/UỡLN
Keep out oi reach oi children. SĐKIREG.: XX-XXXX—XX
Each tablet oontains 20 mg simvastatin. Đố xa Lám hy tnồ em
For Inđcations. Dosage and Administrah'on. Đọc kỹ hưởng dẩn sử dụng tnrớc kh“ dùng
Contraindiations and other information: Mõi viên nén ban phim chứa 20 mg sinvasiaiin.
W
Ộmso
see package insert Chiđịnh,Cáủ dùng. Chõng chidịnhvảcác thông
@ E Siore bolow30°G (BS'F). Avoid hansient LiLkhảczidndọctrongiờmdấnsửdụm.
Tũ lempefaủres above 50°C (122°F). Báoq.án mói 30°C (86°F). Tránh nhiệi độ ừẽn
01 E Sa'nmãtbởìlMamiaciưed by: 50°C(122°F),dùiảủángqua
O Ê MerckSharp&Dohme uu. mmx:
0 > ShoLLon Lane, Cramington
O E Noniuzmbedand. NE23 3JU
N 'õ United Kỉngdom (Anh)
V
usw ệ
i(UỊIẺIS'Ẹ'AUJLS;)
ỒLU oz ®H OOOZ
ĐSn lelo mg
sle'q²l peiEOƠ'UJIH oe
,JCỊL sH^ữP (UỊỊỀỊSÉAUJỊS) Ễẫẳ
/ề ủlffl ®HOOOZ ẵẫẵ
»
ff
LL›N vn «| |
IÝ.L.
NậLLL IVG
ONQHd NỵA …
o
' o
ử avi'LÃ
Sõ IòSmơr;
NSX/MFG:
HDIEXP:
®
(UỊỊỀISEAUJỊs)
6… OZ ®HOOOZ
YII'1Ẹp UẸ'I
Zẻ'lf'"""'l""fJỜl"'õ
' … va
lC;1MIG ẸHd ~.
DL'JLLLL Ặ’I vanO Ị›f.LJ
ẸLL .JL ỌE1
EXP. DATE \ LOT NO.
OT .
LỘMẸẸ ệmso ỘMSD ệuso ộmb ộmso
ZỌCOB® ZOCOB® ZOCOR° ZOCOH° ZOCOR® ZOGOH°
mmvamtm nmvamlm slmnsLủ slmvastaim simvastatin mvashlm
²0mg 20mg 20mg 211mg 20mg 20mg
ộ MSD @ MSD o MSD ộ MSD o MSD ộ MSD
zocono zocon® zoconD z_ocono zncoao zocono
sinvaslalin smvastatm sưnmlntn sumnshim smưasialm simmth
20mg IGmg 20mg 20mg 20mg 20mg
o nnsn o MSD ộ MSD ộ MSD {o MSD Ô mso
ZOGOR° ZOCOR° ZOGOR® ZOCOR° ZOCOH® ZOCOR°
simvastal'n simvushih simmhb sửnvastatln sinvaslaiin simshùn
20mg 20mg 2nmg 20mg 20mg 2llmg
ệ MSD o mso 0 nso 0 MSD ộ nqu Ộ MSD
ZOCOH° ZOCOR° ZOCOR° ZOCOR® ZOCOR° ZOCOR°
simvastatin s Inmstttln simvashh :imvuialin simvnMiu slmmtatìn
20mg 20mg 2I]mg 20mg 20mg 20an
Como Como ộmso ộuso ỘmD ộmso
ZDCOB® ZỌCOR® ZOCOR® ZOCOH® ZOCOB° ZOCOR®
simvasan umvashlin slmnstllt simvastatin simslalin simvastatin
20mg 20mg 2Bmg 20mg 2ũmg 20mg
' ỀỆ ý vXXXIXX/XXX`XĨX-X Ế _ ýỳ _
EXP. DATE \% LOT NO.
EXP. DATE
ò… OMSD 0
ZOCOR® ZOCOR" ZOC
simvastatin simvastnlin s'mva
20mg 20mg 20mg
Ô MSD 0 MSD ộ mso
ZOCOR° ZOCOR® ZOCOR'D
slmmlatiu simvasilt'm sinvaslalin
20mg 20mg u
ộ mso o MSD ộ mso
ZOGOR° ZOCOR° ZOCOR®
simvastalin sinvasial'n simvashii n
20mg 20mg 20mg
{; MSD ộ MSD ộmso
ZOGOR° ZOCOR° ZDCOR®
slmvashiìn simmhtin simvastalin
20mg 20mg 2llmg
e MSD Ô MSD o MSD
ZOCOH® ZOCOR® ZOCOR®
simvastatin slnmslxiln simvasiatin
20mg 20mg 20mg
_ , __ J
xam
wo
Hải
0733-VNM-2016-014057
ĐẠI L›LỆN
S—lPC-MKO7SS-T-OSZO1 6
THÔNG TIN SÀN PHẨM
Vìên nén bao phim Nhãn hiệu đã đảng ký
ZOCOR®
(simvastatin)
THÀNH PHẦN
ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg vả ZOCOR 40 mg được bảo chế dưới dạng viên bao
phim, mỗi viên chứa 10 mg, 20 mg hoặc 40 mg simvastatin lả hoạt chẩt chinh.
Ngoài ra, ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg vả ZOCOR 40 mg còn chứa các tá dược
sau:
Acid ascorbic
Hydroxyanisole butyl hoá (Butylated hydroxyanisole)
Acid citric monohydrate
Lactose
Magnesi stearat
Cellulose vi tinh thể (Microcrystalline cellulose)
Pregelatinized starch
Hydroxypropyl cellulose
Hydroxypropyl methylcellulose
Dioxid titan
Bột talc
Oxid sắt đô
ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg còn chứa Oxid sắt vảng.
CHỈ ĐỊNH
NGƯỜI BẺNH có NGUY cơ CAO BÊNH MACH VÀNH (CHD) HOĂC ĐANG có
BỆNH MACH VÀNH
Ở người có nguy cơ cao bệnh mạch vảnh (có hoặc không có tảng Iipid máu), như
người bệnh đái tháo đường, có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh mạch năo khác, bệnh
mạoh ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vảnh, thì chỉ định ZOCOR để:
o Lâm giảm nguy cơ tử vong chung do Iảm giảm tử vong do bệnh mạch vảnh;
o Lảm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố mạch máu lớn (bao gồm nhồi máu cơ tim
không tử vong, tử vong do bệnh mạch vảnh, đột quỵ hoặc phải lảm các thủ thuật
tái câ'p máu cơ tim);
o Lảm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố chinh ở mạch vảnh (bao gồm nhồi máu cơ
tim không tử vong hoặc tử vong do bệnh mạch vảnh);
ơ Lầm giảm nguy cơ đột quỵ;
o Lâm giảm nhu cầu phải lảm các thủ thuật tải cẩp máu mạch vảnh (bao gồm phẫu
thuật bắc cầu động mạch vảnh vả nong mạch vảnh qua da);
o Lâm giảm nhu cầu phải Ièm các thủ thuật tái cẩp máu ở mạch ngoại biên và ở các
mạch khác khõng phải mạch vảnh;
o Lảm giảm nguy cơ phải nằm viện do cơn đau thắt ngực.
Ở người bệnh đái tháo đường, ZOCOR lảm giảm nguy cơ các biến chứng cùa mạch
máu lớn ngoại biên (bao gồm các thủ thuật tải cẩp máu ở mạch ngoại biên, cắt cụt
chi dưới hoặc loét chân).
Vởi người bệnh tảng cholesterol mảu mã có bệnh mạch vảnh tim, ZOCOR Iảm ohậm
lại sựtiê'n triển của xơ vữa động mạch vảnh, bao gồm Ièm giảm sự phát triến của các
tổn thương mới và những tắc nghẽn mới.
NGƯỜI BỆNH TẢNG LIPID MÁU
. Chỉ định ZOCOR bổ sung hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng để Lam hạ các thông số
sau: cholesterol toản phần, LDL-C, TG vả apolipoprotein B (apoB) vè lảm tăng
HDL-C ở người có tảng cholesterol nguyên phát, bao gồm tăng cholesterol máu
có tính gia đình dị hợp từ (tuýp Ha Fredrickson) hoặc tãng lipid máu hỗn hợp (tuýp
llb Fredrickson), một khi sự đáp ứng với chế độ dinh dưỡng và với các biện phảp
không dùng thuốc khác chưa thoả mãn đầy đủ.
o ZOCOR còn được dùng điều trị ngưởi bệnh tăng triglycerid máu (tăng lipid máu
tuýp IV Fredrickson).
0 Chỉ định ZOCOR cho người rối loạn betalipoprotein máu tiên phát (tảng lipid máu
tuýp III Fredrickson).
0 Dùng ZOCOR hỗ trợ cho các chế độ dinh dưỡng vả cho các biện pháp khỏng
phải là chế độ dinh dưỡng khác để điều trị người bệnh tăng choiesterol máu có
tính gia đình đồng hợp tử (HoFH) nhằm lảm giảm sự tăng cholesterol toản phần,
LDL-C vả apo B.
TRẺ EM TẢNG CHOLESTEROL MÁU có TÍNH GIAĐÌNH DỊ HỢP TỬ
Zocor được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ản để lảm giảm nồng độ choiesterol
toản phần (Total-C), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thẩp (LDL-C) vả Apo B ở thiếu
niên nam và nữ ít nhất 1 năm sau kỳ kinh đầu tiên, từ 10—17 tuổi, bị tăng cholesterol
máu có tính gìa đình dị hợp từ (HeFH), nếu sau một thử nghiệm đầy đủ về điều trị
bằng chế độ ăn có các kết quả sau đảy:
1. LDL Cholesteroi duy trì ở mức 2 190 mg/dl; hoặc
2. LDL Cholesterol duy trì ở mức 2 160 mgidl vả
~ Có tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch (CVD) sớm hoặc
. Có 2 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch khảo ở bệnh nhân thiếu niên.
Mục tiêu tối thiểu của việc điều trị ở bệnh nhân trẻ em và bệnh nhân thiếu niên là để
đạt được LDL-C trung bình < 130 mgldl. Tuổi tối ưu để bắt đầu điều trị hạ lipid máu
nhằm Iảm giảm nguy cơ bệnh tim mạch có triệu chứng ở tuổi trưởng thènh chưa được
xảc định.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Khuyến cáo bắt đầu điều trị vởi liều thấp nhẩt mả thuốc có tác dụng. Liều ZOCOR
mở rộng từ 5 đến 80 mglngảy, uõng một lần vảo buổi tối. Có thể điều chĩnh liều theo
nhu cầu và đáp ứng của từng người, nếu cần thiết. Khi cần điều chỉnh Iiều lượng, cần
tuân thủ khoảng cảch ít nhẩt 4 tuần, tăng tối đa iả 80 mglngảy vả uống một lần duy
nhất vảo buổi tổi. ZOCOR liều 80 mg chỉ khuyến cảo sử dụng cho nhửng bệnh nhân
có nguy cơ cao biến chứng tim mạch, những người không đạt được mục tiêu điều trị
với Iiều thấp hơn và khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/ tiêu cơ vân). Do tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, đặc biệt lá trong
nảm điều trị đầu tiên, chỉ nên dùng ZOCOR liều 80 mg cho bệnh nhân đang dùng
ihường xuyên simvastatin 80 mg (ví dụ, từ 12 tháng trở lẻn) mã không có bằng chứng
3
NWÍỒ/
về nhiễm độc cơ. Những bệnh nhân đang dung nạp ZOCOR Iiều 80 mg mả cần bắt
đầu dùng thuốc có khả nãng tương tác hoặc là chống chỉ định hoặc liên quan đến
giới hạn liều simvastatin nên chuyển sang dùng một statin thay thế khác ít có khả
năng tương tác thuốc-thuốc hơn. Do tảng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, liên
quan đến liều ZOCOR 80 mg, không nên tảng liều lên 80 mg cho các bệnh nhân
không thể đạt được mức LDL-C mục tiêu khi dùng liều ZOCOR 40 mg, mà nên thay
bằng các liệu pháp điều trị khác giúp giảm LDL-C nhiều hơn. Phải theo dõi các phản
ưng có hại của thuốc, đặc biệt cảc phản ứng có hại đối với hệ cơ.
NGƯỜI CÓ NGUY CƠ CAO BỆNH MACH VÀNH (CHD) HOẢC ĐANG CÓ BỆNH
MACH VÀNH
Liều khời đầu thông thường là 40 mg/ngảy, uống một lần vảo buổi tối ở người có
nguy cơ cao bệnh mạch vảnh (có hoặc không có tảng Iipid mảu), như ở người bệnh
đái thảo đường, người có tiền sử đột quỵ hoặc bệnh khác về mạch máu não, bệnh
mạch ngoại biên hoặc đang có bệnh mạch vảnh. Vẫn cần theo chế độ dinh dưỡng và
tập Iuyện thể lực khi dùng thuốc.
NGƯỜI CÓ TẢNG LIPID MÁU (NHƯNG KHÔNG THUỘC LOAI CÓ NGUY CO NÊU
TRẺN)
Nên cho người bệnh dùng chế độ dinh dưỡng chuẩn lảm giảm cholesterol trước khi
dùng ZOCOR và cần tuân thủ chế độ dinh dưỡng nảy trong suốt quá trình dùng
ZOCOR.
Liều khởi đầu thông thường là 10-20 mglngảy, uống một lần vảo buổi tối. Người cần
giảm mạnh LDL-C (>45%) có thể khời đầu bằng 20-40 mglngảy, uống một lần vảo
buổi tối. Người chỉ có tăng cholesterol máu từ mức nhẹ tới trung bình có thể khời đầu
bầng liều hảng ngảy 10 mg ZOCOR. Nếu cần chinh liều thi thực hìện như trèn đã
neu.
NGƯỜI BÊNH TẢNG CHOLESTEROL MÁU CÓ TÍNH GIA ĐÌNH THỂ ĐỒNG HỚP
Ế
Dựa vảo kẽt quả thu được trong nghiên cửu lâm sảng có đối chứng, lìều lượng
khuyến cáo cho người tảng cholesterol mảu có tính gia đình thể đồng hợp từ lẻ 40
mglngảy, uống một lần vảo buổi tối. Liều 80 mg chỉ khuyến cảo sử dụng khi lợi ích
mong đợi vượt trội nguy cơ (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/tiẻu
cơ vân). ZOCOR còn dùng để hỗ trợ các biện pháp khác Iảm hạ lipid máu (ví dụ như
4
HmfỉÒ/
gạn LDL-C) cho những người bệnh nảy hoặc khi những biện pháp đó không thực
hiện được.
Ở bệnh nhân dùng đồng thời Iomitapide với ZOCOR, Iiều ZOCOR không được vượt
quá 40 mg/ngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ vân và TƯỚNG TÁC
THUỐC)
ĐIỀU TRỊ ĐỒNG THỜI
ZOCOR có hiệu lực khi dùng đớn độc hoặc kèm chẩt hẩp thụ acid mệt.
Nếu người bệnh dùng các fibrat, ngoại trừ gemfibrozìl (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH) vả
fenofibrate phối hợp với ZOCOR, thì không được dùng liều ZOCOR quá 10 mg/ngảy
(xem THẬN TRỌNG. Bệnh cơ/Tiẻu cơ vân và TƯONG TÁC THUỐC).
Nếu người bệnh dùng amiodarone hoặc sản phẩm có chứa elbasvir hoặc grazoprevir
cùng ZOCOR thì không được uống quá Iiều 20 mg/ngáy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/Tỉêu cơ vân và TƯONG TÁC THUỐC).
Nếu người bệnh dùng verapamil, hoặc diltiazem cùng ZOCOR thì không được uống
qua’ liều 10 mg/ngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ vân và TƯONG TÁC
THUỐC)
Nếu người bệnh dùng amlodipine cùng với ZOCOR. thì không được dùng liều
ZOCOR quá 20 mg/ngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ vân và TƯONG TÁC
THUỐC)
Dronedaron: Liều simvastatin không được vượt quá 10 mg/ngảy ở những bệnh nhân
đang dùng thuốc đồng thời với dronedaron.
Ranolazin: Liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngảy Ở những bệnh nhân
đang dùng thuốc đồng thời với ranolazin.
UỀUDÙNGFGHSUYTHẬN
Vì ZOCOR không đảo thải chủ yếu qua thặn, nên không nhãt thiết phải thay đổi liều
lượng khi suy thận vữa.
Với người suy thận nặng (độ thanh lọc creatinine <30mL/phút), phải cân nhăc kỹ
trước khi cho cao hơn 10 mg/ngảy, và nếu thấy thật cần thì phải dùng thận trọng.
(xem CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
LiỀU DÙNG ở TRẺ EM (10-17 TUỔI) TẢNG CHOLESTEROL MÁU có TÍNH GIA
LW®
ĐÌNH DỊ HỢP TỪ
Liều khởi đầu khuyến cáo thông thưởng là 10 mg/ngảy, uống một lần vảo buổi tối.
Liều khuyến cáo nằm trong khoảng 10-40 mg/ngảy, Iiều tối đa khuyến cáo là 40
mg/ngảy. Liều dùng cần được cá thể hóa theo mục tiêu điều trị. (xem CÁC ĐẶC
TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
LIỀU DÙNG ớ NGƯỜI CAO TUỔI
Vi tuổi cao (265 tuổi) lả một yếu tố dẫn đẽn bệnh cơ cơ, bao gồm tiêu cơ vân, nên
thận trọng khi kê đơn ZOCOR cho người cao tuổi. Trong một nghiên cứu iâm sảng
trên bệnh nhân được điều trị vởi simvastatin iiều 80 mg/ngảy, có tảng nguy cơ bệnh
cơ, bao gồm tiêu cơ vân ở bệnh nhân 265 tuổi so với bệnh nhân <65 tuổi (xem THẬN
TRỌNG vả cAc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
LIỀU DÙNG Ở BỆNH NHÂN BỊ suv GAN
Chống chỉ định dùng ZOCOR ở bệnh nhân bị bệnh gan thể hoạt động, bao gồm tăng
nồng độ transaminase kéo dải không rõ nguyên nhản (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả
THẬN TRỌNG).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
0 Quá mẫn cảm với bãt kỳ thảnh phần nảo của sản phẩm.
o Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dải mã không cảt
nghĩa được,
. Mang thai vả thời kỳ cho con bú (xem THẬN TRỌNG, KHI MANG THAI vả THỜI
KÝ CHO CON BÚ).
' Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole,
ketoconazole, posaconazoie, voriconazole, thuốc ức chế HIV protease,
boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone và
các thuốc có chứa cobicistat) (xem THẬN TRỌNG, B_ênh cơ/Tiẽu cơ vân vả
TƯỜNG TÁC THUỐC).
o Dùng kểt hợp với gemfibrozil, cyclosporine hoặc danazol (Xem THẬN TRỌNG,
Bệnh cơ/Tiêu cơ vân vả TƯỜNG TÁC THUỐC).
THẬN TRỌNG
Bệnh cơ/Tiêu cơ vân
Wi/
\}
Simvastatin củng như các chãt ức chế enzym HMG-CoA reductase khác, đôi khi gây
bệnh cơ, đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ dẫn đển tổn thương cơ
như phụ nữ, bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu nảng tuyến giáp không
kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận, biểu hiện bằng đau cơ, nhạy cảm đau, yếu cơ
kèm theo tăng creatine kinase (CK) quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường
(ULN). Bệnh cơ có khi biểu hiện ở dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cẩp
thứ phát sau myoglobỉn niệu, nhưng hiếm khi tử vong. Nguy cơ bệnh cơ tăng khi hoạt
tính enzym HMG-CoA reductase trong huyết tương tăng lên. Cần theo dõi chặt chẽ
các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG—CoA khác, nguy cơ bệnh lý cơltiêu cơ vân
liên quan đẽn Iiều simvastatin. Trong một dữ liệu nghiên cứu lâm sảng trên 41.413
bệnh nhân đã được điều trị với ZOCOR, 24.747 (khoảng 60%) bệnh nhân tham gia
nghiên cứu với thời gian theo dõi trung bình ít nhất 4 năm, tỷ lệ bệnh iý cơ khoảng
0,03%, 0,08% và 0,61% tương ứng với liều 20, 40 vả 80 mglngảy. Trong những
nghiên cứu nảy, bệnh nhân đã được theo dõi chặt chẽ để loại bỏ một vải tương tác
thuốc.
Trong 1 thử nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhản có tiền sử nhồi máu cơ tim đã điều
trị với ZOCOR 80 mglngảy (thời gian theo dõi trung bình 6,7 năm), tỷ lệ bệnh lý cơ
khoảng 1,0% so với 0,02% ở những bệnh nhân dùng liều 20 mglngảy. Khoảng */2
trường hợp bệnh lý cơ xuất hiện ở năm điều trị đầu tiên. Tỷ lệ bệnh lý cơ ở mỗi năm
tiếp theo khoảng 0,1%.
Nguyên nhân bệnh lý cơ cao hơn ở những bệnh nhân dùng simvastatin 80 mg so với
cảc trị iiệu cơ bản statin khác vởi hiệu quả giảm LDL-C tương tự. Do đó, chỉ dùng
ZOCOR liều 80 mg cho những bệnh nhản có nguy cơ cao biến chứng tim mạch mã
không đạt được mục tiêu điều trị Với iiều thẩp hơn vả khỉ iợi ích mong đợi vượt trội
nguy cơ. Ở những bệnh nhản dùng ZOCOR liều 80 mg mà cần một thuốc có khả
năng gảy tương tác thì nên dùng ZOCOR liều thấp hơn hoặc thay bằng trị liệu statin
ít có khả năng tượng tác thuõc-thuốc hợn (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu cơ vân. Trước khi
đìều trị với ZOCOR, xét nghiệm CK nên được tiển hảnh trong những trường hợp: Suy
giảm chữc nảng thặn, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mảc bệnh
7
J\WỔ/
cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh
gan vảlhoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (2 65 tuổi), về bệnh nhân nữ.
Trong những trường hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân
trên lâm sảng khi điều trị bâng statin. Nếu kẻ't quả xét nghiệm CK tảng lèn đáng kể (>
5 lần gìới hạn trên của mưc bình thướng), khộng nên bảt đầu điều trị bằng statin.
Ở những bệnh nhân bắt đầu dùng ZOCOR hoặc bắt đầu tăng Iiều ZOCOR, nên
thông báo cho bệnh nhân nguy cơ bệnh lý cơ và khuyên bệnh nhân thông báo ngay
bất kỳ đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân. Khi có các
biểu hiện nảy, bệnh nhân cần Ièm xét nghiệm CK để có các biện phảp can thìệp phù
hợp. Nên ngừng dùng ZOCOR ngay lặp tức nếu chẩn đoản hoặc nghi ngờ bệnh lý
cơ. Sự xuất hiện các triệu chững trẻn và nồng độ CK > 10 lần giới hạn trèn của mức
bình thường gợi ý bệnh lý cơ. Trong đa phần các trường hợp, khi bệnh nhân ngừng
ngay simvastatin, các triệu chững cơ và tảng CK trở về bình thường (xem PHẢN
ỨNG CO HẠI CỦA THUỐC). Kiểm tra định kỳ CK có thể cần thiết ở những bệnh
nhãn băt đầu điều trị với ZOCOR hoặc bắt đầu tăng liều. Khuyên cáo kiểm tra định
kỳ cho những bệnh nhân dùng Iiều 80 mg. Không có gì đảm bảo rằng kiểm tra định
kỳ nảy sẽ ngăn ngừa bệnh tý cơ.
Nhiều bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bâng simvastatin có tiền sử y khoa
phức tạp, bao gồm suy thận, thường iả hậu quả của đái tháo đường kéo dải. Những
bệnh nhân nảy cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng ZOCOR. Điều trị với ZOCOR
nên được ngừng tạm thời vải ngảy trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi tiến
hảnh phẫu thuật hoặc thảm khám y khoa lớn.
Trong một thử nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị bệnh tim
mạch được điều trị bầng simvastatin 40 mglngảy (thời gian theo dõi trung bình 3,9
năm), tỷ lệ bệnh cơ khoảng 0,05% đối với những bệnh nhân khỏng phải ngưới Trung
Quốc (n = 7367) so với 0,24% đối với những bệnh nhãn người Trung Quốc (n =
5468). Trong khi nhóm bệnh nhân châu Á duy nhẩt được đánh giá trong thử nghiệm
lâm sảng nảy là người Trung Quốc, cần thận trọng khi kê đơn simvastatin cho bệnh
nhân châu Á và nên sử dụng Iiều cần thiết thấp nhẩt.
Tương tác thuốc
o Nguy cơ bệnh cơltiêu cơ vân tăng lên khi phối hợp simvastatin với các thuốc sau
đây:
Các thuốc chống chỉ đinh:
Cảo thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Chống chỉ định sử dụng kẽt hợp với các thuốc
được cho là có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4 tại Iiều điều trị (như itraconazole,
ketoconazole, posaconazole, voriconazole, erythromycin, ciarithromycin,
telithromycin, thuốc ức chế HIV-protease, boceprevir, telaprevir, nefazodone hoặc
các thuốc có chứa cobicistat). Nếu bắt buộc phải điều trị bởi các thuốc ửc chế
CYP3A4 mạnh, thì nên tạm dừng sữ dụng ZOCOR (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH,
TƯONG TÁC THUỐC, Tương tác với CYP3A4; CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG
HỌC).
Gemtìbrozil, cyclosporine hoặc danazol: Chống chỉ định dùng những thuốc nảy
cùng với ZOCOR (Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, TƯỚNG TÁC THUỐC, CÁC ĐẶC
TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Các thuốc khác:
o Acid fusidic: Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân có thể tăng lên ở các bệnh nhân
được điều trị đồng thời bởi fusidic acid vả simvastatin (xem TƯONG TÁC
THUỐC, Các rương tác thuốc khác:, cAc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Không được điều trị đồng thời simvastatin với acid fusidic. Đối với các bệnh
nhân bắt buộc phải điều trị bởi acid fusidic, thì nên tạm dừng sữ dụng
simvastatin. Trong trường hợp đặc biệt, nếu phải điều trị kéo dải bời acid
fusidic, ví dụ để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng, việc sử dụng đồng thời
simvastatin với acid fusidic cần được xem xét trên cơ sở từng trường hợp cụ
thể dưới sự giảm sát y tế chặt chẽ.
o Các fibrate: Liều ZOCOR không nên vượt quá 10 mg mỗi ngèy ở những bệnh
nhân nhận được điều trịđồng thời với các tĩbrate ngoải gemtibrozil (xem
CHỐNG cni ĐỊNH) hoặcfenotìbrate. Khi sử dụng đồng thời simvastatin với
fenofibrate, không có bằng chứng cho thấy nguy cơ bệnh cơ vượt quả tổng
các nguy cơ của từng thuốc riêng lẻ. Cần thận trọng khi sử dụng fenotibrate
với simvastatin, vì một trong hai thuốc có thể gây ra bệnh cơ khi dùng một
minh. Các fibrate có thể tảm giảm thêm một lượng nhỏ LDL-C khi kết hợp với
simvastatin, nhưng có thể đạt được sự giảm thêm về TG vả tảng thèm về
cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C). Kết hợp các fibrate với
simvastatin đã được sử dụng mả không có bệnh cơ trong nghiên cứu iâm sảng
9
wkĨW/
ngăn hạn có theo dõi cẩn thận (xem TƯONG TÁC THUỐC).
Amiodarone: Trong một thử nghiệm lâm sảng, có 6% người bệnh bị bệnh cơ
khi phối hợp amiodarone với Iiều 80 mg simvastatin mỗi ngảy. Liều simvastatin
không được vượt quá 20 mglngảy ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với
amiodarone (xem TƯỚNG TÁC THUỐC, Các tương lác thuốc khác).
Các thuốc ức chế kênh Canxi:
— Verapamil hoặc dìltiazem: Trong một thử nghiệm lâm sảng, nguy cơ bệnh
cơ tăng lên khi phối hợp với simvastatin 80 mglngảy. Liều simvastatin không
được vượt quá 10 mglngảy ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với verapamil
hoặc diitiazem (xem TƯỚNG TÁC THUỐC. Các tương rác thuốc khác).
- Amlodipine: Trong một nghiên cứu lâm sảng, người bệnh dùng đồng thời
amlodipine với simvastatin 80 mglngảy có tăng nhẹ nguy cơ bệnh cơ (xem
TƯONG TÁC THUỐC, Các tương tác thuốc khác). Liều simvastatin không
được vượt quá 20 mglngảy ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với amlodipine.
Lomitapide: Liều simvastatin không được vượt quá 40 mg/ngảy ở bệnh nhân
tảng cholesterol máu có tính gia đinh đồng hợp từ (HoFH) dùng thuốc đồng
thời với lomitapide (xem TƯỜNG TÁC THUỐC, Các tương fác ÍhUỐC khác).
Dronedaron: Liều simvastatin không được vượt quá 10 mglngảy ở những bệnh
nhân đang dùng thuốc đồng thời với dronedaron.
Ranolazin: Liều simvastatin không được vượt quá 20 mg/ngảy ở những bệnh
nhản đang dùng thuốc đồng thời với ranolazin.
Các thuốc ức chế trung binh CYP3A4: Bệnh nhãn dùng đồng thới các thuốc
được cho lá có tác dụng ức chế trung bình CYP3A4 với simvastatin, đặc biệt
khi dùng simvastatin liều cao, có thể tảng nguy cơ bệnh lý cơ. Nếu phải điều trị
đồng thời với các thuốc ức chế trung bình CYP3A4, cần điều chỉnh Iiều của
simvastatin.
Các chất ức chế protein khảng ung thư vú (BCRP): Phối hợp với các thuốc ức
chế BCRP (như elbasvir vả grazoprevir) có thể lảm tăng nồng độ simvastatin
trong huyết tương và tảng nguy cơ bệnh cơ; do đó, có thể cần phải điều chỉnh
Ii'èu simvastatin. Chưa tiến hảnh nghiên cứu về việc đùng đồng thời elbasvir
vả grazoprevir với simvastatin; tuy nhiên, liều simvastatin không nên quá
10
.JỦWỌÒ/I
20 mg mỗi ngảy ở bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc có chứa eibasvir
hoặc grazoprevir. (xem TƯONG TÁC THUỐC, Các tương tác thuốc khác).
o Niacin (21 g/ngảy): Đã có trường hợp bị bệnh cơ/tiêu co vân khi dùng
simvastatin kẻt hợp với niacin (21 g/ngảy) để điều chỉnh lipid. Trong một thử
nghiệm lâm sảng (thời gian theo dõi trung bình 3,9 năm) bao gồm những bệnh
nhân Có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch vả có nồng độ LDL-C được kiểm soát
tốt khi dùng simvastatin 40 mg/ngảy có hoặc không có ezetimibe 10 mg,
không có lợi ích tăng thêm đối với kết quả tim mạch khi dùng bổ sung niacin ở
Iiều điều chỉnh lipid (2 1 g/ngảy). Vì vặy, cần cản nhắc cẩn thận iợi ích của
việc sử dụng sỉmvastatin kê't hợp với niacin so với nguy cơ có thể xảy ra khi
dùng phối hợp. Ngoài ra, trong thử nghiệm nảy, tỷ lệ bệnh cơ khoảng 0.24%
đối với bệnh nhân người Trung Quốc khi dùng simvastatin 40 mg hoặc
ezetimibe/simvastatin 10140 mg so với 1,24% đổi với bệnh nhân người Trung
Quốc khi dùng simvastatin 40 mg hoặc ezetimibelsimvastatin 10/40 mg kết
hợp với niacin phóng thích kéo dảillaropiprant 2 g/40 mg. Trong khi nhóm
bệnh nhân châu Á duy nhất được đánh giá trong thử nghiệm lâm sâng nảy là
người Trung Quốc, do tỷ lệ bệnh cơ ở bệnh nhân người Trung Quốc cao hờn ở
bệnh nhân không phải người Trung Quốc, không khuyến cáo dùng
simvastatin kết hợp với niacin ở Iiều điều chinh lipid (a 1 glngảy) trên bệnh
nhân châu Á (xem TƯỚNG TÁC THUỐC, các tương tác thuốc khác).
ẢNH HƯỞNG TRÊN GAN
Trong các nghiện cưu lâm sảng ở một số ít người dùng simvastatin có tăng dai dằng
transaminase huyết thanh (quá 3 lần mức giới hạn trên của mức cho phép). Khi
ngừng thuốc, thông thường thì mức transaminase hạ dần tới nồng độ ban đầu. Tăng
transaminase không kèm vảng da hoảc cảc dẩu hiệu hoặc triệu chứng lâm sảng
khảo. Không có dẩu hiệu cùa tăng mẫn cảm. Một số người đã có thử nghiệm bất
thường về chức năng gan trước khi dùng simvastatin vảlhoặc có uống lượng rượu
đáng kể.
Trong nghiên cứu 48 thãy có một số người bệnh có hơn một transaminase bị tăng
cao trện 3 lần giới hạn trện cùa mức cho phép, củng không có khác biệt giữa các
nhóm dùng simvastatin vả placebo (14 người [0,7%] so với 12 người [0,6%]). Tỷ lệ
chỉ tăng có SGPT (ALT) quá 3 lần giới hạn trên của mức cho phép ở nhóm
11
fflV
simvastatin cao hơn trong năm đầu nghiên cửu (20 so vởi 8, p=0,023), sau đó không
tăng nữa. Tăng cao transaminase khiến cho 8 người bệnh phải ngừng nghiên cứu
trong nhóm simvastatin (n=2.221) vả 5 người phải ngừng ở nhóm placebo (n=2.223)
Trong số 1986 người bệnh dùng simvastatin ở nghiên cứu 48 mà có thử nghiệm
chức nảng gan binh thường ban đầu, chi có 8 người (0,4%) có tảng thử nghiệm chữc
năng gan liên tục gấp 3 lần giới hạn trên cùa mức cho phép vả/hoặc phải ngừng điều
trị do tăng transaminase trong 5,4 nảm (trung vị thời gian theo dõi) nghiên cứu. Tẩt
cả các người bệnh trong nghiên cứu dã dùng Iiều khởi đầu 20 mglngảy; sau đó 37%
được chĩnh iiều tới 40 mg/ngảy.
Trong 2 nghiền cứu iâm sảng có đối chứng trên 1.105 người bệnh, tỷ iệ tảng
transaminase gan kéo dải 6 tháng do thuốc là 0,7% với liều 40 mg và 1,8% với liều
80 mg.
Trong nghiên cưu HPS, chọn ngẫu nhiên 20.536 người bệnh và cho uõng ZOCOR 40
mglngảy hoặc placebo, tỷ lệ tảng transaminase (gấp 3 lần giới hạn trên cùa mức cho
phép được xác định bầng thử nghiệm nhắc lại) là 0,21% (n=21) cho người dùng
ZOCOR và 0,09% (n=9) cho nhóm placebo.
Khuyến cáo thử nghiệm chữc nảng gan trước khi dùng thuốc vả thử nghiệm tiếp sau
đó nếu Iảm sảng đòi hỏi. Cần Iảm thêm thử nghiệm trước khi điều chinh tảng Iiều lên
80 mglngảy, 3 tháng sau khi tảng iiều lên 80 mglngảy và sau đó phải thử định kỳ đều
đặn (ví dụ, hảng nửa nảm) trong năm đầu điều trị. Cần chú ý đặc biệt đến người đã
sẵn có tăng mức transaminase, ở những người nảy, cần thử nghiệm Iiên tục và tức
thì về sau đó Iảm thử nghiệm thường xuyên hơn. Nếu thả'y mức transaminase cứ
tảng iên, đặc biệt khi đến mửc gấp 3 iần giới hạn trên cùa nồng độ cho phép và dai
dẳng thì phải ngừng thuốc.
Đã có một số báo cáo hiếm hoi về suy gan gây tử vong vả không tử vong ở những
bệnh nhân dùng statin, bao gồm simvastatin. Nếu có tổn thương gan nghiêm trọng
với cảc dẩu hiệu lâm sảng vảlhoặc tăng bilirubin máu hoặc vảng da xảy ra trong quá
trinh điều trị vời ZOCOR, phải ngưng ngay quá trinh điều trị. Nếu không tim thấy
nguyên nhân nảo khác, không được điều trị tiếp vời ZOCOR.
Cần dùng simvastatin thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả/hoặc có tiền sử
bệnh gan. Chống chỉ định dùng thuốc nèy khi có bệnh gan đang tiến triển hoặc khi
có tăng transaminase không cắt nghĩa được.
12
_W
Cũng như với các thuốc khác lảm hạ Iipid. có gặp tăng vừa phải transaminase (<3 iần
giới hạn trên của mức cho phép) khi dùng simvastatin. Những thay đối nảy gặp sớm
sau khi khởi đầu dùng simvastatin, thường là tạm thời, không kèm theo triệu chứng
nảo và không cần ngừng thuốc.
ĐÁNH GIÁ VỀ NHÂN KHOA
Khi không dùng bãt kỳ loại thuốc nảo thì sự gia tảng tỷ lệ đục thể thuỷ tinh được coi
lả do tuổi cao. Những dữ liệu về điều trị lâu dải từ các thử nghiệm lâm sảng hiện nay
chưa cho thẩy tác hại của simvastatin trện thể thuỷ tinh của người.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ (Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, PHỤ NỮ MANG
THAI vả PHỤ NỮ CHO CON BÚ)
sử DỤNG ờ TRẺ EM
Độ an toản và hiệu quả của simvastatin trên bệnh nhân trong khoăng 10-17 tuổi bị
tảng cholesterol máu có tính gia đinh dị hợp tử đã được đánh giá trong một nghiên
cứu lảm sảng có đối chứng trên trẻ em nam và những trẻ em nữ đã dậy thì ít nhãt 1
nảm. Những bệnh nhân điều trị bằng simvastatin gặp các tác dụng không mong
muốn nhìn chung tương tự như những bệnh nhản ở nhóm dùng piacebo. Liều cao
hơn 40 mglngảy chưa được nghiên cứu trên những đối tượng nảy. Trong nghiên cữu
có đối chứng hạn chế đó, không thẩy có tác dụng ở mức phát hiện được lên sự tăng
trướng hay sự trướng thảnh về sinh dục ở các trẻ vị thảnh niên được nghiên cứu,
hoặc bất kỳ tác dụng nảo lên chu kỳ kinh nguyệt của trẻ em gái (xem LIÊU LƯỢNG
vÀ CÁCH DÙNG; PHẢN ỨNG có HAI CỦA THUỐC). Trẻ vị thảnh niên lả nữ cần
được tư vẩn về phương pháp tránh thai thích hợp trong giai đoạn điều trị bằng
simvastatin (xem CHỐNG cni ĐỊNH; THẬN TRỌNG; KHI MANG THAI). Sìmvastatin
chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân dưới 10 tuổi. cũng như ở các bé gái chưa dậy
thì.
sử DUNG ớ NGƯỜI LỚN TUỔI
Nghiên cứu lâm sảng có đối chững ở người trên 65 tuổi uống simvastatin, đánh giá
hiệu lực qua việc lảm giảm mữc cholesterol toản phần và LDL-C, thẩy kết quả tương
tự như ở quần thể chung, khộng thấy gia tảng rõ rệt về tần số chung những tác hại
trên lâm sảng và trong phòng xét nghiệm vởi người cao tuổi. Tuy nhiên, trong một
nghiên cứu iâm sảng trên bệnh nhân được điều trị simvastatin Iiều 80 mglngảy, có
tảng nguy cơ bệnh cơ ở bệnh nhân 265 tuổi so với bệnh nhân <65 tuổi.
13
…LL/
Bệnh đải tháo đường
Một số bầng chứng cho thấy statin là nhóm thuốc lảm tăng glucose huyết vả ở một số bệnh
nhân, có nguy cơ cao sẽ mắc bệnh đái tháo đường trong tương lai, statin có thể gây ra một
mức độ tảng đường huyết mà điều trị đái tháo đường chính thức là thich hợp. Tuy nhiên sự
giảm nguy cơ tim mạch vởi statin trội hơn nguy cơ nảy và do đó không phải là lý do để ngừng
điều trị bầng statin. Những bệnh nhân có nguy cơ (đường huyết lúc đói 5,6-6,9 mmolll, chỉ số
khối cơ thể (BMI) > 30 kg/m², tăng triglycerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về lâm
sảng vả sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.
Bệnh phổi kẽ
Một số trường hợp ngoại iệ của bệnh phổi kẻ đã được báo cáo với một vải statin, bao
gồm simvastatin, đặc biệt lá với liệu pháp dải hạn (xem TÁC DỤNG NGOẠI Ý). Các
dẩu hiệu có thể bao gồm khó thở, ho khan và suy giảm sức khoẻ nói chung (mệt mỏi,
giảm cân và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phổi kẽ, nên ngưng
dùng statin.
Tá dược
Do ZOCOR có chữa Iactose, các bệnh nhản với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về
không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase, hoặc kém hẩp thu glucose-
galactose không nên dùng thuốc nảy.
SỬ DỤNG ờ PHỤ NỮ MANG THAI
Chống chỉ định dùng ZOCOR khi mang thai.
Chưa xảc định được độ an toản ở người mang thai. Chưa có thử nghiệm lâm sảng có
đối chứng với simvastatin được tiến hảnh ở người mang thai. Một số báo cáo đã ghi
nhận về các đị tật bẩm sinh ở trẻ có mẹ đã dùng thuốc ửc chế HMG-CoA-reductase
trong thai kỳ. Tuy nhiên, trong một phân tích khoảng 200 người mang thai dùng
ZOCOR trong quý đầu của thai kỳ hoặc dùng thuốc khác ức chế HMG-CoA-
reductase, thẩy tỷ lệ bất thường bẩm sinh tương đương với tỷ lệ thãy ở quần thể
chung. 86 lượng người mang thai như vặy đủ lực thống kê để loại trừ tỷ lệ tăng lớn
hơn hoặc bằng 2,5 lần về bẩt thường bẩm sinh quá mức cơ bản.
Mặc dù chưa rõ tỷ iệ các bất thường bẩm sinh Ở trẻ mới sinh từ các bả mẹ uống
ZOCOR hoặc dùng thuốc khác ức chế HMG-CoA-reductase có khác Với tỷ lệ nhận
thẩy ở quần thể chung không, nhưng mẹ dùng ZOCOR có thể Iảm giảm mức
14
W
mevalonate ở thai, mả mevalonate là tiền chẩt trong sinh tổng hợp cholesterol. Xơ
vữa động mạch lả quá trình mạn tính, nên thông thường nếu ngừng thuốc lảm hạ
lipid máu trong thai kỳ củng ít có ảnh hướng tới nguy cơ lâu dải do tăng cholesterol
máu nguyên phảt. Vì vậy, không nên dùng ZOCOR khi mang thai, khi muốn có thai
hoặc nghi có thai phải ngừng uống ZOCOR suốt trong thai kỳ hoặc ngừng cho đến
khi chắc chắn là không có thai (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
SỬ DỤNG ờ PHỤ NỮ CHO con BÚ
Chưa rõ simvastatin và các chẩt chuyến hoá có bải tiết qua sữa người hay không
nhưng vì có nhỉều thuốc qua được sữa người có thể gây phản ứng có hại nghiêm
trọng, nên người uống ZOCOR không được cho con bú (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
TƯỚNG TÁC THUỐC
Các thuốc chôhg chỉ đinh:
Chống chỉ đinh phối hợp với cảc thuốc sau:
Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Simvastatin được chuyển hóa bởi CYP3A4 nhưng
không có hoạt tính ức chế CYP3A4; do đó, theo dự đoản, thuốc nảy không tác động
đến nồng độ trong huyết tượng của những thuốc khảo được chuyển hóa bời CYP3A4.
Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 lảm tảng nguy cơ bệnh lý cơ do lảm giảm đảo thải
simvastatin. Chống chỉ định sử dụng kết hợp với các thuốc được cho lá có tác dụng
ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole,
erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế HIV-protease, boceprevir,
telaprevir, nefazodone hoặc các thuốc có chửa cobicistat) (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH;
THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/77'ẻu cơ vân. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Gemfibrozil, cyclosporine hoặc danazol: Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH; THẬN TRỌNG,
Bệnh cơ/77'êu cơ vân, cAc ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC.
Các thuốc khác:
Cảo fibrate: Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi dùng gemfibrozil (xem CHỐNG CHỈ
ĐỊNH) và các fibrate khác (trừ fenofibrate); các thuốc Iảm giảm lipid nảy có thể gây
bệnh lý cơ khi dùng đơn độc. Khi sử dụng đồng thời simvastatin với fenofibrate,
không có bằng chững cho thấy nguy cơ bệnh cơ vượt quả tổng các nguy cơ của từng
thuốc riêng lẻ.
Acid fusidic: Nguy cơ bệnh cơ/tiệu cơ vân có thể tảng lên ở cảc bệnh nhãn được điều
15
trị đồng thời bới fusidic acid vả simvastatin (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ
ván, CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Amiodarone: Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân tăng lên ở các bệnh nhân được điều trị
đồng thời bởi amiodarone vả simvastatin (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG;
THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tỉêu cơ vân).
Cảc thuốc ức chế kẻnh Canxi: Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân tảng lên ở các bệnh nhản
được điều trị đồng thời vời verapamil, diltiazem hoặc amlodipine (xem LIỀU LƯỢNG
vA CACH DÙNG; THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ vân).
Lomitapide: Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân có thể tăng lên do dùng đồng thời với
lomitapide (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG; THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ
vân).
Các thuốc ức chế trung bình CYP3A4: Bệnh nhân dùng đồng thời cảc thuốc được
cho lá có tác dụng ức chế trung binh CYP3A4 với simvastatin, đặc biệt khi dùng
simvastatin Iiều cao, có thể tăng nguy cơ bệnh lý cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/Tiẻu cơ vân).
Các thuốc ức chế protein vận chuyến OATP1B1: Acid simvastatin là một cơ chẩt của
protein Vận chuyến OATP1B1. Sử dụng đồng thời các thuốc lá chẩt ức chế protein
vận chuyển OATP1B1 có thể dẫn đến tăng nồng độ acid simvastatin trong huyết
tường vả tăng nguy cơ về bệnh cơ (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH; THẬN TRỌNG, Bệnh iổ\
cơ/Tíêu cơ vãn). ) fTL-
Các chất ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP): Simvastatin lả một chẩt nền của '
hệ thống vặn chuyển ra BCRP. Dùng đồng thời với các thuốc ữc chẽ BCRP (như
elbasvir vả grazoprevir) có thế lảm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương và
tảng nguy cơ bệnh cơ. Có thể cần điều chỉnh liều simvastatin khi dùng đồng thời với
thuốc ức chế BCRP (xem LIỀU LƯỢNG vÀ cAcn DÙNG; THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/TJ'ẻU cơ vân; CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Niacin (nicotinic acid) (21 glngảy): Đã có trường hợp bị bệnh cơltiêu cơ vản khi dùng
simvastatin kết hợp với niacin (21 glngảy) để điều chinh lipid (xem THẬN TRỌNG,
Bệnh cơ/Tiêu cơ vản).
Colchicine: Đã có báo cáo bệnh lý cơ và tiêu cơ vân khi dùng kết hợp colchicine với
simvastatin ở những bệnh nhân suy thặn. Nên theo dõi lâm sảng thận trọng ở những
16
wax
bệnh nhân dùng kết hợp nảy.
@
Nước ép bưới chứa một hoặc nhiều thảnh phần ức chế được CYP3A4, nên có thể
iâm tăng nồng độ các thuốc chuyến hoả qua CYP3A4. Ảnh hướng của uống nước
bưới có chừng mực (mỗi ngảy một cốc 250 mL) còn chưa rõ (lảm tăng 13% hoạt tính
ức chế HMG-CoA-reductase của simvastatin, qua tính toản diện tích dưới đường
cong (AUC) vả không có tương quan iâm sảng. Tuy nhiền, nếu dùng lượng lớn nước
quả bưới (quả 1 lít mỗi ngảy) thì tảm tảng rõ hoạt tính ức chế HMG-CoA-reductase
của simvastatin, vì vậy cần tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi khi đang điều trị với
simvastatin (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiêu cơ vân).
CÁC DẢN XUẤT COUMARIN
Trong hai nghiên cứu lâm sảng, một với người tình nguyện khỏe mạnh vả một công
trinh với người bệnh tăng cholesterol máu, thãy simvastatin Iiều 20-40 mglngảy lảm
tảng nhẹ tác dụng của thuốc chống đông máu nhóm coumarin: thời gian prothrombin,
đánh giả qua INR (International Normalized Ratio: tỷ số chuẩn hóa quốc tế), đã tăng
từ mức cơ bản là 1,7 lẻn 1,8 và từ 2,6 lên 3,4 tương ứng với cảc nghiên cứu trên
người tình nguyện vả trên người bệnh. Với người bệnh uõng thuốc chống đông nhóm
coumarin, cần xác định thời gian prothrombin trước khi khởi đầu uổng Simvastatin và
xét nghiệm sớm thường xuyên trong thời gian điều trị để đảm bảo không có hư hại rõ
rệt về thời gian prothrombin. Một khi đã thẩy thời gian prothrombin ổn định, cần theo
dõi thời gian prothrombin định kỳ như vẫn thường khuyến cáo cho người bệnh uống
thuốc chống đông coumarin. Nếu có thay đổi liều hoặc ngững dùng simvastatin, cũng
cần nhắc iại quy trinh như trên. Điều trị bằng simvastatin không gây chảy máu,
không Iảm thay đổi thời gian prothrombin ở người không đùng dẫn xuất coumarin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
ZOCOR không có hoặc có tác động không đáng kể lèn khả năng lải xe và vận hảnh
máy. Tuy nhiên, đã có một số hiếm các trường hợp chóng mặt khi lái xe hoặc vận
hảnh máy được báo cáo trong các giám sát hậu mãi.
PHẢN ỨNG có HẠI CỦA THUỐC
Tần suất các tác dụng ngoại ý đã được báo cảo trong các thử nghiệm lâm sảng
vảlhoặc sau khi đưa thuốc ra thị trường, được phân Ioại dựa trên đánh giá tỷ lệ mắc
17
W%
phải trong các thử nghiệm lâm sảng lớn, kéo dải, có đối chứng bao gồm HPS vả 48
với 20.536 và 4.444 bệnh nhân, theo thứ tự tương ứng. Trong nghiên cứu HPS, chi
có các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng được ghi lại như đau cơ, tảng transaminase
huyết thanh vả CK. Trong nghiên cứu 48. tẩt cả các tảc đụng ngoại ý được Iiệt kê
dưới đây đã được ghi nhận. Trong các thử nghiệm nảy, nếu tỷ lệ mắc phải của
simvastatin thẩp hớn hoặc tướng đương với thuốc đối chứng, và có nguyên nhân
tương tự iiên quan đến các báo cáo tự nguyện, các tác dụng ngoại ý nảy được phân
toại là “hiếm gặp”.
Trong nghiên cứu HPS trên 20.536 người bệnh, uống mỗi ngảy 40 mg ZOCOR (n =
10.269) hoặc placebo (n = 10.267), tính an toản được so sảnh gìữa người bệnh uống
ZOCOR 40 mg với người bệnh dùng placebo trong thời gian trung bình 5 năm. Tần
số ngừng thuốc do tác dụng ngoại ý là tương đương (4,8% số bệnh nhân dùng
ZOCOR 40 mg so với 5,1% số bệnh nhân dùng placebo). Tỷ lệ bệnh cơ là < 0,1% ở
bệnh nhân dùng ZOCOR 40 mg. Tăng transaminase (trên 3 lần giới hạn trẻn của
mức bình thường, được xác nhận bằng thử nghiệm lặp iại) xuất hiện ở 0,21% (n =
21) số bệnh nhân dùng ZOCOR 40 mg so với 0,09% (n = 9) ở bệnh nhân dùng
placebo.
Tần suất các tác dụng ngoại ý được phân loại như sau: Rất thường gặp (> 1/10),
Thường gặp (2 1/100, < 1I10), Ít gặp (2 1/1000, < 1/100), Hiếm gặp (2 1/10,000. <
1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10,000), chưa xác định (không thể ước tính từ dữ Iiệu
sẵn có).
Rối Ioạn máu và hệ bạch huyết:
Hiêin gặp. thiếu máu
Rối Ioan tâm thần:
Rất hiêìn gặp. mẩt ngủ
Chưa xác đinh: trầm cảm
Rối Ioan hệ thần kinh:
Hiêin gặp. đau đầu, di cảm, chóng mặt, bệnh thần kinh ngoại biên
Rất hiẻin gặp. suy giảm trí nhớ
Rối loan hô hẩp, ngưc và trung thất:
Chưa xác đ_'inh: bệnh phổi kẻ (xem THẬN TRỌNG)
18
Rối Ioan hệ tiêu hóa:
Hiêin gặp táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy
Rối loan gan mât:
Hiêin gặp viêm ganlvảng da
Rất hiếm gặp suy gan gây tử vong và không gây tử vong
Rối loạn da và mô dưới da:
Hiếm gặp phát ban, ngửa, rụng tóc
Rối loan cơ xương và mô liên kết:
Hiêhv gặp bệnh cơ* (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp
(xem THẬN TRỌNG. Bệnh cơ/Tiẻu cơ vân), đau cơ, chuột rút
* Trong một thử nghiệm lâm sảng, bệnh cơ xuất hiện thường xuyên hơn ở bệnh nhân
điều trị với ZOCOR liều 80 mg/ngảy so với bệnh nhân điều trị vời ZOCOR Iiều 20
mglngảy (1,0% so với 0,02%, theo thứ tự tương ứng) (xem THẬN TRỌNG, Bệnh
cơ/Tiêu cơ vân).
Chưa xác đinlz bệnh dây chằng, đôi khi tổn thương phức tạp do đứt; bệnh cơ hoại tử
do trung gian miễn dịch (IMNM)**
** Đã có báo cáo nhưng rất hiểm gặp của bệnh cơ hoại tử do trung gian miễn dịch
(IMNM), một bệnh cơ tự miễn dịch, trong và sau quá trình điều trị với một vải statin.
IMNM được biểu hiện bởi : yếu cơ và tăng creatine kinase huyết thanh dai dẳng, tình
trạng nảy vẫn tiếp tục tồn tại sau khi ngừng dùng statin; sinh thiết cơ cho thấy cơ
hoại tử mà không kèm theo viêm đáng kể; tinh trạng nảy sẽ được cải thiện nếu dùng
các thuốc ức chế miễn dịch (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẻu cơ vân).
Rối loan hê sinh sản vè ngưc5_
Chưa xác định: rối loạn chức năng cương dương
Rối ioan toản thân và tinh trang tai chỗ dùng thuốc:
Hiẻin gặp suy nhược
Hiểm có bảo cáo hội chứng quả mẫn rõ rèng bao gồm một vải biểu hiện sau: phù
mạch, hội chứng giống lupus, đau cơ dạng thẩp, việm da cơ, viêm mạch, giảm tiểu
cầu. tảng bạch cầu ưa eosin, tăng ESR, viêm khớp và đau khớp, mảy đay, nhạy cảm
ánh sáng, sốt, cơn đỏ bừng, khó thờ và mệt mòì.
19
W
ME
Hiếm gặp tăng transaminase huyết thanh (alanine aminotransferase, aspartate
aminotransferase, v-glutamyi transpeptidase) (xem THẬN TRỌNG, ÀNH HƯỞNG
TRÊN GAN), tăng phosphatase kiềm; tăng mức CK trong huyết thanh (xem THẬN
TRỌNG).
Tăng nồng độ HbA1c vả glucose huyết thanh lúc đói đă được báo cáo với các statin,
bao gồm ZOCOR.
Đã có các báo các hậu mải hiếm gặp về suy giảm nhặn thức (ví dụ mất trí nhớ, hay
quên, quên, suy giảm trí nhớ, iú lẫn) liên quan với việc sử dụng statin, bao gồm
simvastatin. Các báo cáo thường không nghiêm trọng và hồi phục khi ngừng dùng
statin, với thời gian dẫn đến khởi phát triệu chứng thay đổi (1 ngảy đến nhiều năm)
và giảm triệu chứng (trung bình 3 tuần).
Các tảc dụng ngoại ỷ bổ sung sau đã được báo cáo với một vải statin:
. Rối Ioạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng
. Rối Ioạn chức năng tình dục
— Đái tháo đường: tần suất phụ thuộc vảo việc có hay không có các yếu tố nguy cơ
(đường huyết lúc đói 2 5,6 mmol/L, chỉ số khối cơ thể (BMI) > 30 kg/m², tăng
trigiycerid, tiền sử tăng huyết áp).
@
Trong một nghiên cứu kéo dải 48 tuần trên trẻ em vả thanh thiếu niên (nam từ giai
đoạn II Tanner trở tên và nữ đã có kinh nguyệt ít nhât 1 năm) từ 10—17 tuổi có tăng
cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (n = 175), tính an toản và độ dung nạp
ở nhóm điều trị bằng ZOCOR nhin chung tương tự như nhóm dùng placebo. Những
ảnh hướng lâu dải trên sự trường thảnh về thể chất, trí tuệ, giới tính chưa được biết
rõ. Không có dữ liệu đầy đủ nảo hiện có sau 1 năm điều trị. (xem LIỀU LƯỢNG VÀ
CÁCH DÙNG vả THẬN TRỌNG).
Báo cảo các tác dụng_ngoại ý nghi ngờ
Việc bảo cảc các tác dụng ngoại ý nghi ngờ sau khi dùng thuốc rẩt quan trọng. Việc
nảy cho phép tiểp tục theo dõi sự cân bằng iợi íchlnguy cơ của sản phẩm. Các nhân
viên y tế được yêu cầu báo cáo bẩt kỳ phản ứng ngoại ỷ nghi ngờ nảo thông qua hệ
thống báo cáo tại Việt Nam.
20
W
HÃY BÁO NGAY CHO BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ, NẾU GẶP BẤT KÝ TRIỆU
CHỨNG NÀO KẾ TRÊN HOẶC KHÁC NỪA.
cAc ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
ZOCOR lả chẩt ức chế đặc hiệu enzym HMG-CoA reductase, enzym nảy xúc tác cho
sự chuyển đôi của HMG-CoA thảnh mevalonate. Tuy nhiền, ở liều điều trị, enzyme
nảy không hoản toản bị chẹn iại nhờ đó cho phép mevalonate có mặt với một lượng
cần thiết về mặt sinh học. Vì sự chuyến đổi cùa HMG-CoA thảnh mevalonate là giai
đoạn sớm trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol, nên dùng ZOCOR Sẽ khỏng gây
tích luỹ các sterol có độc tinh tiềm tảng. Ngoài ra, HMG-CoA còn được chuyến hoả
ngược thảnh acetyl-CoA, lả chẩt tham gia vảo nhiều quá trình sinh tổng hợp của cơ
thể.
Mặc dù cholesterol là một tiền chãt cùa tẩt cả các hormone steroid, nhưng
simvastatin không thể hiện một tác dụng lâm sảng nảo lên sự hinh thảnh steroid.
Simvastatin không gây tăng sinh sói mật Về vì vậy không được cho lả lảm tăng tỷ lệ
mắc sỏi mật.
Cơ chế tác động
Seu khi uống, simvastatin, lả một Iactone không hoạt tính, bị thủy phân trong gan
thảnh beta-hydroxyacid dạng hoạt động tương ứng, có tác động mạnh đến sự ữc chế
men khử HMG—CoA (men 3 hydroxy — 3 methylglutaryl CoA reductase). Men nảy xúc
tác chuyến đổi HMG-CoA thảnh mevalonate, lả bước đầu vả là bước giới hạn tốc độ
trong quá trinh sinh tổng hợp cholesterol.
ZOCOR được chứng minh là Iảm giảm nồng độ LDL-C cả ở mức bình thường và khi
tảng cao. LDL-C được hinh thảnh tử protein trọng lượng phân tử rẩt thấp (VLDL) và
được dị hóa chủ yếu bời thụ thể LDL ải lực cao. Cơ chế giảm LDL của ZOCOR có thế
do giảm nồng độ cholesterol VLDL (VLDL-C) và kích ứng thụ thể LDL, dẫn đến giảm
sản xuất vả tảng dị hóa LDL-C. Apolipoprotein B cũng giảm đáng kể trong quá trình
điều trị với ZOCOR. Hơn nữa, ZOCOR lảm tăng vừa phải HDL-C và giảm TG huyết
tương. Kết quả cùa các thay đổi nảy lả giảm tỷ lệ cholesterol toản phần/HDL—C và tỷ
lệ LDL—C/HDL-C.
21
m»
cAc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Simvastatin lẻ một Iactone phi hoạt tinh đã được thủy phân in vivo tương ửng thảnh
B-hydroxyacid, L-654,969 — một chất ức chế mạnh enzym HMG-COA reductase. Sự
ức chế enzym HMG-CoA reductase là cơ sở cho một đánh giả định lượng trong các
nghiên cứu dược động học của các chãt chuyển hóa B-hydroxyacid (chăt ức chế hoạt
tính) và tiếp theo thủy phân bazơ, các chất ức chế hoạt tính cộng tiềm tảng (chãt ức
chế toản diện). Cả hai thông số đều được đo trên huyết tương sau khi sử dụng
simvastatin.
Trong một nghiên cứu định vị đối với simvastatin đánh dầu 140, 100 mg (20ụCi) thuốc
đã được cho dùng dưới dạng viên nang (5 x 20 mg), sau đó lẩy mẫu máu, nước tiểu
và phản. 13% hoạt tính phóng xạ được tìm thẩy trong nước tiếu và 60% trong phân.
Số liệu sau đại diện cho iượng tượng đương của thuốc thải trữ ở mật củng như thuốc
chưa được hẩp thu. Chưa đến 0,5% iiều thuốc được tim thăy ở nước tiểu dưới dạng
các chẩt ữc chế enzym HMG-CoA reductase. Trong huyết tương, các chất ức chế
chiếm 14% (chất ức chế hoạt tính) và 28% (chẩt ức chế toản diện) trên AUC của
tổng hoạt tính phóng xạ, cho thẩy phần lớn chãt hóa học có mặt là loại phí hoạt tính
hoặc là chẩt ức chế yếu.
Cả simvastatin vả L-654,969 đều gắn với protein huyết tương người (95%). Phần lớn
chãt chuyến hóa của simvastatin có trong huyết tương người là L-654,969 và 4 chẩt
chuyển hóa hoạt tính bổ sung. Sự có mặt của L-654,969 trong hệ tuần hoèn sau khi
dùng Iiều uống simvastatin đã được ước iượng bằng cảch sử đụng một liều tĩnh mạch
tham chiếu L-654,969; trị số thu được chưa tới 5% liều dùng. Áp dụng tương ứng trên
chó, thãy simvastatin hẩp thu tô't vả được tiết lần đầu nhiều qua gan — vị trí tác dụng
ban đầu, sau đó thuốc được tiết qua mật với lượng gần tướng đướng. Kết quả là chất
hoạt tính có mặt với tỷ lệ thãp trong hệ tuần hoản chung.
Trong các nghiến cứu chia liều có sử dụng liều simvastatin lả 5, 10, 20, 60. 90 và
120 mg, cho thãy khi tảng liều không thầy có sự khác biệt đáng kể trên tuyến tính
AUC cũa các chả't ức chế trong hệ tuần hoản chung. Liên quan đến chế độ ăn, nồng
độ chất ức chế trong huyết tượng không thấy bị ảnh hưởng khi dùng simvastatin ngay
trước bữa ăn thử nghiệm.
Dược động học của simvastatin đớn và đa Iiều cho thãy khỏng có hiện tượng tích lũy
xảy ra khi dùng đa Iiều. Trong tãt cả các nghiên cứu dược động học nói trên, nồng độ
22
iLiẨ/Ầl
( i
huyết tương tối đa của cảc chẩt ức chế đạt được ở thời điểm 1,3 đến 2,4 giờ sau khi
sử dụng.
Trong một nghiện cữu trên bệnh nhản bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30
mL/phút), nồng độ huyết tương của các chẩt ức chế toản diện sau khi dùng đơn liều
một chãt ức chẩt enzym HMG—COA reductase liên quan là cao hơn xấp xỉ hai lần so
với người tinh nguyện khỏe mạnh.
Trong một nghiên cứu trên 12 người tinh nguyện khỏe mạnh, simvastatin ờ Iiều tối đa
80 mg không có tác dụng lện sự chuyển hóa của các cơ chât của CYP3A4 lả
midazoiam vả erythromycin. Điều nảy cho thấy simvastatin không phải là chẩt ức chế
CYP3A4, và vì vậy không được cho lá có tác dụng lên mức huyết tương của các
thuốc khác được chuyển hóa bằng CYP3A4.
Mặc dù chưa tìm hiểu được đầy đủ về cơ chế, cyclosporine đã cho thấy có Iảm tăng
AUC của các chẩt ức chế enzym HMG-CoA reductese. AUC của simvastatin ecid
tăng được cho là một phần đo sự ức chế của CYP3A4 vảlhoặc OATP1B’t (xem mục
CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Trong một nghiên cửu Dược động học, lượng simvastatin acid tảng 2,7 lần khi điều trị
đồng thời với diltiazem được cho là do sự ức chế CYP3A4.
Trong một nghiên cứu Dược động học, lượng simvastatin acid tăng 1,6 lần khi điều trị
đồng thời VỚÍ amiođipine.
Trong một nghiên cứu Dược động học, điều trị đồng thời niacin liều đơn 2 g dạng
phóng thích kéo dải với simvastatin liều 20 mg lảm tăng nhẹ AUC của simvastatin vả
simvastatin acid vả Cmax của nồng độ simvastatin acid trong huyết tương.
Chưa biết được con đường chuyển hóa đặc thù của acid fusidic trong gan, tuy nhiện,
có thể có tương tảc giữa ecid fusidic vả các chãt ửc chẽ HMG-OOA reductase, là
những chất bị chuyển hóa qua CYP3A4.
Nguy cơ bệnh cơ tảng cùng với nồng độ cao chẩt có hoạt tính ức chế enzym HMG-
CoA reductase trong huyết tương. Các chất ức chế CYP3A4 mạnh có thế lảm tảng
nồng độ chẩt có hoạt tính ức chế enzym HMG-CoA reductase trong huyết tương và
tăng nguy cơ bệnh cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Iiêu cơ vân vả TƯỚNG TÁC
THUỐC)
23
QUÁ LIỀU vA xử TRÍ QUÁ LIÊU
Đã gặp một số trường hợp uống quá iiều; liều uõng cao nhẩt lả 3,6 g. Tất cả người
ngộ độc đều hồi phục không để lại di chứng.
Triêu chửng guá liều
Các tác dụng bất iợi thường xảy ra nhẩt, phù hợp với hồ sơ về an toản của ZOCOR,
bao gồm bệnh cơltiêu cơ vân và đau cơ.
Điều trị guá liều
Hiện chưa có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều ZOCOR. Trong trường hợp quá
Iiều, điều hợp lý tả sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường; ví dụ loại bỏ thuốc
chưa được hấp thu qua đướng tiêu hóa, theo dõi lâm sảng và tiến hảnh điều trị hỗ trợ,
khi cần.
DANG TRÌNH BAY
ZOCOR 10 mg, ZOCOR 20 mg: Hộp 2 vì x 15 viên nén bao phim.
ZOCOR 40 mg: Hộp 3 vì x 10 viên nén bao phim.
BÀO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C (86°F). Tránh nhiệt độ trên 50°C (122°F), dù là thoáng
qua.
HAN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẮN sử DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Sản xuất bởi: Merck Sharp & Dohme Limited
Shotton Lane, Cramlington, Northumberiand, NE23 3JU, United Kingdom (Anh)
TUQ.CỤC TRUờNG
P.TRLỦNG PHÒNG W
nc… sa; m JL_…L
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng