BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đằm:2&J.ảJẳâỉ
Runununm
_— _
l ZOLASTA
…… ""
MM… :oưo 'dxa
MM-unu :qco 'bm
… ²`°N WB
"ả\
enauuhlk:úea.dhuukm
hư une Scnin muleuũơ
illiun:5lưnhdou3ơt.
Ru … Modldn WWW
Eldiúdãnluưùlú
lahdmnbudnuumnnntnn
Jzỉ.:ill-AI`AES.ITJRK ẵzzzzzỉếzềđauhyđnml.………đnq
ZOLEDRONIC ACID ẨT " MW _) s …
INJECTION 4mg/5ml “ ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ -'°
Denonm
A: … hy mu phpuon.
FlrlnIIulvnncun
nu ...p, 1…. mtmmm.
Fll Fìllcduiơn llndluno
ZOLASTA
ZOLEDRONIC ACID
INJECTION 4mg/5ml
Fcơllhuvovcnoul
unnenù
KnlD nnn cllìc duhtcnd mulch ní
đũdmn
Rnnd lì: nncingu hnHethctnn ulo
Uln Ivluulllllư Iũil đlulnn
w. Uc No: Gmm
Munlndundhr
in'it
LMhHMAtLUHCALGLTD
Fklnumhlìlãĩlnđlãi.5Iihlfalll
Fllll' llIHII.SInInd.IHInIúIHII
JIF3IZ2!O.IƯIIA
1lN`I\`
51
Sub-label
Rx … Thuốc bán theo đơn
ZOLASTA
(Dung dịch pha truyền tĩnh mạch zoledronic acid 4 mg/Sml)
CÁNH BẤO:
C hỉ dùng theo sự kê đơn cúa bác sĩ
Nếu cần thêm Ihỏng tin, xín hòỉỷ kiến bác sĩ.
Khỏng dùng quá Iiều chỉ định.
Xin thóng báo cho bác sĩ biết các tác dụng khóng mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Đế thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng Irước khi sử dụng.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHÀN:
Mỗi lọ 5 ml dưng dịch có chứa:
Hoạt chất: zoledronic acid monohydrat tương đương với zoledronic acid khan ............ 4mg
Tá dược: mannỉtol, natri citrat khan, nước pha tiêm vùa đủ 5ml.
DƯỢC LỰC HỌC:
Zoledronic acid là một bisphosphonat tảo động chủ yếu trên xương. Nó ức chế sự tiêu xương do hoạt
động huỷ xương tăng lên. _
Hoạt động chọn lọc oùa cảc bisphosphonat trên tổ chức xương dựa trên ải lực cao cùa chúng đôi với
xương được khoảng hoả, nhưng cơ chế phân tử chính xảc dẫn đến sự ức ohế hoạt động tiêu xương vẫn
chưa rõ. Trong cảc nghỉên cứu dải hạn trên động vật, zoiedronic acid ức chế sự tiêu xương mã không
ảnh hưởng đến vẩn để hình thảnh, sự khoảng hoá hoặc tính chất cơ học của xương.
Bên cạnh khả nãng ức chế sự tiêu xương, zoledronic acid còn có đặc tính chống u bướu đề lảm tăng
hiệu quả điều trị bệnh xương di căn. Các đặc tính sau đã được chỉ ra trong cảc nghiên cứu tiền lâm
sang:
~ In vivo: ức chế tiêu xương do hoạt động hủy xương 1ảm thay đổi môi trường siêu nhỏ cùa tủy xương
dẫn tới sự phảt triển của tế bảo 11 bướu vả hoạt tính khảng lại sự hình thảnh mạch và hoạt tính kháng
đau.
- In vitro: ức chế sự sản sinh nguyên bảo xương, trực tiểp kìm tế bảo ung thư, hiệp đổng tảo dụng kìm
tế bảo cùa thuốc chống ung thư. r.
DỰỢC ĐỌNG HỌC: ' 2/1
Hâp thu.
Sau khi bắt đẩu truyền zoledronic acid, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng 11 anh, đạt được nổng độ
dinh khi kết thủc truyền, sau đó nồng độ thuốc giảm nhanh xuống < 10% nông độ đinh sau 4 giờ và <
1% nồng độ đinh sau 24 giờ, với thời gian kéo dải sau dó ở nông dộ rất thấp không vượt quá 0, 1%
nồng độ đinh trước khi dùng lỉều truyền thứ hai vảo ngảy thứ 28.
Phân bố.
Qua 24 giờ đầu tiên, 39 i 16% Iưọng thuốc qua nước tiếu, trong khi đó lượng thuốc oòn 1ại ohủ yểu
gắn kết với tổ chức xương.
Zoledronic acid không có ải lực với tế bảo máu. Sự gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 56% vả
không phụ thuộc vảo nồng độ.
Tăng thời gian truyền từ 5 lên 15 phủt dẫn tởi giảm 30% nồng độ zoledronic acid vảo thời điểm kết
thúc truyền, nhưng không ảnh hưởng tới diện tích dưới đường cong (AUC).
Giống như cảc bisphosphonat khảo, sự khảo nhau gìữa cáo bệnh nhân về các thông số dược động học
của zoledronic acid là rất lớn.
C huyén hoá:
Zoledronic acid không ức chế cảc enzym P450 oùa người trong ống nghiệm vả nó không bị chuyến
hoả. Nó được bải tiết dưới dạng không dối qua thận. Trong 24 giờ đẩu, 39 zt 16% iiều dùng được thấy
trong nước tiếu, phần còn lại được tìm thấy trong mô xương. Có rất it lượng thuốc được phóng thích
từ tổ chức xương trở lại hệ tuần toản và được đảo thải qua thận với thời gian bản huỷ (tm ) ít nhất là
146 giờ. Hệ sô thanh thải cơ thể toản phần là 5, 04 1: 2, 5 lít/giờ, không phụ thuộc vảo liều dùng, và
không bị ảnh hưởng bởi giới tính, tuối, chùng tộc hoặc cân nặng ỘgACEUỔ
Thải trừ. đần
Zoledronic acid truyền tĩnh mạch được đảo thải qua hai giai đoạn: giai đoạn đảo thải nhan ›. i_—_
khỏi hệ tuần hoản, với thời gian bán huỷ (tnzci) 0 ,24 giờ vả (tuzp)l, 8 giờ, sau đó 181 giại đ °
kéo dải Không oó hiện tượng tích tụ hoạt chất chính thặm chỉ ngay cả sau khi dùng liều nh
28 ngảy).
Đối tượng đặc biệt
Suy gan:
Zoledronic acid không có nghỉên cứu lâm sảng cho bệnh nhân suy gan.
Suy thận
So với các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, bệnh nhân suy thận nhẹ oó mức tăng AUC huyết
tương 15%, trong khi đó bệnh nhân suy thận vừa có mức tâng AUC huyết tương 43%. Các dữ lỉệu Vẽ
dược động học cùa zoledronic acid trên bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế.
T rẻ em:
Không có dữ liệu dược động học của zoledronic acid trên trẻ em.
Người giả: _
Dược động học cũa zoledronic acid không bị ảnh hưởng bới tuổi tác ở những bệnh nhân ở độ tuôi 38-
84 bị ung thư và di căn xương.
CHỈ ĐỊNH:
Phòng ngừa cảc bệnh liên uan đến xương (bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật
xương, hoặc tăng calci huyêt do u) ở bệnh nhân bị cáo bệnh ác tính Iiên quan đến xương.
Điều trị tốn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương.
Điều trị tãng canxi huyết ác tính (TIH).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Dùng theo sự chỉ dịnh của bác sĩ chuyên khoa.
Liều lương
Người lởn vả nguời cao tuổi:
Phỏng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhán bị các bệnh lý xương ác a'nh vả điều trị tốn
thương tiêu xương của bệnh đa 11 my xưong: liều khuyến cảo lả 4 mg zoledronic aoid mỗi 3 đến 4
tuần. Dung dịch đậm đặc tiếp tục được pha loãng với 100m1 dung dịch vô trùng Natri chlorid 0,9%
hoặc dưng dịch glucose 5%, thời gian truyền tĩnh mạch trong không it hơn 15 phút. Ngoài ra, hảng
ngảy bệnh nhân dùng thêm 500 mg canxi vả 400 Ul vitamin D
Điếu trị tăng caan huyết ác tỉnh (canxi huyết thanh > 12, 0 mgldl hoặc 3, 0 mmol/l) dùng liều đơn 4
mg. Dung dịch đậm đặc tiếp tục được pha loãng với 100m1 dung dịch vô trùng Natri chlorid 0, 9%
hoặc dung dịch glucose 5%, thời gian truyền không ít hơn 15 phút
Bệnh nhân phải được duy tri tốt lượng nước trong cơ thể trước và sau khi dũng zoledronic acid.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Điều trị tăng canxi huyết ác tí:nh Chức nảng thận phải được kiếm tra thường xuyên ở tất cả bệnh nhân
điều trị với zoledronic acid Nên đảnh giả chức năng thận trước khi đỉều trị dừng điếu trị nếu chức
năng thận suy giảm. Không cần chinh lỉều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa (creatinin
huyết thanh < 400 mcmolll hoặc < 4.5 mg/dl).
Có rất ít kính nghiệm trong việc điểu trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết
thanh 2 400 mcmolll hoặc > 4,5 mgldl, thanh thải creatinin < 30 ml/ phủt), do vậy không khuyến cáo
dùng oho nhóm bệnh nhân nảy.
Phông ngừa các bệnh Iiên quan đến xương ở bệnh nhản bị các bệnh lý xương ác tính vả đìều trị tốn
thương tiêu xương _của bệnh đa 21 tủy xương: Khi bắt đầu điều trị bằng zoledronic acid 6 bệnh nhân đa
u tủy xương hoặc tôn thương xuơng di cãn từ các khối u rắn, nên xác định creatinin huyết thanh vả độ
thanh thải creatinin (CLcr). CLcr được tỉnh từ oreatinin huyết thanh bằng cách sử dụng công thức
Cookcroft-Gault. Zoledronic acid khỏng được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (CLcr <30 1111
| phùt). Trong cảc thử nghìệm lâm sảng với zoledronic acid, bệnh nhân có oreatinin huyết thanh > 265
ưmol hoặc > 3,0 mng được loại trừ.
If. I
zoledronic acid gợi ý:
Độ thanh thải Creatinin (m l/mỉn) Liều zoledronic acid khuyến cảo*
> 60 4.0 mg
50—60 3.5 mg*
40-49 3.3 mg*
30-39 3.0 mg*
* Liều đã được tính toán dựa trên giả định mục tiêu AUC 0,66 (mg. giờ/l) ( CLcr = 75 mllphủt). Việc
giảm liêu cho bệnh nhân suy thận được dự kiên sẽ đạt được AUC giông như ở bệnh nhân có CLcr 75
mI/phút.
Sau khi bắt đầu điều trị, creatinin huyết thanh nên được đo trước mỗi liều zoledronic acid vả nên tạm
dừng díểu trị nểu chức năng thận đã xấu đỉ. Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, thận suy thoải được định
nghĩa như sau:
- Creatinin huyết thanh tăng 0.5 mng đối với bệnh nhân có creatinin huyết thanh binh thường (l,4
mgldl);
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, điểu trị bằng zoledronic acid được tỉểp tục khi mức creatinin trở lại
nằm trong khoảng chênh lệnh 10% so vởi giá trị cơ bản. Zoledronic acid điểu trị nên được tiếp tục với
liều tương tự như trước khi gián đoạn điều trị.
Hướng dẫn giảm liều zoledronic acid
Thế tich chính xảo sau khi giảm liều, như sau:
4.4 ml cho Iiểu 3,5 mg
4,1 ml cho liều 3,3 mg
3,8 ml cho Iiểu 3,o mg ,
Sau khi rủt bớt dung dịch, tiếp tục pha loãng với IOOmI dung dịch vô trùng Natri chlorid
0,9% hoặc dung dịch glucose 5%. Liều đơn truyền tĩnh mạch, thời gian truyền không ít hơn 15 phủt.
Bệnh nhân suy giãm chức năng gan:
Không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân gan vi tính an toản vả hiệu quả ở những bệnh nhân
nảy chưa được xảc định.
Trẻ em:
Không nên dùng zoledronic acid cho trẻ em vì tính an toản vả hiệu quả ở những bệnh nhân nảy chưa
được xác định.
Người già
Zoledronic acid được sử dụng ở bệnh nhân cao tuối như một thuốc lâo khoa.
Cách dùng:
Dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Dung dịch đậm đặc tiếp tục được pha loãng với lOOmI dung dịch vô trùng Natri chlorid 0, 9% hoặc
dung dịch glucose 5%, thời gian truyền tĩnh mạch trong không it hơn 15 phủt.
Sau khi pha loãng vô khuấn nên dùng ngay Nếu không dùng ngay, bảo quản trong tủ lạnh ở 20C- 8
0C để dung dịch trở lại nhiệt độ phòng trước khi dùng. Không dùng quá 24 gỉờ sau khi pha.
Zoledronic acid đậm đặc không được pha với dung dịch có chứa ion canxi và các ion hoá trị 2 như
dung dịch Ringcr Iactat, và nên được dùng truyền tĩnh mạch duy nhắt trong một đường truyền riêng
biệt.
CẢNH BÁO vÀ THẬN TRỌNG:
Bệnh nhân phải được kiếm tra trước khi dùng zoledronic acid đề bảo đảm rằng họ không ở trong tình
trạng mắt nước.
Nên tránh tình trạng mất nước quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ suy tìm.
Sau khi tiến hânh điều trị bằng zoledronic acid nên theo dõi chặt chẽ các thộng số chuyến hoá có liên
quan đến tăng canxi huyết như canxi, phosphat vả magỉê huyết thanh. Nếu xảy ra hạ canxi huyết,
phosphat hoặc magiê, có thế cần điều trị bổ sung ngắn hạn.
._o,
Sau khi phẫu thuật tuyến giáp, bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ canxi huyết do suy tuyến cận giáp.
Tính an toân và hiệu quả của zoledronic acid trên trẻ em chưa được xảc định.
Bệnh nhân mắc tăng canxi huyết ảc tinh (TIH) có bằng chứng giảm chức năng suy thận phả ' ,
đảnh giá cẩn thận xem liệu iợi ích của việc tìếp tục điểu trị bằng zoledronic acid có vượt quá n
gây hại không. 4%
Quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn xương đề phòng ngừa bệnh Iiên quan tới xương phải đ
cân nhắc bời vi trên thưc tế để đạt được hiệu quả điều trị đầu tiên phải mất 2 tới 3 thảng.
Cũng giống các bisphosphonat khác, zoledronic acid có thể gây rôi ioạn chức năng thận. Các nhân tố
lảm tăng nguy cơ gây bệnh thận như mất nước, có tiền sử suy thận, đã nhiếu lẫn sử dụng zoledronic
acid vả với các thuốc gây độc thận khác. Mặc dù liều 4mg zoledronic acid đã được tiêm chậm trên IS
phủt nhưng vẫn có thể có nguy cơ suy thận. Đã có bảo cáo về thận hư, tiến triển đến suy thận vả thấm
tách ở một vải bệnh nhân sau liều ban đầu hoặc iiều đơn của zoledronic acid. Creatinin huyết thanh
cũng tăng lên ở một số bệnh nhân dùng zoledronic acid lâu dải với liều khuyến cáo để ngăn cản các
bệnh liên quan đến xương, mặc dù ít phổ biến hơn.
Trước mỗi liều zoledronic acid nên kiểm tra nổng độ creatinin huyết thanh cùa bệnh nhân. Với bệnh
nhân di căn xương có suy thận nhẹ hoặc vừa, nên giảm liếu zoledronic acid ngay từ khi bắt đầu điều
trị. 0 những bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm chức năng thận trong quá trình điều trị, thì nên dừng sử
dụng zoledronic acid. Chỉ nên dùng zoledronic acid trở iại khi creatinin huyết thanh trở iại nằm trong
khoảng chênh lệnh 10% so với giá trị cơ bản. Xem xét tảc động tiềm tảng cùa các bisphosphonat, bao
gôm zoledronic acid trên chức năng thận, thiếu cảc dữ liệu về an toản lâm sâng và các dữ liệu dược
động học còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh < 30 mi/phủt), do đó không
nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân suy thận nặng.
Chỉ có rất it cảc dữ Iiện trên bệnh nhân suy gan nặng, do dó không có khuyến cáo đặc biệt cho các
bệnh nhân nảy.
Có bảo các hoại từ xương hảm ở một vải bệnh nhân thông thường iả cảc bệnh nhân ung thư điều trị
bậng bỉsphosphonat bao gồm cả zoledronic acid. Rất nhiều bệnh nhân trong sô đó cũng đang điều trị
bằng hóa trị liệu và corticosteroids. Đa số cảc trường hợp được bảo cáo đếu có liên quan đến các
phương thức nha khoa như nhổ răng. Nhiều người có dấu hiệu nhiễm trùng cục bộ bao gồm viêm tủy
xương.
Nên kiếm tra răng miệng với cảc biện phảp bảo vệ thích hợp trước khi điều trị bằng bisphosphonat ở
những bệnh nhân có các nhân tố nguy hỉếm đi kèm (như ung thư, hóa trị liệu, corticosteroids, vệ sinh
răng miệng kém).
Trong khi điều trị, các bệnh nhân nảy nên trảnh cảc hoạt động xâm hại đến răng nếu có thể. Với cảc
bệnh nhân hoại từ xương hảm tiến triên, khi đang điểu trị bằng bisphosphonat, phẫu thuật răng miệng
có thế Iảm tình trạng trầm trọng hơn Đối với những bệnh nhân cân phải có các biện pháp điều trị nha
khoa, không có cảc dữ liệu sẵn có cho thấy liệu dừng điều trị bằng bisphophonat có lảm giảm nguy cơ
hoại từ xương hảm không.
Trong quá trình lưu hânh có các báo cáo về mất khả năng ở mức độ nặng hoặc vừa của xương, khớp,
dau cơ ở những bệnh nhân dùng bisphosphonat bao gồm zoledronic acid. Tuy nhiên, các bảo các đó
không thường xuyên. Thời gian khới phảt cảc triệu chứng từ vải ngảy đển vải tháng sau khi bắt đầu
điều trị. Hầu hết các bệnh nhân giảm bót cảc triệu chứng sau khi ngừng điều trị Một vải cảc triệu
chứng đã xuất hiện trở lại khi đìều trị lại với cùng một Ioại thuốc hoặc bisphosphonat khảo.
Chế phấm nảy có chứa dưới lmmol (23 mg) natri mỗi liều. Do đó có mề nói nó không chứa natri. sỏ
iượng đó không ng hiếm cho những bệnh nhân ăn kiêng với chế độ natri thấp hoặc kiếm soát natri.
ẢNH HƯỞNG TRỄN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây tảc dụng phụ đau đầu, chỏng mặt, mờ mắt, chuột rút, đau cơ.. .do đó nên thận trọng
khi lải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Trong các nghiên cứu lâm sảng, zoledronic acid thường được dùng phối hợp với cảc thuốc chống ung
thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mã không có những tương tảc thuốc rõ rảng
nảo xảy ra trên lâm sảng.
Phải thận trọng khi dùng cảc bỉsphosphonat phối hợp với khảng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại
thuốc nảy đều có tảc dụng iảm hạ canxi, dẫn tới nông độ canxi trong huyết thanh thấp hơn trong một
"."Í
IM ì'x-
giai đoạn dải hơn.
Phải thận trọng khi dùng zoledronic acid phối hợp vởi các thuốc có ngưy cơ gây độc thận khác.
Bệnh nhân đa u tuý xương, nguy cơ suy giảm chức năng thận có thế tãng lên khi truyền bisp _fỂỂ’P
kết hợp với thaiidomid. `²`
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ: ’
Lúc có thai: `
Không có dữ liệu đây đủ trong việc sử dụng zoledronic acid cho phụ nữ có thai Trong nh“ » ""iịẵ-
cứu trong thời kỳ sinh sản trên động vật, người ta quan sát thấy hiện tượng độc tính cho phôi tha . ~ 0!
nguy hiểm tiềm tảng đối với con người chưa được biết đển, do đó không dùng trong thời kỳ mang thai.
Lúc nuôi con bú:
Không có cơ sở chứng minh liệu zoledronic acid có được bải tiết vảo sữa mẹ không.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Những tảc dụng ngoại ý của zoledronic acid tương tự như các tảc dụng ngoại ý đã được báo cảo của
cảc bisphosphonat khác và dự kiến sẽ được cải thiện sau 24- 48 giờ. `
Cảc tảc dụng phụ thường gặp nhất là các triệu giống như củm ở xấp xỉ 9% bệnh nhân, bao gôm đau
xương, sốt, mệt mòi, rét run. Đôi khi có đau khởp và đau cơ (xắp xỉ 3%).
Các phản ứng của zoledronic acid truyền tĩnh mạch trên đường tiêu hóa như buồn nôn vả ói mừa đã
được bảo cáo. Đôi khi có các phản ứng cục bộ tại nơi tiêm truyền như mấn đó hoặc sưng và đau (dưới
l% bệnh nhân)
Tình trạng biếng ăn ở 1,5 % bệnh nhân diều trị bằng zoledronic acid.
Một vải trường hợp bị phảt ban hoặc ngứa.
Cũng như các bisphosphat khác, khoảng 1% bệnh nhân bị viêm mảng kết
Những tảc dụng phụ sau đây gặp trong cảc nghiên cứu lâm sảng, chủ yếu gặp trong cảc điều trị dải hạn
bằng zoledronic acid.
Những tác dụng phụ được liệt kê theo tẩn xuất. Những tác dụng phụ thường gặp nhất được liệt kế
trước. Những sự đảnh giả tần xưất đã được sử dụng:
Rất hay gặp (2 1/10), thường gặp (> 1/100 đến < 1/10), ít gặp (2 M .000 đến < l/100), hiếm gặp (>
1/10. 000 đến < 1/1. 000), rắt hiêm gặp (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng