BỘYtỀ
CỤCQUẨXLỸDEUC
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
ĩh đauẢfflỂ/oÀỒỨ
XXXX ởNNO
>< : z ~
Ễạ Ễẵ ỄỂ iRíj Thuốc bón theodơn
~ '_0_: m ị. "
ì ẵễẳ! _ _ (
g 8 g g oOO mg azưhromycm
:ể’ ẵ'ẵ
ỂỆ ẵẻ Mồt viên nén bao phim chừa
g; … ả ò azithromvcin oihycraie lương đương
ỂEỄ g’ với 500 mg aztthromycm.
ễ ã eẻ XA TẦM TAY TRẺ EM;
~V- Ễ eọc KY HUỚNG DĂN sư DUNG
o. mươc kHi DUNG.
SDK: XXXX
viên nén bco phim
Hộp `i vi x 3 vlẻn
'ÁỊEII~U1)EUIIÙ oon~o ~ oos'u «… ’aSl S'S °WW ues oõJoa
Cỏng ty đảng ký: Ptizer (Thailand) Ltd.
›ụmuapn1 pmatsnõaỵm
'ueu iạu Bimui em bum lợm AeBu E| ueu iẹu AebN
~6unp ns uọp ôuọnH m uJaư uu oẹux
U'l ôuọựi Jen EA u…p … buọu> 'an 4083 'th NO
1naem aùexped aui oi ›aịaJ aseaịd umwu.nopt Jatạo pue
SUNÌEJUDIiIEJOUDJ 'UOIIÊJlÊIUỊLUỌE 'ũỐESOP 'SLDIỊBJIDUI
\
\
QễJ' Prescription on:y
500 mg azithromyczh
Each him coated tablet contains
azlthmmycin dihydrate
Equwaient to azithromycln 500 mg
KEEP OUT OF REACH OF
CHILDREN.
READ THE PACKAGE INSERT
CAREFULLY BEFORE USE.
\
Applicant: Ptizer (T hailandịkj
Film coated tablet
Box of 1 blister x 3 tablets
.ef
'viăii PHÒNG , ;.
TAi ]"HÀNH PHỐ
c… HÔ OHiiiiiiii eJ
Lot
(SỔ iò S²0“
Exp
Jl
\
"…—
iÌ
_ _ Ô`\
VAN PHQNG òg…\
ĐAi DiẸN _, El.
TẬÌTHANH PHO Ịẫ
i
Varieble date will be printed
on production llne llke this format:
Lot: xxxx
Exp: MM/YY
sôiiẵỉieẳiẵtẵr HỒ CHÍ MiNit Ĩj
| 4} '
:…a …“ĩởfe'F' “«gẩ _
% "ẵ <Ề’ả tẹẵ%
$ Ìỵậỉềg . ẹ ủa % ®
% ("Vx %ẫỄ’ề #9:
®ỄbẢ Ầ 1' % « ỉỂĨ
vụ..
#
ớọ a 'Cìlz . . 4ụả' gỵ
fễề, Ầ \
Tape la 147 mm wide and two single blisters are obtained.
Repeat three single blister at mlnimum in the tenght dìrection
LPD Tille' Azithromycm
(foumry: l ]elnnm
LPD Dam. 05 nểpr 20] 7
Reference C`DS: I 'erszon | 5 Rejềrence CDS date: .21 Mar 2017
~ ®
Z1tromax
Rx
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Thuốc bán theo đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông báo ngay’cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuôc.
Để xa tầm tay trẻ em.
1. TÊN SẢN PHẨM
ZITROMAX®
z. THÀNH PHẨN VÀ HÀM LƯỌNG
Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa 524,11 mg Azithromycin dihydrat tương
đuơng 500 mg azithromycin .
Danh mục tá dược
Viên nén chứa tinh bột tiền gelatin hoả, calci phosphat `dibasic khan, natri
croscarmellose, magnesi stearat và natri lauryl sulfat. Phân bao phim chứa
hydroxypropyl methylcellulose, lactose, triacetin, titan dioxid.
3. DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
4.1. Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý lâm sảng: Macrolid, mã ATC JOlFA.
Cơ chế tảo dung: ]
Azithromycin lá thuốc đằu tiên cùa phân nhóm cảc kháng sinh macrolidh ' biết
đến như lá cảc azalid, và khảo về mặt hoá học vởi erythromycin Về mặt h ọc nó
được tạo thảnh bằng cảch đính một nguyên tử nitơ vảo vòng lacton của erythromycin
A. Tên hóa học của azithromycin lả 9—deoxy-9a-aza-9a-methyl-9a—homoerythromycin
A. Trọng lượng phân từ là 749,0.
Azithromycingắn vởi rRNA '233 của tiểuwđơn vị ribosorụ SOS. Nó ngăn chặnvsự tống
hợp protein băng cách ức chê bước chuyên peptid/chuyên vị của quá trình tông hợp
protein và ức chê sự găn kêt của tiêu đơn vị ribosom SOS.
Diên sinh lý tim:
Việc kéq dải khoảng QTc được nghiêp cứu trong một thử nghiệm song song, ngẫu
nhiên, đôi chứng với giả dược ở 1 16 đôi tượng khỏe mạnh đã dùng chloroquin (1000
mg) đơn độc hoặc k\êt hợp vởi azithromycin (500 mg, 1000 mg và 1500 mg ngảy một
lân). Khi sử dụng đông thời vởi azithromycin, sự tăng khoảng QTc phụ thuộc vảo liêu
Page 1 of 14
LPD Tư!e: :z'thromycm
Country: I'iemam
LPD Dalat (15…4pr 2017
Rẹfềrence CDS.’ Verxmn 15 Refisrenus ('DS dam 2Ỉ Mar 2017
lượng và nồng độ So vởì vỉệc dùng đơn dộc chloroquỉn, QTcF tảng vởỉ mức trung
bình tối đa (giởỉ hạn trên của khoảng tỉn cậy 95%) là 5 (101 mili gỉây_ 7 (12) 111111 giây
và 9 (14) mi1i giây khi sử dụng đồng thòi azithxomycin ở các mủc lẩn lượt lả 500 mg,
1000 mg và 1500 mg.
Cơ chế khảng thuốc:
Hai cơ chế kháng thuốc phố bỉến nhất đã gặp với nhóm macrolid bao gồm
azithromycin, lả Iảm biến đối đỉch tác dụng (phổ biến nhất là methyl hóa rRNA 238)
và bơm tống thuốc chủ động. Sự diễn ra của các cơ chế nảy thay dối theo loảỉ và trong
cùng một loả1 tằn suất kháng thuốc thay đổi theo vị trí địa lý.
Sự biến đổi ribosom quan trọng nhất quyết định Việc giảm gắn kết macrolid lả
dimethyl hỏa (NG) sau dịch mã của adenỉn tại nucleotỉd A2058 (hệ thống đánh số
Escherichia coli) của rRNA 238 bầng các methylasc được mã hóa bởi gen erm
(erythromycín ribosom methylase). Biến đối ribosom thường quyết định sự kháng
chéo (kiến hình MLSB) vởỉ cảc nhóm kháng sinh khảo có cùng vị trí liên kểt ribosom
Vởi macrolid: cảc lincosamid (bao gồm clỉndamycin), Vả cảc streptogramín B tví dụ
như thảnh phần quỉnupristỉn của quỉnupristin/dalfopristin). Cảo gen erm khảo nhau có
mặt ở cảc loải Vi khuần khảo nhau, đặc bỉệt lả streptococci vả staphylococcỉ. 'l"ính
nhạy cảm vởỉ macrolíd cũng có thế bị ảnh hưởng bởi sự đột biến ít gặp hơn trên các
nucleotid A2058 vả AZOSQ và tại một số vị trí khác của rRNA 235, hoặc trên protein
ribosom tiêu đơn vị 1ởn L4 và L22.
Cơ chế bơm tống thuốc gặp ở một số loảỉ, bao gồm cả vi khuẩn Gram am chẳng hạn
như Haemophilm influenzae (khi dó nồng độ ửc chế tối thỉếu [MIC] có thể tăng cao
hơn) và staphylococcỉ. Ở streptococci vả enterococci bơm tống thuốc chủ động nhận
diện macrolid vòng 14 vả 15 (bao gôm tuơng úng 1ả crythromycin vả azithromycìn)
được mã hóa bằng các gen mef(Aj.
Phương pháp xác định độ nhạy câm in vitro của vi khuẩn vói azithromycin
Cần tỉến hảnh kiểm tta độ nhạy cảm bằng cảc phương pháp chuẩn trong phòng thí
nghiệm như cảc phương pháp mô tả trong Víện Tiêu chuẩn Lâm sảng và Kiểm
nghỉệm (CLSI). Cảo phương pháp nảy bao gồm phương pháp pha loãng (xảo định
MIC) vả phương pháp ih_ự độ nhạy cam trện đĩa. Cạ GLSI và Ủy ba.n Châu Âu YỀ
kiểm tra dộ nhạy cảm khảng khuần (EUCAST) đều cung cấp chuẩn diễn giải đỞ»ợâc
phuơng pháp nảy.
Dưa trên một số nghìên cún khuyến cảo tiến hảnh kỉễm tra hoạt tỉnh azithromycin in
vìrro trong môi trường không khí thường để đảm bảo pH sinh lý cúa môi trường nuôi
cấy l'ảng nỗng độ C02. như thường được dùng Vởi streptococci vả vi khuẩn kỵ khí và
đôi khi được dùng cho các Ioải khác, 1ảm giảm pH của môi trường. Díều nảy 1ảm tăng
tảc dụng bất lợi trên hoạt lực biểu kiến cùa azithromycìn nhiều hơn so vởỉ các
macro1id khác.
Cảo điểm gỉán đoạn độ nhạy cảm CLSI, dựa trên cả. thử nghỉệm vi pha loãng canh
ihang vả khuêch tán trên thạch, ủ trong môi trường không khí thường, được ghi trong
bảng dưới đây:
Tiêu chuẩn CL-SI - diễn giãi độ nhạy cảm thẹo p_hương phảp pha loãng
MIC vi pha loãng (mg/L)
Vi khuẩn Nhạy cảm Trung gian __ Kháng thuốc
Page 2 ofI4
LPD Tzn'e: Azilhromycin
Counrry: I-iemam
LPD Dem: 05 Apr 2017
Rẹferencu CDS: 1'ersmn 15 Reference CDS date- 2] Mar 2017
Các chủng Haemophilus ; 4 - —b
Moraerch catarrhalz's g 0,25 — —
Neisseria meningìtỉdỉs S 2 … —b
Síaphylococcus aureus S 2 4 2 8
Streptococci “1 s 0 5 1 2 2
“ Bao gôm Strepzococcus pneumonìae, streptococci tan huyễt nhóm {3 va viridans stroptocooci.
” Hiện chua có dữ líệu vê chửng kháng thuốc nên không xác lập bất kỳ tiêu chuẩn nảo ngoải độ nhạy cảm. Nếu chủng
có kết quả MIC ngoải đọ nhạy cảm cẩn lảm thêm xét nghỉệm ở phòng thí nghỉệm khác
U trong môi trường không khí thufmg
CLSI — Viện Tỉêu Ễi…ản Lâm sảng vả Kiềm nghiệm; MIC = Nồng độ ức chế tối thiều.
Nguồn: CLSI, 2012. CLSI, 2010
Có thể xác dịnh dộ nhạy cảm bằng phương pháp khuếch tán đĩa, bằng cảch đo đường
kính vùng ức chế sau khi ủ trong môi trường không khí thường. Các dĩa đo độ nhạy
cảm chứa 15 ụg azithromycin. Chuẩn diễn giải vởi vùng ức chế, do CLSI thiết lập
trên cơ sở mối tương quan vởi phân loại múrc độ nhạy cảm dựa trên MIC được liệt kê
trong báng dưới đây.
Tiêu chuẩn CLSl - diễn giải độ nhạy cảm theo vùng ức chế trên đĩa
Đường kính vùng ức chê trên đĩa (mm)
Vi khuẩn` Nhạy cảm Trung gian Kháng thuốc
Cảc chùn g Haemophilus 2 12 — -
Moraxella catarrhalz's 226 — -
Neisseria menỉngz'fia'ís 220 - —
Staphylococcus aureus 218 14 - 17 g13
St…reptococcia 218 14 — 17 s13
" Bao gỏm Srreplmwccus pneummziae. StTeptococci tan huyêt nhóm [3 vả vỉridans streptococci.
U trong môi trường không khí thường.
CLSI - Viện Tiêu chuẩn Lâm sảng và Kiểm nghiệm; mm = Millimét.
Nguồn: CLSI, 2012. CLSI, 2010.
Cấn kiêm định tính chính xác của cả phưong phảp đĩa khuếch tán và phương phảp pha
loãng bằng chủng kiềm soát chắt lượng (QC), thco hưởng dẫn của CLSI. Các giởi hạn
chấp nhận đuợc khi thử nghiệm azithromycỉn với cảc vi khuẩn nảy dược lỉệt kê trong
báng dưới đảy`
Khoảnơ kiểm soát chắt lượng cho tbử nghiệm độ nhạy cảm với azithromycin (CLSỊ)\
MIC vi pha loãng canh thang
Vi khuẩn Khoảng kiềm soát chất lượng (mg/L azithromycin)
Haemophilus infiuenzae ATCC 49247 1 — 4
Sraphyiococcus aureus ATCC 29213 0,5 — 2
Streptococcus pneumonìae ATCC 49619 0,06 - 0,25
Đường kinh vùng ức chế trên đĩa (đĩa 15 ị.Lg)
Vi khuẩn Khoảng kiểm soát chắt lượng (mm)
Haemophilus injluenzae ATCC 49247 13 — 21
Staphylococcus aureus ATCC 25923 21 — 26
Streptococcus pneumom'ae ATCC 49619 19 — 25
U trong không khí thường.
CLSI I Viện Tiẻu chuẩn Lâm sảng vả Kiếm nghiệm; MIC = Nồng độ ức chế tối thiếu; mm = Millimét.
Nguồn: C1.51,2012.
Page 3 of1 4
LPD Tiíi’e.
Chumry:
LPD Daleí
querence
A:ithrompcin
I’i'elnam
i’15 Apr 20] ?
CD.St Í'ỀI'SMJI1 15 Keference CDS dale. 21 Mar 201?
Uy ban Châu Âu về thử độ nhạy cảm kháng khuẩn ( I~ UC AST) cũng đã thiết lập được
cảc diêm gìán đoạn độ nhạy cảm cho azithromycin dựa trôn việc xảo dịnh M.IC
Chuẩn nhạy cảm EUCAS 1 dược liệt kê trong bảng bên duởí.
Các điểm gián đoạn nhạy cảm EUCAST cho azithromycin
MIC (mg/L)
_____ Nhạy cảm Khảng thuốc
Các chủng Staphylococcus SI >2
Slreptococcus pnezunoniae 50,25 >0›5
Stre ptococcỉ tan huyết nhóm {3 8 50,25 >0,5
Haemophilus injỉuenzae 50, 12 >4
Moraxella camrrhalis 50,25 >0,5
Neisseria gonorrhoeae s0,25 >0,5
aBao gồm nhóm A, B, c, G.
HUCAST = Úy ban châu Âu về thủ' độ nhạy cám kháng khuần; MIC = \Jòng dộ ửc chế tối thiều,
Nguồn: EUCAST website.
Bảng điểm gián đuạn lâm sảng của FJUCAST, phiên bản 2.0, có giá trị kể từ ngây 01-0l-2012
Phố khảm; khuẩn:
Tỷ lệ bị khảng thuốc mắc phải có thể thay dối theo vùng địa lý và theo thời gỉan vởi
những loảỉ cụ thế và cần có thông tin tại địa phuong vê mức độ khảng thuốc, đặc bỉệt
khỉ điêu trị những trường hợp nhiễm khuấn nặng. Khi cằn thỉểt, nên tham khảo ý kỉến
chuyên gia vê tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương khi gặp nhũng trường hợp nhiễm
khuần có nghi vấn về hiệu quả kháng khuẩn cúa thuốc.
Azithromycin có bị kháng chéo với các chủng phân lập Gram dưcmg khảng
crythromycỉn. Như đã nói ở trên, một số biến đồi ribosom nhất định gây kháng chéo
vởỉ các nhóm kháng sỉnh có chung vị trí 1iên kết ribosom như: cảc lỉncosamid (bao
gồm clỉndamycinl và các streptogramin B (bao gồm, ví dụ như thảnh phần
quinupristin của quínupristin/daltbprỉstin). Đã thấy sự giảm tính nhạy cảm cũa
macrolid thco thời gian ở Sĩreplococcus pneumonìae vả Staphylococcus aureus, và
cũng được quan sát thấy ở viridans streptococci vả Ở SlrepIococcus agalactz'ae.
Cảc vỉ khuân lhường nhạy cảm với azỉthmmycỉn bao gôm:
Vi khuẩn Gram dương kỵ khí không bắt buộc và hỉếu khí (các chủng phân 1ạịvSầNạ ay
cảm với ervthrornycín): S. aureus, Streptococcus agalactiae*, S pneumonìae*,
Sĩreptococcus pyogenes*, streptococci tan huyết nhóm [3 khác (Nhóm C, F, G), vả
streptococci viridans. Các chủng phânl ập khảng macrolid tương đối phổ bíến ở Vi
khuấn Gram dương kỵ khí không bắt buộc và vi khuẩn hỉểu khí, đặc biệt lả. S. aureus
kháng mcthicỉHỉn (MRSA) Vả S. pneumonìae kháng penicillin (PRSP).
Vi khuẩn Gram âm kỵ khí không bắt buộc và hiếu khí: Bordetella perfussis,
Campylobacter jejuni, Haemophilus ducmyi*, Haemophilus influenzae*,
Haemophilus parainfiuenzae*, Legionella pneumophìla, Moraxella catarrhalis*, va
Neíssería gonorrhoeae* Loảỉ Pseudomonas vả hầu hết Entembacteriaceae vốn đã
kháng azìthromycỉn, mặc dù azithromyoin dã được dùng để điếu trị nhỉễm Salmonella
enterz'ca.
Vi khuẩn kỵ khỉ: Clostrz'dium perfi’ingens, Peplosíreptococcus spp. vả Prevotella
bívia.
Page 4 ofM
LPD Tifle:
Country
LPD Date '
Reference
4.2.
A::i'hromycm
i-’iemam
o5 .4pr 2017
(`DS. Versịun 15 Reference CDS date; 21 Mar 201 "'
Các vi khuân khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydz'a lrachomalz's, Chlamydophíla
pneumonìae*, JVchoplasma pneumoniae*, Treponema _pallidum, Vả Ureaplasma
urealyticum.
Nhiễm khuân cơ hội di kèm Vởỉ nhỉễm HIV: MAC*, và các vi sinh vật nhân chuẩn
Pneumocystís_jirovecií vả Toxoplasma gondz'z'.
*Hiệu quả của azithromycin đôi với các ioải kê trên dã dược chửng minh trong thử
nghìệm lâm sảng.
Các đặc tính dược động học
H_ẩp thu
Sau khi dùng qua đường uống trên người, azithromycin đuợc phân bố rộng khắp cơ
thể; sinh khả dụng xấp xi 37% Thuốc đạt được nông độ đỉnh trong huyết tương sau 2—
3 giờ.
Phân bố
Trong các nghiên cứu trên động vật, quan sát thấy nồng độ cao của azithromycin
trong cảc đại thực bảo. Ô mô hỉnh thực nghiệm, nồng độ của azithromycin được giải
phóng trong giai đoạn thực bảo hoạt động cao hơn lá ở giai đoạn tế bảo thực bản chưa
được kích thích 0 cảc mô hình trên động vật, tình trạng nảy dẫn đến nồng độ cao cúa
azìthromycin được đưa đến vị trí nhiễm khuân
Cảo nghiên cứu về duợc động học ở người đã cho thấy rằng nồng dộ cùa azithrornycin
ờ mô cao hơn. đáng kể so với trong huyết tương (lên đến 50 lẩn nồng độ tối đa quan
sát đuợc trong huyết tương) điều nảy cho thấy thuốc có độ gắn kết cao Vởi mô Nồng
độ thuốc ở các mô đích như phối, amidan và tuyến tiền liệt vượt quá MICợo đối vởi
hầu hết các tác nhân gây bệnh sau khi dùng liều duy nhất 500 mg.
Sau khi uống liều hảng ngảy 600 mg azỉthromycin, nồng độ đỉnh trong huyễt tương
(C,…) lần lượt n 0,33 ịtg/mi và 0,55 ụg/ml o Ngảy 1 và Ngảy 22. Nồng dộ dính trung
bình quan sảt được ở bạch cầu, vị trí chủ yếu nhiễm MAC lan tòa, là 252 nglml (i
49%) và duy trì trên 146 ịig/ml (i 33%) trong 24 giờ ở trạng thải nồng độ ổn định.
Chuvến hỏa
Phần lớn azithromycín có mặt trong cơ thể thải trừ qua mật ở dạng không chuyển hỏa
Hiện chưa có nghiên cứu in vítro và in vivo đảnh giá chuyền hóa của azitht ycin
đuợc thục hiện.
Thải trừ
'1"hờỉ gian bản thải trong huyết tuơng liên quan chặt chẽ với thòi gian bán thải ở mô,
khoảng từ 2 dến 4 ngảy Khoảng 12% liều dùng sau khi tiêm tĩnh mạch đuợc thải trừ
qua đươn<ĩ tiết niệu dưới dạng không chuyến hóa trong Vòng 3 ngảy, phần lởn trong
24 giờ đầu tiên. Dường thải trù qua mật là đường thái trừ chủ yêu cùa azithromycin
dối với dạng thuốc chưa biến đối sau khi dùng qua đường uống. Đã tìm thấy trong
mật người nông dộ rất cao thuốc chưa chuyến hóa cùng với 10 chất chuyến hoá được
tạo thảnh qua phản ứng khử methyl ở N- vả O- hy droxyl hoá các vòng desosamin vả
ag1ycon, và sự phân tảoh chất liên kết cladinose So sánh giữa định 1ượng bằng sắc ký
lỏng hiệu năng cao và định luợng bằng phương phảp Vi sinh trôn các mô cho thấy
rằng các chắt chuy ển hoá không có Vêli trò gì trong hoạt tính vi sinh của azithromycin.
Dươc đông hoc ở nhóm bênh nhân đăc biêt
Page 5 of 14
LPD Tille:
Country:
LPD Dale'
Reference
4.3.
.›i:ilhromycvn
Vietnam
05 Apr 2017
CDS i'ersmn IS Reference CDS date 2] Mar .?0/ 7
Người cao tuôi
Ở người tình nguyện cao tuối (>65 tuối), sau 5 ngảy dùng thuốc, giá trị AUC hơi cao
hơn so với ở người tinh nguyện trẻ tuổi (<40 tuổi) nhưng không có ý nghĩa về mặt
lâm sảng do đó không cần phải điều chỉnh liều
Suv thân
Các dặc tính dược động học cùa azithromycin ở các đối tượng suy thận mức độ từ nhẹ
đến vừa (GFR 10 … 80 ml/phút) không bị ảnh hưởng sau khi dùng liều duy nhất 1 g
azithromycin giải phóng ngay. Đã quan sảt thắy sự khảc biệt có ý nghĩa thống kê về
diện tích dưới đường cong AUCO-IZO (8,8 ng-giờ/ml so vởi 11,7 ụg-giờ/ml), nồng độ
đinh Cmax (1,0 ụg/ml so với 1,6 ụg/ml) và độ thanh thải CLr (2,3 ml/phút/kg so vởi
0,2 ml/phút/kg) giữa nhóm bị suy thận nặng (GFR < 10 milphút) và nhóm có chức
năng thận bình thường.
Suv 2an
Không có sự thay đồi đảng kể về dược động học trong huyết tương của azithromycin
ở những người bị suy gan từ mức độ nhẹ (nhóm A) đến trung bình (nhóm B) so với
người có chức nãng gan bình thường. Lượng azithromycin tìm thấy trong nước tiểu
cùa những bệnh nhân nảy có tăng lên, có lẽ là để bù vảo sự giảm độ thanh thải qua
gan.
Dữ liệu an toản tiên lâm sâng
Đã quan sát thấy tăng phospholipid (tích lũy phospholipid trong tế bảo) ở nhiều mô
(ví dụ mắt, hạch rễ sau, gan, túi mật, thận, lảch, vả/hoặc tụy) cùa chuột nhắt, chuột
cống và chó được dùng azithromycin liều đa. Tăng phospholipid cũng quan sát thấy ở
cảc mô của chuột cống và chó mởi sinh với mức độ tương tự. Tảc dụng nảy có thể hồi
phục sau khi dừng điều trị bảng azithromycin. Sự liên hệ giữa các phảt hiện trên đối
vởi động vật và vởi con người chưa được xảo định.
Trong cảc nghiên cứu về khả năng sinh sản được tiến hảnh ở chuột cống, giảm tỷ lệ
mang thai đã được ghi nhận sau khi dùng azithromycin. Môi liên quan của phảt hiện
nảy trên người vẫn chưa xảc định được.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
IIop 1 V] X 3 Vien ncn bao phim
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ, LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ
Chỉ định điều trị
Azithromycin được chỉ định để điều trị cảc trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vì
khuấn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và
viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuân da và mô mêm, trong
viêm tai giữa câp tính và trong nhiễm khuấn đường hô hấp trên bao gồm viêm xọang,
viêm hậu họng/viêm amidan. (Penicillin lả thuôo thường được lựa chọn trong điêu trị
viêm hâu họng do Streptococcus pyogenes, bao gôm cả dự phòng sột do thâp khớp.
Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hâư họng, rmặc dù
dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin Vả sự ngản ngừa sôt do thâp khớp
sau đó hiện tại vẫn chưa có)
Trong nhũng bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam và nữ, azithomycin được chỉ
định để diều trị nhiễm khuấn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia
trachomatis. Nó còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus
Page 6 ofl4
LPD Í'ỉllữ. .1zi`lhrerycin
Country; Vỉe mam
LPD Dale, 05 Apr 2f`Ư .7
Reference CDS: I'ersion 15 RL-TJỄÌ'EMCE CDSdare, 2] Mar 20]
ducreyi, vả nhiễm khuân cơ quan sinh dục không biên chứng do Neisseria
gonorrhoeae không đa kháng; không chỉ định điêu trị nhiêm khuân đông thời với
T reponema pallz'dum.
Có thê dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin đê phòng nhiễm
Mycobacterium aw'um— íntracelỉulate complex (MAC), là tinh trạng nhiêm khuân cơ
hội thường gặp ở nhũng bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người
(HIV) giai doạn tiên triển.
Chỉ định đùng phối hợp azithromycin vởi ethambutol đế điêu trị nhiêm. MAC lan tỏa
( DMAC) Ở bệnh nhân nhiêm HIV giai doạn tiên triên.
6.2. Liên dùng vả cảch dùng
Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngảy. Thời gian dùng thuốc để điều
trị nhiêtn khuân được trinh bảy dưới đây. Có thê uõng azithromycin. viên nén cùng
hoặc không cùng vởi thức ăn.
Người lớn: Để điếu trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi
Chlamydt'a trachomatis Haemophilus a'ucreyi ưông liều duy nhất 1000 mg. Vởi
Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, liều khuyến cảo là 1000 mg hoặc 2000 mg
azithromycin dùng đồng thời vởi 250 hoặc 500 mg ceftriaxon theo cảc hướng dẫn
đìếu trị lâm sảng. Đối vởi bệnh nhân dị ửng vởi penicillin vảJhoặo ccphalosporin,
người kê toa cằn tham khác cảc hưởng dẫn diều trị.
Đê dư nhòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người
(HIV), dùng Iiêu 1200 mg môi tuân một lân.
Để điều tri nhiễm DMAC o bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, nên dùng liễu 600 mg,
ngảy một lân. Nên dùng phôi hợp azìthromycin với cảc ohât chông mycobactcrium
khảc có hoạt tinh chông MAC z'n vỉtro, như ethambutol vởi iiêu đă được châp thuận
Với cảc chi định khảo mả có thể dùng thuốc qua đường uống, dùng iiều tổng cộng iả
1500 mg, chia lảm 3 ngảy, mỗi ngảy 500 mg. Có thể thay thế bằng cảch vói tồng liều
như vậy nhưng dùng trong 5 ngảy, 500 mg trong Ngảy 1, sau đó 121 250 mg/ngảy từ
Ngảy 2 đến Ngảy 5.
Trẻ em: Tổng liều tối đa được khuyến cảo cho bất kỳ điều trị nảo trên trẻ em là 1500
mg
^ — [
CâỂkỆỉng Đọt trị liệu 3 ngảy Đợt trị 1íệu s ngảy
>4s Dùng liều như người 1ớn. Dùng liều như ngưỗNỜJ
Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ cm oân nặng trên 45 kg.
Người cao tuổi: Dùng liều giống như người iớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn
nhịp xoăn đỉnh hơn so vởi bệnh nhân trẻ hơn (xem mục 7. Thận trọng khi sử dụng
thuôo).
Bênh nhân suv thân: Không cần điều chinh liền cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung
binh [GFR 10 - 80 mprhút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy
thận nặng {GFR < 10 mi/phút) (xem mục 7. Thận trọng khi sử dụng thuốc và mục
4.2. Các đặc tính dược động học).
Page 7 of 14
LPD Tille. , :ưl1rmnycm
C ounhy: ! 'ieínam
LPD Dale' 05 .—ipr 201ể'
Reference CDS l"erszon | 5 Refference C DS dale 31 Mar 20] 7
Bếnh nhân suv gạn: Bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng
liêu giông như đôi vởi bệnh nhân có chức năng gan bình thường (xem mục 7. Thận
trọng khi sử dụng thuốc).
6.3. Chổng chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân quả mẫn vởi azithromycin, erythromycin, VỚỈ bất kỳ
kháng sinh nảo thuộc họ macrolid hay ketolid, hoặc vởi bât kỳ tá dược nảo được liệt
kê trong mục 2. Thảnh phần và hảm lượng — Danh sách tá dược.
7. THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Quá mẫn
Cũng như vởi erythromycin và các macrolid khảo, đă có bảo cảo về cảc phản ứng dị
ứng nghỉêm trọng hiếm gặp, bao gồm phù mạch và sốc phản vệ (hiếm khi tử vong), và
cảc phản ửng trên da bao gồm ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tinh (AGEP), hội
chứng Stevens Johnson ( 815), và hoại tử biếu bi nhiễm độc (TEN) (hiếm khi tử vong)
vả phản ửng thuốc gây tăng bạch cầu ải toan ưa cosin vả triệu chứng toản thân
(DRESS). Một vải phản ứng với azithromycin nảy đã gây ra những triệu chứng tải
phát và cần phải được theo dõi và điều trị lâu hơn
Nếu bị phán ứng dị ứng, cần ngừng ngay thuốc và dùng liệu pháp điếu trị phù hợp.
Bác sĩ cân biết các phản ứng dị ửng có thế xưất hiện lại khi đã ngừng điếu trị triệu
chứng.
Nhiễm độc gan
Vì gan lả dường thải trừ chính cùa azithromycin, nên việc sử dụng azithromycin cần
phải thận trọng ở bệnh nhân măc bệnh gan nặng.
Dã có báo cảo về chức nãng gan bất thường, viêm gan, vảng da do tắc mật, hoại tử
gan và suy gan, một sô trường hợp nảy dã dân đên tử vong. Khỉ thây có cảc dâu hiệu
và triệu chứng viêm gan, phải ngưng dùng azithromycin ngay lập tức.
Hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ
Trong quá trinh theo dõi việc sử dụng azithromycin trên trẻ sơ sinh (dùng thuốc đến
42 ngảy tuôi), đã có bảo cảo vẻ trường họp măc hẹp môn vị phi đại ở trẻ nhò. Cha mẹ
và người trông trẻ cần được hưởng dẫn thông báo ngay cho bác sỹ nếu trẻ nôn hoặc
cảu găt khi cho ăn.
Thuốc có nguồn gổc cựa lõa mạch (ergot) W
Ở bệnh nhân đang dùng thuốc có nguồn gốc cụa lõa mạch (crgot), khả năng 1 ô
độc ergotin sẽ tăng lên khi dùng phối hợp với các kháng sinh họ macrolid. Không có
dữ liệu về khả nảng tượng tác giữa cựa lõa mạch (ergot) vả azithromycin. Tuy nhiên,
vê rnặt lý thuyêt có thế xảy ra ngộ độc ergotin, do đó không nên dùng phối hợp cảc
thuôo có nguôn gôc cựa lõa mạch ( ergot) với azithromycin.
Bội nhiễm
Cũng như vởi bất kỳ chế phẩm kháng sinh nảo, cần phải quan sảt các dấu hiệu bội
nhiễm cúa vi sỉnh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm.
Tiêu chảy do Clostridium difficile
Tiêu chảy do Clostrỉa’ium díffi\cile (Clostridium difficile associated diarrhca- CDAD)
đã được báo cáo khi sử dụng hầu hết các chất khảng khuấn, bao gồm azithromycin, và
mức độ nghiêm trọng có thế từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại trảng gây tử vong. Điều trị
Page 8 ofl4
LPD Tílle: .izíthromycm
Coun rry: ! 'ielnam
LPD Dare: 05 .'ipr 2017
Reference (`DS' i'vrsron 15 Reference CDS date: 21 Mar 2017
bằng các chất khảng khuấn sẽ lảm thay đối quần thể vi sinh tự nhiên cùa ruột dẫn tới
sự phảt triên quá mức củaC. difiìcile.
c. difflcile sản sinh ra độc tố A vả B góp phần phát triến CDAD. Cảc chủng sản sinh
siêu độc tố cùa C. dzịfflcile iảm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, do cảc tình trạng
nhiễm khuấn nảy có thế sẽ kháng thuốc kháng sinh và có thể cần phải lảm thủ thuật
cắt bỏ đại trảng. CDAD phải được xem xét ở tất cả cảc bệnh nhân có biểu hiện tiêu
chảy sau khi dùng khảng sinh. Cần hỏi kỹ bệnh sử vì có bảo cảo CDAD xảy ra sau
hơn 2 thảng sau khi dùng cảc chất khảng sinh.
Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút), quan sảt thấy tãng 33% nồng độ toản
thân cùa azithromycin (xem mục 4.2. Cảc đặc tính dược động học).
Kéo dải khoảng QT
Đã thấy tình trạng lcéo dải thời gian tái cực cùa cơ tim và khoảng QT, gây nguy cơ
loạn nhịp tim và xoăn đinh khi dùng cảc macrolid, bao gôm azithromycin (xem mục
9. Tác dụng không mong muốn). Người kê toa cằn xem xét nguy cơ kéo dải khoảng
QT có thể gây tử vong khi cân nhắc nguy cơ và lợi ích của azithromycin cho các
nhóm có nguy cơ cao bao gồm:
. Bệnh nhân bị kéo dải khoáng QT bấm sinh hoặc có tiền sử mắc phải.
. Bệnh nhân hiện đang được điếu trị bằng cảc chất có hoạt tính được biết có tác
dụng kếo dải khoảng QT như cảc thuôo chông loạn nhịp nhóm IA và nhóm III;
chât chông loạn thân; thuôo điêu trị trâm cảm; và fluoroquinolon.
0 Bệnh nhân bị rối ioạn điện giải, đặc biệt trong cảc trường hợp giảm kali vả
magnesii mảư
o Bệnh nhân bị chậm nhịp tim, loạn nhịp hoặc suy tim trên lâm sảng.
0 Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng
cùa thuôo trên khoảng QT.
Nhược cơ
Đã có bảo cáo về đọt cấp cùa các triệu chứng nhược cơ ở bệnh nhân được điều trị
hăng azithromycin.
Lactose
Bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp về dung nạp galactosc, thiếu m pp
iactase hoặc hấp thu glucose- galactose kém không nên dùng thuốc nảy.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cửu về sinh sản trên động vật đã được tiến hảnh ở các liều gần vởi nồng
độ có độc tính nhẹ vởi sự sinh sản. Trong cảc nghiên cứu nảy, không thấy có bằng
chứng về sự gây hại cho phôi thai cùa azithromycin. Tuy nhiên, không có nghiên cứu
đầy đủ và có kiềm soát trên phụ nữ có thai. Vì cảc nghiên cứu về sinh sản trên động
vật không phải luôn dự bảo được đáp ứng trên người, chỉ nên dùng azithromycin
trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cân thiết.
Thời kỳ cho con bú
Azithromycin được bảo cáo là bải tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm
sảng đây đủ vả được kiêm soát tôi trên phụ nữ cho con bú vê cảc đặc tinh dược động
Page 9 of 14
LPD Ttlỉe;
Coumry~
LPD Date~
Reference
.vizilhrumycin
Vietnam
05 Ápr ÊẨƯ Ĩ'
t"DS' I 'ersmn 15 Refirreuce C'DS dale~ 21 Mar 20] 7
học cúa việc bải tiết azithromycin qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi cho phụ nữ oho con
bú dùng azithromyoin.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc
Không có bắng chưng nảo cho thấy azithxomvcin có ảnh hưởng dến khả năng lái xe
và vận hảnh mảy móc cùa bệnh nhân. Tuy nhiên cảc tác dụng không mong muôn như
chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo oáo khi dùng azithromycin
có thế lảm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc.
TƯONG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯONG TÁC
KHÁC
Thuốc kháng acid. Trong nghiên oúu dược động học điếu tra về ánh hưởng khí phối
hợp thuốc kháng acid vởi azithromycin không tìm thấy ảnh hưởng lến sinh khả dụng
nói chung, mặc dù nồng dộ đinh trong huy ết tương đã giảm khoảng 24%. Ở bệnh
nhân được cho dùng cả azithromycin và thuốc khảng acid, không nến dùng cùng một
lúc cả hai thuốc nảy.
Cetỉriz in. Dùng phối hợp azithromycin với cctiri7in 20 mg Ở người tình nguyện khoẻ
mạnh trong thời gian 5 ngảy, thẳy kết quả ổn định lả không có tương tác dược động
học vả không có thay đôi một cảch có ý nghĩa về khoảng QT.
Didanosin (Dideoxyinosin): Khi so sánh với giả dược, dùng cùng một lúc
azithromyoin ,1200 mgfngảy với didanosin 400 mg/ngảy o 6 _bệnh nhân HIV dương
tính không thây có ánh hướng dôn dược động học ở trạng thái ôn định cùa đidanosin.
Digoxin: Dùng đồng thời cảc khảng sinh họ macroiid kể cả azỉthromycin vởi cơ chất
cùa P—glycoprotein, như digoxin, được báo cảo lả lảm tăng nồng dộ cơ chất của P-
giycoprotein trong huyết thanh. Do đó, nếu azithromycin và cơ chất của P-
giycoproteín như digoxin được dùng đồng thời, cân xem xét đến khả năng tăng nồng
độ digoxin trong huyểt thanh. Cần thoo dõi iâm sảng, vả có thể cả nong độ digoxin
trong huyết thanh, trong suốt quá trinh điếu t1ị bảng azithromycin vả sau khi ngừng
thuốc.
Các thuốc có nguồn,, ơốc cụa lõa mạch (ergot) Về mặt lý thuyết, có thể xảy ra tuong
tảo giưa azithromycin vả cảc thuốc có nguôn gốc cựa lõa mạch (ergot) (xem mục 7.
Thận trọng khi sử dụng thuốc).
Zidovudin Sử dung cảc liều dơn 1000 mg vả liếu đa 1200 mg hoặc 600 mg
azithromycin it gây ảnh hướng đến dược động học trong huy ết tương hoặc việc thải
trừ cún zidovudin hoặc chất chuyến hoá giucuronid của nó qua đường tiết niệu. '1uyx`
nhiên, việc dùng a7ìthromycin lảm tăng nồng độ oủa zìdovudin phosphorylatÝ ủhẳf
chuyến hoá có hoạt tinh lâm sảng, trong cảc tế bảo bạch cẩu đơn nhãn ơ mau ng
Ý nghĩa 1âm sảng cùa phảt hiện nảy còn chưa rõ rảng, nhưng có thể mang iại ich lợi
cho bệnh nhân.
Azithromycin không có tưong tác đáng kể với hệ thống cytochrom P450 ở gan. Nó
không dược cho là có tương tác với thuốc về dược động học như đã gập vởi
erythromycin hoặc các macroiid khảo. Với azithromycin, không xuất hìện hìện tượng
oảm ứng hay ức chế cytochrom P450 oùa gan thông qua phức hợp chuyến hoả
cytochrom.
Cảo nghiên cứu dược động học đã được tiến hảnh giữa azitlưomycin vởi các thuốc sau
đây được biêt iả chuyên hoả đáng kê qua trưng gian cytochrom P450.
Page 100f14
LPD ? 'iIIe :
Jtnhromycin
( 'mmrry: l 'Ielrmm
LPD Dale: ()5 Apr 20] 7
Reference f`DS: Versron 15 Ii’ẹfererme CDS dale` 2] Mar .?0] 7
Atorvastatin Dùng đồng thời atorvastatin (10 mg mỗi ngảy) Vả azithxomycin ( 500
mg mỗi ngảy) không lảm thay đổi nồng độ trong huyết tương cúa atorvastatin (dựa
trên định lượng ức chế men khứ HMG CoA). Tuy nhiên đã có bảo cảo sau khi thuốc
lưu hảnh về cảc trường hợp bị tiêu cơ vân trên bệnh nhân dùng đồng thời
azithromycin và nhóm statin.
Carbamazepin: Trong một nghiên cứu về tương tảc dược động học ở người tình
nguyện khoẻ mạnh, không quan sảt thấy azithromycin có ảnh hưởng đảng kế lên nồng
độ carbamazepin hoặc các chắt chuyến hoá của nó trong huyết tương ở bệnh nhân
đang dùng đồng thời azithromycin.
Cimetidin: Nghiên cứu dược động học điều tra về tảo dụng khi dùng liều duy nhất
cimetidin 2 giờ trưởc khi dùng azithromycin, trên dược động học của azithromycin,
không thây có thay dôi vê dược dộng học của azithromycin.
Thuốc uống chống đông máu đường uống nhóm coumarin: Trong nghiên cứu về
tương tảo dược động học, azithromycin không lảm thay đồi tảc dụng chống đông của
liều duy nhất 15 mg warfarin dùng trên người tình nguyện khỏe mạnh. Sau khi thuốc
lưu hảnh, đã nhận được thông báo về tác dụng chống đông tăng lên sau khi dùng đổng
thời azithromycin và thuốc uông chống đông mảu đường uông nhóm coumarin. Mặc
dù quan hệ nhân quả chưa được xác lập, cần phải theo dõi định kỳ thời gian
prothrombin khi khi sử dụng đồng thời azithromycin vả cảc thuốc chống đông mảu
đường uống nhóm Coumarỉn.
Cyclosporin Trong nghiên cửu dược động học ở người tình nguyện khỏe mạnh được
cho dùng liều azithromycin 500 mg/ngảy qua đường uống trong 3 ngảy và sau đó
được cho dùng liều duy nhất cyclosporin 10 mg/kg qua đường uống, thấy Cmaxvả
AUCọ 5 tăng lên đảng kể Do vậy, cân thận trọng trưởc khi xem xét dùng đồng thời
cảc thuốc nảy. Nếu cần thiết phải dùng đồng thời cảc thuốc nảy thi nông độ
cyclosporin cân được theo dõi vả điều chỉnh liều theo đó.
Efavirenz: Dùng đồng thời 600 mg liền duy nhất azithromycin vả 400 mg efavirenz
rnôi ngảy trong 7 ngảy không gây ra bât kỳ tương tảo dược động học nảo có ý nghĩa
vẻ mặt lâm sảng.
F Iuconazol Dùng đồng thời liều duy nhất 1200 mg azithromycin không lảm thay đổi
cảc đặc tính dược động học cùa Iiều duy nhất 800 mg fiuconazol. lổng lượng thuốc
trong huyết tương và thời gian bán thải của azithromycin không bị thay đổi khi dùng
đồng thời vói fluconazol, tuy nhiên, quan sảt thấy có sự giảm không có ý nghĩa về mặt
lâm sảng nồng độ dinh CmaẮ ( 18%) cùa azithromycin.
Indinavir: Dùng đồng thời liều duy nhất 1200 mg azithromycin không có ảnh ư”
có ý nghĩa thống kê lên cảc đặc tính dược động học của indinavir được cho dù
liều 800 mg, 3 lần mỗi ngảy trong 5 ngảy.
Methylprednisolon: Trong nghỉên cứu tương tảo dược động học ở người tình nguyện
khoẻ mạnh, azithromycin không có ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của
methylprednisolon.
Midazolam: Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, dùng đồng thời azithromycin 500
mg/ngảy trong 3 ngảy không gây ra những thay đổi có ý nghĩa lâm sảng lên cảc đặc
tính dược động học và dược lực học cùa midazolam dùng liều duy nhất 15 mg
Nelfinavir. Dùng đồng thời azithromycin (1200 mg) vả nelfinavir ở trạng thái òn định
(750 mg, 3 lần môi ngảy) dẫn tởi tăng nông độ azithromycin. Không quan sảt thấy
Page 11 ofl4
LPD Tille' Azithromycin
Country~ l'rcfnam
LPD Dale' 05 .4pr Ì’0Ì"
Reference C DS: Vcrst'on ]5 Reference C DS dcưe: 21 Mar 20! 7
nhũng tác dụng không mong muôn có ý nghĩa lâm sảng và không cân điêu chĩnh liêu
dùng.
Rifabutin: Dùng d’ồng thời azithromycin vả rifabutin không ánh hưởng đển nồng độ
trong huyêt tương của cả hai thuôo.
Đã quan sát thấv giảm bạch cầu trung tỉnh ở những đối tuợng được điều trị đồng thời
bảng azithromy cin vả rifabutin. Vlặc dù giảm bạch cằu trung tính có liên quan đến
việc sử dụng rifabutin, quan hệ nhân quả khi dùng dồng thời vởi azỉthromycin vẫn
chưa được xác lập fxem mục 9. Tác dụng không mong muỗn).
Sildenajil. Ở nhũng nguời tinh nguyện là nam giởi khoẻ mạnh binh thường, không có
bằng chứng về ảnh hưởng cùa azithromycin (500 mg, mỗi ngảy trong 3 ngảy) lên
AU C v a Cmax của sỉldenafil hoặc chất chuyền hóa chính của nó trong tuần hoản.
Terfiznadìn: Những nghiên cứu dược động học đã cho thấy không CỘ bằng chửng về
tương tác giữa azithromycỉn vả terfenadin. Dã có các trường hợp hiêm gặp trong đó
khả năng xảy ra tuong tác nảy không thể bị loại trừ hoản toản; tuy nhiên không có
bằng chứng cu thể xảy ra tuong tảc nảy.
Theophyllín: Không có bằng chửng Về tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sảng
giữa azithromycin vả theophyllin khi dùng đông thời ở người tinh nguyện khoẻ mạnh.
Triazolam: Ở 14 người tình nguyện khoẻ mạnh, việc cho dùng đồng thời
azithromycin 500 mg vảo ngảy 1 và 250 mg vảo ngảy 2 với 0,125 mg triazolam vảo
ngảy 2 không có bất kỳ ảnh hưỏng đảng kể nảo lên các chỉ số dược động học cúa
triazoiam so vởi triazolam vả giả dược.
Trímetltoprim/Suffltmethoxazol: Việc cho dùng đồng thời trimethoprim/
sulfamethoxeưol (160 mg/SOO mg) trong 7 ngảy với azithromycìn 12Ọ0 mg vảo ngảy
? không gây ra bất kỳ sụ ánh hưởng dảng kể nảo lên nông độ đỉnh, tổng lượng thuốc
trong tưân hoản hay việc bải tiết qua đường tiểt niệu cùa t1imethoprim hay
sulfamethoxazoì. Nồng độ trong huyết tương của azithromycin là tương tự như được
quan sảt trong cảm n gh1cn cứu khảo.
9. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Azithromycin dược dung nạp tốt vởi tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp.
Trong các thử nghíệm lâm sảng, các tác dụng không mong muốn (TDKMM) sau
đây đã được báo cáo:
Rối loan mảu vả hê bach huyết: Thỉnh thoảng quan sảt thấy các đợt giảm bạch cầu
trung tĩnh nhẹ thoảng qua t10ng các thử nghiệm lâm sảng. {\ \\ ẦJỷ"l
Rối loan tai và tai trong: Giảm thính lục (bao gồm giảm khả năng nghe. điếc vảfiioặc
ù tai) dặ dược báo cảo ờ tnột số bệnh nhân được cho dùng azithromycìn Nhiều nguời
trong số nảy có Iiên quan dến việc sử dụng kéo dải iiều cao azithromycin trong cảc
nghiên cứu điều tra. Trong các truờng hợp đuợc theo dõi tiếp, phần lởn cảc tảo dụng
nảy có thể hồi phục.
Rối loan tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu cháy, phân lỏng, bụng khó chịu
(đaufco thăt), và đây hơi.
Rối ioan gan mât: Chức nãng gan bất thường.
Rối loan da và mô dưới da: Cảo phán ứng dị ưng bao gồm phảt ban và phù mạch.
Page 12 ofM
LPD Titt'e.
Country:
LPD Date.
Ảzưỉưumycm
I'iemmu
05 Apr 2012
Reference CDS: Version 15 Reference CDS date' 2] Mar 2017
10.
Cảc tác dung không_mong muôn sau đây đã đươc bảo cáo có ìiên quan đên các thủ
nghiêm lâm Sảng diêu tri vả dư nhòng DMAC:
Cảo tảo dụng không mong muốn thường gặp nhất (>5% trong bất kỳ nhóm điều trị
nảo) ờ cảc bệnh nhân nhiễm l`IIV cho dùng azithromycin để dự phòng DMAC lả tiêu
chảy, đau bụng, buồn nôn, phân lòng, đầy hợi, nôn, khó tiêu, phảt ban, ngứa, dau đẩu,
vả đau khớp.
Khi azithromycin 600 mg được cho dùng hảng ngảy dễ điều trị nhiễm DMAC trong
thời gian dải, các TDKMM liên quan đến điều trị được báo cảo thường xuyên nhất là
đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau đầu, thị lực bất thường, và suy giảm
thính lưc.
Sau khi lưu hảnh thuốc, cảc TDKMM bổ sung sau đây đã được bảo cáo:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh nấm Candida và viêm âm đạo.
Rối loan mảu vả hê bach huyết: Giảm tiểu cầu.
Rối loan hê miễn dichỉ Phản ứng phán vệ (hiếm khi tử vong) (xem mục 7. Thận
trọng khi sử dụng thuôo).
Rôi loan chuvôn hóa và dinh dưỡng: Chản ãn.
Rôi loan tâm thân: Trạng thái hung hăng, cảng thăng, quá khích, và lo âui
Rôi loan hê thân kinh: Chóng mặt, co giật, nhức đâu, tăng vận động, giám cảm giảc,
dị cảm, ngủ gả, vả ngât. Hiêm có báo cảo về thay đôi vả/hoặc mât vị giảc/khứu giác.
Rôi loan tai và tai trong: Diêc, ù tai, giảm thính lực, chóng mặt.
Rôi loan tim mach: Đánh trông ngực vả. loạn nhịp tim bao gôm nhịp nhanh thât đă
được thông báo. Hiêm có bảo cảo vê kéo dải khoảng QT vả xoăn đỉnh (xem mục 7.
Thận trọng khi sử dụng thuôc).
Rôi loan mach mảu: Hạ hưyêt ảp.
Rôi loan tiêu hóa: Nônitiêu cháy (hiêm khi dẫn đên mât nước), khó tiêu, tảo hón7 viêm
đại trảng giả mạc, viêm tụy, và báo cáo vê thay đôi mảu săc lưỡi (hiêm gặp).
Rôi loan gan mât: Viêm gan vả vảng da do tăc mật đã được báo cảo, cũng như hiêm
có bảo cáo vê hoại tử gan và suy gan, mả hiêm khi dãn đẽn tử vong (xem mục 7.
Thận trọng khi sử dụng thuôc, Nhìẽm độc gan).
Rối loan da vả mô đuởi da: Cảc phản ửng dị ứng bao gồm ngúa phát ban nhạy cảm J
vởi ảnh sáng, phù, mề đay, vả phù mạch. Hiếm có báo cảo vê cảc phản’ ưng da nghiêmí
trọng bao gôm hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mú toân thân câp tỉnh (AGBP)
chửng Stevens— J ohnson \SJ S), và hoại tử biếu bị nhiễm độc (TEN) và phản ứng _
gây tăng bạch câu ải toan ưa eosin và triệu chúng toản thân (DRESS).
Rôì loan cơ xương và mô liên kêt: Đau khớp.
Rối loan thân vả tiểt niêu: Viêm thận kẽ vả suy thận cấp.
Rối loan chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
QUÁ LIÊU VÀ ĐIỀU TRỊ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng vởi liều cao hơn liều khuyến cáo cũng
tương tự như khi dùng vởi liêu bình thường. 'l`rong truờng hợp quá Iiêu, các biện pháp
điêu trị triệu chửng và hô trợ chung được chỉ định theo yêu câu.
Page 13 of14
LPD Title:
A:ithromycin
C ơuntry: Viernam
LPD Dale: 05 Apr 2017
Reference C DS: Version 15 Rejèrence C DS dale: 21 Mar 2017
11. CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC
12.
13.
Nên nuốt cả viên.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUÁN, HẠN DÙNG
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Hạn dùng
36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
TÊN, ĐỊA CHỈ, LOGO (NẾU CÓ) CỦA NHÀ SẤN XUẤT
Nhã sản xuất: HAUPT PHARMA LATINA S.R.L, Borgo San Michele
Km. 47,600 -— 04100 Latina (LT), Italy.
® Nhãn hiệu đã đăng ký
LPD date: 05 Apr 2017
Reference CDS date: 21 Mar 2017
TUQ.CỤC TRưJNO
nmưìmo PHÒNG
%… Ếỗổị va—nffạná
“vỄiV
Page 14 oj14
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng