LLLÌL v it
CĨL'CỤLỆi \\ L L' nt ợc MÃU NHAN
b,'f ².tiỆ LJLLLỀỊ T
1 Nhi iti …ihg
.ĩLintiệiuz.al … …./…
' '“mmu
mâmơnl.TW-m
SĐK :
SõlỏSX:
HD '
cm wc0 ›… wợc mu…
2. Nhãn hộp 10 ống x 1 ml
ỬHỘP1OỐNGDUNG DịCHTIEMđIIL GMP-WHO
Rx- THUỐC BÁN THEO ĐON
lũllAl.Ml
Midazoiam 5 mglml ( TTM-TB)
còuc TY co PHAN DƯỢC DANAPHA
253D0mSiThanhW-Q.ThanhKhẻ—TRĐáNăng
Li
il
auquin. Nơikhỏthoing. tránhánhsáng. nhiệtdộkhòngquáttơ'C
aỂmứcanunvmè BI.
aqcxỷ…nAusờmmuđcmntma
dũng
Ềằhoẵi'nh cm 1 6“9 1 "" cm dlnh, eh6ng ehỉ cịnh, m g
................................................... vìacM uanmxm đnsứdm
iỀỂỄỬĨỄ' ........... ỄỄ ỄĨ'ỈĨJ . ............ i…Ể ẩ Ilnnẵ Tiẻu =huấn áp duns= TCGS
aox oư= to mout.ss x 1 m or sownou FOR Lmzcnou, WP~WHO
Rx- Pnescr`ption Only
ZIIIIAIAN
Midazolam 5 mglml (IV - IM)
vụn
;
®/Ôim
\
Midazolam 5 mglmi
Rx - Thuốc bán theo đơn
ZODALAN
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - Để thuốc xa tầm tay trẻ cm - Thông báo
ngay cho Bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
THÀNH PHÀN: Cho ống 1 ml
Midazolam ............................................................................................................... 5 mg
(Tương ứng với 5,56 mg midazolam hydroclorid)
Tả dược (Natri clorid, acid hydrocloric, dinatri EDTA, nước cất pha tiêm) vừa đủ 1 ml
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch trong, không mảu hoặc có mảu vảng rắt nhạt, không mùi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 ống x 1 ml dung dịch tiêm, có kèm tờ hưởng dẽ… sử
dụng.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘN G HỌC
Dược lực học
- Midazolam là dân chât của nhóm imidazobenzodiachin, là một triazolobcnzodiachin có
tảc dụng ngắn được dùng trong gây mê. Với cùng 1 lượng, midazolam mạnh hơn dỉacha
từ 1,5 đên 2 lân. Tảc dụng của mìdazolam thông qua cơ chê găn vỉ… cảc thụ tl ' vởi
benzodiazepin trong hệ thần kinh trung ương. Thưốc chẹn cảc sóng thức tỉnh r | iện não
đồ do kích thích thân não và hệ lưới. Mỉdazolam dược dùng như một thuốc g ngủ ngắn.
dùng trong tiền mê và để giảm đau trong một số trường hợp can thiệp gây khó chịu nhưng
cần người bệnh thức tỉnh và tiếp xúc được. .'.'f
- Tảc dụng cúa midazolam khi tiêm tĩnh mạch phụ thuộc liều dùng, từ an thần nhẹ dến mê
hoản toản. Nếu dùng thưốc thường xuyên có thể dẫn đến phụ thuộc vảo thuốc vù xuất hiện
hội chứng cai thuốc.
- Mỉdazolam là thuốc có tác dụng an thần và gây ngủ nhanh, mạnh vả ngắn do lhuốc bị ;
chuyến hóa nhanh và mất hoạt tính. Thuốc có tảc dụng chống co giật và liun giãn cơ. Sau
khi dùng midazolam có thể bị quên trong một thời gian ngắn: người bệnh không nhớ lại
cảc sự kiện xảy ra trong lúc thuốc có tác dụng mạnh nhất.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoùn toản. Sinh khả dụng trẻn 90 %. Khi
dùng theo đường tĩnh mạch, biến thiên nồng độ thuốc trong huyết tương Lhco thời gian cho
thấy phân bố và đảo thải thuốc có 2 pha khảo biệt. Độ thanh thải huyết tương lả aoo -
soo ml/phút. Thể tích phân bố tính ở gỉai doạn ổn định là 0,8 - 1,7 lítlkg. 95 % miduzolmn
l4
/
gắn vảo protein huyết tương. Midazolam chuyền hóa hoản toản ở gan. Trong huyết tương
có vết chất chuyến hóa chính của midazolam (u-hydroxy-midazolam), nửa dời của chất nảy
ngắn hơn so với thuốc gốc. Ngay sau khi tạo thảnh, chất nảy bị khử hoạt do liên hợp
glucuronic và 60 - 70 % liều đảo thải qua thận. Khoảng dưới 1 % đảo thải trong nước tiễu
dưới dạng nguyên vẹn. Thời gian bán thải khoảng 1,5 — 3 giờ.
* Người cao tuổi (› 60 tuốì): Thời gian bản thải có thể kéo dải gấp 4 lần so với người bình
thường.
* Trẻ em: Thời gian bản thải ngắn hơn ở trẻ 3 - 10 tuổi (khoảng 1 — 1,5 gỉờ). Điều nảy lả
phù hợp với sự tăng chuyển hóa ở trẻ cm.
* Trẻ sơ sinh: Thời gian bản thải khoảng 6 - 12 giờ, do chức năng gan còn chưa hoản thỉện
và độ thanh thải thấp.
* Người béo phì: Thời gỉan bán thải trung bình ở người béo phì thường cao hớn so với
người không béo phì (5,9 giờ so với 2,3 gỉờ). Điều nảy là do thể tích phân bố Lãng so %.
Độ thanh thải ở người béo phì không khảo biệt so với người không béo phì.
* Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân xơ gan, thời gian bán thải có thề dải hơn và độ /
thanh thải nhỏ hơn.
* Bệnh nhân suy thận: Thời gian bản thải ở bệnh nhân suy thận mạn tính tươn _ như ở
người bình thường.
* Bệnh nhân suy tim: Ở những bệnh nhân suy tim sung huyết, thời gian bản thải dải hơn.
CHỈ ĐỊNH
Người lớn
- An thần còn ý thức trước và trong quá trình lảm thủ thuật chấn đoản hoặc diếu trị có kèm
hoặc không kèm gây tê cục bộ.
- Gây mê: Tiền mê, khởi mê, lả thảnh phần an thần trong gây mê kết hợp.
- An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc bìệt (ICU).
Trẻ em
… An thần còn ý thức trước và trong quá trình lảm thủ thuật chẩn đoản hoặc diều trị có kèm
hoặc không kèm gây tê cục bộ.
- Gây mê: Tỉên mê.
- An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc dặc biệt (ICU).
IS
_ \'—'.\.
ÍỈ Ồ`/-n
LIÊU DÙNG … CÁCH DÙNG
An thần còn ý thức
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch nên tỉêm chậm với lượng khoảng ] mg/30 giây.
+ Người lớn dưới 60 tuổi: Liều ban đầu 2 - 2,5 mg tiêm trong 5 - 10 phủt trưởc khi bắt dầu
cảc thủ thuật. Có thế đỉều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 1 mg nếu cần …Lér. Tống lỉều đạt
được có thể 3,5 - 7,5 mg, nhưng lớn hơn 5 mg thường là không cần thiết.
+ Người lớn trên 60 tuối: Liều ban đầu 0,5 - l mg tiêm trong 5 - 10 phút trước khi bắt dầu
cảc thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tãng thêm 0,5 … 1 mg nếu cần thỉết. Tồng lỉều
lớn hơn 3,5 mg thường không cần thiết.
— Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu của midazoiam nên được tiêm trong 2 — 3 phủt.
Cần đợi khoảng 2 - 5 phút để đánh giá đầy đủ hiệu quả an thần trước khi diều chinh hoặc
lặp lại liều.
+ Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cảo.
+ Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi: Liều khởi dầu 0,05 … 0,1 mg/kg. Tổng liều lên dến 0,6 mg/kg
nhưng không vượt quá 6 mg. An thần kéo dải và nguy cơ giảm thông khí có thể xảy ra khi
dùng liều cao hơn.
+ Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu 0,025 - 0,05 mglkg. Tổng liều lên đến 0.4 m
lớn nhất 10 mg có thể cần thiết. An thần kéo dải vả nguy cơ gỉảm thông khí có t ế xảy ra
khi dùng liều cao hơn.
+ Trẻ từ 12 - 16 tuối: Liều như người lớn.
+ Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm midazoiam có nồng độ lớn hơn 1 ng…1 nên
được pha loãng về nổng độ 1 mg/ml.
Tỉêm bắp: Liều 0,05 - 0,15 mg/kg, tống lìều quả 10 mg thường không cằn thiết. m… bắp
chỉ được sử dụng trong cảc trường hợp đặc biệt.
Tiền mê
- Người lớn
+ Liều khuyến cáo cho người lớn dưới 60 tuối là 1 - 2 mg, tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần
hoặc tiêm bắp 0,07 - 0,1 mg/kg.
+ Người trên 60 tưổi, suy nhược hoặc bị bệnh mạn tính sẽ giảm liều midazolam. Liều khuyến
cáo là tìêm tĩnh mạch 0,5 mg vả tãng dần liều khi cần, liều tiêm bắp lả 0,025 — 0,05 mg/kg.
Liều thường dùng lả 2 - 3 mg.
16_
/
…Ọ O\%\
V
ụ
Il `"ÌÍ
\Ồ\\Ý ỉ»-zt'Aọ / I
— Trẻ em
+ Trẻ sơ sinh và dưới 6 thảng: Không khuyến cảo.
+ Trẻ trên 6 thảng: Tiêm bắp chỉ sử dụng trong một số trường hợp dặc biệt vi gây dau, liều
0,08 … 0,2 mg/kg là có hiệu quả và an toản. Trẻ từ 1 … 15 tuổi yêu cầu liều cao hơn ở nguời
lớn.
+ Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm midazoiam có nồng độ lớn hơn ] mg/ml nên
được pha loãng về nổng độ 1 mg/ml.
Khởi mê
Liều nên được điều chinh chậm và chuẩn để có hiệu quả mong muốn tùy theo tuối vả tinh
trạng lâm sảng của từng bệnh nhân. Nếu mỉdazolam sử dụng trước hoặc kết hợp với các
thuốc gây mê đường thở, đường tiêm khác, liều khới đầu của mỗi thuốc được giảm đảng
kể, có thời điểm giảm đến 25 % liều khời đầu thông thường.
Nồng độ mong muốn của thuốc mê đạt được bằng tùng bước chuẩn, tiêm tĩnh mạch
midazolam nên tiêm chậm trong từng bước. Mỗi bước tiêm không quá 5 mg, tiêm trong
20 — 30 giây.
… Người lớn dưới 60 tuổi đã có tiền mê: Tiêm tĩnh mạch 0,15 … 0,2 mg/kg.
… Người lớn dưới 60 tuổi chưa có tiền mê: Có thể dùng liều cao hơn là 0,3 … 0,
nếu cần tăng đảp ứng, có thể gia tăng lên 25 % so với lỉều ban đầu. Trong một ổ trường
hợp, tổng liều có thể lên đến 0,6 mg/kg, tuy nhiên thời gian phục hồi sẽ kéo dải.
- Người lớn trên 60 tưổi đã có tiền mê, người suy nhược hoặc bệnh mạn tính: Liều nên
giảm xuống còn khoảng 0,05 - 0,15 mglkg, tiêm tĩnh mạch trong 20 — 30 gìây vả cho phép
2 phủt để có hiệu lực.
… Người lớn trên 60 tuối không có tiền mê: Liều ban đầu cao hơn, khoảng 0.15 … 03 mg/kg.
Nếu là người bệnh bị suy nhược, có bệnh nghiêm trọng, liều thấp hơn là 0,15 … 0,25 mg/kg.
An thần trong gây mê kết hợp
Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch thắp, khoảng 0,05 … 0,1 mg/kg hoặc tiêm truyền liên tục
0,03 — 0,1 mg/kggiờ thường kết hợp thuốc gỉảm đau. Liều và thời gian giữa cảc liều khác
nhau tùy thuộc phản ứng của từng bệnh nhân.
Người trên 60 tuối, người suy nhược hoặc măc bệnh mạn tính, liêu thâp hờn được yêu câu.
/
.IJI E 0 00 \RL
fmồl
`…./
"13 .
An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU)
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,03 - 0,3 mg/kg, tiêm chậm trong tt`mg bước. Mỗi bước tiêm
có iiều khoảng 1 - 2,5 mg trong 20 - 30 phủt, đợi 2 phút trước khi qua bước tiếp theo.
Những bệnh nhân giảm tuần hoản máu, co mạch hoặc giảm thân nhiệt nên giảm liều.
- Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 thảng: Tiêm tĩnh mạch không được khuyến cáo. Tiêm truyền tĩnh
mạch, bắt đầu 0,03 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh là trẻ dưới 32 tuần tuổi, hoặc 0,06 mg/kg/giờ ở
trẻ sơ sinh trên 32 tuần tuổi và trẻ dưới 6 thảng. Cần theo dõi và đảnh giả lại thuờng xuyên
và cấn thận liều lượng thuốc đặc biệt sau 24 giờ đầu dễ có nồng độ thuốc thắp nhất dạt hỉệu
quả và giảm khả năng tích lũy thuốc. Theo dõi nhịp thở và độ bão hòa oxy lù bắt buộc.
- Trẻ trên 6 thảng tuối: Tỉêm tĩnh mạch 0,05 — 0,2 mg/kg, đợi 2 - 3 phủt dề xảc định hệu
quả. Midazolam không nên được tiêm tĩnh mạch nhanh. Có thể bổ sung thêm liều tỉêm tĩnh
mạch đế tãng hoặc duy trì hiệu quả.
— Ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 15 kg, midazoiam có nồng dộ lớn hơn 1 mg/ml
nên được pha loãng về nồng độ 1 mglml.
Đối với người suy thận
- Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dược động học cử midazolm
không khảo so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên, sau khi dùng cho người nằ1
vực chăm sóc đặc biệt (ICU), thời gian tác dụng an thần ở những bệnh nhân su thận tăng
lên có ý nghĩa.
— Người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Không có dữ Iỉệu cụ thề.
Người suy gan: Suy gan lảm giảm thải trừ midazoiam bằng cảch tăng thời gian bản thải
cuối cùng cùa thuốc, vì vậy thuốc có hiệu quá mạnh và kéo dải hơn. nên liều cùa
midazolam giảm và cần giảm sảt cảc dấu hiệu sống.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
- Người bị quá mẫn với benzodiazepin hoặc với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Người bị sốc, hôn mê hoặc nhiễm độc rượu cấp, kèm theo cảc dấu hiệu nặng de dọa tính
mạng.
- Người bị suy hô hấp nặng hoặc suy hô hấp cấp tính.
- Người bị glaucoma cấp góc đóng.
- Chống chỉ định tiêm vảo trong khoang mảng nhện hoặc tiêm ngoảỉ mảng cứng (trong ống
sống).
LffunZ l1u
ỉ
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Midazolam chỉ nên được dùng bởi Bác sĩ có kinh nghiệm trong bệnh viện hoặc phòng
khảm có trang bị đầy đủ phương tiện hồi sức cấp cứu để gỉám sát và hỗ trợ hô hắp và chức
năng tim mạch.
- Tảo dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch đã được bảo cảo gồm: Suy hô hấp, ngừng thở.
ngừng hô hấp vả/hoặc ngừng tim. Sự cố đe dọa tính mạng như vậy có thể xáy ra khi tiêm
thuốc quá nhanh hoặc dùng liều quá cao.
- Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc với chỉ định an thần còn ý thức cho những bệnh nhân
có chức năng hô hấp bị suy yếu.
— Bệnh nhân dưới 6 thảng tuổi đặc bỉệt dễ bị tắc nghẽn đường thở và gỉảm thông khí, do đó
điều chỉnh liều với trị số nhỏ để hiệu quả lâm sảng, giữ vững nhịp thở vả giảm sát độ bão
hòa oxy là rất cần thiết.
… Khi midazolam được sử dụng cho tiền mê, bắt buộc phải theo dõi bệnh nhân sau khi tiêm
vì độ nhạy cảm của mỗi bệnh nhân đối với thuốc là khác nhau và triệu chứng quả Iiều có
thẻ xảy ra.
tuôL n ›
- Cần rất thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân nguy cơ cao: Người trên 6
suy nhược hoặc có bệnh mạn tinh, người có bệnh hô hấp mạn tính, người St _n mụn
tính, người suy giảm chức năng gan, suy tim, trẻ sơ sinh, trẻ dưới 6 thảng tuốỉ, ặc bíệt với
những trẻ có bệnh tim mạch. Cần dùng thuốc với liều thấp hơn và theo dõi chặt chẽ dế phảt
hiện sớm cảc dấu hiệu thay đổi chức năng sinh tồn.
— Cần đặc biệt theo dõi khi dùng midazoiam cho người bị bệnh nhược cơ.
- Dung nạp thuốc: Một vải trường hợp không hiệu quả khi sử dụng midazolam Iảm thuốc
an thần dải hạn trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).
- Lệ thuộc thuốc: Khi sử dụng midazoiam dải hạn trong ICU, sự lệ thuộc thuốc có thể tăng
lên. Nguy cơ lệ thuộc thuốc tăng theo lỉều dùng và thời gian dùng thuốc. dậc biệt ở những
bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu và nghiện ma tủy.
- Hội chứng cai thuốc: Việc dừng thuốc đột ngột sau khi sử dụng dải ngảy midazolznn sẽ
dẫn đến hội chứng cai thuốc với cảc triệu chứng: dau đầu, đau cơ, hồi hộp. căng thắng, bồn
chồn, lủ lẫn, khó chịu, mất ngủ có phục hồi, thay đổi tâm trạng, ảo gỉác, co gỉật. Nôn giảm
liều từ từ trước khi ngừng thuốc.
W
/Ự
›.a'mO IR.
.1~^I
.hÍ o'.-'lì*sỉ Ể~Ẻ\ \
- Giảm trí nhớ: Midazolam có thể gây giảm trí nhớ, thời gian giảm trí nhớ liên quan trực
tiểp với liều thuốc đã dùng. Thời gian giảm trí nhớ kéo dải có thể gây ảnh hưởng đến
những bệnh nhân được cho xuất vỉện ngay sau khi thủ thuật phẫu thuật và chấn đoán kết
thủc. Nên có người đi kèm để theo dõi.
— Phản ứng nghịch đảo tác dụng: Khi sử dụng liều cao và tiêm truyền với tốc độ nhanh, có thể
xảy ra phản ứng nghịch đảo tác dụng với cảc triệu chứng: lo lắng, cử động không chủ đích (co
giật, rung cơ), tăng động, phản ứng giận dữ, hung hăng, thù địch, phấn khích kịch phát.
- Thay đổi thải trừ midazoiam: Sự thải trừ midazolam có thể thay dối ở những bệnh 1111£1n
có sử dụng kèm cảc thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, bệnh nhân suy giâm chức nãng
gan, cung lượng tỉm thấp và ở trẻ sơ sinh. Cần điều chỉnh liều phù hợp.
- Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh: Do nguy cơ ngưng thở, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng
thuốc ở trẻ sinh non và bệnh nhân có tiền sử sinh non không đặt nội khí quản. Theo dõi
chặt chẽ sự thông khí và có phương tỉện cấp cứu sẵn sảng. Không nên tiêm thuốc với tốc
độ nhanh ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ có bệnh tim mạch. Ở trẻ sơ sinh, chức năng các cơ
quan chưa hoản thiện và dễ nhạy cảm với hiệu quả hô hẫp kéo dải của midazolam.
- Trẻ dưới 6 thảng tuổi: Midazolam chi được chỉ định an thần trong cảc đơn vị ICU. Trẻ
dưới 6 tháng tuổi thường dễ bị tắc nghẽn đường thở và giảm thông khí. nên điều chinh liều /_
với lượng vừa đủ tạo đảp ứng lâm sâng và theo dõi chặt chẽ chức năng hô hấp.
- Nên tránh sử dụng midazoiam chung với alcohol hoặc thuốc ức chế thần kin!
dùng midazoiam cùng với cảc thuốc giảm đau mạnh thì phải dùng thuốc giảm
có thể đảnh giả được tảc dụng gây ngủ của midazoiam một cách an toi… trên nền tảc dụng
an thần cùa thuốc giảm đau.
- Midazolam nên tránh sử dụng ở người có tiền sử nghiện rượu hoặc lạm dụng ma túy.
- Người bệnh chỉ ra khỏi viện hoặc phòng khảm sau khi được tỉêm midazolam ít nhất là 3
giờ và phải có người đi kèm đề theo dõi.
- Người bệnh không được lải xe hoặc vận hảnh máy móc ít nhất 12 giờ snu khi dược tiêm
midazolam.
- Dùng midazoiam cho người bệnh bị tổn thương thần kinh cấp thường gặp nguy cơ lảm
tăng ảp lực nội sọ.
- Không được dùng thuốc theo đường tĩnh mạch nếu không có oxy và các phương tiện hồi
sức câp cứu săn sảng.
20
/
f'ì R>…i lợ.
.\m\
. `~fvã' .
TƯONG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯONG
TÁC KHÁC
Tương tác dược động học: Midazolam được chuyển hóa qua CYP3A4, chất ức chế hoặc
cảm ứng CYP3A4 sẽ lảm tăng hoặc giảm nổng độ thuốc trong huyết tương, vì vậy cần phủi
điều chỉnh liều phù hợp. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều midazoiam. hiệu quả lâm sảng
lớn nhất giảm trong khi thời gian tảc dụng kéo dải nếu dùng cùng chắt ức chế CYP3A4 .
Sử dụng midazoiam kéo dải, cả thời gian và cường độ tảc dụng đều tãng khi dùng cùng
chất ức chế CYP3A4. Không có tải liệu nghiên cứu dược động học trên CYP3A4 qua
đường tiêm bắp. Cần theo dõi cẩn thận cảc tảc dụng lâm sảng và dấu hiệu sống trong suốt
quá trình sử dụng midazoiam. Nếu dùng liều cao hoặc kéo dải midazoiam cùng với chất t'rc
chế CYP3A4 mạnh, có thể dẫn đến ngủ kéo dải, chậm hồi phục, ức chế hô hấp, do dó cần
điều chỉnh iiều.
Đối với chất gây cảm ứng, cần vải ngảy đế thuốc đạt được hiệu quả tối đa vù thải trừ.
Midazolam không được biểt đến là có ảnh hưởng dược động học của các thuốc khảc.
Thuốc ửc chế CYP3A4
Khảng nấm nhóm Azol
Ketoconazol lảm tăng nồng độ huyết tương cùa midazoiam đường tĩnh mạ
trong khi thời gian bán thải cuối cùng tăng 3 lần. Midazolam đường tiêm kh ` g cùng
với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, cần sử dụng trong đơn vị ICU để đảm bảo ti eo dõi lâm
sảng chặt chẽ cũng như có cảc biện pháp y tế thích hợp trong trường hợp suy hô hấp hay an
thần kéo dải. Điều chinh liều là cần thiết, đặc biệt khi dùng nhiều hơn một liều midazoiam.
Khuyến cảo tương tự ảp dụng đối với các thuốc khảng nấm azol.
Fluconazol vả itraconazol lảm tăng nồng độ huyết tương của midazoiam dường tiêm tĩnh
mạch lên 2 … 3 lần trong khi tãng thời gian bản thải cuối cùng lên 2,4 lần đối với
itraconazol và 1,5 lần đối với fluconazoi.
Kháng sinh nhóm macrolid
Erythromycin, clarithromycin: Lâm tăng nồng độ huyết tương của midazoiam dường tiêm
tĩnh mạch lên khoảng 1,6 - 2,0 lần đối với erythromycin và 2,5 lần đối với clarithromycin.
tăng thời gian bản thải cuối cùng lên 1,5 … 1,8 lần.
/
.x?\ :=— “ ²1 -
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng