đinh trong
huyết tương cùa amoxicilin sau khi uõng sulbactam/ amoxicilin đạt cao gâp 2 lần so với
dùng liếu tương đương amoxicilin uống. Thời gian bản thải của sulbactam lả 0, 75 giờ vả của
ạmoxicilin là 1 giờ, với ưu điếm lá có từ 50% tới 75% lượng thuốc thải trừ nguyên vẹn qua
nước tiếu Thời gian bản thải tăng lên ở người giả và người bị suy thận. Probenecid lảm gíảm
khả năng bải tiết qua ống thận cùa cả amoxicilin vả sulbactam. Do đó, sử dụng đồng thời
probenecid và thuốc nảy lảm tặng và kéo dải nồng độamơxicilin vả sulbactam trong mảu,
Sulbactam/ amoxicilin khuếch tản dễ dảng vảo hâu hêt cảc mô và dịch cơ thê. Thuỏc ít
thâm nhập vảo nảo và dịch não tuý trừ khi có viếm mảng não. Hầu hết sulbactam/ amoxicilỉn
được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiếu Streptococcus faecalis vả cảc chủng Streptococcus
khác, Haemophilus infiuenzae vả parainfiuenzae (cả hai dòng vi khuấn sinh beta- lactamase
và không sinh beta-lactamase)., Branhamelia catarrhalis, vi khuấn yếm khí gồm cả
Bacteroides fragỉlỉs và những vi khuấn cùng họ, Escherichia coli, Klebsiella, Proteus gồm
cả hai loại indole (+) vả indole (- ), Morganella morganii, Citrobacler. Enterobacter,
Neisseria menỉngỉtídỉs vả Neisseria gonorrhoeae. /lể7
- Chỉ định: Sử dụng trong những trường hợp nhiễm khuấn nhạy cảm với thuốc và những
trường hợp nhiễm khuấn do những vi khuẩn đế khảng với nhóm kháng sinh beta- lactam khi
dùng riêng lẻ.
Điếu trị cảc nhiễm khuấn đuờng hô hấp trên và dưới (bao gồm cả t '
giũa, viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản do vi khuấn.
Nhiễm khuẩn đường niệu, sinh dục.
Nhiễm khuẩn da và mô mếm, xương khớp.
Cảc nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuấn, nhiễm khuấn`i
bụng. \
- Cách dùng- Liều dùng: “Liều được tính theo Amoxicilin trong h
Dùng theo chỉ dẫn của thây thuốc. Liều khuyến cảo:
* 1Ygỵời lớn.
Liên thông thường: 1-2 viên/ lần x 2 lần/ ngảy. (cảch 8h uống/lẩn)
* T rẻ em cân năng 40kg trở lên: Dùng liều như người lớn.
* Trẻ em dưới 40 kg cân nãnz.
Liều thông thường: 20 mg/kg amoxicilin/ngảy, chia lảm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Đế điếu trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn
nặng, liều thông thường: 40 mg amoxicilin/kg/ngảy chia lảm nhiếu lần cảch nhau 8 giờ,
trong 5 ngảy.
T rẻ em dưới 40 kg cân nặng. nên lựa chọn dạng !huốc gói bột pha hỗn dịch uống với hảm
lượng amoxicilin 25 Omg cho từng trường hợp cụ thể
Cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt và những dấu hiệu bất thường phải điếu trị tiếp tục 48
giờ nữa. Thời gian điếu trị thường là 5 tới 14 ngảy, nhưng có thể kéo dải thêm nếu cân thiết.
* Điểu tri nhiễm lâu cầu không trỉêu chứng. Liêu duy nhất 4 viên.
Có thể kết hợp với probenecid lg để kéo dải nồng độ sulbactam vả amoxicilin trong huyết
tương.
Trường hợp nhiễm lậu cầu mà có tổn thương nghi ngờ giang mai, nến xét nghiệm bằng kính
hiến vi nên đen trước khi cho điếu trị bằng sulbactam/amoxicilin và phải xét nghiệm huyết
thanh học hâng tháng ít nhất trong 4 tháng liên tiếp.
* Bất cứ trường họp nhiễm khuấn nảo do Iiẻn cảu tan huyết (Hemolytic streptococcus): phải
điếu trị ít nhất lả 10 ngảy để ngăn ngừa sốt thẩp hoặc viêm vi câu thận câp.
* Đối vởi người suy thân, phải giảm liều theo hê số thanh thải creatinin:
Cl creatinin < 10 ml/phủt: ] viên/24 gỉờ.
C] creatinin > 10 ml/phút: 1 viên/ 12 giờ
( T huổc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ)
- Chổng chỉ định:
Người có tiến căn dị ứng với nhóm penicillin, dị ứng với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc
- Thận trọng:
Phải định kỳ kỉềm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dải ngảy. Điếu nảy
rất quan trọng ở trẻ sơ sinh đặc biệt là trẻ non thảng, và những trẻ nhũ nhi khảc.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiến sứ dị ứng với
penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên cân phải diều tra kỹ tiến sứ dị ứng với penicillin,
cephalosporìn vả cảc dị nguyên khác.
Cần theo dõi liên tục cảc dấu hiệu của tình trạng quả sản của cảc vi sinh vật không nhạy
với thuốc kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và điếu trị với loại
thích hợp hơn.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
+ Sử dụng ạn toản amoxicilin trong thời kỳ mạng thai chưa được xác định rõ rảng. Vì vậy,
chỉ sử dụng thuốc nảy khi thật cân thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng
chứng nảo về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai. |
/
+ Vi amoxicilin bải tiết vảo sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho
con bú.
- Tác đụng không mong muốn của thuốc:
Hiếm khi xảy ra và thường tảc dụng không mong muốn chỉ ở mức độ nhẹ hoặc trung binh.
Đường tiêu hoả: thường gặp nhất là tiêu chảy hoặc đi phân lỏng. Cũng có thế có buồn
nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, đau bụng/ co thắt cơ bụng. Viêm đại trảng vả viêm đại
trảng giả mạc hiểm khi xảy ra.
Da và cấu trúc da: đôi khi gây mấn đỏ và ngứa
Tác dụng không mong muôn khảo: lờ đờ/ buồn ngủ, mệt mỏi] khó chịu và nhức đầu.
* Ghi chủ: "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc"
— Tương tác với thuốc khác, các đạng tương tảc khác:
* Cả amoxicilin vả sulbactam đến tương kỵ rõ rệt về mặt hoả - lý với aminoglycosid vả có
thể lảm mất hoạt tính của aminoglycosid tn vitro.
Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ cả cả amoxicilin vả sulbactam qua ống
thận, do đó kéo dải và lâm tăng nồng độ của cả hại thuốc trong huyết thanh.
* Amoxicilin: Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dảy, do đó có
thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Nifedipỉn lảm tăng hấp thu amoxicilin.
Khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ lảm tăng khả năng phát ban cùa ạmoxicilin.
Có thế có sự đối khảng giữa chất diệt khuấn amoxicilin vả cảc chât kìm khuân như
cloramphenicol, tetracyclin.
- Sử dụng quá liều: Chưa có báo cảo.
- Hạn dùng: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị âm mốc, chuyến mảu, nhân thuốc … số lô SX, HD mờ.. .hay
có cảc biếu hiện nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới trả lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa
chỉ trong đơn.
- Qui cảch đóng gói: Hộp 5vỉ x 10 viên nén dải bạo phim.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tỉêu chuẩn ảp dụng: TCCS & _ _
ĐE XA TAM TAY TRE EM {
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thếm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sĩ'
THUỐC SÁN XUẤT TAI
CÔNG TY có P — , ec PHẨM HÀ TÂY
La Khề /, ` _ _ỢƠ " _ '
ĐT 0433 52221_` , ' — : 0433522203
cô . ' ' PHẨM HÀ TẨY
PHỐ TỔNG GIẤM Đốc
ns..Ặý7ẩv ẫỗaẩ 5ỉé
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng