BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩn đắuz.ffl…l…ffl.J…fflrlẵ
ủnbebe
Siro
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân aâ…..inJ….Qâ…/…âfflĩ
Hướng dẫn sử dụng thuốc
ZINBEBE
- Dạng thuốc: Siro
- Qui cách đóng gỏi: Hộp 1 lọ x 50m1, hộp 1 lọ ›í 60m1.
— Công thức bâo chế cho (5ml) thânh phẩm: Môi 5 ml siro chứa:
Kẽm gluconat 70 mg
(tương ứng ] Omg Kẽm- Zn)
Tả dược vd 5 ml
(T ả dược gồm: Natri citrat, acid citric, gôm arabỉc, glycerin, nipagin, nipasol, natri
saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiểt. )
- Các đặc tính dược lực học:
* Kẽm lả thảnh phần câu tạo của nhiến enzym quan trọng như: carbonic anhydrase,
carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym
khảc. Kẽm cân cho sự tổng hợp acid nucleid, glucid, protid. Giữ cho sự toản vẹn của các mô.
- Các đặc tính dược động học:
* Kẽm có thể liên kết với cảc nhóm hydryl, amino, imidozol acid vả cảc phân tử hữu cơ khảo.
Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tả trảng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và
nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang
thai và cho con bú.
* Kẽm hiện diện trong tất cả cảc mô cùa cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt
và mảng mạch cùa mắt (mạch mạc mắt).
* Sự hấp thu của kẽm tại tả trảng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canci, đồng
và tăng khi có sự hiện diện của glucose, cảc amino acid, iodoquinol vả cảc chất tạo phức
chelat.
* Mỗi ngảy có khoảng 2- -Smg kẽm được đảo thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng
SOOmm— 800mm kẽm được đảo thải qua ống thận, khoảng SOOmm kẽm được bải tiết qua mô
hôi.
* Khoảng 99% lượng kẽm trong cơ thể nằm trong các tế bảo, phần còn lại được tìm thấy
trong huyết tương và cảc dịch ngoại bâo. Nổng độ kẽm trong huyết tương khoảng
lOOmm/ 100m1 trong đó khoảng 70% liên kết vơi albumin, phần còn lại chủ yêu liên kết với
az-macroglobulin.
- Chỉ định:
cỏne ty
có PHẨM
. ngc PHÂN!
ỳ
<>
Ể
+ Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
+ Phụ nữ mang thai và bả mẹ cho con bú.
+ Tiêu chảy cấp và mãn tính.
+ Rối loạn tiêu hóa: chản an chậm tiếu, tảo bón nhẹ, buồn nôn vả nôn khi mang
+ Nhiễm trùng tải diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da.
+ Khô da, vết thương chậm lảnh (bỏng, lở loét do nằm lâu)
+ Khô mắt, loét giảc mạc, quảng gả.
+ Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm
ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt,
viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
- Cách dùng- Liều dùng:
Trẻ em dưới 6 tuổi: Uống 2, 5ml/ ngây.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 5mll ngảy.
Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bủ: Uống lOml/ ngảy.
Uống sau bữa ăn. _ ' ,
- Chống chỉ định: ; °°.NG IV
Mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần của thuốc. co PHAN
Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
Tiền cản bệnh sỏi thận.
- Thận trọng: ,
Thận trọng khi dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dảy tá trảng tiến triên vả nôn ói câp
tính.
Dùng kẽm liều cao, lâu ngảy sẽ lảm thiếu đổng (do lâm giảm hấp thu) gây rối loạn huyết học
( do thiếu hồng cầu vả giảm bạch cầu trung tính)
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú: Bổ sung như cầu hằng ngảy theo chỉ
định của bảo sĩ (không quá 4Smg kẽm/ngảy).
- Lái xe và vận hânh máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả nãng vận hảnh mảy móc
hay lải tảu xe
- Tác dụng không mong muốn của thuốc: có thể gặp cảc triệu chứng đau bụng, khó tỉêu,
buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dảy và viêm dạ dảỵ. Đặc biệt cảc triệu chứng
nảy thường gặp hơn khi uỏng thuốc lủc đói và có thể khắc phục băng uống trong bữa an.
* Ghi chủ. "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng
thuốc".
- Tương tác với thuốc khác, cảc dạng tương tác khác:
Không dùng phối hợp với tetracyclin, ciprofloxacin, hay cảc thuốc có chứa sắt, thuốc chữa
bệnh dạ dảy dạng nhũ dịch do sẽ tạo ra một phức chất lảm giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa.
Kẽm lảm giảm hấp thu đồng.
- Quả liều và xử trí: Có thể gây nôn, rối loạn tiêu hóa. Khi xuất hỉện những triệu chứng quá
liều nên ngừng thuốc ngay và tới cơ sở y tế gẫn nhất.
+ Khi uông Kẽm nồng độ cao kéo dải sẽ lảm thiếu đồng (do lảm giảm hấp thu) gây nên thiếu
máu do thiếu hồng câu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuôo tạo chelat
(EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.
+ Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thảnh Kẽm clorid từ acid dạ
dảy. Xử trí bằng cảch cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện
phảp gây nôn hay rửa dạ dảy.
- Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý Khi thấy thuốc bị vân đục, chuyến mùi chua, sô lô SX, I~H) mờ hay có các biếu hiện
nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn
-Bảo quân: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
-Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em iV
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bâc sĩ"
oược PHẨM
, `1 …Jz. -ỉ.’
THUỐC SẮNXỤẤT TẠI; QÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ T Y
T ỏ dăn phô sô 4 - La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522203. FAX: 04.33522203
CÔNG TY C. P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
/’" *~, ,
DS. Jỷayễn fflá gai
TUQ CỤC TRUỜNG
p TRUỞNG PHÒN G
—/i ấlijjễìi Ĩlễị Ỹliu >ÓÍufz;
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng