ụ
Ả+ỢPỹ~
Dommmsơc.nmtmmnut
Mu…MduMM-thlh.
BỘ Y TẾ
- CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lần đẩu ....................... lmỄ.
R: Wpioanu! & WuDruo! . .
Zogenex Zogenex
Sdeedronlc Aetd 4 mng ml ZoledmnicAetd 4 mgl5 ml
Conoenữateforlníusion Con…forlnfudm
1vhldãui 1vhldSni
èg\Qs\ 4072.QỈ mm…
0 ọ° CONG ỈủJY_ "Ị—ị LỂỂ
TIẮCM IitỆl NAI- ddthmưịy
Ĩ oược PHẨM Ế E“°“” “"“”
DnẮcn VIỆT
oq'VG MA1 ^Ỹ ỳ
Ra …… mmootẵm ,
ZOQGIIGX wmmỉỉẵẩẵẫmmwumm '
Zolodrontcueld4molftml mm…mmdptụddoưdulm ỄỄ
Coneontnhfortrưmton dum…ssmtuuodmuufuum g ;
dW…z- -B'C. .Ễ ẫ ~ ị
M……uúilybdmm. ễ'gấịg
Thuốc bán theo đơn!
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Nếu cần Ihêm thông tin xỉn ltóiý kiến bác sỹ
ZOGENEX
(Zoledronic acid 4 mg/5 ml — Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền)
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ dung dịch đậm đặc 5ml chửa:
Hoạt chất: Zoledronic acid monohydrat tương đương Zoledronic acid 4 mg.
Tá dược: Mannitol, Natri citrat vả Nước cắt pha tiêm vừa đù.
TÁC ĐỘNG ĐIỀU TRỊ
— Chất ức chế tùy xương
… Mã ATC : MOSBAOS
CHỈ ĐỊNH
— Điều trị ung thư xương di căn, các u tạo cốt bảo đặc hỗn hợp, cảc tổn thương xương do bệnh đa u
tủy.
- Phối hợp với phảc đồ điều trị chống ung thư chuẩn. Trong trường hợp ung thư tuyến tiền liệt, bệnh
nhân phải được điều trị với ít nhất một liệu trình hormone.
— Điều trị tăng calci máu do ung thư.
CHỐNG cni ĐỊNH
— Mẫn cảm với Zoledronic, với cảc biOphosphate khác hay bắt cứ thảnh phần nảo của thuốc.
— Phụ nữ cho con bú MM
DƯỢC LỰC HỌC
Zoledronic acid thuộc nhóm bisphosphonate vả tảo động chủ yến lên xương. Nó là chất ức chế sự hùy
xương cùa cảc hùy cốt bảo.
Tác động chọn lọc cùa cảc bisphosphonate lên xương 1ả do ải lực mạnh cùa zoledronic vởi xương đã bị
khoảng hóa, nhưng cơ chế phân từ chinh xảo của tác động ức chế hùy cốt bảo vẫn chưa được biết rõ. Trong
một nghiên cứu dải hạn trên động vật, acid zoledronic ức chế sự hủy xương mà không có tảo dụng phụ lên
sự hình thảnh và khoáng hóa hoặc cảc đặc tính cơ học của xương.
Ngoài tảo dụng lả một chất ức chế mạnh sự hùy xương, zoledronic còn có một số đặc tính kháng khối u đã
góp phần vảo tảo dụng tống thế của nó trong điều trị u xương di căn. Nhưng đặc tính sau đây được mô tả
trong một nghiên cứu tiền lâm sảng.
- ln vivo: ức chế sự tiêu xương — quả trinh lảm thay đối vì môi tùy, lảm cho nó ít tham gia vảo sự
phảt triền cùa khối u, chống tạo mạch mảu mới và tác dụng giảm đau.
- ln vitro: ức chế sự phảt triến cùa tế bảo tạo xương, gây độc trực tiếp tế bảo và quá trình tiền chết
theo chương trình ở cảc tế bảo ung thư, tảo dụng gây độc tế bảo hiệp đồng với oảc thuốc chống
ung thư khảo, tảo động kháng lại sự xâm lấn và kết dính.
Kể! quả nghiên cứu lâm sảng lrong viêc phòng ngừa cảc vẩn đề về xương ở nhũng bênh nhân bi các Ioai
ung thư liến Iriền Iiên qlan Iới xươnz.
Trong một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên với giả dược là nhóm chứng đã so sảnh acid zoledronic 4mg vởi
giả dược trong việc bảo vệ cảc vẫn để về xương (SREs) ở những bệnh nhân ung thư tiền iiệt tuyến. Acid
zoledronic 4 mg đã lâm giảm đáng kể tỷ lệ bệnh nhân gặp phải ít nhất một lần cảc vấn đề về xương (SRE),
giảm thời gian trung binh khi gặp SRE lần đẳu xuống hơn 5 tháng, và giảm tỷ lệ mắc cảc vấn đề nảy hảng
năm trên mỗi bệnh nhân— tỷ lệ bệnh về xương. Một phép phân tích đa sự kiện đã chỉ ra nguy cơ tiến triền
cảc SRE đã được giảm 36% ở nhóm bệnh nhân dùng 4 mg acid zoledronic so với nhóm giả dược. Những
cơn đau ở bệnh nhân điều trị với acid zoledronic 4 mg được báo cáo lả ít bị tăng hơn so với ở các bệnh
nhân dùng giả dược vả sự khảo biệt đã đạt được một cảch đảng kể ở những thảng 3, 9, 21 và 24. Lượng
bệnh nhân dùng aoid zoledronic 4 mg bị chứng rạn nứt xương dải ít đỉ. Tác dụng điều trị ngảy khó nhận ra
hơn ở những bệnh nhân bị tốn thương mầm xương. Kết quả của tác dụng được trình bảy trong bảng 1.
Bảng I : Kể: quả tác dụng (Bệnh nhân ung tư tuyến tiểu liệt được điểu lrị bằng hormone)
Bắt cứ vấn đề nảo về Ran nứt xương* Liêu ohản đỉều tri "
@ ị
zoledronic Giả dược zoledronic Giả dược zoledronic Giả dược ị
aoid acid acid
4 mg 4 mg 4 mg \
N 214 208 214 208 214 208
`Tý lệ bệnh nhân mắc
LSRES (%) 38 49 17 25 26 33
Giá trị p 0.028 0.052 0.119 * * ị
1 i
T'ễơ' g'a“ trurĨg.bmh 488 321 NR NR NR 640 L
mao SRE (ngay) 1
Giá trị p 0009 0020 ị 0.055 1
Tỷ lệ bệnh về xương 0.77 1.47 0.20 0.45 ` 0.42 * 0.89 1
Giá trị p 0.005 0.023 0.060
1
Tỷ lệ giảm nguy oo
măc đa bệnh vê 36 - NA NA NA NA
xươngM (%) t
LL/ |
Giá trị p 0002 NA NA " {
* Gồm cả rạn nứt đôt sông vả rạn nứt không phải ờ đốt sống
** Tinh trên tât cả cảc vân đê vê xương, sô iưọng toản bộ cảc vân đê cũng như thời gian xảy ra trong suôt
thời gian nghiên cứu
NR không tính được
NA Không công bố
Trong một nghiên cứu thử 2 bao gồm các khối u rắn ngoại trừ ung thư vú vả ung thu tiền liệt tuyến, acid
zoledronic 4 mg đã lảm giảm đảng kề tỷ lệ bệnh nhân gặp phải SRE, giảm thời gian trung binh oùa lằn
SRE dẫu tiên xuống hơn 2 tháng và lảm giảm tỷ lệ mắc bệnh xương. Nghiên cứu phân tích đa sự kiện chỉ
ra nhóm bệnh nhân dùng acid zoledronic 4 mg đã giảm 30.7% nguy cơ tiến triến các SRE so với nhóm
bệnh nhân dùng gíả dược. Kết quả tảo dụng được trình bảy trong Bảng 2.
Bâng 2 : Các kểt quả tảc dụng ( T rên các khối u rắn ngoại lrừ ung thư vú và 41 tiền !iệt tuyển)
Bât oứ vân đề nảo vê
Ran nứt xương*
Liêu oháo điều … t
xương íSRE ( +TIHì i
zoledronic Giả dược zoledronic Giả dược zoledronic GưỈdữẵn ~
acid aoid acid
4 mg 4 mg 4 mg
N 257 250 257 250 257 250 ị
Tỷ lệ bệnh nhân mắc ` ị
SREs (%) 39 48 16 22 29 34
1
'Giá trị p 0.039 0.064 0.173 '
Thời gian trung bình
mắc SRE (ngảy) 236 155 NR NR 424 307
Giá trị p 0.009 0.020 0.079
`Tỷ lệ bệnh về xương 1.74 2.71 0.39 0.63 1.24 1.89
Giá trị p 0.012 0.066 _ ỷ 0099
iTỵ lệ giảm nguy cơ i _
mãc đa bệnh về 30.7 … NA NA NA NA
xương** (%) i ị
Giá trị p 0.003 ỉ NA NA ị
* Gôm cả rạn nứt đỗt sống và rạn nứt không phải ở đốt sỗng
** Tinh trên tât cả cảc vân để vẽ xưong, số lượng toản bộ cảc vẫn đề cũng như thời gian xảy ra trong suốt
thời gian nghỉên cứu
NR không tinh được
NA Không công bố
Trong pha 111 của một thử nghiệm mù đôi ngẫu nhiên, acid zoledronic 4 mg vả pamidronate 90 mg dược so
sảnh trên những bệnh nhân bị đa u tủy hoặc ung thư vú có ít nhất một tổn thương xương. Kểt quả chỉ ra
rằng acid zoledronic 4 mg oó tảo dụng tương đương với pamidronat 90 mg trong việc phòng trảnh các
SRE. Phép phân tich đa sự kiện đã chi ra sự giảm dáng kế 16% nguy cơ ở những bệnh nhân được điều trị
với aoid zoledronic 4mg so với những bệnh nhân dùng pamídornate. Cảo kết quả tác dụng được chi ra
trong bảng 3.
Bảng 3 : Các kết quả tác dụng ( Trên bệnh nhân ung llur vú và đa u tủy)
u/
Bất cứ vấn đề nảo về Ỉ Ran nứt xương* Liêu ohảo điều tri
xương (SRE (+TIH) ị
zoledronic Pamidronat zoledronic Pamidronat i zoledronic ị Pamidronat ị
acid 90 mg acid 90 mg aoid _ 90 mg
4 mg 4 mg 4 mg «
N 561 555 1 561 555 561 ị 555
-…………_ .. .. .
Tỷ lệ bệnh nhân [
mắc SREs (%) 48 52 37 39 Ậ 19 › 24
Giá trị p 0.198 0.653 0.037
Thời gian trung 1 1
bình măc SRE 376 356 NR 714 NR NR
(ngảy) \
Giá trị p 0.151 i 0.672 0.026
Tỷ lệ bệnh “² 1.04 1.39 0.53 0.60 0.47 ị 0.71
xương
Giá trị p 0.084 0.614 0.015 1
'Tỷ lệgiảm nguy
co mảc đa bệnh 16 - NA NA NA NA
vê xương** (%)
Giá trị p 0.030 NA NA
. . ; :. e . … . ~ . Á
* Gồm ca rạn nưt đot song va rạn nut khong phai ơ đôt song
› A A . ' À À . « , Ả % ~ \ ~ o o Á
** Tinh tren tat oa cac vấn đe ve xương, số lượng toan bo cac van đe cung như thơ] gtan xay ra trong suot
thời gian nghiên cứu
NR không tính được
NA Không công bố
Trong một thử nghiệm được tiến hảnh ở những bệnh nhân bị tăng oaici mảu do khối u (TIH), dữ liệu an
toản tồng thể giữa 3 nhóm điếu trị (zoiedronio acid 4mg, 8mg vả palnidronate 90 mg) là tương tự nhau về
loại vả mức độ
Kết quả thử nghiêm lâm sảng trong điều tri TIH
Những nghiên cứu lâm sấng trong chứng Lãng cali mảu do khối u (TIH) ohi ra tảo dụng của acid zoledronic
iả giảm lưọng calci huyêt thanh vả thải trừ calci qua đường niệu. Trong pha 1 của những nghiên cứu xảo
định iiêu cho những bệnh nhân bị chứng tăng calci huyết do khối u ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, liều
được thử có tác dụng nãm trong khoảng từ 1.2-2.5 mg.
Đề đảnh giả tác dụng của acid zoledronic 4 mg vởi pamidronate 90 mg, kết quả của hai nghiên cứu da
trung tâm với những bệnh nhân mắc chứng TIH đã được kết hợp trong phép phân tích có sự sắp đật trước.
Nông độ calci huyêt thanh trở về bình thường nhanh hơn vảo ngảy thử 4 khi dùng acid zoledronic 8 mg vả
ngảy thứ 7 khi dùng 4 mg và 8 mg aoid zoledronic.
Bãng 4 : Tỷ lệ đáp ứng hoản toản theo ngảy trong những nghiên cứu trên TIH kết hợp
Ngảy 4 Ngảy 7 Ngảy 10
ầỆẵễắ’mc am 4 mg 45.304 (p=0.104) 82.6%(p=0.0051* 88.4% (p=0.002)*
ẳfjỆẵỗẵ’mc ac'đ 8 mg 55.6% (p=0.021>* 83.3% (p=0.010)* 86.7% (p=0.015)*
ỂỆỄẶỄỆOHaIỔ 90 mg 33.3% 636% 69.7% ]
V 1 1 /"i
*giả trị p được so sảnh với pahnidronate ffliL/
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Tiêm truyền liều đơn và đa trong 5 vả 15 phủt zoledronic acid 2, 4, 8 vả 16mg cho 64 bệnh nhân bị di căn
xưong oho dữ liệu dược động học dưới đây, những dữ iiệu nảy được thấy là không phụ thuộc liều.
Sau khi tiêm truyền zoledronic acid, nồng độ thuốc trong huyết tượng tảng lên nhanh chóng và đạt đinh
vảo cuối giai đoạn tiêm truyền; sau đó giảm nhanh chóng xuống mức < 10% cùa đinh sau 4 giờ và mức <
1% cùa đỉnh sau 24 giờ, và nồng độ tập trung rẩt thắp không quá 0.1% đỉnh kéo dải cho đến trước lần tiêm
truyền thứ 2 vảo ngảy thứ 28.
Zoledronic acid tiêm truyền tĩnh mạch được thải trừ qua quá trình 3 pha: sự biến mất 2 pha nhanh ohóng từ
tuần hoản hệ thống, vởi thời gian bản huỷ tpộu= 0. 24 gíờ vả tJ,ộB- — 1. 87 giờ, sau đó iả pha thải trư dải với
thời gian bản huỷ là tu;, =146 giờ Không có sự tích luỹ thuốc trong huyết tương sau cảc liều được dùng
trong mỗi 28 ngảy. Zoledronic acid không được chuyến hoả vả thuốc được bải tiết ở dạng không đổi qua
thận Trong 24 giờ đầu tiên 39 :1: 16% iiều dùng được phảt hiện trong nước tiếu, trong khi phẳm còn iại chủ
yếu gắn vảo mô xương Từ mô xươn g thuốc được phon g thích rất chặm trở iại tuần hoản hệ thon g và được
bải tíểt qua thận. Thanh thải toản phần lả 5.04 :t: 2 5 L/giờ không phụ thuộc liếu, vả không bị ảnh hưởng
bời giới tinh, tuối, chùng tộc, vả trọng lượng cơ thề. Tăng thời gían tiêm truyền từ 5 đển 15 phủt lảm gìảm
30% nồng độ zoledronic acid vảo cuối giai đoạn tiêm truyền, nhưng không ảnh hưởng đến diện tich dưới
nồng độ huyết tương và đường cong thời gian.
Biến thiên cảc thông số dược động học cùa zoledronic acid giữa các bệnh nhân lả oao, giống như với cảc
bisphosphonatc khác.
Khỏng sẵn có dữ liệu dược động học cùa zoledronic acid trên những bệnh nhân tăng oanxi huyết hoặc
những bệnh nhân suy gan. Zoledronic acid không ức chế enzyme P450 người trên in vítro, điếu nảy cho
thẫy không có sự chuyển hóa sình học nảo và ở oảc nghiên cứu trên động vật < 3% Iiển dùng được phát
hiện trong phân, điều nảy cho thẩy ohứo nãng gan không không liên quan đến trong dược động học cùa
zoledronic acid.
Thanh thải thận cùa zoledronic acid tương quan với thanh thải creatinine, thanh thải thận bằng 75 i 33%
thanh thải creatinine, thanh thải creatinine trung bình 84 3: 29 mllphủt (khoảng 22 — 143 ml/pht'it) ở 64 bệnh
nhân ung thư được nghiên cứu. Phân tích các bệnh nhản chi ra rằng đối vởi bệnh nhân có thanh thải
creatinine 1ả 20 mllphủt (suy thận nặng), hoặc 50 mi/phút (suy thận trung binh) thì thanh thải zoledronic
acid tương ứng được dự đoản sẽ iả 37% hoặc 72% thanh thải oreatinine cùa ở bệnh nhân có thanh thải
creatinine lả 84 mllphủt. Chỉ có dữ liệu dược động học hạn chế trên những bệnh nhân bị suy thận nặng
(thanh thải creatinine < 30 mllphủt).
Zoledronic acid không có ải lực vởi cảc thảnh phần cùa tế bảo mảu và các liên kết với protein huyết tương
thấp (xấp xỉ 56%) và không phụ thuộc vảo nồng độ của zoledronic acid.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÃM SÀNG
Ngộ độc cấp
Líếu an toản cao nhất truyền tĩnh mạch là 10 mg/kg với chuột cống và 0.6 mg/kg với chuột nhắt.
Ngộ độc bản mạn tĩnh và mạn tinh
Acid zoledronic được hấp thụ tốt khi tiêm dưới da cho chuột vả tiêm tĩnh mạch cho chó với liếu lên tới
0.02 mglkg hảng ngảy trong 4 tuần Liều 0.001 mgfkg/ngảy tiêm dưới da 6 chuột và 0.005 mg/kg tiêm tĩnh
mạch từ 2-3 ngảy một lần ở chó trong vòng 52 tuần đều được hẳp thụ tốt.
Tảo dụng phổ bìên nhắt được tỉm thấy trong những nghiên cứu nhắc lại liều gổm tăng xương xốp so phát ở
hảnh xương cùa các xương dải ở những động vật đang thời kỳ phảt triền với hằu hết cảc líều, một phát
hiện phản ảnh tảo đụng dược lý chống tiêu xương.
'l`rong một nghiên cứu đải hạn với đường dùng ngoải đường tiêu hóa và liều nhắc lại trên động vật đang
thời kỳ phảt triễn gỉới hạn an toản iiên quan tởi tảc dụng lên thận lả hẹp. Nhưng lỉều tich lủy không gãy
cảc mức độ tảo dụng phụ trong nghiên cứu đơn liếu và đa liểu trong vòng 1 thảng (0.06-0.6 mg/kg/ngảy)
không chỉ ra tảo dụng trên thận ở liều tương đương hoặc vượt quá liều khuyến cảo cao nhất ở người. Việc
dùng nhắc lại trong thời gían dải với liều oao nhắt được khuyến cảo sẽ gây độc trên các cơ quan khác gồm
đường tíêu hóa, gan, lảch vả phổi vả tại vị trí tiêm truyền.
Khả năng gây đột biễn gen và ung thư:
Trong cảo thí nghiệm về đột biến gen được tỉến hảnh, Zoledronic acid khộng gây đột biến gen và cảo test
về khả năng gây ung thư không cho thấy bất kỳ hằng chửng nảo về khả năng nảy. ẤiJ/Y
Độc tính trên sinh sản:
Zoledronic acid gây sinh quái thai ở ohuột dùng liều tiêm dưới da 2 0.2 mg/kg. Mặc dù không có khả nảng
sinh quái thai hoặc gây độc phôi được phảt híện trẽn thó, nhưng phảt hiện thẳy độc tính trên thò mẹ. Sinh
khó được quan sảt thẩy ớ liếu thẳp nhẳt (0.01 mg/kg thế trong) được thí nghiệm trên chuột.
TƯỚNG KY
Để trảnh tương kỵ oớ thể xảy ra, dung dịch Zoledronic acid phải được pha loãng với dung dịch natri clorid
0.9% w/v hoặc dung dịch glucose 5% w/v.
Không được trộn lẫn dung dịch Zoledronic aoid vởi oanxi hoặc các dịch truyền chứa cation hóa trị 2 khảo
như dung dịch Lactatcd Ringer, vả phải được tiêm truyền tĩnh mạch đơn trong một đường truyền riêng
biệt.
Các nghiên oứu với lọ thủy tinh cũng như một số loại túi đựng dịch truyền và dãy truyền được Iảm từ
poiyvinylchloride, poiycthylene vả polypropylene (đựng sẵn đung dịch natri clorid 0.9% w/v hoặc dung
dịch glucose 5% w/v), chi ra không có tương kỵ nảo với Zoledronic acid.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Zoledronic ohi được dùng khi kế đơn và được dùng oho bệnh nhân bới cảc chuyến gia chăm sóc sức khỏe
có kình nghiệm trong việc tíêm truyền cảc bỉophosphanate.
Dựphòng các vẩn đề về xương ở bệnh nhãn bị ung thư liên quan tởỉ xương ở thể tiến triển
Người rrưóng thònh vò ngưới giả
Liều khuyến oảo để dự phòng cảc vấn oè về xương ớ những bệnh nhân bị ung thư xương ớ thế tiến triền iả
acid zoledronic 4 mg mỗi 3—4 tuần. Dung dịch đặm đặc phải được pha Ioãng với 100 ml dung dịch Natri
olorid 09% w/v hoặc dung dịch glucose 5% wlv để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút.
Bệnh nhân nên được bổ sung caici bằng đường uống với liều 500 mg/ngảy vả Vitamin D liều 400 1Ulngảy.
Nên bỉết rằng tảo dụng điều trị cùa thuốc kéo dải từ 23 thảng khi quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn
xương để dự phòng các vắn đề về xương.
Điều trịHIT
Người Lrường thảnh và cao mói“
Liều khuyến cảo điểu trị chứng tăng calci mảu (iượng calxi gắn vởi albumin huyết thanh 2 12.0 mg/dl
hoặc 3.0 mmol/l) lả iiều duy nhất 4 mg acid zoledronic.
Say giảm chức năng thận
TảnQ calci máu do khối u
Điếu trị bằng zoledronic ở những bệnh nhân mắc TIH bị suy giảm chức nảng thận chỉ nên được xem xét
sau khi đánh giá nguy cơ và lợi ích điều trị. Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, bệnh nhân có IưỌng creatinine
› 400 ụmoifI hoặc › 4.5 mgldl đều không được diều trị.
Không cần thiết phải hiệu chinh liều ờ những bệnh nhân TIH mã có lượng creatinine huyết thanh <400
ụmol/l hoặc <4.5 mg/di.
Phỏng ngừa các vấn đề về xuơnc ở nhũng bênh nhản ung thư xưng Qiai đoan tiến triến
Khi bất đầu điều trị bằng zoledronic ớ những bệnh nhân bị đa u tủy hoặc tổn thương xương di căn từ các
khối u rắn, nên xảo định lượng creatinine trong hưyết thanh và độ thanh thải creatinine (CLcr). CLcr được
tinh từ lượng creatinine trong mảu theo công thức Cockcroft-Gault. Zoledronic không được khuyến cảo
cho bệnh nhân suy thận nặng (CLcr < 30 mllphủt) trước khi bắt đẳu liệu trình. Trong oảc thử nghiệm iâm
sảng vởi Zoledronic không bao gồm bệnh nhân có lượng creatinine > 265 ụmolii hoặc > 3.0 mgldl.
ớ những bệnh nhân bị di căn xương bị suy thận nhẹ và trung binh (30-60 mllphủt) trước khi bắt đầu liệu
trình, lỉều khuyến cảo được trinh bảy troug bảng sau :
i
ị Độ thanh thải creatinin (mllmin) Liều zoledronic được khuyến cảo*
i > 60 4.0 mg zoledronic acid
i 50—60 3.5 mg* zoledronic acid
ỉ 40—49 3.3 mg* zoledronic acid `
30—39 30 mg* zoledronic acid I 'vlyi/
»
* Những liếu nảy được tinh toản đề đạt được AUC khoảng 0.66 mg*giờli (CLcr = 75 mifphút). Việc giảm
liều với nhủng bệnh nhân suy thận nhầm đạt được AUC tương đương với bệnh nhân có CLcr = 75
mllphủt.
Sau khi điều trị, lượng creatinine huyết thanh nên được đo trước mỗi iẩn dùng zoledronic và quá trình điều
trị nên dừng lại nếu cảc chửc nãng thận trở nên xẳu hon. Trong cảc thử nghiệm iâm sảng, tỉnh trạng
nghiêm trọng cùa thận được định nghĩa như sau :
- Với nhưng bệnh nhân có mức creatinine hưyết thanh binh thường (1.4 mgldl hoặc <124 ụmol/i), iượng
creatinine tãng lên khoảng 0.5 mgldl hoặc 44 ụmoh’l;
- Với những bệnh nhân có mức creatinine không bình thường (> 1.4 mg/dl hoặc >124 ụmol/i/l), lượng
creatinine tăng lên 1.0 mg/d] hoặc 88 ụmoi/l.
Trong cảc nghiên cứu lảm sảng, đỉều trị vởi Zoledronic acid được bắt đầu lại chỉ khi mức creatinine trở lại
trong vòng 10% giá trị cơ sở. Zoledronic acid được bắt đẩu lại với iiều tương tự như trước khi ngừng điều
tn.
Hmhzg dẫn pha dung dich đế Qiám Ziểu
Lẳy một iượng dung dịch Zoledronic acid thích hợp từ trong ống cho cảc Iiều được yêu cẳu theo hướng
dẫn sau:
… 4.4 ml oho lỉều 3.5 mg
… 4.1 ml cho liều 3.3 mg
… 3.8 m] cho liều 3.0 mg
Dung dịch lẳy ra khỏi lo phải được pha Ioãng vởi 100 mL dung dịch Natri Clorid 0.9% vô khuẩn, hoặc
dung dịch tiêm Giucose 5%. Mỗi Iiều phải được tiêm truyền một iẳn duy nhất trong không quả 15 phủt.
Dung dịch đậm đặc zoledronic không được trôn với calci hoặc cảc dung dịch tiêm truyền có chứa cation
hóa trị hai khảo như dung dịch Ringer, và nên được dùng để tiêm truyền với một bộ tiêm truyền riêng.
Bệnh nhân phải được cưng cấp đủ nước trước vả sau khi điều trị với zoledronic.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Nói chung
Bệnh nhân phải được kiếm tra trước điều trị với Zoledronic aoid để đảm bảo có đủ lượng nước.
Trảnh thừa nước ở những bệnh nhân có nguy cơ bị suy tim.
Cảo thông số chuyến hóa tiêu chuẩn liên quan tăng oanxi máu, như mưc canxi, phosphate vả magiê huyết
thanh phải được theo dõi chặt chẽ sau khi tiến hảnh điều trị với Zoledronic acid. Nếu hạ canxi huyết, hạ
phosphate huyết hoặc hạ magiê huyết xảy ra, có thể cần thiểt phải dùng cảc chế phẳm bổ sung ngắn hạn.
Những bệnh nhân tăng canxi huyết không được điều trị thường bị sưy thận ở vải mức độ, do đó cẳn phải
theo đõi chặt chẽ chức nãng thận.
An toản và hiệu quả cùa Zoledronic acid trên bệnh nhân nhi chưa được chứng minh
Suv thân
Những bệnh nhân bị tăng canxi huyết do ung thư có biểu hiện của tốn thương chức năng thặn phải được
kiêm tra và đánh giả xem lợi ích điều trị vởi Zoledronic acid có vượt trội nguy cơ tiềm tảng hay không.
Quyểt định để đỉều trị cho những bệnh nhân di cãn xương để phòng ngừa cảc biến chứng liên quan đến
xương phải cân nhắc rằng khởi đầu cùa hiệu quả điểu trị là 2…3 thảng.
Cũng như cảc bisphosphonate khảo, Zoledronic acid có liên quan đến cảc bảo cản về suy chức nãng thận.
Cảo yếu tố có thề lảm tãng nguy co tổn thương chức năng thận bao gồm mắt nước, suy thận tồn tại từ
trước, điếu trị nhiến lấn Zoledronic acid vả cảc bisphosphonate khác oũng như sử dụng oảc thuốc gây độc
thận khác. Trong khi nguy cơ được giảm đi với liều Zoledronic acid 4 mg tiêm truyền trong hon 15 phủt,
thì tồn thương chức nãng thặn vẫn có thể xảy ra. Tồn thương thận, tiến triến thảnh suy thận và lọc mảu đã
được báo cảo trên những bệnh nhân sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy nhắt Zoledronic acid. Tảng
creatinine huyết thanh cũng xảy ra trên một số bệnh nhân điều trị lâu dải vởi Zoledronic acid ớ liểu kh uyển
cảo đề phòng ngừa các biến chửng Iiên quan đến xương, mặc dù iả không thườn g xuyên.
Cần kiểm tra mức creatinine huyết thanh cùa bệnh nhân trước mỗi lần đùng Zoledronic acid. Khuyến cáo
đùng liều Zoledronic acid thẳp hơn khi bắt đầu đỉếu trị cho những bệnh nhân di cãn xương kèm với suy
thận nhẹ đến vừa. ở những bệnh nhản có bằng chứng cùa tổn thương thận trong quả trinh điều trị, nên
ngừng Zoledronic acid. Zoledronic acid chi được dùng lại khi mức creatinine huyểt thanh trở lại trong
vòng 10% mức thông thường.
Do những ảnh hướng tiềm tảng cùa bisphosphonate, bao gồm Zoledronic acid lẻn chức nảng thận, vả việc
thỉếu thông tin an toản lâm săng trên những bệnh nhân kèm suy thận nặng, do đó Zoledronic acid không
được khuyến cảo cho những bệnh nhấn suy thận nặng. 1 /'
Suv gan iiW t/
Vi dữ liệu lâm sảng trên những bệnh nhân bị suy gan nặng c`on hạn chế nên không có khuyến cảo rõ rảng
cho những bệnh nhân nảy.
Hoai từ xương hảm
Hoại từ xương hảm đã được bảo cảo chủ yếu trên những bệnh nhân ung thu, tỉếp nhận đìều trị với
bỉsphosphonates, bao gồm zoiedronic acid. Nhiều người trong số những bệnh nhân nảy oũng đang tiếp
nhận hóa trị iiệu hoặc corticosteroid. Phần lớn cảo trường hợp được bảo cảo lỉên quan với cảc thủ thuật nha
khoa như nhố rãng. Nhiều trường hợp có dắu hiện bị nhiễm trùng tại chỗ bao gồm viêm mv xuong.
Phải kiếm tra răng cùng với các biện phớp phòng bệnh răng thích hợp trước khi điều trị với bisphosphonatc
trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ cùng lúc (ví dụ ung thư, hóa trị liệu, corticosteroid, vệ sinh
rãng miệng kém).
Trong khi điều trị, những bệnh nhân nảy nên trảnh cảc phẫu thuật nha khoa xâm lấn nếu có thể. Đối với
những bệnh nhân bị hoại từ xương hảm trOng khi điều trị với bisphosphonate, phẫu thưật răng có thể lảm
bộc phảt tinh trạng bệnh. Đối với những bệnh nhân cẳn phải dùng cảc phẫu thuật răng, không có thông tin
khuyến cảo có nên dừng điểu trị với bisphosg3honate để giảm nguy cơ hoại từ xương hảm hay không. Đảnh
giả lâm sảng cùa cảc bảo sỹ điều trị phải định hướng cho phảo đồ điều trị cùa mỗi bệnh nhân dựa trên đánh
giá lợi ích/nguy cơ cùa từng người.
Đau cơ xương
Trong cảc báo cảo sau khi lưu hảnh trên thị trường, đau xương, khớp, vả/hoặc đau cơ nghiêm trọng, đôi
khi không thể di chuyển được báo cảo ở những bệnh nhân dùng bisphosphonate. Tuy nhiên, những bảo cảo
như vặy là không thường xưyên. Trong nhóm thuốc nảy bao gồm cả Zoledronic acid (zoledronic acid).
Thời gian triệu chửng khời phát thay đồi từ một ngảy cho đển vải thảng sau khi bắt đầu điều trị. Hầu hết
bệnh nhân giảm nhẹ triệu chứng sau khi dững thuốc. Một nhóm nhỏ bệnh nhân có triệu chứng tải phảt khi
dùng lại thuốc cũ hoặc với một bisphosphonate khảo.
Khả nãng gây ung thư, đột biến gen, sny giảm khả năng sinh sân
Khá nãng gây đột biến gen và ung !Iiư: Trong các thí nghíệm về đột biển gen được tiến hảnh, Zoledronic
acid khỏng gây đột bíến gen vả cảc test về khả năng gây ung thư không cho thẳy bất kỳ bằng chứng nảo về
khả năng nảy.
Độc tính trên sinh sản: Zoledronic acid gây sinh quải thai ở chưột dùng liều tiêm dưới da 2 0.2 mgjkg.
Mặc dù không oó khả nảng sinh quải thai hoặc gây độc phôi được phảt hiện trên thò, nhưng phải hiện thẳy
độc tính trên thỏ mẹ. Sinh khó được quan sảt thấy ở liều thấp nhẩt (0.01 mg/kg thể trọng) được thí nghiệm
trên chuột.
Phụ nữ mang thai:
Không có dữ liệu đẳy đủ về sử dụng zoledronic acid ở phụ nữ đang mang thai. Nghiên cứu sinh sản trên
động vật với zoledronic acid đã chi ra độc tính trên sinh sản. Nguy cơ tiềm tảng đối với ngưòi lả chua rõ.
Không nên dùng Zoledronic acid trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Không rõ liệu Zoledronic acid có được bải tỉềt qua sữa mẹ hay không. Bời vì nhiều thuốc được bải tiết qua
sữa mẹ, và vì Zoledronic acid gắn với xương iâu đải cho nên Zoledronic acid không được chỉ định cho phụ
nữ đang nuôi con bú.
Trẻ em:
Zoledronic acid không được chỉ định cho trẻ em.
Tảo động trên khả năng lãi xe vả vặn hảnh mảy móc
Không có nghiên oứu vê tảo động trên khả năng iải xe và vận hảnh mảy móc. Tuy nhiên thuốc có thể gây
hoa mảt, ohóng mặt vì vậy khi dùn g thuôo không nên lải xe vả vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tần số cảc tảo dụng phụ do Zoledronic acid 4mg chủ yếu dựa trên cảc dữ Iiệu thu thập từ cảc điều trị lâu
dải. Cảo tảo dụng phụ do Zoledronic acid tương tự như những gì được bảo cảo đối với cảc bisphosphonate
và có thế được mong đợi xảy ra ở xấp xỉ 113 bệnh nhân. Tiêm truyền tĩnh mạch chủ yếu Iiên quan với cảc
triệu chứng giống cúm ở khoảng 9% bệnh nhân, bao gồm đau xương (9.1%), sốt (7.2%), mệt mòi (4.1%)
và rùng mỉnh (2.9%). Thỉnh thoảng có trường hợp đau cớ vả đau khớp ở xấp xỉ 3% bệnh nhân được bảo
cảo. Không có thỏng tin về khả năng khỏi phục cùa những tảo dụng nảy.
Thường xuyên thắy, giảm bải tíết canxi thận sau đó là gỉảm mức phosphate huyết thanh (61 xấp xỉ 20%
bệnh nhân), những tảo dụng mã không biểu hiện triệu chửng vả khộng cẳn điều trị. Canxi huyết thanh có
thế giảm đến mưc hạ canxi huyết không biếu hiện triệu chứng ở xấp xỉ 3% bệnh nhân.
Cảo tác dụng trên dạ dảy ruột, như buồn nôn (5.8%) vả nôn (26%) đã được bảo cảo sau liều tiêm truyền
tĩnh mạch Zoledronic acid. Thinh thoảng cảc phản ứng tại chỗ tiêm truyền như 1ả mắn đỏ hoặc tắy vzìfhoặc
đau cũng được phát hiện thấy ở <1% bệnh nhân. . J ,/
Chán ăn được bảo cảo ớ 1.5% bệnh nhân điều trị với Zoledronic acid 4 mg. ẤV V
Một vải trường hợp ban hoặc ngứa được quan sảt thấy (dưới 1%).
Cũng như cảc khi dùng bisphosphonate khảo, các trường hợp viêm kểt mạc ở xẳp xỉ 1% được bảo cáo.
Có một số báo oảc về suy chửc nảng thặn (2.3%), mặc dù trong nhiều trường hợp nguyên nhãn bệnh có vẻ
là do nhiều yếu tố.
Dựa trên cảc phân tích tỉch iũy của cảc nghiên cửu giả dược được kiếm chứng, thiếu máu nghiêm trọng
(Hb < 8.0 g/dl) được bảo cáo ở 5.2% bệnh nhân dùng Zoledronic acid 4mg so với 4.2% bệnh nhân dùng
giả dược.
Cảc tác dụng phụ do thuốc sau đây, được liệt kê trong bảng, được tồng hợp từ cảc nhiên cứu lâm sảng chủ
yếu sau điều trị lâu dải vởi zoicdronic acid:
Cảo tác dụng phụ được sẳp xếp theo tần số, sử dụng các khải niệm sau: Rắt phố bỉến (ìl/IO), phổ biến
(211100, <1/10), không phố biển (2111,000, <1/100), hiếm (21/10,000, <1/1,000), rẳt hiếm (<1/10,000],
bao gồm cả cảc hảo cáo riêng biệt.
Hệ máu và bạch huyết
Phố biển: thiểu máu
Không phố bíến: giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu
Hiểm: giảm toản bộ huyết cầu
Rối Ioạn hệ thần kình
Phổ biến: đau đẳu
Không phổ biến: hoa mắt chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị gỉảc, giảm xúc giảc, nhạy cảm, rùng mình
Rối loạn tâm thẫn
Phố biển: bối rối
Không phổ biến: 1o 1ẳng, rối loạn giấc ngủ
Rối loạn mắt
Phố biển: viêm kết mạc
Không phổ biến: giảm thị iực
Rất hiếm: viêm mảng bồ đảo, viêm thượng cùng mạc
Rối Ioạn dạ dây-ruột
Phổ biến: buồn nôn, nôn, chản ãn
Không phổ biến: tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khó tiêu, viêm miệng, khô mỉệng
Rối loạn hô hấp, ngực vả trung thất
Không phổ biến: khó thờ, ho
Rối Ioạn da vả các mô dưới da
Không phổ bỉến: ngứa, ban (bao gồm ban đỏ và ban chấm vảng), ra nhiến mồ hôi.
Rối Ioạn cơ xương, mô Iiên kết vả xương
Phổ biến: đau xương, đau oơ, đau khớp, đau tổng thể
Không phố biển : co cứng cơ
Rối Ioạn tim mạch
Không phổ biến: tăng ảp, hạ ảp
Hiếm : tim đập chậm
Rối Ioạn thận vả tiết nỉệu
Phổ biến: suy thận
Không phổ biến: suy thận cấp, huyết niệu, protein niệu.
Rối !oạn hệ miễn dịch
Không phổ biến: phản ứng quả mẫn
Hiểm : phù mạch thần kinh
Rối Ioạn chung và tại chỗ Iiêm
Phổ biến: sốt, hội chứng giống cúm (bao gồm mệt mỏi, rùng minh, khó chịu vả xuất huyết)
Không phổ biến: suy nhược, phù mạch ngoại biên, cảc phản ứng tại ohỗ tiêm (bao gồm đau, kích ứng,
sưng tấy, chai cứng), đau ngực, tăng cân
Các bất thường cận lâm săng
Rất phổ biến: giảm phosphate mảu
Phổ biến: tăng creatinine vả urê huyết, giảm canxi mảu
Không phổ biến: hạ magiê huyết, hạ kali huyết M
Hiếm: tăng kaii huyết, tãng natri huyết
Theo dõi sau bán hảng
Các trường hợp hoại từ xương đã được báo cảo, chủ yếu lá trên nhũng bệnh nhân ung thư được điều trị
bằng cảc thuốc ức chế sự tiêu xương như acid zoledronic. Nhiều bệnh nhân có dẳu hiện nhiễm trùng tại vị
trí tiêm bao gồm viêm tùy xương. Phần lớn cảc bảo cảo là từ những bệnh nhân ung thư sau đó nhổ răng
hoặc có phẫu thuật răng miệng khác.
Hoại từ xương hầm được ghi nhận nhiều lằn với nhiều yếu tố nguy co bao gồm bệnh nhân được chuẩn
đoản ung thư, điều trị với cảc phác đồ kết hợp (hóa trị, xạ trị, dùng corticosteroids) vả mắc nhiếu bệnh một
lúc (thiếu mảu, đông mảu, nhiễm khuấn cảc bệnh về đường miệng trước đó). Mặc dù nguyên nhân chưa
được xảo định, nhưng bệnh nhân được khuyến cáo tránh phẫu thuật về rãng miệng vì việc phục hồi có thề
sẽ bị kéo dải.
T hóng báo cho bác sỹ những Lác dụng không mong muốn gặp phải khi“ dùng thuốc!
QUÁ LIÊU
Kinh nghỉệm trên lãm sảng với quả Iiếu Zoledronic acid cấp tính còn hạn chế. Những bệnh nhân dùng Iiếu
cao hơn liếu khuyến cảo phải được theo dõi chặt chẽ, vì suy chức năng thận (bao gồm suy thận) và những
bất thường của điện giải trong huyết thanh (bao gồm canxi, phốt pho vả magiế) đã được quan sảt thẳy.
Trong trường hợp hạ canxi huyết, tỉêm truyền canxi gluconate được chỉ định trên lâm sảng.
TƯONG TÁC THUỐC
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, Zoledronic aoid được dùng đồng thời với cảc thuốc khảng ung thư, thuốc
iợi tiếu, khảng sinh và thuốc giảm đau thông thường mà không có tưong tảo biếu kiển trên lâm sảng xảy ra.
Zoledronic acid không chỉ ra liên kết đảng kề nảo với protein huyết tương vả không ửc chế enzyme P450
người trên in vitro, nhưng không có nghiến cứu chính thức nảo về tương tác thuốc trên lâm sảng được tiến
p.
hảnh Cần phải thận trọng khi dùng bisphosphonate cùng với aminoglycoside, vì cả hai thuốc có thể thêm
một phản ứng phụ dẫn đến lượng canxi thấp hơn so với yêu cầu trong thời gian dải. Phải thật thận trọng
khi Zoledronic aoid được sử dụng cùng với cảc thuốc có khả nãng gây độc thận. Cũng oần chú ý tới khả
năng hạ magiê huyết xảy ra trong quá trình điểu trị.
ở những bệnh nhân bị đa u tủy, nguy cơ suy chức năng thận oó thể tăng lên khi dùng phối
bisphosphonate đường tĩnh mạch với thaliđomiđe.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc đã quá hạn in trên bao bì.
ĐÓNG GÓI
Hộp [ lọ chứa 5 ml dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền.
BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc 6 nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sảng.
Thuốc sau khi pha bảo quản ở 2°C- 8°C, dùng trong vòng 24 giờ.
Đế xa tầm tay trẻ em.
TIÊU CHUẨN: NSX
NHÀ SÂN XUẤT:
PHARMIDEA (F AB. OLAINE)
Rupniou iela.4, Olaine, 21 14 Olaines novads, Latvia
PHÓ cục TRUỞNG
WM Vãn ỂẤanổ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng