4q/i7ọ
.) '
W
BỘ Y TẾ
CỤ_C QUA_N LY DLịỢC PRODUCT NAME: ZESTRIL 10 mg
ĐA PHÊ DUYỆT CARTON
Scaie: 100%
Lân dâu:.z2ỡ…l…ỏlJ……dỉ
//ìS ỈR pÌỏ"j_
N PHÒNG(
< › iDiỆN
iin lP_ttổị “’
Ế iĩẽểiĩiặiiiiiỉĩậni … ,
1
i
i
__
Ế,
Ể
C-ị—i
Íỉt
ửị
EE]
Ẻ
/E
PRODUCT NAME: ZESTRIL 10 mg
FOIL
Scaie: 100%
cã vÃv PiinG
<: ĐAiDIẸN _
Q
._ẵ Tật THÀt'H PHỔ ề
© © © © © vạ #
'ủẹị
@
t
=“ề
\
Ẹ MON TUE WED THU FRI SAT .J… f²
ỉ. ể
ZEỄ'Ử'ERHE
ẵ .:.… À ASI ' '. Ễ
ư MON TUE WED THU FRI SAT SUN X
JJI\<
EXP DD-VM-YVYY
XXX)IXXXX lO`l
FXP DD MM~YYYY
Fti
Zestril 5 mg, 10 mg, 20 mg
lisinopril dihydrate
Viên nén
THÀNH PHẢN Độ thanh thải Creatinine (mL/ ohút) Lié kh i m n ả
_ _ _ _ _ _ Íthơn 10 mL/phủt 2,5 mg'
MOI Vièn chua iismopnl dihydrate tương đương với 5 mg, 10 mg, 20 mg (kể cả bẻnh nhân thấm phản)
lismơpnl khan. _ 10_30 mL/phút 2_5.5 mg
DẠNG er cnè at-eo mL/phút s-to mg
Zestril 5 mg: Viên nén không bao, mảu hõng, hinh tròn. có hai mặt iỏi.
Một mặt được khắc đẩu "vs", mặt còn lại có đướng bè viên.
Zestril 10 mg: Viên nén khộng bao. mảu hông, hinh trộn, có hai mặt
lói. Một mặt được khảc đấu "vtO”, một mặt phẩng.
Zestril 20 mg: Viên nén khộng bao, mảu đò náu. hinh tròn, có hai mặt
iói. Một mặt được khắc đẩu “v20”, một mặt phẩng.
cni ĐINH
Tãng huyết áp
Điêu trị tang huyêt áp.
Suy tỉm
Điêu trị suy tim có triệu chùng.
Nhố! máu cơ tim cẩp
Diều trị ngắn han (6 tuần) ở bệnh nhản có huyết động hoc Ổn định
trong vòng 24 giờ đằu ở bộnh nhôi máu cơ tim cẩp.
Blển chửng trên thận của bệnh đái tháo đường
Ó bệnh nhân đái tháo đướng phụ thuộc insulìn cỏ huyết áp bình
thướng và bệnh nhân đải tháo đướng không phụ thuộc insulìn có tảng
huyết áp vửa mới chớm mắc bệnh lý thặn được đặc trưng bới vi
albumin niệu, Zesttii lảm giảm tốc độ tiẻ't aibumin niệu (xem phản
Dược lực học).
LIỂU LUỢNG vA CÁCH sử DỤNG
Nén uống Zestril một Iãn đuy nhẩt mỏi ngáy. Cũng như cảc thuốc
khác đùng một iãn duy nhẩt trong ngảy, Zestril nẻn được uống ở cùng
thới điểm trong ngáy. Thúc an khộng ảnh hướng đến sự hãp thu cùa
viên nen Zestril.
Liêu luợng tùy thuộc theo tinh trang vá đáp ửng huyết áp cùa tùng cá
nhân (xem phán Lưu Ý vá Thận Trọng đặc blệt khi dùng thuốc).
Tăng huyết áp
Zestril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc trị tảng
huyết áp nhóm khác.
Liêu khởi đẩu
ò bệnh nhân tảng huyết áp, iiều khời đẩu được khuyến cáo ia 10 mg
Bệnh nhân có hệ renin—angiotensin-aldosterone hoat hóa manh (đặtt
biệt ở bệnh nhản tảng huyết áp do bệnh lý mạch máu-thận, thiêu
nước Vấ/hOặc thiểu muối. mất bù tim hoặc tảng huyết áp trảm trong)
có thể bị hạ huyết áp quá mửc sau khi đùng Iiéu khới đẩu. Nèn dùng
liẽu khởi đãu 2.5-5 mg cho các Ioại bệnh nhản nảy vả việc khời đảo
điêu trị cẳn có sự theo dõi cùa bác sỹ. Căn phải dùng liẽu khớỉ đấu
thả'p hợn khi có tổn thương thặn (xem Bảng 1 đưới đây).
Liêu duy tri
Liêu đuy tri thòng thướng có hiệu quả iả 20 mg. uõng một lấn đuy
nhẩt mỗi ngáy, Nói chung, nếu không đat dược hiệu quả điêu ttị mong
muón sau 2-4 tuần với iiêu điêu tri náo đó thì có mã tảng Iiêu. Liêu tối
đa sữ dụng trong các thử nghiệm iâm sáng dái hạn có đội chứng lá
80 mglngảy.
Bệnh nhản đang dùng thuốc lợi tiểu
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi bảt đẩu điểu trị với
Zestril. Điêu nảy để xảy ra hơn ở bệnh nhan đang được điêu trị đõng
thới với thuốc lợi tiếu. Do dó phải thận trợng vì những bệnh nhân náy
có thể đang thiểu nước vảlhoặc muối. Nếu được, nèn ngưng thuốc lợi
tiểu 2-3 ngay trước khi bắt đẩu diều trị vói Zestril. Ồ bệnh nhân tăng
huyết áp khỏng thể ngưng thuốc lợi tiểu, nèn dùng Zestril với iiêu khới
đấu 5 mg. Nèn theo dõi chửc nảng thặn vả lượng kali huyết thanh.
Liêu Zestril tiếp theo nẻn điêu chinh tùy theo đáp ưng cùa huyết áp.
Nếu cản thiè'i, có thể tiè'p tuc dùng thuốc lợi tiểu (xem LW ỷ vả Thận
Trọng dạc bìệt khi dùng thuốc & Tương tác thuốc).
Diéu chỉnh Iiểu sử dụng ở bệnh nhãn suy thận.
Liễu sử dung ở bệnh nhản suy thận phải được dưa trẻn độ thanh thải
creatinine như mò tả ở bảng 1 đưới đáy.
Bảng 1: Liêu điểu chỉnh ở bệnh nhãn suy thặn
'Liều sủ dụng vảlhoặc số iẩn dùng thuốc căn được điểu chlnh theo
đảp ứng về huyết áp.
Liêu lượng có thể được chuẩn độ tăng đãn cho đẽn khi kỉểm soát
được huyêt áp hoặc tới liêu tối đa 40 mglngảy.
Sử đụng trẽn trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6-16 tuổi
Liều khởi đãu khuyến cáo iả 2,5 mg một iản mõi ngảy ở bệnh nhân có
cân nặng từ 20 kg đẽn <50 kg, vá 5 mg một tản mõi ngây ở bệnh
nhan z50 kg. Liêu đùng nen được điêu chinh tủy theo cả thể đẻn tộ'i
đa 20 mg/ngáy ở bặnh nhân có cán nặng từ 20 đển <50 kg. vè khộng
quá 40 mg/ngáy ở bệnh nhán 250 kg. Liêu trén 0,61 mg/kg (hoặc vượt
quá 40 mglngảy) chưa được nghiên cứu ở trẻ em (xem phẩn Dược lực
hoc)
Ó trẻ em có chúc nảng thận suy giảm, nẻn xem xét khới đẩu với liẽu
thả'p hon hoac xem xét tảng từng mức liêu.
Suy ttrn
Ồ bệnh nhán suy tim có triệu chủng. Zestril nèn được đủng như một
trị liệu nỏ m; cho thuốc iợi tiểu vả, khi thich hợp. với digitalis hoặc
thuốc chen bẽta. Zestril có thể được sử đung với iiều khới đẩu 2,5 mg,
t Iẩn/ngèy vá nên uống khi có sự theo dõi cùa bác sỹ để xác định tác
động lãn đãu của thuốc lẻn huyết áp. Nén tảng Iiẽu Zestril:
- Tùng múc khộng quả 10 mg.
~ Thời gian điểu chỉnh liêu không it hợn 2 tuân.
- Liêu tổi da bệnh nhân có thể dung nạp Ien đển 35 mg, 1 lắn/ngảy
Việc điểu chinh liêu lượng phải được dưa tren đáp úng lâm sảng cùa
tửng bệnh nhán.
Ó bệnh nhán có nguy cơ cao hạ huyêt áp có triệu chưng, ví đu bệnh
nhân thiểu muối có hay khộng có giăm natri máu, bệnh nhân giảm
thể tích tuấn hoản hoặc bệnh nhản đã được điêu trị tich cưc bằng
thuốc lợi tiểu, các I'Ối ioan nảy phái được điểu chinh. nểu được, trước
khi điểu trị với Zestril. Nên theo dõi chủc nang thặn vả kaii huyết
thợnh (xem Lưu ý vả Thận Trọng đạc biệt khi ơủng thuốc).
6l máu cơ tim cẩp
tẻ'u cản, bệnh nhân nen được điêu trị bằng các thuốc điểu trị chuẩn
'như thuôo tan huyết khối. aspirin vả thuốc chen beta. Có thể đùng
glyceryl tiinitrate đướng tĩnh mach hoặc đướng qua đa cùng iúc với
Zestril.
Liẽu khởi đău (3 ngảy đẩu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim)
Điêu trị băng Zestril có thể khởi đãu trong vòng 24 giờ từ khi khới phát
các triệu chứng. Việc điêu trị không nẻn bắt đãu nếu huyết áp tám
thu thẩp hợn 100 mmHg. Liêu khởi đẩu cùa Zestril iả 5 mg qua đướng
uõng, tiếp theo lá 5 mg sau 24 giớ, 10 mg sau 48 giờ vả 10 mg một
iãn/ngáy cho các ngảy sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tám thu thẩp
(s 120 mmHg) khi khời đãu điêu trị hay trong vòng 3 ngáy đẩu tiên
sau cơn nhồi máu cơ tim nẻn đủng liêu thãp hơn 2.5 mg đướng uõng
(xem Lưu ý vá Thận Trọng đặc biệt khi dùng thuốc).
Ở bệnh nhãn suy thặn (độ thanh thải cteatinine <80 lephủt), liêu
khới đảo Zestrii nen được điêu chinh tùy theo độ thanh thải creatinine
của bệnh nhán (xem Bảng 1).
Liều duy tri
Liêu duy trì lá 10 mg. 1 lẩnlngảy. Nếu ha huyêt áp xảy ra (huyết áp
tám thu s 100 mmHg), liêu đuy tri hằng ngáy 5 mg nen được giảm
tam thới xuống cộn 2,5 mg nểu cản thiết. Nếu ha hưyẻ't áp kéo dải
xảy ra (huyết ảp tảm thu thẩp hơn 90 mmHg kéo dái lảu hơn một gìớ),
nèn ngưng dùng thuốc Zestril.
Việc điêu tri nèn được tiếp tuc trong 6 tuân lẽ vả sau đó bệnh nhản
nẻn được tái đánh giá. Bệnh nhan có các triệu chúng suy tim nẻn tiê'p
tục đùng Zestril (Xem phẩn Liêu lượng vá cách sử dụng).
Blẻ'n chứng trẻn thặn của bộnh đái tháo đường
Ô bệnh nhán đái tháo đưđng phu thuộc insulìn có huyết áp binh
thướng, iiều hâng ngáy lả 10 mg Zestril, 1 Iấn/ngảy, có thể tảng lén
20 mg, 1 ián/ngảy, nè'u cán thiểt. để đat được huyết áp tam trương ở
tư thế ngói đưới 75 mmHg. Ồ bệnh nhan đái tháo đường không phụ
thuộc insulìn hi tảng huyết áp, dùng phảc đỏ Iiều iượng như trẻn để
đạt đè'n huyêt áp tảm trương ở tư thế ngõi dưới 90 mmHg.
Ó bệnh nhản suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 lephút), liêu
khới đãu Zesttil nén được điêu chỉnh theo dò thanh thải cieatinine của
bệnh nhản (xem Bảng 1].
Sử dưng thuốc ở ngưới cao tuổi
Trong các nghiên cứu lám sang, khỏng có sự thay đổi nảo Iiên quan
đển tuổi tác bệnh nhán về hiệu quả vả tính an toản cùa thuốc. Tuy
nhiên, khi tuổi cao kèm theo giảm chức nảng thặn. nén tuân theo sự
hướng dấn của bảng 1 để xảc đinh Iiêu khởi đău của Zestril. Sau đỏ,
Iiêu lượng nen được điêu chinh tùy theo dáp ứng của huyết áp.
Sử dụng trẻn hệnh nhẳn ghép thặn
Chưa có kinh nghiệm về việc đùng Zestril trèn bệnh nhản mới ghép
thặn. Do vậy. không khuyến cáo dùng Zestril trèn các bệnh nhăn nảy.
cnò'nc cni ĐỊNH
… Ouá mấn với Zestrit hoặc bất kỳ tả dược nảo hoac các
thuôo ưc chế men chuyển angiotensin (ACEì khảc.
— Tiên sứ phù mach do đùng thuốc ưc chẻ men chuyển
. Phù mạch đi truyền hoặc vỏ căn.
~ Phụ nữ có thai ở 3 thảng giữa vả cuối của thai kỳ (xem Phụ
nữ có thai vé cho con bú).
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG aẶc BiỆT KHI DÙNG muõc
Ha huyết áp có triệu chứng
Ha huyết ap có triệu chứng răt hiếm gap ở bệnh nhân tảng huyết ảp
khớng có biển chứng. Ỏ bệnh nhán tăng huyết áp dùng Zestril. hạ
huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nểu bệnh nhản bị giảm thể tích
tuần hoản` ví đu đo thuốc lợi tiểu. chế đó ản hạn chế muối, thẩm
phăn. tiêu chảy hoặc nôn mửa hoặc tảng huyết áp nậng phụ thuộc
tenin txem Tương tác thuốc vả Tác động không mong muốn). Ó bệnh
nhân suy tim. có hay không có suy thận kém theo. hạ huyết áp có
triệu chưng cũng đã được ghi nhận Điêu nảy cớ nhiêu khả. năng xảy
ra hơn ở bệnh nhản sưy tim nặng phản ánh qua việc dùng Eiêu cao
thuốc lợi tiểu quai. giảm natri mau hoac tổn thương chức nảng thận. Ở
những bệnh nhân co' nguy cơ cao bị hạ huyết ảp có triệu chứng. việc
khởi đầu điêu tri vả. điêu chinh Iiêu cẩn được giám sát chặt chẽ.
Nhũng biện phản tương tự cũng được ap dung ở bệnh nhân có bệnh
tim thiếu mau cục bộ hoac bệnh mạch máu não. mã ở những bệnh
nhản nảy hạ huyết ảp quá mức có thẻ đãn tới nhõi máu cơ tim hoặc
tai biển mạch máu nâo.
Nếu ha huyêt áp xảy ra, phải để bệnh nhân nằm ngửa vả, nẽu cân`
truyền tinh mạch dung dịch muối sinh iý. Ha hưyết áp thoảng qua
khòng phải tá chõng chỉ định đổi với nhũng Iiẽu tiếp theo. nhửng liêu
thuốc nay có thể được sử đụng khớng cớ trớ ngại khi huyết áp đã
được nảng lẻn sau khi bù dịch.
Ở một số bệnh nhán suy tim co' huyết áp binh thướng hoặc thấp.
huyêt áp tám thu có thể hạ thấp hợn nữa khi dùng Zestril. Tác dung
nảy đã được biết trước vả thướng không phải lá lý đo để ngưng thuốc.
Néu hạ huyết ảp cớ ttiệu chưng. có thể cãn phải giảm Iiẽu hoặc
ngưng sử dụng Zestril.
Ha huyết áp trong nhó'l máu cơ tim cấp
Khỏng được khởi đẩu điêu trị với Zestril cho bệnh nhản nhõi máu cơ
tim cãp có nguy co bi rõi loạn huyết động hoc trâm trong sau khi điêu
trị với thuó'c giãn mach. Đây lả nhũng bệnh nhân có huyết áp tâm thu
s 100 mmHg hoặc sốc do tin Trong vong ba ngảy đâu tién sau nhới
máu cơ tim. nèn giảm liêu néu huyết áp tám thu 5 120 mmHg. Cãn
giảm liêu duy tri xuống 5 mg hoặc tạm thởi xuò'ng 2.5 mg nếu huyết
áp tảm thu 5100 mmHg. Nẽu hạ huyết áp kéo đải (huyết ảp tảm thu
dưới 90 mmHg kéo dải hớn 1 giở) phải ngưng dùng Zestril,
Bệnh nhím mắc bệnh cơ ttm phì đailhep đóng mạch chủ vả van
hai lá
Giống như các thuốc ưc chế men chuyển khác. nên thản trong khi
dùng Zestril cho bệnh nhân hẹp van 2 lá và nghẽnìdòpg máu ra khôi
tám thẩt trái như lá hep dộng mạch chủ hcặc bệnh lý cơ; hì ơạt
Tổn thương chức nãng thận
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine Ề~80 mL/phút), liêu
khởi đảu Zestril nén được điêu chỉnh theo độ thanh thải creatinine của
bệnh nhản txem Bảng 1 trong Liêu lượng vả Oa'ch sử đung) vả chưc
nãng đảp ứng cùa bệnh nhản vđi trị liệu Theo dõi thưòng quy lượng
kali vả creatinine lả một phẩn của việc thăm khám y khoa thỏng
thưở ng cho các bệnh nhản nảy.
Ó bệnh nhản suy tlm, hạ huyết áp tiểu đắu với thuốc ưc chẻ men
chuyến có thể Iảm tinh trang tổn thướng chửa nảng thặn nặng thẻrn.
Suy thận cãp` thướng lá có mẻ hỏi phuc đã dược ghi nhận trong
trưởng hợp nảy.
Ở một sở bệnh nhân hẹp dộng mẹoh thặn 2 bèn hoặc hẹp uộng
mạch thận của thận đơn độc, được điêu trị với thuốc ức chế men
chuyển. ngưới ta đã ghi nhặn có sự gia tãng urê huyết vá creatinine
huyệt thanh. thướng sẽ hói phuc khi ngưng điều tti. Điêu nảy đặc biệt
dễ xảy ra ở bệnh nhản suy thản.
Nếu tảng huyết ảp do bệnh lý mạch máu thận cũng hiện diện thì lảm
tảng nguy cơ ha huyết áp nặng vả suy thận. Ở những bệnh nhản náy,
nèn bắt đấu điểu trị ở liẻu thãp dưới sự giám sát chặt chẽ vả điêu
chinh iiẻu lượng cẩn thặn. Vi việc điểu m với thuốc lợi tiểu có thể lả
một yếu tố góp phản gây ra tinh trạng nói trện, nẽn ngưng đủng
những thuốc náy và theo dõi chức nảng thặn trong những tuân đâu
liên điếu trị với Zestril.
Một số bệnh nhản tãng huyết ép mả khòng có bệnh lý rnạch mảu
thận rõ rèt trước đó có hiện tượng tảng urê huyết vả creatinine huyết
thanh, thướng lả nhẹ vả thoáng qua' đặc biệt khi Zestril được dùng
đống thới với thuốc lợi tiểu. Điêu nảy thướng có khả năng xảy ra hơn
ở benh nhán tổn thưong chức nâng thặn trước đó` Có thể cắn giảm
liẽu vả/hoặc ngưng thuõc lợi tiểu vảlhoặc Zestril.
Tiong nhối mảu cơ tim cấp. không nên điêu trị khởi đẩu với Zestril ở
bệnh nhán có biểu hiện rõi toan chức nảng thặn. được định nghĩa là
nông độ creatinine huyết thanh vượt quá 177 micromol/lit vả/hoặc
protein niệu vượt quả 500 mg/24 giớ. Nếu rò'i loạn chức nảng thận
phảt triển trong quá trinh diêu trị với Zestrit (nớng độ creatinine huyêt
thanh vượt quá 265 micromolllít hay gấp đới so với cảc trị số trước khi
điêu trị} thi nẻn xem xét đe'n việc ngưng dùng Zestril.
Oưá mẫnlphù mach
Phù mạch ở mặt. tay chản. mói. lưỡi. thanh mỏn vảlhoặc thanh quản
dã được ghi nhận ít gặp ở bệnh nhảm được diẻu trị với thưõc ức chế
men chuyển. kể cả Zestril. Triệu chứng nảy có thể xảy ra tại bất kỳ
thới điêm nảc trong khi điêu trị. Trong trướng hợp náy. cản ngưng
dùng Zestril ngay lập tưc vả tiên hảnh điêu trị vả theo dõi thich hợp để
đảm bảo rằng cảc triệu chưng được giải quyết hoán toản trước khi
bệnh nhân xuất viên Ngay cả trong trướng hợp sưng phủ chi khu trú
ô lưới. không gây suy hô hẩn` Dệnh nhản cán được tiẻp tuc quan sát
vì việc điêu trị băng thuốc khảng histamin vả corticosteroid có thể
khòng dảp ưng đù.
Trong vải trướng hợp rất hiẽm đă có ghi nhặn tử vong do phù mạch
liện quan đến phù thanh quản hoặc phủ lưỡi Bẹnh nhản phủ ở lưới
thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tảc nghẽn đướng hô hăp. đặc
biệt ở những ngưới cớ tiẻn sủ phẳu thuật đướng hô hấp. Ở nhũng
trướng hợp nảy, căn điêu trị cấp cưu ngay. Trường hợp nay có thể sử
dung adrenaline vảfhoặc duy trì thòng thoảng đượng hô hấp. Căn
theo ơõi bệnh nhản cẩn thặn cho đẻ'n khi triệu chứng được giải quyết
hoản toán vả ổn định.
Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch ớ ngưới da đen với tỷ lệ cao
hon ở ngưởi cớ mảu đa khảo.
Những bệnh nhản cớ tiên sử phù mach khớng do sử dụng thuốc ưc
chế men chuyển có thể có nguy cơ cao bị phù mach khi dùng thuốc
ức chế men chuyển txem 'Chớ'ng chi dịnh).
Phản ửng dạng phản vệ ở bệnh nhản thẩm phán máu
Các phản ứng dạng phản vệ đã được ghi nhận ở bệnh nhảm thẩm
phản máu với mảng thẩm phản có tõc độ thẩm phản cao (như lá AN
69) vả điêu trị đõng mm với 1 thuốc ửc chế men chuyển. ò những
bệnh nhản nảy cần xem xét việc sử dung mòt loại mảng thẩm phản
khác hoặc nhóm thuốc điếu trị tảng huyết áp khảc.
Phân ứng dang phản vệ khi ly trích Iipoprotetn tỷ trọng thã'p (LDL)
Ở vải trường hợp hiè'm. bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men
chuyển trong khi ly trích lipcprotein tỳ trợng thấp (LDL) bằng dextran
sulphate co' thể có phản ứng dạng phản ve de doa đẽn tinh mạng.
Cảc phản ứng nảy đả khỏng xảy ra khi tạm thới không dùng thuốc ức
chế men chuyển trước mỗi lăn ly trich.
Giâi mẫn cảm
Bènh nhân dùng thuõc ưc chẽ men chuyển trong quá trình điểu trị giải
mẳn cảm (vi đu nợc độc loải hymenoptera) đã có nhũng phản ứng
loại phản vệ kéo đảì. Cũng ở những bệnh nhán nảy, cảc phản ứng
nảy đã không xảy ra khi tạm ngưng thuốc Úc chẽ men chuyến nhưng
đã xuất hiện lai khi vô tình sử dung thuốc trở lại.
Suy gan
Ở một vải trướng hợp rất hiếm, Ihuốc ửc chế men chuyển có thể liên
quan dẻn hội chứng khời đảu lả vảng da ứ mặt vả tiên triển thảnh
hoại tử bạo phát vả (đôi khi) gây tử vong. Cơ chế của hội chứng nảy
chưa biết IỒ. Nén ngưng đùng thuốc ở bệnh nhản xuất hiện triệu
chứng vảng da hoặc tang men gan rõ rệt khi dùng Zestril vả có sự
theo dõi cùa bác sỹ.
l
mai… bach cầu trưng tinh/Mẩt bach cẩu hat
'Giảm bach cắu trung tínhlmất bach cẩu hat, giảm lượng tiểu cảu vả
thiểu máu đã được ghi nhặn ở bệnh nhản dùng thuôn ức chế men
chuyển. Hiếm khi xảy ra giảm bach cắu trưng tinh ở bệnh nhãn có
chức nảng thận binh thướng vả khộng cộ ca'c yểu tõ biến chửng.
Trìệu chứng giảm bạch cảu trung tính và mất bach cảu hạt có thể hổi
phục sau khi ngưng đùng thuõc ức chế men chuyến. Nèn đùng Zestril
một cách rắt thận ttợng ở bệnh nhản có bệnh mach máu tao keo.
đang điêu trị ức chế miên dịch. đang dùng allopurinol hoặc
ptocainam'lde. hoặc có sư kẽt hợp của các yêu tổ biến chứng náy,
đặt: biệt ở bệnh nhản có suy giảm chưc năng thận trước đó Một số
bệnh nhân nảy bị nhiễm khuẩn nghiêm trợng mã không đáp ứng vói
trị iiệu kháng sinh tich cưc. Nếu đung Zestril ở các bệnh nhản nảy.
nén theo dõi dịnh ký số lượng bach cắu vả phăi yêu câu bệnh nhán
báo cảo ngay nếu có bất cứ dấu hiệu nhiẻm khuẩn nảo.
Chùng tộc
Thuốc ưc chẽ men chuyển gáy phù mạch ớ ngưới da đen Với tỉ lệ cao
hơn tả ở ngưới có mảu da khác.
Cũng như các thuốc ức chẻ men chuyển khac. Zestril có thể ỉt cớ tả::
dộng hạ huyết áp tièn bệnh nhán da đen so với trên các nhóm bènh
nhân khác, có thể lai do trạng thải renỉn thẩp chiếm tỷ iặ cao ở nhớm
bệnh nhản da đen tảng huyết áp.
Ho
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Điển
hinh lả ho kham đai dầng và tự hết khi ngưng ihuõc. Ho do thuốc ức
chế men chuyển phải được xem xét khi chẩn đoán phân biệt nguyên
nhân gảy ho.
Phẫu thuậtlgây mẽ
Ó bénh nhân đại phẫu hoặc trong khi gảy mê bằng cảc thuốc lảm hạ
huyết áp. Zestril có thể ức chế sự tạo thảnh angiotensin II thử phảt do
phóng thích renỉn bú trư. Nêu hạ huyết ảp xảy ra vả được nghĩ lả do
cơ chế nảy thi co' thể điêu chinh bầng cách bõi hoán thể tich tuân
hoản.
Tăng kali máu
Dã ghi nhận sự tảng nớng dộ kali trong huyết thanh ở bệnh nhán điêu
trị bằng thuốc ưc chẽ men chuyển, kể cả Zestril. Bệnh nhân có nguy
cơ tảng kali huyết gõm ngưới thiểu năng chức nảng thận, đái ihác
dướng, hoặc dùng ihuõc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc
các chất thay thể muối chửa kali hoac các bệnh nhân đang đùng cảc
thuốc có thể lám tãng nóng độ kaii huyết thanh (như lá heparin). Nếu
thấy rằng cản thiết dùng đông thới với các thuốc nói tren. nèn theo
dõi thướng xuyên nông độ kali huyết thanh (xem Tương tác tnuò'c).
Elệnh nhán đái tháo đường
Benh nhân đái tháo đướng đang đùng thuốc uõng tri đái tháo đướng
hoặc insulin. nén kiếm soát chặt chẽ mức đướng huyết trong tháng
đãu điêu trị bầng thuốc ức chế men chuyển (xem Tưong tác thuớ'c).
Lithium
Nội chung không khuyến cảo kẽt hợp lithium với Zestril (xem Tương
tác thuốc).
Phụ nữ có thai vi: cho con bú
Không nén dùng Iisinopiii trong 3 tháng dău của thai kỳ. Chống ct |
đinh dưng Zestril trong ba tháng giũa vả cuõi của thai kỳ txem Chỏ'
chỉ dịnh).
Khi phảt hiện có thai. nên ngưng dùng Iisinopril ngay [xem Phụ nữ có
thai vả Cho con bú).
Khộng khuyến cáo dùng lisinopril ở phụ nữ đang cho con bú.
~rưouc TÁC THUỐC
Thuốc lợi tiểu
Khi thèm một thuốc lợi tiểu vao phác đô điểu trị của bệnh nhản đang
sử dung Zestril. tác dung điểu tiị tảng huyết áp thướng tảng thẻm.
Bệnh nhân đang dùng thuõc lợi tiểu và đặc biệt tá nhũng bệnh nhám
mới dùng lợi tiểu. đỏi khi bị hạ huyết ảp quá mức khi dùng thèm
ZestriL Khả nãng bị hạ huyết ảp cớ tiiệU chứng với Zestril, có thế
được giảm tối thiểu bắng cảch ngưng thuốc iợi tiểu trước khi bảt đâu
điêu trị với Zestril tXem Lưu ý & Thận Trọng đặc Diệt khi dùng thuốc
vá Líe'u iượng & cách sử dụng).
Chẩt bổ sung kall. thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chă't thay thể
muối chứa katl
Mặc dù trong các thử nghiệm iâm sảng nóng độ kali trong huyết
thanh thướng ủ trong mưc giới hạn, tinh trạng tảng kali máu đã xăy ra
ở một số bệnh nhán. Các yếu tố nguy cơ gảy tảng kati máu bao gỏm
suy thận, đái tháo đướng. vá dùng đóng thới với thuốc lợi tiểu giữ kali
tnhư smmnolactone. ttiamierene hoặc amilmide). chãt bổ sung kali
hoặc chất thay thế muỗi chứa kali. Việc dùng cảc chất bổ sung kali,
thuốc iợi tiểu giữ kali hoặc chất thay thể muối chớa kali, đạc biệt ở
bặnh nhản suy ihận` có thẻ dấn dẽn nõng độ kali huyết thanh tảng
đáng kể. Nếu đủng Zestril chung với thuốc lợi tiếu mất kali, sự giảm
kali huyết gây ra đo thuốc lợi tiểu có thể dược cái thiện.
Lithium
Sư gia tảng nông độ vá độc tinh của lithium trong huyêt thanh có hồi
phuc đă được ghi nhận khi dùng đõng thới lithium với thuốc ưc chế
men chuyển. Khi ơủng chung thuốc lợi iiểu loai thiazide với thuốc ưc
chẽ men chuyển có thể lam tảng ngưy cơ độc tính cùa lithium. Không
khuyến cáo dùng Zestril chung với lithium. nhưng nệ'u cấn thiè't phâi
kẻt hợp thì phải theo dõi cẩn thận mưc lithium trong huyết thanh [xem
Lưu ý vả Thận Trọng dặc biệt khi“ dúng ihuỏ'c).
Thuốc kháng viêm không sterold (NSAID) kể cả axít acetylsailcylic
2 3 glngăy
si'i dung NSAID kéo dải có thế giảm iác động diẻu trị tăng huyết ảp
cùa thuốc ức chế men chuyển. Khi đùng chung NSAID vả thuốc ưc
chế men chuyến gáy tác động cộng hợp tâng kali huyết thanh vả dẫn
đẽn suy giảm chửc náng thặn. Các tác động náy ihường có thể hổi
phục. Trong một số hiếm trướng hợp. suy thận cãp có thể xăy ra. đặc
biệt ở bệnh nhản có chi'Jc năng thận bị suy giảm trước đó như ngưới
cao tuổi, bệnh nhản mất nước.
Vầng
Phản ứng Nitritoid (triệu chứng của sư giản mach. má có thể rất trăm
trợng, bao gõm: đò bưng. buôn nỏn. chóng mặt vá hạ huyết áp,) sau
khi sử dung Vảng đưới dạng tiêm (vi đu: natri aurothiomalate) đã được
ghi nhận thưởng xuyên xảy ra ở nhũng bệnh nhán điêu trị bằng thuốc
ức chế men chuyển.
Cảc thuốc điểu tri tãng huyết áp khác
Dưng đõng thới với các thuốc nảy có thẻ lảm tảng tác động hạ huyết
ap cùa Zestril. Khi phõi hợp với giyceryi trinitrate vả các nitrate khác
hoặc chất giân mạch có thể lảm giảm huye't ảp hớn nữa.
Thuốc chô'ng trắm cảm 3 vònnghuỏ'c chõng loan thẩn/Thưốc gây
me
Khi đùng chung thuốc gây mẽ. thuốc chõng trám cảm 3 vòng vả
thuốc chõng Ican thẩn với thuốc ức ohế men chuyển có thể dẫn đến
giảm huyết ap hợn nữa (xem Lưu ý vè Thận Trọng đặc biệt khi di'mg
thuốc),
Thưốc giống giao cảm
Thuỏc giống giao cám có thể lám giảm tảo động điêu trị tảng huyết
áp của thuốc ức chế men chuyển,
Thuốc trị bệnh đái tháo đướng
Các nghiện cứu dịch iẻ hoc đẻ nghị răng dủng đống thới ihuõc ức chế
men chuyển vá thuốc trị đái tháo đướng (insulìn, thuõc hạ đướng
huye't dạng ướ'ng) có thể lám tảng tảc động hạ đướng huyết với nguy
cơ tut đướng huyết. Hiện tượng náy dướng như có thể xảy ra nhiẻư
hơn trong nhủng tuân điểu trị đâu tiên vả ở bệnh nhản suy thận.
Axít acetyisalicyiic. thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta. thuốc
nhớm nitram
Zestril có thể sử dung đông thới với axít acetylsalicylic tớ các Iiẻu
ldùng cho benh lý tim mach), thưõc tan huyết khối` thuốc chẹn bẻta
vâfhoặc nhớ… nitrate.
PHỤ NỮ cớ THAI VÀ cuc con BÚ
Phụ nữ có ihai'
Khòng nèn dùng Zestril trong 3 tháng đău cùa thai kỳ. Khi có dự định
hcặc xảo định có thai, phải chuyến sang đủng một liệu pháp thay thế
khác ngay. Bằng chưng địch tẻ hoc Iiện quan đẽn nguy cơ gảy quái
thai sau khi tiẻ'p xúc với thuốc ưc chế men chuyển trong ba tháng đảu
của thai kỳ chưa được ké't Iuận. tuy nhien khớng thể loại trừ có sự gia
tảng nhỏ vẻ nguy cơ.
Chộ'ng chỉ định dùng Zestril trong 3 tháng giữa vả 3 tháng sau của
thai kỷ.
Dùng thuốc ức chế men chuyển kéo đái trong 3 tháng giũa vả 3 thảng
cuối cũa thai kỳ đã biết gảy độc trén bảo thai ngưới (giảm chức nảng
thận. thiểu õi. chặm cốt hóa xương so) va độc tính trẻn trẻ sơ sinh
[Suy thặn. hạ huyết áp, tảng kali huyết).
Nếu xây ta trường hợp dùng Zestril tmng 3 tháng giữa cùa thai kỷ.
nen siêu âm kiểm tra chức nảng thận vả hộp so).
Trẻ nhũ nhi có mẹ dùng Zestril phải được theo đôi chặt chẽ dẻ phòng
ha huyêt áp, thiểu niệu vả tảng kali mau. Zestril, đi qua nhau thai, đã
được loại khỏi tuân hoản tiẻ sơ sinh bã ng cách thẩm phán phúc mạc
với một số lợi ich vẻ mặt lảm sảng vá trẽn lý thuyê't có thể loại đi
bãng cách trưyẽn máu thay thế,
Phụ nữ cho con bú
im
I
` Z
.Itl
Người ta chưa biểt Zestril có được bải tiết qua sữa mẹ hay không.
Lisinopril được tiểt ra sữa chuột đang cho bủ. Khộng nèn dùng Zestrii
ở phụ nữ đang cho con bủ.
ÀNH HƯỞNG LÊN KHẢ NẢNG LÁ! xe vA vi… HÀNH MÁY
Khi lái xe hoạc vặn hánh máy. nèn xem xét thinh thoảng có thể xảy ra
chóng mặt hoặc mệt mòi.
nic DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng khộng mong muốn sau đã được quan sát vả ghi nhặn
trong khi dùng Zestril vả các thuốc ức chế men chuyển khác với tán
xuất xảy ra như sau: Rất thướng gặp (2 10%), thường gặp (21%,
<10%), ít gặp (z 0,1%.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng