ụ
\ LOT NO. EXP. DATE \ LOT NO.
0'O o— o…
ồ(ắ NO. o—EXP' DATEộ_ 0D oI_EXP. DATE
% $“…ẩ'ảãầ .iả'ii’ủ 53% % 33% % 58%
1m 1… iũllil 1m 1m 1… 1m 10In
0… 0— 0— o—Ọ 0… o—
fflđi'i .1t’âủệmso MW ẫỸfflẵi-ỘMSD % M”
1… Lm tom Lm Im thi
On' 0— 0… 0un. 0-0 On O'D o—
ải’tắ’đ. W: … ẻ…°°°“… .LLLLL. .LLLOLL. ezm …
10m 10m im 1m \Olll Wllll 10ln Wu
o— on. ouno o—Ợ 0—0 0—0 o… o—
.LLLLL: .LLLLL. .i….hoco M“ ma. .LLLLL i…đ… .LLLLL:
im 10m tom tom Lm im 1… 1…
o—. o… @… o—o o…. Ồ~ o— o—
.iẳtiiih. … .i3ủằ % % .ffl’ffl ẩ%°32 %
\\10m Im im 10m 1llm từnjklũln Wu
!ịỄăl XXXXXXIXXXKXX-X *ỂPiăl âẫìồll
ua: a.:J a:u
É—
THÔNG TIN SÀN PHẨM
ZOCOR®
(simvastatin)
THÀNH PHẦN
OTSS-VNM-ZO1 6-014057
S-lPC-MKOTS3-T-OSZO1G
Viên nén bao phim Nhản hiệu đã đăng ký
ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg vả ZOCOR 40 mg được bảo chế dưới dạng viên bao
phim, mỗi viên chữa 10 mg, 20 mg hoặc 40 mg sỉmvastatin là hoạt chẩt chính.
Ngoải ra, ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg vả ZOCOR 40 mg còn chừa các tá dược
sau:
Acid ascorbic
Hydroxyanisole butyl hoá (Butylated hydroxyanisole)
Acid citric monohydrate
Lactose
Magnesi stearat
Cellulose vi tinh thể (Microcrystalline cellulose)
Pregelatinized starch
Hydroxypropyl ceilulose
Hydroxypropyl methylcellulose
Dioxid titan
Bột taic
Oxid sắt đô
ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg còn chữa Oxid sắt vảng.
CHỈ ĐỊNH
NGƯỜI BÊNH có NGUY cơ CAO BÊNH MẠỌi_-i_VÀNH @HD) i-LOẶQ ffl—\NG co
_B_ỆNH MẠCH VÀNH
Ở người có nguy cơ cao bệnh mạch vảnh (có hoặc không có tăng iipid máu), như
người bệnh đái thảo đường, có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh mạch năo khác, bệnh
mạch ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vảnh, thi chỉ định ZOCOR để:
Lâm giảm nguy cơ tử vong chung do lảm giảm tử vong do bệnh mạch vảnh;
Lâm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố mạch máu lớn (bao gồm nhồi máu cơ tim
khộng tử vong, tử vong do bệnh mạch vảnh, đột quỵ hoặc phải lảm các thủ thuật
tái cấp máu cơ tim);
Lảm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố chinh ớ mạch vảnh (bao gồm nhồi máu cơ
tim không tử vong hoặc tử vong do bệnh mạch vảnh);
Lảm giảm nguy cơ đột quỵ;
Lảm giảm nhu cầu phải lảm các thủ thuật tải cãp máu mạch vảnh (bao gồm phẫu
thuật bắc cầu động mạch vảnh vả nong mạch vảnh qua da);
Lảm giảm nhu cầu phải lảm các thủ thuật tái cấp mảu ở mạch ngoại biên vả ở các
mạch khác không phải mạch vảnh;
Lảm giảm nguy cơ phải nằm viện do cơn đau thắt ngực.
Ở người bệnh đái tháo đường, ZOCOR lảm giảm nguy cơ các biến chứng của mạch
máu tớn ngoại biền (bao gồm các thủ thuật tái cẩp mảu ờ mạch ngoại biên, cắt cụt
chi dưới hoặc loét chản).
Với người bệnh tảng choiesterol mảu mả có bệnh mạch vảnh tim, ZOCOR Iảm chậm
lại sự tiến triến của xơ vữa động mạch vảnh, bao gồm Iảm giảm sự phát triến của các
tổn thượng mới và những tắc nghẽn mới.
NGƯỜi BÊNH TẢNG LIPID MÁU
Chỉ định ZOCOR bổ sung hỗ trợ cho chế độ dinh dướng để [ảm hạ các thỏng số
sau: cholesterol toản phần, LDL—C, TG vả apolipoprotein B (apoB) vả iảm tăng
HDL-C ở người có tăng cholesterol nguyền phát, bao gồm tảng cholesterol máu
có tính gia đinh đi hợp tử (tuýp Ha Fredrickson) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (tuýp
Ilb Fredrickson), một khi sự đáp ứng với chế độ dinh dưỡng về với các biện pháp
không đùng thuốc khác chưa thoả mản đầy đù.
ZOCOR còn được dùng điều trị người bệnh tảng trigiycerid máu (tãng lipid máu
tuýp IV Fredrickson)
ẬÍỂ\`ỒĂ
»
_Ặ
’ ~...— — __
o Chỉ định ZOCOR cho người rối loạn betalipoprotein máu tiên phát (tăng lipid máu
tuýp III Fredrickson).
o Dùng ZOCOR hỗ trợ cho các chế độ dinh dưỡng và cho các biện pháp không
phải là chế độ dinh dưỡng khác để điều trị người bệnh tăng cholesterol máu có
tính gia đình đồng hợp tử (HoFH) nhầm Iảm giảm sự tăng cholesterol toản phần,
LDL-C vả apo B.
TRẺ EM TẢNG CHOLESTEROL MÁU có TÍNH GiA ĐÌNH DỊ HỢP TỬ
Zocor được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn để Iảm giảm nồng độ cholesterol
toản phần (Total-C), cholesterol lìpoprotein tỷ trọng thẩp (LDL-C) vả Apo B ở thiếu
niên nam và nữ ít nhât 1 năm sau kỳ kinh đầu tiên, từ 10-17 tuổi, bị tăng cholesterol
máu có tính gia đình dị hợp tử (HeFH). nếu sau một thử nghiệm đầy đủ về điều trị
bằng chế độ ản có các kết quả sau đảy:
1. LDL Cholesterol duy trì ở mửc 2 190 mgldl; hoặc
2. LDL Cholesterol duy trì ở mức 2 160 mgldl vả
» Có tiền sử gia đinh bị bệnh tim mạch (CVD) sớm hoặc
. Có 2 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch khác ở bệnh nhân thiếu niên.
Mục tiêu tối thiểu của việc điều trị ở bệnh nhân trẻ em và bệnh nhân thiếu niên là để
đạt được LDL-C trung binh < 130 mgldl. Tuổi tối ưu để bắt đầu điều trị hạ lipid máu
nhằm lảm giảm nguy cơ bệnh tim mạch có triệu chững ở tuổi trưởng thảnh chưa được
xảc đinh.
LIÊU LƯỢNG VÀ cAm4 DÙNG
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhât mả thuốc có tác dụng. Liều ZOCOR
mở rộng từ 5 đến 80 mg/ngảy, uống một lần vảo buổi tối. Có thể điều chỉnh Iiều theo
nhu cầu vả đáp ứng của từng người, nếu cần thiết. Khi cần điều chinh Iiều lượng, cần
tuân thủ khoảng cảch ít nhãt 4 tuần, tảng tối đa lả 80 mglngảy vả uõng một lần duy
nhãt vảo buổi tối. ZOCOR Iiều 80 mg chỉ khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân
có nguy cơ cao biến chứng tim mạch, những người không đạt được mục tiêu điều trị
với liều thãp hơn vả khi iợi ich mong đợi vượt trội nguy cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/ tiêu cơ vân). Do tăng nguy cơ bệnh cơ. bao gồm tiêu cơ vản, đặc biệt lá trong
nảm điều trị đầu tiên, chỉ nên dùng ZOCOR Iiều 80 mg cho bệnh nhản đang dùng
thường xuyên simvastatin 80 mg (ví dụ, từ 12 tháng trở lèn) mã không có bảng chưng
.. S.\"›\\
JxỈÍH
về nhiễm độc cơ. Những bệnh nhân đang dung nạp ZOCOR liều 80 mg mà cần bắt
đầu dùng thuốc có khả nảng tương tác hoặc là chống chỉ định hoặc liên quan đến
giới hạn liều simvastatin nẻn chuyển sang dùng một statin thay thế khác ít có khả
nảng tương tác thuốc-thuốc hơn. Do tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, liên
quan đến iiều ZOCOR 80 mg, không nên tăng liều lên 80 mg cho các bệnh nhân
không thể đạt được mức LDL-C mục tiêu khi dùng liều ZOCOR 40 mg, mà nên thay
bằng các Iiệu pháp điều trị khác giúp giảm LDL-C nhiều hơn. Phải theo dõi các phản
ứng có hại của thuốc. đặc biệt các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
NGƯỜI CÓ NGUY CƠ CAO BÊNH MACH VÀNH (CHD) HOẢC ĐANG CÓ BẺNH
MACH VÀNH
Liều khởi đầu thông thường lả 40 mglngảy, uổng một lần vảo buổi tối ở người có
nguy cơ cao bệnh mạch vảnh (có hoặc không có tảng Iipid máu), như ở người bệnh
đái tháo đường, người có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh khác về mạch máu năo, bệnh
mạch ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vảnh. Vẫn cần theo chế độ dinh dưỡng và
tập luyện thể lực khi dùng thuốc.
NGƯỜI có TẢNG LIPID MÁU (NHƯNG KHÓNG THUỐC LOẠI có NGUY cơ NÊU
TRÊN)
Nên cho người bệnh dùng chế độ dinh dưỡng chuẩn Iảm giảm cholesterol trước khi
dùng ZOCOR và cần tuân thủ chế độ dinh dưỡng nảy trong suốt quá trình dùng
ZOCOR.
Liều khởi đầu thông thường lả 10-20 mg/ngảy, uống một lần vảo buổi tối. Người cần
giảm mạnh LDL-C (>45%) có thể khởi đầu bằng 20-40 mglngảy, uống một lần vảo
buổi tối. Người chỉ có tăng cholesterol máu từ mửc nhẹ tới trung bình có thể khởi đầu
bằng lỉều hảng ngảy 10 mg ZOCOR. Nếu cần chỉnh liều thì thực hiện như trên đã
neu.
NGƯỜI BÊNH TÁNG CHOLESTEROL MÁU có TỈNH GIA ĐÌNH THỂ ĐỒNG HỜP
TỬ
Dựa vảo kết quả thu được trong nghiên cừu lâm sảng có đối chứng, Iiều lượng
khuyến cáo cho ngưới tảng cholesterol máu có tinh gia đinh thể đồng hợp từ là 40
mg/ngảy, uõng một lần vảo buổi tõi. Liều 80 mg chỉ khuyến cáo sử dụng khi lợi ích
mong đợi vượt trội nguy cơ (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/ tiêu
cơ vân). ZOCOR còn dùng để hỗ trợ các biện pháp khác lảm hạ lipid máu (ví dụ như
4
\ềLt
-»—
'.Ì1
…ợ ẻẨJẨ 1 A
gạn LDL-C) cho những người bệnh nảy hoặc khi những biện pháp đó không thực
hiện được.
Ở bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với ZOCOR. liều ZOCOR khộng được vượt
quá 40 mg/ngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh co’lTr'êu cơ vân và TƯONG TÁC
THUỐC)
ĐẺUTRLĐỒNGTHỜL
ZOCOR có hiệu lực khi dùng đơn độc hoặc kèm chẩt hấp thụ acid mật.
Nếu người bệnh đùng các fibrat, ngoại trừ gemfibrozil (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH) vả
fenofibrate phối hợp với ZOCOR, thì không được dùng liều ZOCOR quá 10 mglngảy
(xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/h'êu cơ ván vả TƯONG TÁC THUỐC).
Nếu người bệnh dùng amiodarone hoặc sản phẩm có chữa elbasvir hoặc grazoprevir
cùng ZOCOR thì không được uống quá liều 20 mg/ngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/77'êu cơ vân và TƯỚNG TÁC THUỐC).
Nếu người bệnh dùng verapamil, hoặc diltiazem cùng ZOCOR thi khỏng được uống
quá liều 10 mglngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ ván vả TƯỚNG TÁC
THUỐC)
Nếu người bệnh dùng amlodipine cùng với ZOCOR, thì không được dùng liều
ZOCOR quá 20 mglngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ vân vả TƯONG TÁC
THUỐC)
Dmnederon: Liều simvastatin không được vượt quá 10 mg/ngảy ở những bệnh nhản
đang dùng thuốc đồng thời với dronedaron.
Ranolazin: Liều simvastatin không được vượt quá 20 mglngảy ở những bệnh nhân
đang dùng thuốc đồng thời với ranolazin.
LIỀU DÙNG KHI SUY THÂN
Vi ZOCOR không đảo thải chủ yếu qua thận, nên không nhất thiết phải thay đổi liều
lượng khi suy thặn vừa.
Với người suy thận nặng (độ thanh lọc creatinine
5 lần giới hạn trên của mức bình thướng), không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Ở những bệnh nhân bảt đầu dùng ZOCOR hoặc bảt đầu tăng liều ZOCOR, nên
thông bảo cho bệnh nhân nguy cơ bệnh iý cơ vả khuyên bệnh nhân thông báo ngay
bất kỳ đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân. Khi có các
biểu hiện nảy, bệnh nhân cần iâm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù
hợp. Nên ngừng dùng ZOCOR ngay lặp tức nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý
cơ. Sự xuất hiện các triệu chững trên và nồng độ CK > 10 lần giới hạn trèn cùa mửc
bình thường gợi ý bệnh lý cơ. Trong đa phần các trường hợp, khi bệnh nhân ngừng
ngay sìmvastatin, ca'c triệu chững cơ và tăng CK trở về binh thường (xem PHẢN
ỪNG cờ HẬI CÙA THUỐC). Kiểm tra định kỳ CK có thể cần thiết ở những bệnh
nhân bắt đều điều trị với ZOCOR hoặc bắt đầu tảng liều. Khuyến cáo kiểm tra định
kỳ cho những bệnh nhân dùng iiều 80 mg. Không có gì đảm bảo rằng kiếm tra định
kỳ nảy sẽ ngăn ngữa bệnh lý cơ.
Nhiều bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bằng simvastatin có tiền sử y khoa
phức tạp, bao gồm suy thặn, thường là hậu quả của đái thảo đường kéo dải. Những
bệnh nhân nảy cần được theo dõi chặt chế khi dùng ZOCOR. Điều trị với ZOCOR
nên được ngừng tạm thời vải ngảy trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị vả khi tiến
hảnh phẫu thuật hoặc thăm khảm y khoa lớn.
Trong một thử nghiệm iâm sảng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị bệnh tim
mạch được điều trị bằng simvastatin 40 mglngảy (thời gian theo dõi trung bình 3,9
năm), tỷ lệ bệnh cơ khoảng 0.05% đối với những bệnh nhân không phải người Trung
Quốc (n = 7367) so với 0.24% đối với những bệnh nhản người Trung Quốc (n =
5468). Trong khi nhóm bệnh nhân châu Á duy nhãt được đánh giá trong thử nghiệm
lảm sảng nảy lả người Trung Quốc, cần thận trọng khi kê đơn simvastatin cho bệnh
nhản chãu Á về nên sử dụng Iiều cần thiết thẩp nhât.
Tương tác thuốc
. Nguy cơ bệnh cơítiêu cơ vản tảng lên khi phô'i hợp simvastatin với các thuốc sau
đây:
\_`
\\ __
Các thuốc chống chỉ định:
Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Chống chỉ định sử dụng kẽt hợp với các thuốc
được cho lá có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4 tại liều Lũều trị (như itraconazoie,
ketoconazole, posaconazoie. voriconazole, erythromycin, ciarithromycin,
telithromycin, thuốc ức chế HlV-protease, boceprevir, telaprevir, nefazodone hoặc
các thuốc có chữa cobicistat). Nếu bắt buộc phải điều trị bới các thuốc ức chế
CYP3A4 mạnh, thì nên tạm dừng sử dụng ZOCOR (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH,
TƯỜNG TÁC THUỐC, Tương tác vở7' CYP3A4; CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG
HỌC)
Gemfibrozil, cyclosporine hoặc danazol: Chống chỉ định dùng những thuốc nảy
cùng với ZOCOR (Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, TƯONG TÁC THUỐC, cAc ĐẶC
TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Các thuốc khác:
o Acid fusidic: Nguy cơ bệnh cơltiêu cơ vân có thể tảng lèn ở các bệnh nhân
được điều trị đồng thời bởi fusidic acid vả simvastatin (xem TƯONG TÁC
THUỐC, Các tương tác thuốc: khác, cAc ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Không được điều trị đồng thời simvastatin với acid fusidic. Đối với các bệnh
nhãn bắt buộc phải điều trị bới acid fusidic, thì nên tạm dừng sữ dụng
simvastatin. Trong trường hợp đặc biệt, nếu phải điều trị kéo dải bời acid
fusidic, ví dụ để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng, việc sử dụng đồng thời
simvastatin với acid fusidic cần được xem xét trên cơ sở từng trường hợp cụ
thể dưới sự gỉám sát y tế chặt chẽ.
o Các fibrate: Liều ZOCOR không nên vượt quá 10 mg mỗi ngảy ở những bệnh
nhân nhặn được điều trị đồng thời với các tibrate ngoải gemtìbrozil (xem
CHỐNG CHỈ ĐỊNH) hoặc fenotibrate. Khi sử dụng đồng thời simvastatin với
fenofibrate, không có bằng chững cho thầy nguy cơ bệnh cơ vượt quả tổng
các nguy cơ của từng thuốc riêng lè. Cần thận trọng khi sử dụng fenofibrate
với simvastatin, vì một trong hai thuốc có thể gây ra bệnh cơ khi dùng một
mình. Các fibrate có thể iâm giảm thèm một lượng nhỏ LDL-C khi kẽt hợp với
simvastatin, nhưng có thể đạt được sự giảm thêm về TG vả tảng thêm về
cholesterol Iipoprotein tỷ trọng cao (HDL—C). Kẽt hợp các fibrate với
simvastatin đă được sử dung mà không có bệnh cơ trong nghiên cữu lảm sảng
9
J/_
\.Í
`
ngắn hạn có theo dõi cẩn thận (xem TƯONG TÁC THUỐC).
Amiodarone: Trong một thử nghiệm lâm sảng, có 6% người bệnh bị bệnh cơ
khi phối hợp amiodarone với Iiều 80 mg simvastatin mỗi ngảy. Liều sỉmvastatin
không được vượt quá 20 mglngảy ở những bệnh nhân điều trị kẽt hợp với
amiodarone (xem TƯONG TÁC THUỐC, Các tương tác thuốc khác).
Các thuốc ửc chế kênh Canxi:
— Verapamii hoặc diltiazem: Trong một thử nghiệm lâm sảng, nguy cơ bệnh
cơ tảng Iện khi phối hợp với simvastatin 80 mglngảy. Liều simvastatin không
được vượt quá 10 mglngảy ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với verapamil
hoặc diltiazem (xem TƯONG TÁC THUỐC, Các tương tác thuốc khác).
- Amlodipine: Trong một nghiên cứu lâm sảng, người bệnh dùng đồng thời
amlodipine với simvastatin 80 mglngảy có tảng nhẹ nguy cơ bệnh cơ (xem
TƯONG TÁC THUỐC, Các tương tác thuốc khác). Liều simvastatin không
được vượt quá 20 mg/ngảy ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với amlodipine.
Lomitapide: Liều simvastatin không được vượt quá 40 mg/ngảy ở bệnh nhân
tảng choiesterol máu có tinh gia đình đồng hợp tử (HoFH) dùng thuốc đồng
thới với Iomitapide (xem TƯỚNG TÁC THUỐC, Các tương i'ác thuốc khác).
Dronedaron: Liều simvastatin khỏng được vượt quá 10 mglngảy ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc đồng thời với dronedaron.
Ranolazin: Liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngảy ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc đồng thời với ranolazin.
Các thuốc ức chế trung binh CYP3A4: Bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc
được cho iả có tác dụng ữc chế trung binh CYP3A4 Với simvastatin, đặc biệt
khi dùng simvastatin Iiều cao, có thể tăng nguy cơ bệnh lý cơ. Nếu phải điều trị
đồng thời với các thuốc ữc chế trung binh CYP3A4, cần điều chinh Iiều của
simvastatin.
Cảo chẩt ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP): Phối hợp với cảc thuốc ức
chế BCRP (như elbasvir vả grezoprevir) có thế lảm tảng nồng độ simvastatin
trong huyết tướng vả tảng nguy cơ bệnh cơ; do đó, có thế cần phải điều chinh
liều simvastatin. Chưa tiến hảnh nghiên cưu về việc dùng đồng thời eibasvir
vả grazoprevir với simvastatin; tuy nhiên, liều simvastatin không nên quá
10
20 mg mỗi ngèy ở bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc có chứa elbasvir
hoặc grazoprevir. (xem TƯỚNG TÁC THUỐC, Các tương tác thuôì: khác).
o Niacin (21 g/ngèy): Đã có trường hợp bị bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng
simvastatin kết hợp với niacin (21 glngảy) để điều chỉnh Iipid. Trong một thử
nghiệm lâm sảng (thời gian theo dõi trung bình 3,9 năm) bao gồm những bệnh
nhân có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch vả có nồng độ LDL—C được kiểm soát
tốt khi dùng simvastatin 40 mg/ngảy có hoặc không có ezetimibe 10 mg,
không có lợi ích tăng thêm đối với kết quả tim mạch khi dùng bổ sung niacin ở
liều điều chỉnh lipid (2 1 glngảy). Vì vậy, cần cân nhắc cần thận lợi ích cùa
việc sử dụng simvastatin kết hợp với niacin so với nguy cơ có thể xảy ra khi
dùng phối hợp. Ngoài ra, trong thử nghiệm nảy, tỷ lệ bệnh cơ khoảng 0,24%
đối với bệnh nhân người Trung Quốc khi dùng simvastatin 40 mg hoặc
ezetimibe/simvastatin 10|40 mg so với 1,24% đối với bệnh nhân người Trung
Quốc khi dùng simvastatin 40 mg hoặc ezetimibe/simvastatin 10/40 mg kết
hợp với niacin phóng thich kéo dải/iaropiprant 2 gl4O mg. Trong khi nhóm
bệnh nhân châu Á duy nhất được đánh giá trong thử nghiệm lãm sảng nảy là
người Trung Quốc, do tỷ iệ bệnh cơ ở bệnh nhân người Trung Quốc cao hơn ở
bệnh nhân không phải người Trung Quốc, không khuyến cáo dùng
simvastatin kết hợp với niacin ở liều điều chinh Iipid (2 1 glngảy) trên bệnh
nhân châu Á (xem TƯỚNG TÁC THUỐC. các tương tác thuốc khác).
ÀNH HƯỞNG TRÊN GAN
Trong các nghiên cứu lâm sảng ở một số ít người dùng simvastatin có tảng dai dằng
transaminase huyết thanh (quá 3 iần mưc giới hạn trẻn của mức cho phép). Khi
ngừng thuốc. thông thường thì mức transaminase hạ dần tới nồng độ ban đầu. Tăng
transaminase không kèm vảng da hoặc các dấu hiệu hoặc triệu chửng lâm sảng
khác. Không có dẩu hiệu của tảng mẫn cảm. Một số người đã có thử nghiệm bãt
thường về chức nảng gan trước khi dùng simvastatin vả/hoặc có uống lượng rượu
đáng kế.
Trong nghiên cưu 4S thãy có một số người bệnh có hơn một transaminase bị tảng
cao trên 3 lần giới hạn trên của mức cho phép, củng khộng có khác biệt giữa các
nhóm dùng simvastatin vả placebo (14 người [0,7%] so với 12 người [0.6%]) Tỷ lệ
chi tảng có SGPT (ALT) quá 3 lần giới hạn trên cùa mức cho phép ở nhóm
11
,.ẮQỦ . _“ c\it ỀĂ
J Dv_.
simvastatin cao hơn trong nảm đầu nghiên cữu (20 so với 8, p=0,023), sau đó không
tăng nữa, Tảng cao transaminase khiến cho 8 người bệnh phải ngững nghiên cữu
trong nhóm simvastatin (n=2221) vả 5 người phải ngừng ở nhóm placebo (n=2.223).
Trong số 1986 người bệnh dùng simvastatin ở nghiên cưu 48 mà có thử nghiệm
chức năng gan bình thường ban đều. chỉ có 8 người (0,4%) có tăng thử nghiệm chữc
năng gan iiện tục gãp 3 lần giới hạn trên của mữc cho phép vả/hoặc phải ngừng điều
trị do tăng transaminase trong 5,4 nảm (trung vị thời gian theo dõi) nghiên cứu. Tất
cả các người bệnh trong nghiên cứu đã dùng iiều khời đều 20 mgingảy; sau đó 37%
được chỉnh liều tới 40 mg/ngảy.
Trong 2 nghiền cứu lâm sảng có đối chững trền 1.105 người bệnh, tỷ lệ tăng
transaminase gan kéo dải 6 thảng do thuốc là 0,7% với liều 40 mg vả 1,8% với Iiều
80 mg.
Trong nghiên cứu HPS. chọn ngẫu nhiên 20.536 người bệnh vả cho uống ZOCOR 40
mg/ngèy hoặc piecebo, tỷ lệ tăng transaminase (gấp 3 lần giới hạn trên của mức cho
phép được xảo định bằng thử nghiệm nhắc lại) iả 0,21% (n=21) cho người dùng
ZOCOR và 0.09% (n=9) cho nhóm placebo
Khuyến các thử nghiệm chữc năng gan trước khi dùng thuốc vả thử nghiệm tiếp sau
đó nếu lâm sảng đòi hỏi. Cần lảm thêm thử nghiệm trước khi điều chỉnh tảng liều lên
80 mg/ngảy. 3 tháng sau khi tăng Iiều lên 80 mg/ngảy và sau đó phải thử định kỳ đều
đặn (ví dụ, hảng nửa nảm) trong năm đầu điều trị. Cần chú ý đặc biệt đến người đã
sẳn có tảng mữc transaminase, ở những người nảy, cần thử nghiệm liên tục vả tữc
thì về sau đó lảm thử nghiệm thường xuyên hơn. Nếu thẩy mữc transaminase cư
tăng lên. đặc biệt khi đến mữc gấp 3 lần giới hạn trên của nồng độ cho phép vả dai
dằng thi phải ngững thuốc.
Đã có một số báo cáo hiếm hoi về suy gan gây tử vong vả không tử vong ở những
bệnh nhân đùng statin, bao gồm simvastatin Nếu có tổn thương gan nghiêm trọng
với các đãu hiệu iâm sảng vả/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vảng da xảy ra trong quá
trinh điều trị với ZOCOR, phải ngững ngay quá trinh điều trị. Nếu không tìm thẩy
nguyên nhân nảo khác. không được điều trị tiếp với ZOCOR.
Cần dùng simvastatin thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả/hoặc có tiền sử
bệnh gan. Chống chỉ định dùng thuốc nảy khi có bệnh gan đang tiến triến hoặc khi
có tảng transaminase không cẳt nghĩa được.
12
iiݓf *
w_
Củng như với cảc thuốc khác lảm hạ Iipid, có gặp tăng vữa phải transaminase (<3 lần
giới hạn trên của mữc cho phép) khi dùng simvastatin. Những thay đổi nảy gặp sớm
sau khi khới đầu dùng simvastatin, thường lả tạm thời, khỏng kèm theo triệu chững
nảo và không cần ngừng thuốc.
ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN KHOA
Khi không dùng bãt kỳ loại thuốc nảo thì sự gia tảng tỷ lệ đục thể thuỷ tinh được coi
là do tuổi cao. Những dữ Iiệu về điều trị lảu dải từ các thử nghiệm lâm sảng hiện nay
chưa cho thấy tác hại của simvastatin trên thếthuỷ tinh của người.
PHU NỮ MANG THAI VÀ CHO CON 80 (Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, PHỤ NỮ MANG
THAI vả PHỤ NỮ CHO CON BÚ)
sữ DUNG ỞTRẺ EM
Độ an toản và hiệu quả của simvastatin trên bệnh nhân trong khoảng 10-17 tuổi bị
tăng cholesteroi máu có tính gia đình dị hợp tử đã được đánh giá trong một nghiền
cứu iâm sảng có đối chững trên trẻ em nam vả những trẻ em nữ đã dậy thì ít nhẩt 1
năm. Những bệnh nhân điều trị bằng simvastatin gặp các tảo dụng khộng mong
muốn nhìn chung tương tự như những bệnh nhân ở nhóm dùng piacebo. Liều cao
hơn 40 mglngảy chưa được nghiên cứu trên những đối tượng nảy. Trong nghiên cữu
có đối chửng hạn chế đó, không thẩy có tác dụng ở mức phát hiện được lên sự tảng
trướng hay sự trướng thảnh về sinh dục ở các trẻ vị thảnh niên được nghiên cứu,
hoặc bẩt kỳ tác dung nảo lện chu kỳ kinh nguyệt của trẻ em gái (xem LIÊU LƯỢNG
vÀ cAcn DÙNG; PHẢN ỪNG co HAI CÙA THUỐC). Trẻ vị thánh niền lả nữ cần
được tư vãn về phương pháp tránh thai thích hợp trong giai đoạn điều trị bầng
simvastatin (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH; THẬN TRỌNG; KHI MANG THAI). Simvastatin
chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân dưới 10 tuổi, cũng như ở các bé gái chưa dậy
thì.
sử DUNG ờ NGƯỜI LỚN TUỔI
Nghiên cứu Iảm sảng có đối chứng ở người trên 65 tuổi uõng simvastatin, đánh giá
hiệu lưc qua việc Iảm giảm mức cholesteroi toản phần về LDL-C, thẩy kết quả tượng
tự như ở quần thể chung, không thẩy gia tảng rõ rệt về tền số chung những tác hại
trện iâm sảng và trong phòng xét nghiệm với người cao tuổi. Tuy nhiên, trong một
nghiền cữu lâm sảng trền bệnh nhân được điều trị simvastatin liều 80 mglngây, có
tảng nguy cơ bệnh cơ Ở bệnh nhản 265 tuổi so với bệnh nhản <65 tuổi.
13
L.’
Bênh đái tháo đường
Một số bầng chững cho thấy statin lá nhóm thuốc lảm tảng glucose huyết vả ở một số bệnh
nhân, có nguy cơ cao sẽ mắc bệnh đải iháo đường trong tương Iai, statin có thể gây ra một
mức độ tăng đường huyết mả điều trị đải tháo đường chính thức iả thích hợp. Tuy nhiên sự
giảm nguy cơ tim mạch với statin trội hơn nguy cơ nảy vả do đó không phải là lý do để ngừng
điều trị bằng statin Những bệnh nhân có nguy cơ (đường huyết lúc dói 5,6—6,9 mmoi/l, chỉ số
khối cơ thể (BMI) > 30 kg/m², tảng trigiycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về lâm
sảng vả sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.
Bênh Ehổi kẽ
Một số trường hợp ngoại lệ của bệnh phổi kẻ đã được báo cảo với một vải statin, bao
gồm simvastatin. đặc biệt là với liệu pháp dải hạn (xem TÁC DỤNG NGOẠI Ý). Các
dấu hiệu có thế bao gồm khó thờ. ho khan vả suy giảm sức khoẻ nói chung (mệt mỏi,
giảm cân vả sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phổi kẽ, nên ngưng
dùng statin.
Tá dươc
Do ZOCOR có chứa lactose, các bệnh nhân với các bệnh iý di truyền hiếm gặp về
không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase. hoặc kém hăp thu glucose-
galactose không nên dùng thuốc nảy.
SỬ DỤNG ớ PHỤ NỮ MANG THAI
Chống chỉ định dùng ZOCOR khi mang thai.
Chưa xác định được độ an toản ở người mang thai. Chưa có thử nghiệm lâm sảng có
đối chửng với simvastatin được tiến hảnh ở người mang thai. Một sổ bảo cáo đã ghi
nhặn về các dị tật bẩm sinh ở trẻ có mẹ đã dùng thuốc ức chế HMG-CoA—reductase
trong thai kỳ. Tuy nhiên, trong một phân tích khoảng 200 người mang thai dùng
ZOCOR trong quý đều của thai kỳ hoặc dùng thuốc khác ức chế HMG-COA-
reductase, thẩy tỷ lệ bất thường bẩm sinh tường đương với tỷ lệ thầy ở quần thể
chung. 86 lượng người mang thai như vây đủ iực thống kê để Ioại trừ tỷ lệ tăng iớn
hơn hoặc bằng 2,51ần về băt thường bẩm sinh quả mữc cơ bản.
Mặc dù chưa rõ tỷ iệ các bất thường bẩm sinh ở trẻ mới sinh từ các bề me uõng
ZOCOR hoặc đùng thuốc khác ưc chế HMG-CoA-reductase có khác với tỷ lệ nhận
thấy ở quần thể chung không, nhưng mẹ dùng ZOCOR có thế lảm giảm mức
14
1
,—i
.JẮ_
~›ễ’
\è...
\
\
c'\
meveionete ở thai, mả mevelonate lả tiền chẩt trong sinh tổng hợp cholesterol. Xơ
vữa động mạch lả quá trình mạn tính, nèn thông thường nếu ngừng thuốc lảm hạ
lipid máu trong thai ký cũng it có ảnh hưởng tới nguy cơ lảu dải do tăng choiesterol
máu nguyên phát… Vì vậy, không nên dùng ZOCOR khi mang thai, khi muốn có thai
hoặc nghi có thai phải ngững uống ZOCOR suốt trong thai kỳ hoặc ngửng cho đến
k…décwảnảmnmcómađancnó…3ớnomni
sữnuwsờpnunữcnoconeú
Chưa rõ simvastatin vả các chẩt chuyến hoá có bải tiết qua sữa người hay không
nhưng vì có nhiều thuốc qua được sữa người có thể gây phản ứng có hại nghiêm
trọng, nên người uống ZOCOR khỏng được cho con bú (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
TƯONGTÁCTHUỔC
Các thuốc chống chỉơ7'nh:
Chống chỉ đinh phối hơp với cảc thuốc sau:
Cảo thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Simvastatin được chuyến hóa bỡi CYP3A4 nhưng
không có hoạt tính ức chế CYP3A4; do đó, theo dự đoán, thuốc nảy không tác động
đến nồng độ trong huyết tương cùa những thuốc khác được chuyến hóa bởi CYP3A4.
Các thuếc ữc chế mạnh CYP3A4 iâm tăng nguy cơ bệnh lý cơ do Iảm giảm đảo thải
simvastatin. Chống chỉ định sử dụng kết hợp với các thuốc được cho lá có tảo dụng
ừc chế mạnh CYP3A4 (như itraconazoie, ketoconazole, posaconezoie, voriconazole,
erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế HlV-protease, boceprevir,
telaprevir, nefazodone hoặc các thuốc có chứa cobicistat) (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH;
THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ vân; CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Gemtìbrozii, cyclosporine hoặc danazol: Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH; THẬN TRỌNG,
Bệnh cơ/Tiẻu cơ ván, CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC.
Các thuốc khác:
Cảc tibrate: Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi dùng gemfibrozil (xem CHỐNG CHỈ
ĐỊNH) vả các fibrate khác (trừ fenofibrate); các thuốc iảm giảm Iipid nảy có thể gây
bệnh lý cơ khi dùng đơn độc. Khi sử dụng đỏng thời simvastatin với fenofibrate,
khỏng có bằng chững cho thăy nguy cơ bệnh cơ vượt quả tổng các nguy cơ của tững
thuốc riêng lẻ.
Acid fusidic: Nguy cơ bệnh cơ/tiệu cơ vân có thể tảng lèn ở các bệnh nhản được điều
15
L
\"Ur
trị đồng thời bới fusidic acid vả simvastatin (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ
vân; cAc ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Amiodarone: Nguy cơ bệnh cơltièu cơ vân tảng lên ở các bệnh nhân được điều trị
đồng thời bời amiodarone vả simvastatin (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG;
THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ vản).
Các thuốc ức chế kênh Canxi: Nguy cơ bệnh cơitiêu cơ vân tảng Ièn ở các bệnh nhân
được điều trị đông thời với verapamil, diltiazem hoặc amiodipine (xem LIỀU LƯỢNG
VÀ CÁCH DÙNG; THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tỉêu cơ vân).
Lomitapide: Nguy cơ bệnh cơltiêu cơ vân có thể tảng lên do dùng đồng thời với
lomitapide (xem LIÊU LƯỢNG VÀ cAcn DÙNG; THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/ĩ'iêu cơ
vản).
Các thuốc ức chế trung bình CYP3A4: Bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc được
cho lá có tác dụng ức chế trung bình CYP3A4 với simvastatin, đặc biệt khi dùng
simvastatin liều cao, có thế tảng nguy cơ bệnh iý cơ (xem THẬN TRỌNG. Bệnh
coVTíêu cơ vân).
Các thuốc ức chế protein vặn chuyến OATP1B1: Acid simvastatin lả một cơ chẩt của
protein vận chuyến OATPLB1. Sử dụng đồng thời các thuốc lá chẩt ức chế protein
vận chuyến OATPiB1 có thể dẫn đến tảng nồng độ acid simvastatin trong huyết
tương vả tảng nguy cơ về bệnh cơ (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH; THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/Tíêu cơ vân).
Các chẩt ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP): Simvastatin iả một chả't nền của
hệ thống vận chuyển ra BCRP. Dùng đồng thời với các thuốc ữc chế BCRP (như
elbasvir vả grazoprevir) có thể lảm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương về
tăng nguy cơ bệnh cơ. Có thế cần điều chỉnh iiều simvastatin khi dùng đồng thời với
thuốc ức chế BCRP (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG; THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/77'êu cơ ván; cAc ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC)
Niacin (nicotinic acid) (21 glngèy): Đã CÓ trường hợp bị bệnh cợi'tiẻu cơ vản khi dùng
simvastatin kết hợp với niacin (21 g/ngảy) để điều chinh Iipict (xem THẬN TRỌNG.
Bệnh cơ/Tfêu cơ ván).
Colchicine: Đã có báo cáo bệnh iy cơ về tiều cơ vân khi đùng kết hợp colchicine với
simvastatin ở những bệnh nhân suy thặn Nèn theo đõi lảm sảng thận trọng ở những
16
\\ ; c` "-L
bệnh nhân dùng kết hợp nảy.
Các tương tác khác
Nước ép bưới chứa một hoặc nhiều thảnh phần ức chế được CYP3A4, nèn có thể
lảm tảng nồng độ các thuốc chuyến hoá qua CYP3A4. Ảnh hướng của uống nước
bười có chừng mực (mỗi ngảy một cốc 250 mL) còn chưa rõ (iâm tảng 13% hoạt tinh
ức chế HMG-CoA-reductase của simvastatin, qua tính toán diện tich dưới đường
cong (AUC) vả khộng có tương quan lâm sảng. Tuy nhiện, nếu dùng lượng lớn nước
quả bưới (quá 1 lít mỗi ngảy) thì lảm tảng rõ hoạt tinh ức chế HMG-CoA-reductase
cùa simvastatin, vì vậy cần trảnh dùng lượng lớn nước ép bưới khi đang điều trị với
simvastatin (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ vân).
CÁC DẮN XUẤT COUMARIN
Trong hai nghiền cữu lâm sảng, một với người tình nguyện khỏe mạnh về một cõng
trình với ngưới bệnh tăng cholesterol máu, thẩy simvastatin liều 20-40 mglngảy lèm
tảng nhẹ tác dụng của thuốc chổng đông máu nhóm coumarin: thời gian prothrombin,
đánh giả qua INR (lnternational Normalized Ratio: tỷ số chuẩn hóa quốc tế), đã tảng
từ mức cơ bản là 1,7 iên 1,8 vả từ 2.6 lẽn 3,4 tương ứng với các nghiên cứu trên
người tinh nguyện vả trện người bệnh. Với người bệnh uõng thuộ'c chống đông nhóm
coumarin, cần xác định thời gian prothrombin trước khi khới đầu uống simvastatin vả
xét nghiệm sớm thường xuyên trong thời gian điều trị để đảm bảo không có hư hại rõ L ' '.
rệt về thời gian prothrombin. Một khi đã thẩy thời gian prothrombin Ổn định, cần theo
dỏi thời gian prothrombin định kỳ như vẫn thường khuyến cáo cho người bệnh uống
thuốc chống động coumarin. Nếu có thay đổi liều hoặc ngừng dùng simvastatin, cũng
cần nhắc lại quy trình như trên. Điều trị bằng simvastatin không gây chảy máu.
không lảm thay đổi thời gian prothrombin ở người khỏng dùng dẫn xuãt coumarin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LAI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
ZOCOR không có hoặc có tác động không đáng kể lên khá nảng iái xe và vận hảnh
máy. Tuy nhiên, đã có một số hiếm các trường hợp chóng mặt khi lái xe hoặc vận
hảnh máy được báo cáo trong các giảm sát hậu mãi.
PHẢN ỨNG có HẠI CỦA THUỐC
Tền suất các tác dụng ngoại ý đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sảng
vả/hoặc sau khi đưa thuốc ra thị trường, được phản loại dựa trên đánh giá tỷ iệ mắc
1]
phải trong các thử nghiệm lâm sảng lớn, kéo dải, có đối chững bao gồm HPS và 48
với 20.536 vả 4.444 bệnh nhân. theo thứ tự tương ứng. Trong nghiên cữu HPS, chỉ
có các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng được ghi lại như đau cơ, tăng transaminase
huyết thanh và CK. Trong nghiên cửu 48, tãt cả các tác đụng ngoại ý được Iiệt kê
dưới đây đã được ghi nhận. Trong các thử nghiệm nảy, nếu tỷ lệ mắc phải của
simvastatin thấp hơn hoặc tương đương với thuốc đối chứng, và có nguyên nhân
tương tư liên quan đến các báo các tự nguyện, các tác dụng ngoại ý nảy được phân
loại iả “hiếm gặp”.
Trong nghiên cứu HPS trên 20.536 người bệnh, uống mỗi ngảy 40 mg ZOCOR (n =
10.269) hoặc piacebo (n = 10.267), tính an toản được so sánh giữa người bệnh uống
ZOCOR 40 mg với người bệnh dùng placebo trong thời gian trung binh 5 nảm. Tần
số ngừng thuốc do tác dụng ngoại ý là tương đương (4,8% số bệnh nhân dùng
ZOCOR 40 mg so với 5,1% số bệnh nhân dùng piacebo). Tỷ lệ bệnh cơ iả < 0,1% ở
bệnh nhân dùng ZOCOR 40 mg. Tăng transaminase (trên 3 lần giới hạn trên của
mức bình thường, được xảc nhận bằng thử nghiệm lặp lại) xuất hiện ở 0,21% (n =
21) số bệnh nhân dùng ZOCOR 40 mg so với 0.09% (n = 9) ở bệnh nhân dùng
placebo.
Tần suất các tác dụng ngoại ý được phân ioại như sau: Rất thường gặp (> 1/10),
Thường gặp (2 1/100. < 1/10), it gặp (2 1/1000, < 1/100), Hiếm gặp (2 1|10,000. <
1/1000), Rãt hiếm gặp (< 1/10,000), chưa xác định (khỏng thể ước tính từ dữ liệu
sẳn có).
Rối Ioan máu và hê bach huyết:
Hiêhi gặp. thiếu máu
Rối loan tâm thần:
Rất hiêhi gặp. mất ngủ
Chưa xác định: trầm cảm
Rối ioạ__n hệ thần ki_nh_g
Hiêhi gập: đau đầu. di cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên
Rất hlêhi gặp: suy giảm trí nhớ
Rõi ioan hò hãp, ngưc và trung thả't:
Chưa xác dinh: bệnh phổi kẽ (xem THẬN TRỌNG)
18
Rõi loan hệ tiêu hóa:
Hiếm gặa táo bớn, đau bụng. đầy hơi. khó tiêu. tiêu chảy. buồn nôn. nôn, viêm tụy
Rối loan gan mât:
Híêin gập: viêm gan/vảng da
Rất hiêhi gặp suy gan gây tử vong vả không gây tử vong
Rõi loan da vả mộ dưới da:
Hiêin gặpc phát ban. ngứa. rụng tóc
Rối loan cơ xương và mô Iiên kết:
Hiêin gập. bệnh cơ* (bao gồm viêm cơ). tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cẩp
(xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẽu cơ vân), đau cơ, chuột rút
* Trong một thử nghiệm lâm sảng, bệnh cơ xuất hiện thường xuyên hơn ở bệnh nhân
điều trị với ZOCOR liều 80 mg/ngảy so với bệnh nhân điều trị với ZOCOR Iiều 20
mg/ngảy (1,0% so với 0,02%, theo thứ tự tương ứng) (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/Tiẽu cơ vản).
Chưa xác định: bệnh đây chằng, đôi khi tổn thương phức tạp do đứt; bệnh cơ hoại tử
đo trung gian miễn dịch (IMNM)**
** Đã có báo cáo nhưng rẩt híếm gặp của bệnh cơ hoại tử do trung gian miễn dịch
(IMNM), một bệnh cơ tự miễn địch, trong về sau quá trình điều trị với một vải statin.
iMNM được biếu hiện bới : yếu cơ vả tảng creatine kinase huyết thanh dai dẳng, tinh
trạng nảy vẫn tiếp tục tồn tại sau khi ngừng dùng statin; sinh thiết cơ cho thấy cơ
hoại tử mã không kèm theo viêm đáng kế; tinh trạng nảy sẽ được cải thiện nếu dùng
các thuốc ữc chế miễn dịch (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiéu cơ ván).
Rối Ioan hệ sinh sản và ngực:
Chưa xác đinh: rô'i Ioạn chức nảng cương dương
Rối Ioạn toản thản và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:
Hiẻin gặp: suy nhược
Hiếm có báo các hội chững quá mẫn rõ rảng bao gồm một vèi biếu hiện sau: phù
mạch, hội chưng giống lupus, đau cơ đạng thấp, viêm da cợ, viếm mạch, giảm tiểu
cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tảng ESR, viêm khớp vả đau khớp, mảy đay, nhạy cảm
ánh sáng. sốt, cơn đỏ bưng. khó thở và mệt mỏi.
19
ẫ'fẦĨL)
_
_—.4_
7:-'=
Q
|
_Ị__Ị.IẺỀ_ Ị_
Xét nghiêm:
Hiêìn gặp tảng transaminase huyết thanh (aianine aminotransferase, aspartate
aminotransferase, y-glutamyl transpeptidase) (xem THẬN TRỌNG, ẢNH HƯỚNG
TRÊN GAN), tảng phosphatase kiềm; tảng mữc CK trong huyết thanh (xem THẬN
TRỌNG).
Tăng nồng độ HbA1c vả giucose huyết thanh lúc đói đă được báo cáo với các statin,
bao gồm ZOCOR.
Đã có các bảo cáo hậu mãi hiếm gặp về suy giảm nhặn thức (vi dụ mất trí nhớ, hay
quên, quên, suy giảm trí nhớ, iú iẫn) iiên quan với việc sử dụng statin, bao gồm
simvastatin. Các báo cáo thường không nghiêm trọng và hồi phục khi ngừng dùng
statin, vởi thời gian dẫn đến khởi phát triệu chứng thay đổi (1 ngảy đến nhiều nảm)
và giảm triệu chứng (trung binh 3 tuần).
Các tác dụng ngoại ý bổ sung sau đã được báo cáo với một vải statin:
~ Rối loạn giấc ngủ, bao gồm ảo mộng
. Rối loạn chức nảng tình dục
— Đái tháo đường: tần suất phụ thuộc vảo việc có hay không có các yếu tố nguy cơ
(đường huyết lúc đói 2 5,6 mmoilL, chỉ số khối cơ thể (BMI) > 30 kglm², tăng
trigiycerid, tiền sử tảng huyết áp).
TrẻĂ
Trong một nghiên cứu kéo dải 48 tuần trên trẻ em vả thanh thiếu niên (nam từ giai
đoạn II Tanner trở lèn và nữ đã có kinh nguyệt it nhãt 1 năm) từ 10-17 tuổi có tảng
cholesteroi máu có tinh gia đinh đồng hợp tử (n = 175), tính an toản vả độ dung nạp
ở nhóm điều trị bằng ZOCOR nhìn chung tương tự như nhóm dùng placebo. Những
ảnh hưởng iâu dải trên sự trưởng thảnh về thể chãt. trí tuệ, giới tinh chưa được biết
rõ. Không có dữ liệu đầy đủ náo hiện có sau 1 năm điều trị. (xem LIỀU LƯỢNG VÀ
CÁCH DÙNG vả THẬN TRỌNG).
Báo cáo các tảo dụng ngoại ỷ nghi ngờ
Việc báo các các tác dụng ngoại ý nghi ngờ sau khi dùng thuốc rẩt quan trong. Việc
nảy cho phép tiếp tục theo dõi sự cân bằng lợi ich/nguy cơ cùa sản phẩm. Các nhân
viên y tế được yêu cầu báo cáo băt kỳ phản ưng ngoại ý nghi ngờ nảo thỏng qua hệ
thống báo cáo tei Việt Nam.
20
1“` iL _
2
1 _›
—.A "
.….JfL
nh .tt
HĂY BÁO NGAY cno BÁC SỸ HOẶC oược SỸ. NẾU GẶP BẤT KÝ TRIỆU
cnưnc NÀO KẾ TRÊN HOẶC KHÁC NỮA.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
ZOCOR iả chất ức chế đặc hiệu enzym HMG-COA reductase, enzym nảy xúc tảo cho
sự chuyến đổi cùa HMG-CoA thảnh mevaionate. Tuy nhiên, ở liều điều trị, enzyme
nảy không hoản toản bị chẹn iại nhờ đó cho phép mevalonate có mặt với một lượng
cần thiết về mặt sinh học. Vì sự chuyển đổi của HMG-CoA thảnh mevalonate lả giai
đoạn sớm trong quá trinh sinh tổng hợp cholesteroi, nên dùng ZOCOR sẽ khộng gây
tích luỹ các sterol có độc tính tiềm tảng. Ngoải ra, HMG-CoA còn được chuyển hoá
ngược thảnh acetyl—CoA, lả chất tham gia vảo nhiều quá trinh sinh tổng hợp của cơ
thế.
Mặc dù cholesterol lả một tiền chất của tất cả các hormone steroid, nhưng
simvastatin không thể hiện một tảo dụng lâm sảng nảo iên sự hinh thảnh steroid.
Simvastatin không gây tăng sinh sỏi mật và vì vậy không được cho iả Iảm tảng tỷ lệ
mắc sỏi mật.
W
Sau khi uống. simvastatin, lẻ một lactone không hoạt tinh, bị thùy phân trong gan
thảnh beta-hydroxyacid dạng hoạt động tương ưng, có tác động mạnh đến sự ức chế
men khử HMG-COA (men 3 hydroxy — 3 methyiglutaryl CoA reductase). Men nảy xúc
tác chuyển đổi HMG-COA thảnh mevalonate, lè bước đầu vả là bước giới hạn tốc độ
trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
ZOCOR được chứng minh lả lảm giảm nồng độ LDL-C cả ở mữc binh thường và khi
tảng cao. LDL-C được hình thảnh tử protein trợng lượng phản tử rãi thẩp (VLDL) và
được dị hóa chủ yếu bới thụ thể LDL ải lực cao. Cơ chế giảm LDL của ZOCOR có thể
do giảm nồng độ cholesteroi VLDL (VLDL-C) vả kich ứng thụ thể LDL, dẫn đến giảm
sản xuất vả tảng dị hóa LDL-C. Apolipoprotein B củng giảm đảng kế trong quá trình
điều trị với ZOCOR. Hớn nữa, ZOCOR lảm tảng vữa phải HDL-C vả giảm TG huyết
tướng. Kết quả của các thay đổi nảy iả giảm tỷ lệ cholesteroi toản phầanDL-C vả tỳ
iệ LDL—C/HDL—C.
21
cAc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Simvastatin iả một lactone phi hoạt tinh đã được thủy phân in vivotương ứng thảnh
B-hydroxyacid, L-654,969 — một chẩt ức chế mạnh enzym HMG-COA reductase. Sự
ức chế enzym HMG—CoA reductase lá cơ sở cho một đánh giả định lượng trong các
nghiện cứu dược động học của các chất chuyến hóa [3-hydroxyaciđ (chất ức chế hoạt
tính) vả tiếp theo thủy phân bazơ, các chất ức chế hoạt tính cộng tiềm tảng (chẩt ức
chế toản diện). Cả hai thông số đều được đo trên huyết tương sau khi sử dụng
simvastatin.
Trong một nghiên cứu định vị đối với simvastatin đánh dẩu 14C, 100 mg (20ụCi) thuốc
đã được cho dùng dưới dạng viên nang (5 x 20 mg), sau đó lãy mẫu máu, nước tiếu
vả phân. 13% hoạt tính phóng xạ được tìm thây trong nước tiếu và 60% trong phân.
Số liệu sau đại diện cho lượng tương đương cùa thuốc thải trữ ở mật cũng như thuốc
chưa được hẩp thu. Chưa đến 0,5% liều thuốc được tim thãy ở nước tiểu dưới dạng
các chẩt ửc chế enzym HMG-CoA reductase. Trong huyết tương, các chất ức chế
chiếm 14% (chất ức chế hoạt tinh) vả 28% (chẩt ức chế toản diện) trên AUC của
tổng hoạt tính phóng xạ, cho thãy phần lớn chãt hớa học có mặt lá loại phi hoạt tính
hoặc lả chẩt ức chế yếu.
Cả simvastatin vả L-654,969 đều gắn với protein huyết tương người (95%). Phần lớn
chất chuyến hóa của simvastatin có trong huyết tướng người là L-654,969 về 4 chãt
chuyến hóa hoạt tinh bổ sung. Sự có mặt của L-654,969 trong hệ tuần hoảc sau khi
đùng liều uống simvastatin đã được ước lượng bằng cách sử dụng một liều tĩnh mạch
tham chiếu L-654,969; trị số thu được chưa tới 5% liều dùng. Áp dụng tương ứng trện
chó. thẩy simvastatin hãp thu tốt vá được tiết lần đầu nhiều qua gen — vị trí tác dung
ban đâu. sau đó thuốc được tiết que mật với lượng gần tướng đương. Kết quả lả chất
hoạt tính có mặt với tỷ lệ thẩn trong hệ tuần hoản chung.
Trong các nghiện cửu chia liều có sử dụng liều simvastatin iả 5, 10, 20. 60. 90 vả
120 mg, cho thãy khi tảng Iiều không thấy có sư khác biệt đáng kể trên tuyến tinh
AUC của các chãt ức chế trong hệ tuần hoản chung. Liền quan đến chế độ ản, nồng
độ chãt ức chế trong huyết tượng không thãy bị ảnh hướng khi dùng simvastatin ngay
trước bữa ản thử nghiệm
Dược động học của simvastatin đơn vả đa iiều cho thếy không có hiện tượng tich lũy
xảy ra khi đùng đa liều. Trong tất cả các nghiền cứu được động học nói trên. nồng độ
22
huyết tương tối đa của các chất ức chế đạt được ở thời điếm 1,3 đến 2,4 giờ sau khi
sử dụng.
Trong một nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30
mL/phút), nồng độ huyết tương của các chẩt ức chế toản diện sau khi dùng đơn Iiều
một chẩt ức chẩt enzym HMG—CoA reductase liên quan lả cao hơn xấp xỉ hai iần so
với người tinh nguyện khỏe mạnh.
Trong một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện khỏe mạnh, simvastatin ở liều tối đa
80 mg không có tác dụng lên sự chuyển hóa của các cơ chầt của CYP3A4 lả
midazoiam vả erythromycin, Điều nảy cho thấy simvastatin không phải lả chăt ức chế
CYP3A4, và vì vậy không được cho là có tảo dụng lên mữc huyết tương của các
thuốc khác được chuyến hóa bằng CYP3A4.
Mặc dù chưa tim hiếu được đầy đủ về cơ chế, cyclosporine đã cho thẩy có lảm tăng
AUC của các chẩt ức chế enzym HMG-COA reductase. AUC của simvastatin acid
tảng được cho là một phần do sự ức chế của CYP3A4 vả/hoặc OATP1B1 (xem mục
CHỐNG cni ĐỊNH).
Trong một nghiên cứu Dược động học, lượng simvastatin acid tăng 2.7 lần khi điều trị
đồng thời với diltiazem được cho lả do sự ức chế CYP3A4.
Trong một nghiên cửu Dược động học, lượng simvastatin acid tảng 1,6 iần khi điều trị
đồng thời với amiodipine.
Trong một nghiên cứu Dược động học, điều trị đồng thời niacin liều đơn 2 g dạng
phóng thích kéo dải với simvastatin liều 20 mg lảm tảng nhẹ AUC của simvastatin vả
simvastatin acid vả Cmax của nồng độ simvastatin acid trong huyết tương.
Chưa biết được con đường chuyến hóa đặc thù của acid fusidic trong gan, tuy nhiên,
có thế có tương tác giữa acid fusidic vả các chất ửc chế HMG—CoA reductase, lả
những chẩt bị chuyến hóa qua CYP3A4.
Nguy cơ bệnh cơ tăng cùng với nồng độ cao chất có hoạt tinh ưc chế enzym HMG-
CoA reductase trong huyết tương… Các chầt ức chế CYP3A4 mạnh có thế lảm tăng
nồng độ chãt có hoạt tính ức chế enzym HMG-CoA reductase trong huyết tương và
tăng nguy cơ bệnh cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/tiéu cơ ván vả TƯONG TÁC
THUỐC)
23
\,.
cha
I\\!r
\“w
QUÁ LIỀU VÀ xử TRÍ ouA LIỀU
Đã gặp một số trường hợp uống quá Iiều; liều uống cao nhât là 3,6 g. Tăt cả người
ngộ độc đều hồi phục không để lại di chửng.
Triêu chứng guá Iiều
Các tác dụng bẩt iợi thường xảy ra nhất, phù hợp với hồ sơ về an toản của ZOCOR,
bao gồm bệnh cơ/tiêu cơ vản vả đau cơ.
Điều tri guá liều
Hiện chưa có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều ZOCOR. Trong trường hợp quá
iiều, điều hợp lý iả sữ dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường; ví dụ loại bỏ thuốc
chưa được hẩp thu qua đường tiêu hóa, theo dõi lâm sảng vả tiến hảnh điều trị hỗ trợ,
khi căn.
DẠNG TRÌNH BÀY
ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg: Hộp 2 ví x 15 viến nén bao phim.
ZOCOR 40 mg: Hộp 3 ví x 10 viện nén bao phim.
BÀO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C (86°F). Tránh nhiệt độ trên so°c (122°F), dù iả thoáng
qua.
HẬN DÙNG
24 tháng kế từ ngèy sản xuất.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sữ DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Sản xuất bởi: Merck Sharp & Dohme Limited
Shotton Lane, Cramlington, Northumberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh)
24
'i`tii).Lftjt iiLt'fiNti
i’TRƯ'iNG i’iiÙNLì
"Mimi fỔÍM 'ÍJ’LJ'n. J(L_LLLỈJ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng