Ĩđ
’DBrI muenmu;
M 9 l OI
w… wa W ủno
… s Xoloi d0H
uogsn;uụ Jo; uonnlos Jo; a;enuaouoo
1… 916… 1:
memeq-ppe :uumpauoz
O
` "l
RxThubcbónlhooùm
. Zoledronic acid-hameln
4 mng ml
concentrate for solution for infusion
1niúmdiđtưndlcdúlemglcdmhdmtiưùởidrqmomlyúttu)
Tđúm- … umeiniatyđrumdtptnt m…
Skaquừ1MMủ’C, lmnghnoblgđcllũliónh
uhnủnnyuủumuọclỷmdnuùđungmmm
1ml…rllùcnlơhtũquzobúvicaedtlt momhyùm)
Excbhm mm Mum dtlh dthúdu. Wda lu nodinm.
Dommcutmoítơc Kupmhsmhouutưưmnudubpuhdhunlnht
mmdnuuanddwdehldrnnluđonetuoumbdnnm
Zoledmnlc acid-
hameln 4 mng ml
conoentrate fof sotution
for infusion
H0ọ 10 lo x 5 ml
Dùng truyền mm moch
10 x 5 ml
lnlravenous uu
Thuỏchtthun
. Zoledronic acid- hameln
4 … gl5 ml
conoentrate for solution for infusion
NhWìumũlbum5leaảnlmúdtfflừđùuhwmzúdmtcmm
mmt,mmnnmtm tJutgddtdmaocwumlwhi
otmmhưmmùcnlm.Mdimm.dammmmnhuvimtmm
hIMe nnaocmlumúngdnúmmtùnheo
tnu'ủuđ1mnninimsmlOrnúslvm5mIenmmannnmgzdudmnem.
' bt2umn m f` luu…me
doumlnd .…ùch
thlnnundnụumnl
c.… hameln
Zoledronic acid-
hameln 4 mng ml
concentrate for solution
for ithsõon
Hỏp 10 lg x 5 ml
Dimg tmyèn tlnh moeh
10 x 5 ml
lntravenout une
m…opithAulunpt-mư
cm & … ơảy phép luu nu… | Mattetina authonution holder
cong ty Tu… au… vm am: (Blvhl co.. Ltd)
… Trương cong ĐInh. P. 14.0,TU1 Blnh, Tu. HCM
… sủ xtát: I Manubcturer
Iwmln Macautlcall gmbh Langa Feld 13. 31780 Hsndn Đừc l Germany
soxmq.uos
SóSXIBdchno:
HDIExpđnte:
usxmụm-
U F~
ĩ _ _ Ế “ ²² m .'Sễ
N \r~ ụ n .=
oi ²² Q 3
ị Ễ ẫễỄă ị:
' ẳãuẵ ẵ * ẫiẫị
ỄỀ—ẵ ỄỄIỄ—ẫ ẾỀỄẫcẻẳễ' Ẹ
E-ẳịẫtẫ,ẵg _ t. ẵÌ
… t, ầẳi đtiLiii i'ã
Zolcdmnlc acld-humoln 4 mgl6 ml
Dùng truyờn đnh mợch ] 1.v.
…như…m
Actd mhdronic monohydmte
concentmte for solution for Infusion ẫ ị7
, g!
\\) “ ` `
a
U V
Tel.: 051511581442
www. hameIn-plus.com
hameln pharma plus gmbh
Langes Feld 13. 31789 Hameln
Fax: 051511581-501
Bearbeitungs-Nr: 2012-109-01
Artikel-Versions-Nr: xxxxxlOâ/13
Version vom: 18 | 01 12013
Erstellt durch: Judith Schippers
Unterschrifl:
Geprueft durch | am:
Unterschrift:
Kunde: hameln pharma plus
Land: Israel
Sprache PM: engllsch
Wirkstoff: Zoledronic actd 4 mgl5 ml
PackmitteI-Art: F HETK
Groesse: 60 x 20 mm
Software: Adobe Illustrator C85
Schriften: Frutiger Iight, bold
Farben: Schwaer’ ….“
To do: Kũrzel l Datum + Unterschrift
Korrekturen
einarbeiten
PDF-Datei erstellen
Druckreif
Rx Thuốc bán theo đon
Hưởng dẫn sử dung
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trươc khi dùng
Nếu cẩn thông Iin, xin hói ý kiến băc sỹ
ng dịch đậm đặc pha tiêm truyền acid zoledronic- hameln 4 mg/Sml.
2. THÀNH PHÀN
Lọ 5 ml dung dịch đậm đặc chứa 4 mg acid zoledronic, tương đương với 4,264 mg acid zoledronic
monohydrat.
1 ml dung dịch đậm đặc chửa 0,8 mg acid zoledronic (dưới dạng monohydrat).
Danh mục tá dược đầy đủ, xem phần 6.1
3. DẠNG DƯỢC LÝ
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Dung dịch trong suốt, không mảu với pH 6,0 - 6,6.
4. ĐẶC ĐIẺM LÂM SÀNG
4.1 Các chỉ định điều trị
- Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tùy sống, chiếu xạ hoặc
phẫu thuật xương, hoặc tăng canxi mảu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triến liên quan đến xương.
- Điếu trị tăng canxi máu do khối u (TIH) ở người lớn.
4. 2 Liều lượng và cách sử dụng
Acid zoledronic chi được kê đơn và dùng cho bệnh nhân bời chuyên gia y tế có kinh nghiệm trong
việc sử dụng cảc nhóm bisphosphanat đế tiêm tĩnh mạch.
Liều lương
Ngăn ngừa các biến cố !iên guan tới xương ở bênh nhận u t_íc tỉnh Iiến triển Iiên auan đến
xương
Người lớn vả người cao tuổi
Liêu khuyến cảo cùa acid zoledronic để ngăn ngừa cảc biến cố Iiên quan đến xương ở bẹ _nhân u
ác tính tiến triến liên quan dến xương là 4 mg mỗi 3- 4 tuần. \ V
Do đó, bệnh nhân cần được uống bổ sung canxi 500 mg vả vitamin D 400 IU mỗi ngảy.
Cần cân nhắc quyết định điếu trị phòng ngừa cảc biến cố liên quan tới xương trên bệnh nhân ung
thư di căn xương vỉ thuốc chỉ bắt đầu có hỉệu quả sau 2-3 tháng điều trị.
Điểu … bênh uing caan máu do khối u mm
N ười 10… và người cao tuôỉ '
Li u khuyến cáo của acid zoledronic trong tăng canxi máu (nồng độ canxi trong huyết thanh đă hiệu
chinh với albumin a 12, 0 mgldl hoặc 3, O mmol/l): 1iều đơn 4mg.
Bênh nhãn suỵ íhãn
Bệnh tãng canxi máu do khối u (TIH)
Cân phải cân nhắc việc dùng acid zoledronic điều trị cho bệnh nhân vùa bị TIH vừa bị suy thận
nặng, chi dùng sau khi đánh giá giữa lợi ích với nguy cơ của điều trị. Trong các nghiên cứu lâm
sảng, những bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh > 400 micromol/lít hoặc > 4,5 mng đă
được loại trừ. Không cần thiết phải điều chinh liếu ở bệnh nhân TIH có nồng độ creatinin huyết
thanh < 400 micromol/lít hoặc < 4,5 mgldl (xem mục 4. 4).
Ngăn ngừa ca'c biến cố Iiên quan tới xương ở bệnh nhãn u ác tỉnh tiến triển Iiên quan đến
xươn
Khi băt đầu dùng acid zoledronic điều trị ở bệnh nhân đa 11 tủy xương hoặc có tổn thương di căn ớ
xương từ các u rắn, cẩn phải xảc định nổng độ creatinin huyết thanh và độ thanh thải creatinin
(CLcr). CLcr được tính toán từ nồng độ creatinin trong huyết thanh, sử dụng công thức Cockcroft-
Gault. Không khuyến cáo dùng acid zoledronic cho bệnh nhân suy thận nặng (được định nghĩa là có
1
I`Ỉủ
CLcr < 30 milphút) trước khi bắt đầu điếu trị. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng với acid zoledronic,
cần loại trừ những bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh > 265 ụmol/l hoặc > 3, 0 mgldl.
Ờ bệnh nhân di cản ở xương mà lại bị suy thận nhẹ tới trung bình trước khi bắt đầu điếu trị, được
xác định khi CLcr 30- 60 mi/phủt, thì dùng lỉều acid zoledronic khuyến cáo sau đây (xem mục 4. 4):
Độ thanh thải creatinine (mllphủt) Liễu khuyến cáo acid Zoledronic*
> 60 4,0 mg acid zoledronic
50-60 3,5 mg* acid zoledronic
40—49 3,3 mg* acid zoledronic
30—39 3, 0 mg* acid zoledronic
Liều Idùng được tính theo AUC mục tiêu được giả định là 0,66 (.mg giờ/lít) vả CLcr — 75 ml/phút.
Khi giảm Iiếu đối với bệnh nhân suy thận, AUC được kì vọng giống như ở bệnh nhân có độ thanh
lọc creatinin là 75 mllphủt
Sau khi khởi đầu đỉều trị, cần xác định nồng độ creatinin huyết thanh trước mỗi lỉễu acid
zoledronic, và phải ngừng điếu trị nếu chức năng thận bị suy giảm. Trong các thử nghỉệm lâm sảng,
suy thận được định nghĩa như sau:
- Với bệnh nhân có creatinin huyết thanh 01 mửc cơ bản bình thường (< 1, 4 mgldl hoặc < 124
ụmol/l), có sự gia tăng 2 0, 5 mng hoặc 44 ụmol/l
- Với bệnh nhân có creatinin huyết thanh 0 mức cơ bản bất thường (> 1,4 mgldl hoặc >124 ụmol/l ),
có sự gia tăng >1, 0 mg/dl hoặc 88 ụmol/l.
Trong các nghiên cứu lâm sảng, chỉ tiếp tục điếu trị với acid zoledronic khi nồng độ creatinin về lại
trong khoảng 10% cùa giá trị cơ bản (xem mục 4 4). Nên dùng 1ạỉ acid zoledronic với cùng liếc
lượng như lúc trưởc khi ngừng dùng thuốc
Bẽnh nhi
Chưa xảo định được độ an toản và hiệu lực của acid zoledronic đối với trẻ em từ 1 đến 17 tuồỉ. Hiện
tại đã có số liệu được mô tả trong phẫn 5.1 nhưng chưa có khuyến nghị về iỉều dùng.
Cách dùm:7
Dùng đường tĩnh mạch.
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền acid zoledronic 4 mg/Sml được pha loãng trong 100 ml (xem
mục 6. 6), phải được tiếm truyền tĩnh mạch một lần trong khoảng thời gian trên 15 phút.
Đối vói bệnh nhân suy thận nhẹ tới trung bỉnh, khuyến nghị gỉảm Iiếu acid zoledronic (xem mục
liếu lượng“ 0 trên và mục 4 4)
Hướng dẫn chuẩn bỉ QỈt_Ĩ_M Iiểu acid zoledronic
Rút một thể tích thích hợp dung dịch đậm đặc khi cần, như sau:
- 4, 4 ml cho liếu 3, 5 mg
—4, ] mlcholiếu3,3mg
—3,8mlcholiều3,0mg 1
Hướng dẫn pha loãng acid zoiedronic trước khi dùng, xem mục 6. 6. Lượng rủt ra cùa đ
đậm đặc phải được pha loãng trong 100 ml dung dịch tiêm NaCl 9 mg/ml (0, 9%) hoặc 4
tiêm glucose 50 mgfml (5%). Liều dùng phải được tiêm truyền tĩnh mạch một lần trong khoản thời
gian trên 15 phút.
Không được trộn lẫn acid zoledronic với các dung dịch truyền có chứa canxi hoặc cation hóa trị hai
như dung dịch lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với cảc thuốc
khác.
Phải duy tri tình trạng đủ nước cho bệnh nhân trước và trong khi dùng acid zoledronic.
4. 3 Chống chỉ định
Quá mâu vởỉ acid zoledronic, với các bisphosphonat khác hoặc với bất kỳ tá dược nảo được liệt kê
trong mục 6.1.
Phụ nữ cho con bú (xem mục 4.6).
4.4 Cảnh háo đặc biệt và thận trọng trong sử đụng
Thân rrong chung
Phải đánh giá bệnh nhân trước khi dùng acid zoledronic để bảo đảm bệnh nhân dược cung cẳp đủ
nước.
\ì'À
?
I è`Í.-
Cần trảnh tình trạng dư thừa nước trên bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
Các thông số chuyến hóa chuẩn liến quan tới tăng canxi máu, như nồng độ canxi, phosphat vả
magic huyết thanh cân được theo dõi cần thận sau khi bắt đầu dùng acid zoledronic. Nếu xảy ra tinh
trạng hạ canxi mảu, hạ phosphat mảu hoặc hạ magic mảu, sẽ bị có thể cần phải điều trị bổ sung
trong thời gian ngắn. Nói chung, cảc bệnh nhân tăng canxi mảu không được điếu trị suy chức năng
thận ở một mức độ nhất định, do đó cằn chú ý theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Acid zoledronic chứa cùng một hoạt chất với Aclasta® (acid zoledronic). Bệnh nhân đang được
điều trị bằng Acid zoledronic không nến đỉều trị đồng thời với Aclasta hoặc bẩt kỳ bisphosphonat
nảo khác vì chưa rõ ảnh hưởng cùa sự kết hợp nảy
Suv thân
Bệnh nhân bị TIH và có bằng chứng về việc bị suy chức năng thận cằn được đảnh giá thích đảng để
cân nhắc xem lợi ích điều trị dự tinh với acid zoledronic có vượt hắn nguy cơ có thế gặp hay không.
Cần cân nhắc quyết định điều trả phòng ngừa các biến cố liên quan tới xương trên bệnh nhân ung
thư di căn xương vỉ thuốc chỉ bắt đầu có hìệu quả sau 2— 3 thang, điếu trị.
Acid zoledronic có liến quan đến những báo cảo suy gíám chức năng thận. Những yêu tố có thế lảm
tăng nguy cơ gây suy giảm chức năng thận bao gồm mất nước, bị suy thặn từ trước, dùng acid
zoledronic hoặc các bỉsphosphonat khác điều trị nhiều đợt, cũng như sử dụng các thuốc có độc tính
với thận hoặc truyền tỉnh mạch trong thời gian ngắn hơn khuyến cảo Nguy cơ sẽ giảm đi khi
truyền acid zoledronic liều 4 mg lâu hơn 15 phút, nhưng vẫn có thế ây hùy hoại chức năng thận.
Đã có bảo cáo về sự hủy hoại thận, tiến triến đến suy thận và phải thâm phân ở bệnh nhân sau khi
dùng liếu khới đầu hoặc lỉếu đơn acid zoledronic Tăng nồng độ creatinin huyết thanh cũng xảy ra ở
một số bệnh nhân dùng acid zoledronic kéo dải với lỉếu khuyến cáo để ngãn ngừa cảc biên có liến
quan tới xương, mặc dù it gặp.
Trước mỗi liếu acid zoledronic, cần đảnh giả nồng độ creatinin trong huyết thanh bệnh nhân. Khi
bắt đấu điếu trị cho bệnh nhân di căn xương kèm theo suy thận nhẹ đến trung bình, khuyến nghị
dùng acid zoledronic với liếu thấp hơn. Với bệnh nhân có bằng chứng bị suy thận trong quá trình
điếu trị, phải ngừng dùng acid zoledronic. Chỉ được dùng lại acid zoledronic khỉ nồng độ creatinin
về lại trong khoảng 10% cùa mức cơ bản. Cẩn dùng lại acid zoledronic với cùng liếu lượng như iúc
truớc khi ngừng dùng thuốc.
Do nguy cơ ảnh hướng tới chức năng thận cùa acid zoledronic, do thiếu các dữ liệu ạn toản iâm
sảng ở bệnh nhân suy thận nặng (trong các thứ nghỉệm lâm sảng, bệnh nhân suy thận nặng được
định nghĩa lả những người có creatinin huyết thanh ở mức cơ bản 2 400 mỉcromoi/lít hoặc 2 4,5
mgldl đối với bệnh nhân TIH vả _>_ 265 micromol/lít hoặc 2 3,0 mgldl đối với bệnh nhân ung thư vả
di căn xương) về chi có thông tin hạn chế về được động học bị suy thận nặng (bệnh nhân suy thận
nặng được định nghĩa là những người có độ thanh thải creatinin ở mức cơ bản < 30 ml/phút), không
khuyến nghị dùng acid zoledronic cho bệnh nhân suy thận nặng
Suv ean
Vì chỉ có các dữ lỉệu lâm sảng rất hạn chế 0 bệnh nhân suy gan nghíêm trọug, nên khôngữ;ỗifhuyến
cảo cụ thể cho nhóm bệnh nhân nảy. V
Hoai từ xương hảm
Hoại tù xưong hảm (ONJ) đã được bảo cáo chủ yếu ở bệnh nhân bị ung thư, điếu trị bằng các thuốc
ức chế hùy xương như acid zoledronic. Trong sô các bệnh nhân nảy, có nhiếu bệnh nhân còn được
hóa trị liệu và dùng corticosteroid. Phần lởn cảc trường hợp bảo cáo có liên quan đến thủ thuật nha
khoa như nhổ răng. Nhiếu người có dẩu hỉệu nhiễm khuẩn tại chỗ, bao gồm viêm xưong-tủy xương.
Các yếu tố nguy cơ sau đây cân được xem xét đến khi đảnh gỉả nguy cơ đẫn đến hoại từ xương hảm
ở từng bệnh nhân:
- Tác dụng của các thuốc bỉsphosphonat (nguy cơ cao hơn đối với hợp chất có hiệu lục cao),
đường dùng (nguy cơ cao hơn đối với đường dùng ngoảỉ ruột) và lỉếu lượng tích lũy
— Ung thư, hóa trị liệu, xạ trị, Idùng corticosteroid, hút thuốc
- Cỏ tiến sử về bệnh rặng miệng, Vệ sinh răng miệng kém, bệnh nha chu, thực hiện cảc thủ}
thuật nha khoa xâm [ân và răng giả không khớp với nhau.
||.Lỡl ::.… n H xam.
Cẩn cân nhắc vỉệc khám nha khoa và thực hiện các biện phảp phòng ngữa thich hợp các bệnh về
răng truớc khi điều trị với biSphOSphonat ở bệnh nhân có đông thời các yêu tô nguy cơ.
Trong khi điều trị, bệnh nhân cân tránh các thủ thuật xâm lấn trên răng, nếu có thế được. Vởỉ bệnh
nhân có biếu hiện hoại từ xương hãm trong khi đìếu trị bằng bisphosphonat, phẫu thuật răng có thế
1ảm tăng nặng tình trạng hoại từ xương hảm. Đối với bệnh nhân cân thực hiện các thủ thuật nha
khoa, chưa có dữ liệu cho thẳy việc ngùng điều trị bisphosphonat có lảm giảm nguy cơ hoại từ
xương hảm hay không. Đánh gỉá lâm sảng cùa bác sĩ điều trị sẽ định hướng kế hoạch sử dụng thuốc
cho mỗi bệnh nhân, căn cứ vảo sự đánh gỉá lợi ích/nguy cơ ở từng bệnh nhân
Đau cơxươne
Theo kinh nghiệm, đau xương, khớp vả/hoặc đau cơ trầm trọng và đôi khi mất hết khả năng đã
được bảo cáo ở bệnh nhân dùng acid zoledronic. Tuy nhiến không thường xuyên có các báo cảo về
các tảc dụng không mong muôn nảy. Thời gian khới phảt cảc triệu chứng thay đổi từ ] ngảy đến vâi
tháng sau khi bắt đầu điều trị Hầu hết bệnh nhân giảm các triệu chứng sau khi ngừng điều trị. Một
nhóm nhỏ những bệnh nhân nảy có tái phát các triệu chứng khi dùng lại acid zoledronic hoặc một
bỉsphosphonat khác.
6th xương đùi khớng điển hình
Đã có cảc bảo cảo vế gãy dưới mắu chuyến và thân xương đùi không dỉến hình trên bệnh nhân
được điều trị bằng bisphosphonat, chủ yếu ở những bệnh nhân đỉếu trị lâu dải bệnh loãng xương
Gãy ngang xương hoặc xiên ngắn có thể xảy ra bât kỳ nơi nảo dọc theo xương đùi từ dưới mấu
chuyến nhỏ đến trên lồi cầu xương đùi. Những chỗ gãy xương nây xảy ra sau chấn thương rất nhẹ
hoặc không có chẳn thương và một số bệnh nhân chí bị đau bắp đùi hoặc đau háng, thường kèm
nhũng đặc điềm hình ảnh cùa gãy xương động vải tuần hoặc vải tháng trước khi bị gây xương đùi
hoản toản Găy xương thường ở hai bên; vì thế cần kiếm tra xương đùi bên đối diện ở những bệnh
nhân điếu trị bằng bisphosphonat đã gãy thân xương đùi một bên Đã có các báo cáo về việc khó
chữa lảnh các chỗ gây xương nảy Cần xem xét ngưng đỉếu trị bisphOSphonat ở những bệnh nhân
nghi ngờ có gãy xương đùi không điển hình, dựa trên đánh giá lợi ich- Irùỉ ro ở từng cá nhân
Trong quá trình đỉếu trị với bisphosphonat, bệnh nhân nên được tư vẫn để thông báo bất kỳ triệu
chứng đau ơ bắp đùi, hông hoặc hảng và bất kỳ bệnh nhân nảo có biếu hiện cảc triệu chứng như vậy
phải đuợc đánh giá như một trường hợp gãy xưong đùi không hoản toản.
Giảm canxi huvết
Giảm canxi huyêt đã được báo cảo ở những bệnh nhãn được đìểu trị bằng acid zoledronic. Rối loạn
nhịp tim vả tác dụng phụ trên thần kinh (bao gồm co giật, tế và tetany) đă được bảo các trong
trường hợp giảm canxi huyết nặng. Đã có các trường hợp hạ canxi huyết nặng cần nhập viện. Trong
một số trường hợp, hạ canxi huyết có thể đe dọa tính mạng (xem phần 4. 8)
Thông từ để ac biẽl Iìẽn quan đểu tá dươc:
Thuỏc chứa dưới [ mmol (23 mg) natril mỗi liều và về cơ bản được coi như lá hoản toản không có
natri
4.5 Tương tác với các thuốc khác và các đạng tương tác khác
Trong các nghiên cứu lâm sảng, acid zoledronic được dùng phối hợp với cảc thuốc th dùng
chữa ung thư, thuốc lợi niệu, khảng sinh và thuốc giảm đau mà không thấy có tương tác ỄẾẵịỀ' Ẹxảy
ra. Acid zoledronic không kết hợp vởi protein huyết tương rõ rảng và trong in vitro không ức chế
cnzym P450 trên ngưòi (xem mục Dược động học), nhưng chưa có nghiên cứu tương tác lâm sâng
chính thức được thực hỉện.
Cần thận trọng khi dùng bisphosphonat cùng kháng sinh aminoglycosid, vì 2 loại thuốc nảy có tác
dụng hiệp đồng, lảm giảm nông độ canxi trong huyêt thanh kéo dải quả thời hạn cần thíết
Cũng cân thận trỌng khi dùng acid zoledronic với những thuốc có độc tinh với thận. Cần chú ý đến
khả năng giảm magic mảu xảy ra trong thời gian điếu trị.
Vói bệnh nhân đa u tủy, nguy cơ rôi loạn chức năng thận có thế tâng lên khi acid zoledronic được
dùng phối hợp vởi thalidomide
Các báo cáo về hoại từ xương hảm đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điếu trị với acid
zoledronic phối họp với cảc thuốc khảng tân tạo mạch. ,
è£ :- u— \9J
lỉ'l
4 6 Khả năng sinh săn, mang thai và cho con bú
Mang thai
Không có đầy đủ thông tỉn về việc dùng acid zoledronic ở phụ nữ mang thai. Các nghiến cứu trện
động vật với ạcid zoledronic cho thấy có độc tỉnh sinh sản (xem mục 5.3). Chưa rõ nguy cơ tiếm ẩn
đối với con người. Không nên dùng acid zoledronic trong thai kỳ
Cho con bú
Chưa rõ acid zoledronic có bâi tiết vảo sữa mẹ hay không. Chống chỉ định dùng acid zoledronic ở
phụ nữ cho con bú (xem mục 4.3).
Khả năng sinh sản
Acid zoledronic được đảnh gỉả có khả năng gây tác dụng không mong muốn đối với khả năng sình
sản cùa cha mẹ và thế hệ F1 ở chuột cống. Việc gây tảo dụng dược lý quá mức cùa acid zoledronic
được coi là có lỉên quan đến sự ức chế hấp thu canxi của xương, dẫn dến hạ canxi máu 0 tháng cuối
của thời kỳ mang thai hoặc vải thảng đầu sau khi sinh— một ảnh hướng của nhóm bisphosphonat,
đẻ khó và kết thúc sớm nghiến cứu Do đó, những tác dụng không mong muốn nảy ngăn vỉệc xác
định ảnh hưởng cuối cùng của acid zoledronic lên khả năng sinh sản ở người
4. 7 Ấnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và buồn ngù, có thể ảnh hưởng đến khả năng
lái xe hoặc vận hảnh mảy móc; do đó nến thận trọng khi dùng acid zoledronic khi đang 1ảỉ xe và
vận hảnh máy móc.
4.8 Các tác đụng không mong muốn
Tóm tắt về hồ sơ an toãn
Trong vòng ba ngảy sau khi dùng acid zoledronic 4mg, đă có báo cáo thường gặp về một phản ứng
giai đoạn câp tính, với cảc triệu chứng bao gồm đau xương, sốt, mệt mòi, đau khớp, đau cơ và ớn
lạnh, các triệu chứng nảy thường hết trong vòng một vải ngảy (xem Mô tả các phản ứng bất lợi
được lựa chọn).
Sau đãy lả cảc phản ứng bắt lợi nghiêm trọng của thuốc đã được báo cảo ở bệnh nhãn điếu trị bằng
acid zoledronic 4mg trong cảc chỉ định đã được phê duyệt lả: suy giảm chức năng thận, hoại từ
xương hảm, phản ứng giai đoạn cấp, giảm canxi mảu, phản ứng bất lợi ở mắt, rung nhĩ, sốc phản vệ.
Tần suất cùa mỗi phản ứng bất lợi nây được trình bảy ở Bảng ]
Báng hêt kê các phản ưng có hai của thuốc
Cảo tác dụng không mong muốn sau đây, được liệt kê ở Bảng 1, dược thống kế từ các nghỉến cứu
lâm sảng vả báo cảo sau khi đỉếu trị iâu dải chủ yếu với acid zoledronic 4mg:
Bãng I
Các tảo dụng phụ được sắp xếp theo tần số, trưởc hết là thường gặp nhất, căn cứ vảo quy ước sau
đây: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (_ 1/100, < 1/10), ít gặp (_ 1/1 000, < 17100), hiếỆcgãtẵ
(_ 1/10. 000, < lll. 000), rẳt hiếm gặp (< 1710. 000), không rõ tỷ lệ (không thể tính được từ c
liệu có sẵn).
Rối Ioạn máu và hệ bạch huyết
'1`hưòng gặp: Thiếu máu
It gặp: Giảm tỉếu cầu, giảm bạch cầu
Hiếm gặp Giảm toản thề huyết cằn
Ẹổi loạn hệ miễn dịch
It gặp: Phản ứng quá mẫn
Hiêm: Phù mạch thần kinh `
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: Lo âu, rối Ioạn giấc ngủ
Hiếm gặp: Lú lẫn
Rối Ioạn hệ thần kinh
Thường gặp: Nhức đầu
Ỉt gặp: Choáng váng, dị cảm, rối loạn vị giác, gỉảm xúc gỉác, tăng
xúc gìác, run, buồn ngủ
Rất hiếm ẺỆ Co gỉật, tê vả tetany (thứ phát do giảm canxi huyết)
Rối loạn măt ,
Thường gặp: Viêm kêt mạc _ '
Ít gặp: Nhìn mờ, viêm củng mạc và viêm ô măt
Rất hiếm: Viêm mảng mạch nho, viêm thượng củng mạc
Rối loạn tim mạch _
Ỉt gặp: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, rung nhĩ, hạ huyết áp dẫn dên
ngất xíu hoặc trụy tuần hoản
Hiểm gặp: Chậm nhịp tim
Rất hiếm gặp Chậm nhịp tim (thứ phát do gỉảm canxi huyết)
Rối loạn hô hẩp, ngực và trung thất
Ít gặp: Khó thớ, ho, co thẳt phế quản
Hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ
Rối loạn tiêu hỏa
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn
Ít gặp: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khó tỉêu, viêm miệng, khô
mỉệng
Ịìổi loạn da và mô dưới da
It gặp:
Ngứa, phát ban (bao gồm ban đỏ và ban đát), tăng tiết mổ
Ghl
hôi
Rối loạn cơ xương vả mô lỉên kết
Thường gặp: Đau xương, đau cơ, đau khớp, đau toản thân
_l_t_gặpz Đau cơ, hoại từ xương hảm
Rối Ioạn thận và tiết niệu
Thường gặp Suy thận
Ít gặp: Suy thận cắp, đảỉ ra máu, protein niệu.
Rối loạn toản thân và tình trạng vị trí tiêm
Thường gặp: Sổt, hội chứng giống củm (bao gồm: mệt mòi, rét run, khó
chịu, đỏ bừng mặt).
Ít gặp: Suy nhược, phù ngoại biên, phản ứng tại chỗ tỉêm (bao
gồm: dau, kích ứng, sưng, cứng chỗ tiêm), đau ngực, ,(ặn g
thể trọng, phản ứng phản vệl sôc, nối mẽ đay. ỊỔ /
VII
Rối loạn chuyển hỏa
Rất thưởng gặp: Giảm phosphat máu.
Thường gặp: Tăng creatinin vả urê trong mảu, gỉảm canxi máu.
Ít gặp: Giảm magiê máu, giảm kali máu.
Hiểm: Tăng kali mảu, tăng natri mảu.
Mô tả các phản ứng có hại điển hình
Suy thặn
Acid zoledronic 4mg có lỉên quan đển các bảo cáo suy chức năng thận. Trong một phân tích gộp dữ
lỉệu an toân từ cảc thứ nghìệm đăng ký cùa acid zoledronic khi dùng acid zoledronic để ngăn ngưa
các biến cố lỉên quan đến xương ở những bệnh nhân ung thư tiến trịến liên quan đểu xương, tần suất
cùa các bìển cố suy chức năng thận bị nghi ngờ là có lỉên quan đểu acid zoledronic (phản ứng bất
lợi) lả nhu sau: đa u tùy (3,2%), ungthư tuyến tiền iiệt (3,1%), ung thư vú (4,3%), các khối u ở phối
và cảc u rắn khác (3,2%) Các yếu tố có thế lảm tăng khả năng hư hại chức năng thận bao gồm mẳt
nước, trước đó đã bị suy thận, điều trị nhiều đọt bằng acid zoledronic 4mg hoặc các bisphosphonat
khác, cũng như sử dụng đồng thời các thuốc gây độc thận hoặc truyền với thời gian ngắn hơn so với
6
ải
khuyến cảo Suy giảm chức năng thặn, tiến triến dẫn đển suy thận và lọc mảu đã được bảo cảo ở
những bệnh nhân sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy nhất acid zoledronic 4mg (xem mục
4 4)
Hoại tử xưong hãm
Hoạỉ từ xuơng hảm (ONJ) đã được báo các chủ yếu ở bệnh nhân bị ung thư, điều trị bằng các thuốc
ức chế hùy xương như acid zoledronic. Nhiều bệnh nhãn trong số nảy có dấu hiệu nhiễm khuấn tại
chỗ, bao gồm viêm xương-tùy, và phần lớn cảc báo cảo kể đển cảc bệnh nhân ung thư sau khi nhổ
răng hoặc các phẫu thuật nha khoa khảo. Hoại từ xương hâm có nhỉều yếu tố nguy cơ đã được ghi
nhận rõ, bao gôm chẳn đoán ung thư, dùng đồng thời các phương phảp điểu trị khảo (ví dụ: hóa trị,
xạ trị, corticosteroid) vả các điều kiện gây bệnh đồng thời (ví dụ: thỉếu mảu, bệnh đông máu, nhiễm
khuần, bệnh sẵn có về miệng). Mặc dù chưa xác định được mối liên hệ nhân quả, nhưng rất cần
thận trọng tránh phẫu thuật răng vì sẽ kéo dải thời gian hồi phục (xem mục 4. 4).
Rung nhĩ
Trong một thử nghiệm có kiềm soát kéo dải 3 năm, ngẫu nhiên, mù đôi đế đảnh giá tính hiệu quả và
an toản cùa acid zoledronic 5 mg dùng ] lần/năm so sánh vởi giả dược trong điều trị loãng xương
sau mãn kính (PMO), tỷ lệ tồng thế của rung nhĩ lả 2, 5% (96 trong số 3. 862) 0 bệnh nhân dùng acid
zoledronic 5 mg và 1,9% (75 trong số 3. 852) ở bệnh nhân dùng gỉả dược. Tỷ lệ tảo dụng phụ rung
nhĩ nặng là 1,3% (51 trong sô 3. 862) ở bệnh nhân dùng acid zoledronic 5 mg vả 0, 6% (22 trong số
3 852) ở bệnh nhân dùng giả dược. Sự mắt cân bằng được quan sảt thấy trong nghiên cứu nây
không quan sát thấy trong cảc thử nghiệm khác với acid zoledrOnic, kể cả những thử nghiệm với
acid zoledronic 4 mg mỗi 3 đễn 4 tuần trên bệnh nhân ung thư. Vẫn chưa biết cơ chế gây tăng tỷ lệ
rung nhĩ chi có rỉêng trong thử nghiệm lâm sảng nảy.
Phản ứng giai đoạn cẩp tính
Phán ứng giai đoạn cấp tính lả một tập hợp nhiều triệu chứng gồm có sốt, đau cơ, nhức đầu, dau chi,
buồn nôn, nôn, ỉa cháy và đau khớp. Thời gỉan khởi phảt lả < 3 ngảy sau khi truyền acid zoledronic
4 mg, và phản ửng nảy củng được gọi bằng thuật ngữ tríệu chứng“ giống củm” (fiulíke) hoặc “hậu
liều” (post-dosc).
Gãy xương đùi không điển hình
Trong suốt quá trình sử dụng thuốc, cảc phản ứng sau đây đã được báo cảo: gãy dưới mấu chuyển
và thân xương đùi không điếu hình (phản ứng không mong muốn cùa nhóm bisphosphonat).
Phản ứng phụ liên quan đến giâm canxi huyết:
Giảm canxi huyết là một nguy cơ khi dùng acid zoledronic cho các chỉ định đã được phê duyệt. Dựa
trên đảnh giá trên cả thử nghiệm lâm sảng và quá trình hậu kiếm, có đủ bằng chứng để chứng tỏ
trong khi điều trị bằng acid zoledronic, có hiện tượng gỉảm canxi mảu, và dẫn đến rôi loạn nhintim.
Hơn nữa, có bầng chứng về mối liên hệ giữa các vỉệc hạ canxi mảu và bệnh thần kinh thứ p L 0
gồm: co giật, tê vả tctany (xem phần 4. 4).
4. 9 Quá liều
Kinh nghiệm lâm sảng về quá liều acid zoledronic cẩp tính còn hạn chế Việc nhầm lẫn khi dùng
acid zoledronic lỉễu lên tới 48mg đã được bảo cảo Cẩn theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dùng
liều cao hơn lỉều khuyến cáo (xem mục 4. 2), vì đã có báo cáo về suy chửc năng thận (bao gồm suy
thận) vả bắt thường về cảc chất đìện giải trong huyết thanh (bao gồm canxi, phospho vả magic)
Trong trường hợp hạ canxi máu, nên truyền canxi gluconat khi có chi đinh lâm sảng.
5. CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ
5 1 Đặc điếm Dược lưc học
Nhóm dược lý: thuốc điêu trị bệnh về xương, nhóm bisphosphonat.
Mã ATC: MOSBAOS
Acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonat vả tảc dụng chủ yếu trên xương. Acid zoledronic lẻ một
chất' ưc chế chống tỉêu xương do hùy cốt bảo
Tác dụng chọn lọc của bisphosphonat trên xương dựa vảo ái'lực cao với chất khoảng cùa xương,
nhưng vẫn còn chưa rõ cơ chê phân tử chính xảo dẫn tới ức chê hoạt tính cùa hủy cốt bảo.
\…nA...
Nghiên cứu dải hạn trên động vật, acid zoledronic ức chế sự tiêu xương mả không tác động ngược
tới sự tạo xương, sự khoáng hóa hoặc tới các tính chât cơ học của xương.
Hơn nữa, là vì chẳt ức chế rẩt mạnh sự tiêu xương, acid zoledronic củng có một số tinh chất chống
khối 11, có thể tham gia vảo điếu trị có hiệu quả bệnh xương do di căn. Những tính chất sau đây đã
được chứng minh trong các nghỉên cứu tiền lâm sảng:
- In vivo. Ức chế sự tiếu xương do hủy cốt bảo, lảm cho hủy cốt bảo không hùy hoại được vi môi
trường của tùy xương; gỉảm sự sinh trưởng cùa tế bảo u, có hoạt tính chống tạo mạch và giảm đau
- In vilro. Ức chế sự tăng sinh cúa tạo cốt bảo, kìm trực tiếp tế bảo vả có hoạt tính giúp sự chết theo
chương trình trên tế bảo u, tảo dụng kìm tế bảo hiệp đồng vói các thuốc chống ung thư khảc, còn có
hoạt tính chống dinh/xâm lấn.
5.2 Các đặc điểm dược động học
Tiêm truyền trong 5 vả 15 phút một liếu và nhiều lỉếu 2 -4— 8- 16 mg acid zoledronic cho 64 bệnh
nhân bị di căn xương đã cho thẳy các dữ liệu về dược động học sau đây, được ghi nhận không phụ
thưộc liều lượng.
Sau khi bắt dầu truyền acid zoledronic, thấy cảc nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh, đạt
nồng độ đỉnh vảo cuôỉ thời gian truyền, tiểp theo gìảm nhanh xuông < 10% của nông độ đinh sau 4
gỉở vả < 1% sau 24 gỉờ và sau đó là thời kỳ dải có nồng độ rất thấp, tức không vượt quá 0,1% của
nông độ đinh trưởc khi truyền lần thứ 2 vảo ngảy thứ 28.
Tìêm đường tĩnh mạch, acid zoledronic được đảo thải theo quá trình 3 pha: trong 2 pha đầu, nồng
độ thuốc biến mất nhanh khỏi hệ tuấn hoản, với các thời gian bản thái t.,, là 0, 24 giờ và tv, Blà 1,87
giờ, tiếp theo lả pha đảo thải kéo dải với ti — thời gỉan bản thải cuối cùng là 146 giờ. Không có tich
lũy thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiếu liều mỗi 28 ngảy. Acid zoledronic không chuyến
hóa vả đảo thải dưới dạng không đổi qua thận. Qua 24 giờ đầu tiên, có 39 i 16% lịều dùng được
tim thẩy trong nước tỉếu, phần còn lại gắn chủ yêu vảơ mô xương. Từ mô xương, thuốc sẽ trở lại rất
chậm vảo hệ tuần hoản vả rôỉ thải trừ qua thận Độ thanh thải toản phần cùa cơ thể là 5,04 3: 2, 5
lít/giờ, không phụ thuộc liếu vả không bị ảnh hưởng bời giởi tính, tuôi, chùng tộc và bởi thể trọng.
Tăng thời gỉan truyền từ 5 tởỉ 15 phút sẽ lảm gỉảm 30% nổng độ acid zoledronic vâo cuối thời gian
truyền, nhưng không có ảnh hướng tới diện tích dưới đường cong (AUC)
Cảo thông sô dược động học thay đồi nhiễu giữa các bệnh nhân khác nhau, và cũng xảy ra tương tự
khi sử dụng cảc nhóm thuốc bisphosphonat.
Không có dữ liệu dược động học đôi với acid zoledronic ở bệnh nhân có tăng canxi mảu hcặc ở
bệnh nhân suy gan. Acid zoledronic, trên in vitro không ửc chế các enzym P450 cùa người, cho
thấy không có sự biến đổi sình học và trong các nghíên cứu trên động vật, tìm thấy < 3% liều dùng
trong phân, chứng tỏ không có vai trò đáng kể của chức năng gan trong dược động học của acid
zoledronic.
Độ thanh thải cùa acid zoledronic qua thận có tương quan với độ thanh thải creatinin, độ tha phải
qua thận của thuốc nảy lả 75 i 33% độ thanh thải creatinin, tính trung bình là 84 :t 29 ml/p 22-
143 mI/phút) khi đo ở 64 bệnh nhân ung thư tham gía nghiên cứu Phân tích theo nhóm cho thẳý
nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lả. 20 mllphủt (suy thận nậng) hoặc 50 mllphút (suy thận
trung binh), độ thanh thải tương ứng của acid zoledronic lả 37% (nặng) hoặc 72% (trung bình) của
một bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 84 mllphủt. Chi có một ít dữ Iiện dược động học về
bệnh nhân suy thặn nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mllphủt)
Acid zoledronic không có ải lục với các thảnh phần tế bảo cùa máu và gắn yếu vảo protein huyết
tương (gắn khoảng 56%) và không phụ thuộc vảo nông độ acid zoledronic.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhi
Dũ lỉệu dược động còn hạn chế ở trẻ em bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tạo xương cho thấy
dược động học cùa acid zoledronic ở trẻ em từ 3 đến 17 tuối cũng tương tự như ở người lớn ở mức
liều tương tự tính theo mg/kg. Tuổi tảo, trọng lượng cơ thể, giới tính và độ thanh thái creatinin
không ảnh hướng đến sự tiếp xức toản thân vởỉ acid zoledronic.
nh
5.3 Số líệu an toân tiền lâm sâng
An toản tỉến lâm sâng
Độc tính cẩp
Liêu tĩnh mạch cao nhất mà không gây chết là 10 mg/kg cân nặng ở chuột nhắt vả 0, 6 mglkg ở
chuột cống.
Độc tính bán cấp và mạn tính
Acid zoledronic dung nạp tốt khi tiêm dưới da chuột cống và tiêm tĩnh mạch cho chó với cảc Iiều
lên tới 0,02 mg/kg/ngảy, dùng trong 4 tuần. Tỉêm dưới da 0, 001 mglkg/ngây cho chuột cống và
tiêm tĩnh mạch 0, 005 mg/kg/ngảy cho chó, dùng trong 52 tuần, thấy thuốc cũng dung nạp tốt.
Phảt hiện thường gặp nhất trong các nghỉên cứu iặp lại Iiều lả tãng xương xốp thứ phát ở hảnh
xương cúa xương dải ở động vật đang phát triển ở hầu hết tất cả các lỉếu, phát hiện nảy phản ánh
tính chất dược lý chống hủy xương của hợp chẩt.
Biên dộ an toản so với ảnh hướng trên thận lả hẹp trong các nghiên cứu dải hạn dùng iiều lặp lại
trên động vật nhưng không tích lỹ đảp ứng có hại (NOAELS); trong nghỉên cứu dùng liều đơn (1,6
mglkg) và đa iiều iên đến một tháng ( 0, 06- 0, 6 mg/kg/ngảy) đã không cho thấy ảnh hướng trên
thận ở liều iượng tương đương hoặc lớn hơn liều đỉều trị cao nhất được chỉ định ở người. Dùng lặp
lại kéo dải Iiếu trong khoảng liều điếu trị cao nhất được chỉ định ở người cùa acid zoledronic sẽ gây
độc tới các cơ quan khảc, bao gồm cả đường tiêu hỏa, gan, lá Iảch vả phổi, và tại cảc vị trí tỉêm tĩnh
mạch.
Độc tính với sự sinh sản
Tiêm dưới da vói cảc liếu > 0, 2 mg/kg cho chuột cống cho thấy acid zoledronic gây quái thai. Mặc
dù trên thò chưa thấy độc tính gây quải thai và độc với phôi, nhưng có độc tính với thò mẹ Đê khó
đã được quan sát thấy khi dùng lỉêu thắp nhẩt acid zoledronic (0, 01 mglkg thể trọng) trong thứ
nghỉệrn ở chuột.
Độc tính gây đột biến và ung thư
Acid zoledronic không gây đột biến trong các thử nghiệm gây đột biển. Các thử nghiệm gây ung
thư không cho thấy chứng cứ gây ung thu.
6. ĐẶC ĐIỀM DƯỢC PHẨM
6.1 Danh mục tá dược
Mannitol
Natri citrat dihydrat
Nước cất pha tiêm
6.2 Tương kỵ
Không pha trộn dược phẳm nảy với cảc loại thuốc khác ngoại trừ những thuốc ghi trong mục 6 6.
Không được pha trộn acid zoledronic với các dung dịch truyền chứa canxi hoặc cation hóa n hẩi,
như dung dịch Lactatcd Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung vởi cầằiụiốc
khác
6.3 Hạn dùng
Han dùng trước khi mớ:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Han dùng sau khi lằn mở đằu tiến:
Sử dụng ngay sau lần mở đầu tiên.
Han dùng sau khi pha loãng
Độ ổn định về mặt lý hoá cùa dung dịch tiêm truyền acid zoledronic sau khi pha loãng với dung
dịch pha tiêm natri clorid 9 mng (0, 9%) và dung dịch pha tiêm glucose 50 mg/ml (5%) đã được
chứng minh là 48 gỉờ ở nhiệt độ phòng (20- 24o C) hoặc khi bảo quản lạnh ở 2-8o C.
Xét về mặt vi sinh, nên sử dụng ngay thuốc đã pha loãng. Nếu không sử dụng ngay, việc lưu trữ chờ
sử dụng và các đỉều kiện bảo quản khảc thuộc trảch nhìệm người sử dụng và thông thường không
quá 24 giờ ở nhỉệt độ 2—80C, trừ khi vỉệc pha loãng được tỉến hảnh trong các điều kiện có kíếm soát
và chứng minh là vô khuấn.
\ỉ\ẵ.A - x '1
6. 4 Thận trọng đặc biệt trong bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì gốc trảnh ảnh sáng.
6 5 Qui cách đỏng gói
Acid zoledronic được dựng trong lọ nhựa 5 ml trong suốt, không mảu, có nắp cao su bromobutyl.
Hộp 10 lọ x 5 ml
6.6 Thận trọng đặc biệt khi loại bỏ và xử lý thuốc
Trước khi dùng, phải pha loãng 5,0 ml acid zoledronic đậm đặc trong lọ hoặc lượng rút ra của dung
dịch đậm đặc với 100 ml dung dịch tiêm truyền không có canxi (dung dịch pha tiêm natri clorid 9
mng (0, 9%) và dung dịch pha tiêm glucose 50 mng (5%)).
Thông tin về việc xử lý acid zoledronic, bao gồm hướng dẫn pha loãng được trình bảy ở mục 4. 2.
Qua trình chuẩn bị truyền dịch phải tuân theo kỹ thuật vô khuần.
Chỉ dùng một lần duy nhẩt.
Kiềm tra bằng mắt thường trước khi sử dụng. Chỉ dùng khi dung dich trong suốt, không có hạt và
bao bì không bị hư hại.
Khuyến cáo các nhân viên y tế không thải bò acid zoledronic chưa sử dụng hết qua hệ thống nước
thải sinh hoạt.
Phần còn lại sau khi dùng của thuốc hoặc chất thải phải được loại bỏ theo như quy định của địa
phương.
6.7 Tiêu chuẩn: Nhà sán xuất
Thông báo cho bác .sỹ về các tác d ng kịtông mong muốn gặp phải khi sử d uổc
Đ xa tâm với Ire’ em!
NHÀ SẢN XUẤT
hameln pharmaceuticals gmbh
Địa chi: Langes Feld 13, 31789 Hameln — Đức
CHỦ sở HỮU GIÁY PHẾP LƯU HÀNH
Công ty TNHH Bình Việt Đức (Bivid Co. Ltd) `
62/36 Trương Công Định, phường 14, Quận Tân Bình, TP. Hô Chí Minh, Việt Nam
' ! mun
TUQ. cth TRUỦNG
P.TRUỞNG PHÒNG
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng