4é/fẹ
GM
BỐ Y TIỂ
CU_C QUÁN LY D…C PRODUCT NAME: ZESTRIL s mg
ĐA PHE DUYỆT CARTON
' Scaie: 100%
Lán đau°ỔẨ'ẢL/lỀ
/°J/VAN PHÒNG
,:
Ziẳỗ'iỉ'lỉỉi] ilĨ
GTEL2 . . . Ĩ' —:
Label iieinopnldihydrate e_qụwale_nt f{_;ỉ
to 5 mg anhydrous liSinopril Ếij
AẺÌIHZOIÌCFEi ' _:ffl
, PRESCRIP'HON ONLY MEDICINE
nm INDICATIONS. DOSAGE. CONTHA—INDICATIONS
i l ZẺỄỨIIRUẺ g g Pleaserefertothepackageinsert. 2 g
l READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE l "
KEEP ALL MEDICINES AWAY FROM CHILDREN
ẳ’
. ~o' .
Ổ € Ễ 9 o 3 …
E “'Ổc «% z "i-ị
- ~ ~ ² 8 ả Ễ
: .c -m Q _
® E gặ a . . .b Ế ả b
x : 5 co … ' O E²
_ Ễ>Ề «o .S g ả … Ế ã _ Ổf
Ổ Ồ o. .: >< Ê Q _ 2 _c 6 E Do
: g °. ~o- x g g . ẵgơc ẹ gẹ GTEL2
Ễ ẻíẽ c'ỄỄ 'gẵi-oẵ Ẻããỏ ; ẳ ……
sỆ, fQ'ỄỂ aỹEãzũ .~_—_g=mI…~~ ảẽ
E: °E >c==i’E i-ÒÙ *®n.Ic ~°ẫ `OE'
è… ỉ.Omễ’=z bỉ ì ov=ỗgẩ %
® ẻ:s .x8ỗa'ò'ảẫzx cễ_gi=u, aị
EEi Ề>C’-ấẵr-Ễ i-'o'ễẵ a-chzz~
o.m“®>c sz Ề m'°ỂợJ“Fì> °-ẵ
N oCCN;Ổ.ẸỂUJ ơOỂ Ồ ›b'g.U, ~ .. °.;
-ẵ° .ã gzo…ả g ỉ… 8ầ ẳ=ìịả ủ ả
"..i'ỄÉIOỂQffli-Qũb oẩcna`ổẫw Ễẽ
AstraZeneca Pharmaceutical Co. Ltd.
Do not store above 30°C No.2, Huangshan Fioad. Wuxi. Jiangsu, China IZ,
Zestril is a trade mark ot the AstraZeneca group oi companies I I
© AstraZeneca 2012
PRODUCT NAME: ZESTRIL 5 mg
FOIL
Scale: 100%
J\
› MON TUE WED FRI SAT SUN Ẹ'r'f'dã'í
›
o
MON TUE WED THU FRI SAT SUN
©©©©©UO
>\/ (
JYC
/c
©©©©WỘOO
ỉ MON TUE WED THU FRI SAT SUN
ả ' —
MON TUE WED THU FRI SAT SUN
O©©©©©O
©©©©©©©
ỉ MON TUE WED FRI SAT SUN __
Zlẳỗ'ĩi'iỉìffll. _ … Zlẵễỉi'iỉìũ
MON TUE WED THU FRI SAT SUN
OO©©O©©
Rx
Zestril 5 mg, 10 mg, 20 mg
iísinopril dihydrate
Viên nén
THÀNH PHẮN
Mỗi viên chứa lisinopril dihydrate tương đương với 5 mg, 10 mg. 20 mg
iisinopril khan.
DANG eÀo cnẽ
Zestril 5 mg: Vièn nén không bao, mảu hóng, hinh tròn, có hai mặt lỏi.
Một mật đuợc khắc dấu "v5", mật còn lại có dường bả viên.
Zestril 10 mg: vien nén khòng bao. mảu hông. hinh tròn. có hai mặt
iõi. Một mặt dược khắc dẩn "v10". một mặt phầng.
Zestril 20 mg; Viên nen không bao. mảu đỏ nảu, hinh tròn, có hai mặt
lõi. Một mặt đươc khảo dẩu "v20", một mặt phầng.
CHỈ ĐỊNH
Ti ng huyết áp
Diẽu trị tảng huyết áp.
Suy tim
Điêu trị suy tim có triệu chứng.
Nhổi mảu cơtim cẩp
Diêu trị ngắn han tô tuân) ở bệnh nhân có huyêt động hoc ổn dịnh
tiphg vòng 24 giờ đâu ở bệnh nnđi máu cơ tim cấp.
Biển chứng trên thận của bẽnh đái tháo đường
Ỏ benh nhân đảì thảo đuờng phụ thuộc insulìn có huyết ảp binh
thưởng vả bệnh nhản đái thảo đường khộng phụ thuộc insulìn có tăng
huyêt áp vứa mởi chởm mắc bệnh lý thận đươc đặc trưng bởi VI
albumin niệu. Zestril lám giảm tõc đó tiết albumin niệu (xem phắn
Dược lực học).
LIẺU LƯỢNG VÀ cÀcu SỬ DỤNG
Nèn uõng Zestril một iãn đuy nhãt mỗi ngảy. Cũng như các thuốc
khác đùng một lản duy nhât trong ngảy, Zestril nẻn được uõng ở cùng
tnen điểm trong ngảy. Thức ản khòng ảnh hưởng đẽn sự hấp thu cũa
Viẽn nén Zestril.
Liêu luong tùy thuoc theo tinh trang vá đảp ứng huyết áp cùa từng cá
nhân (xem phãn Lưu Ý vả Thận Trong dặc bíệt khi dủng thuốc)
Tãng huyết áp
Zestril có thể dùng riêng lẻ hoặc kẽt hợp với các nhóm thuốc trị táng
huyết áp nhóm khác.
Líểu khởi đãu
Ó bệnh nhân tãng huyêt ảp. liêu khỡi đản đươc khuyên cáo la 10 mg.
Bệnh nhán có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt hóa mạnh (đặc
biệt ở bệnh nhán tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu-tnặn. thiếu
nước vá/hoậc thiểu muối, mất bù tim hoặc tảng huyết áp trảm trong)
có thế bị ha huyết áp quá mức sau khi đùng liêu khởi đău. Nên dùng
liêu khời đâu 2,5-5 mg cho các loai bệnh nhân náy vả việc khời đãu
điêu trị cấn có sự theo oõi của bác sỹ. Cấn phải dùng liẻu khởi đầu
thăp hon khi có tổn thương thận [xem Bảng 1 duởi đảy).
t.iẻu ơuy tri
Liêu ơuy tri thong thuớng có hieu quả là 20 mg. uống một lần duy
nhãt mỗi ngảy. Nói chung, nẻu khộng đạt dược hiệu quả điểu trị mong
muốn sau 2—4 tuân với iiẽu điểu trị náo đó thì có thể tảng iiéu. Liêu iõi
đa sủ dụng trong các thử nghiệm iâm sảng dải han có đối chứng lá
80 mg/ngảy.
Bệnh nhân dang dùng thuốc tợi tiểu
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi bắt đảu điêu trị vơi
Zestril. Điêu nảy dễ xảy ia hơn ở bệnh nhản đang dươc diẽu trị đông
thòi với thuốc lơi tiểu. Do dộ phâi thận trong vi nhủng bệnh nhân náy
có thể dang thiếu nước vả/hoặc muối, Nếu đươc. nẻn ngung thuốc lơi
tiểu 2-3 ngảy tíưdc khi bắt đâu đíẻu trị với Zestril. ò bệnh nhản tảng
huyết áp khộng thể ngung thuò'c loi tiểu, nẻn dũng Zestril vđi liêu khởi
dảu 5 mg. Nèn theo dõi chưc nảng thận vả lương kali huyết thanh.
Liễu Zestril tiếp theo nèn điếu ohinh tủy theo đáp ứng của huyết ảp.
Nếu cân thiẻt, có thể tiẽp tuc dùng thuốc lợi tiểu (xem Lưuỷ vá Thận
Trọng đặc biệt khi ơùng thuỏ'c & Tương tác thuốc).
Điêu chĩnh iiẻu sử ơụng ở bệnh nhân suy thận.
Liêu sủ dụng ở bệnh nhản suy thặn phải dươi: dựa trẻn dộ thanh thải
creatinine như mô tả ở bảng 1 dưới đảy.
Bảng 1: Liêu điểu chỉnh ở bệnh nhản suy thặn
Đỏ thanh thâi Creatinine tmL/ phút) Liẻu khời đấu tmol ngỉwt
Ít hơn 10 mL/phút 2,5 mg'
(kể cả bệnh nhản thấm phản)
m-ao mL/phút 2,5-5 mg
31-80 mL/phủt 5-10 mg
’Liẽu sử dụng válh0ặc số iãn dũng thuốc cẩn dược diêu chinh theo
đáp ửng vê huyết ảp.
Liêu iượng có thể được chuẩn dộ tảng dân cho dẽn khi kiểm soát
dươc huyết áp hoặc tđi liểu tối đa 40 mglngảy.
Sử dụng trên trẻ em hi bệnh cao huyết áp từ 6—16 tuổi
Liêu khởi đẩu khuyến các lá 2.5 mg một Iản mỗi ngảyở bệnh nhản có
cảm nặng từ 20 kg dẽn <50 kg. và 5 mg một lẩn mỗi ngảy ở bệnh
nhân 250 kg. Liêu dùng nẻn dươc điêu chinh tùy theo cá thể dén tò'i
đa 20 mgfngảy ở bệnh nhản có cân nặng từ 20 đẽn <50 kg, và khong
quá 40 mglngảy ở bệnh nhán ặ50 kg. Liêu tren 0,61 rnglkg thoặc vuot
quá 40 mg/ngảy) chưa đuợc nghiên cửu ở trẻ em (xem phãn Dươc lưc
hoc)
Ở trẻ em có chưa nảng thặn suy giảm. nén xem xét khởi dáu với liêu
thãp hơn hoặc xem xét tăng tửng mức liếu.
Suy ttm
Ồ bệnh nhản suy tim có triệu chứng. Zestril nẻn đươc dùng như một
tt[ liệu hỗ irợ cho thuốc lợi tiểu vả, khi thích hợp, vđi digitaiis hoặc
thuốc chen beta. ZeStril có thể đươc sử dung vói liẻu khởi đău 2.5 mg,
t tãn/ngáy vả nèn uổng khi có sự theo dõi cùa bác sỹ để xác đinh tảo
dộng Iãn dãu của thuốc lẽn huyết ảp. Nên tăng Iiéu Zestril:
- Từng múc khộng quả 10 mg.
- Thđi gian diẽu chinh Iiẽu không ít hơn 2 tuân.
› Liêu tõi đa bệnh nhản có thể dung nạp lèn đẽn 35 mg, 1 Iăn/ngáy.
Việc điêu chinh Iiẽu lượng phải duoc dua trẻn dáp ứng Iảm sảng của
tùng bặnh nhản.
Ó bặnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng. vi dụ bệnh
nhản thiếu muõi có hay khỏng có giảm natri máu. bệnh nhản giảm
thể tich tuân hoản hoặc bệnh nhản dã đuợc điêu trị tich cưo bằng
thuốc lơi tiểu. các tối loan nảy phâi dươc điêu chinh. nẻ'u dươc. trưỏc
khi điều trị với Zestril. Nèn theo dõi chức náng thặn vả kali huyết
thanh (xem Lưu ý vá Thận Trọng ơặc biệt khi dúng thuốc).
Nhổi máu cơ tim cẩp
Nếu cần. bệnh nhản nẻn được điêu trị bằng các thuốc điêu ttị chuẩn
như thuốc tan huyết khối, aspirin vả thuốc chen bèta, Có thể dùng
glyceryl trinitrate đường tĩ_ ach' hơặc đường qua da cùng iúc với
Zestril. \\ f"
Liêu khời dãu (3 ngảy dắu tiên sèu cơn nhó’i máu cơ tim)
Điếu trị bằng Zestril có thể khởi đău trong vòng 24 giờ từ khi khủi phát
các trieu chứng. Việc điêu trị không nẻn bắt đáu néu huyết áp tám
thu thấp hon too mmHg. Liêu khởi đãu của Zestril lá 5 mg qua đường
uõng, tiẽp theo la 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ vá 10 mg một
lãn/ngảy cho các ngáy sau dó. Bệnh nhân có huyết áp tảm thu thấp
(4 120 mmHg) khi khởi đâu điêu ttị hay trong vùng 3 ngáy dãn tien
sau cdn nhõi máu cơ tim nén dùng líẻ'u thăp hơn 2.5 mg đường uõng
(xem Lưu ý vá Thận Trọng dật: biệt khi dùng thuốc).
Ở bệnh nhi… suy thặn (độ thanh thải creatinine <80 mL/phút). liếu
khời đầu Zestrii nèn được điêu chỉnh túy theo độ thanh thải creatinine
của bệnh nhân (xem Bâng 1).
Liều duy trì
Liêu duy trì lả 10 mg, 1 lănlngảy. Nè'u hạ huyết ảp xảy ra thuyết áp
tâm thu 1 100 mmHg). iiẻu duy tri hầng ngay 5 mg nén dược giảm
tạm thơi xuõng còn 25 mg nẽu cán thiè't. Nẻ'u hạ huyết áp kéo dải
xáy ra (huyêt ảp tám thu thấp hcn 90 mmHg kéo dải iâu hơn một giờ),
nèn ngưng dùng thuốc Zestril.
Việc diẻu tri nẻn đươc tiếp tuc trong 6 tuân lẽ vả sau đó bệnh nhân
nẻn được tái đánh giá. Bệnh nhãn có các triệu chứng suy tim nẻn tiếp
tuc dùng Zestril tXem phản Liêu lượng vá cách sử dụng).
Blến chứng trên thặn của bệnh đải tháo dường
Ô bệnh nhản dải thảo đường phụ thuộc insulìn có huyết áp binh
thướng, iiẻu hảng ngảy lả 10 mg Zestril. 1 lãnlngảy, có thể tăng iẻn
20 mg. 1 Iắn/ngảy, nẽu cản thiết, dẻ dạt duoc huyết áp tảm trương ở
tư thế ngôi duới 75 mmHg. Ó bệnh nhản dái tháo đuờng khòng phụ
thuộc insulìn bị tãng huyết áp, ớùng phác đỡ l'iẽLt Iướng như ttên để
đạt dến huyết áp tảm trương ờ tưthẽ ngối dưới 90 mmHg.
ở bệnh nhân suy thận fđÓ thanh thải creatinine < 80 mL/phút), iiẻu
khởi đẩu Zestril nên đươc điểu chinh theo dộ thanh thải creatinine cùa
bệnh nhản (xem Bảng 1),
Sử dụng thuốc ở ngưới cao tuổi
Trong các nghiên cứu lâm sảng, không có sự thay đổi nản liẻn quan
dẻn tuổi tác bệnh nhân vẽ hiệu quả vả tinh an ioản cùa thuốc Tuy
nhiẻn, khi tuổi cao kèm theo giăm chức nảng thặn, nèn tuân theo sự
hướng dẫn cùa bảng 1 để xác định iiẽu khởi đẩu cùa Zestril. Sau đó.
liêu iượng nên dươc diẽu chinh tủy theo đáp ứng cùa huyết áp.
Sử dụng ttèn bẽnh nhán ghép thận
Chưa có kinh nghiệm về việc ớùng Zestril trên bệnh nhản mới ghép
thặn. Do vảy, không khuyến cản dùng Zestril trẻn các bệnh nhân năm
CHỐNG ct-tt ĐỊNH
- Ouả mẫn với Zestrii hoặc bất kỳ tả duợc nảo hoặc cảc
thuốc ửc chẽ men chuyển angiotensin tACE) khảo.
. Tiên sử phủ mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyén hoặc vô cản.
› Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối cùa thai kỳ (xem Phụ
nữ có thai vả cho con bú).
LƯU Ý vÀ THẬN TRỌNG oẶc BIỆT KHI DÙNG THUỐC
Hạ huyết áp có triệu chứng
Ha huyết ảp có triệu chứng tất hiếm gặp ở bệnh nhăn tảng huyết áp
không có biến chứng, Ô bệnh nhản tăng huyết áp dùng Zestril, hạ
huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nêu bệnh nhân bị giảm thể tích
tuân hoản, vi uu do thuốc lơi tiểu, chế độ ăn han chế muõi, thắm
phản, tiêu chảy hoặc nòn mửa hoặc tảng huyết ảp nặng phụ thuộc
renỉn txem Tương lác thuốc vả Tác do'ng khòng mong muốn). Ó bệnh
nhản suy tim, có hay không có suy thặn kèm theo, hạ huyết áp có
tiiệu chứng cũng dã đươc ghi nhặn. Điêu nảy có nhiẻu khả nảng xảy
ra hớn ở bệnh nhản suy tim nặng, phản ảnh qua vièc dùng iiều cao
thuốc lơi tiểu quai. giảm natri mảu hoặc tổn thướng chức nãng thận. Ổ
nhũng bệnh nhân có nguy co cao bị hạ huyết áp có triệu chứng, việc
khời đẩu điểu trị vả điêu chĩnh liêu cẳn dược giám sát chặt chẽ.
Những biện phảp tương tư cũng đươc ảp dung ở bệnh nhân có bệnh
tim thiểu máu cục bộ hoac bệnh mạch mảu nảo, mã ở những bệnh
nhân nảy hạ huyết áp QLiả mức có thể dẫn tới nhôi mảu cơ tim hoặc
tai biến mach mảu não.
Nêu hạ huyết áp xảy ra, phải để bệnh nhân nảm ngừa vâ, nểu cân.
truye’n tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý, Hạ huyết áp thoảng qua
không phải lả chổng chi dịnh đổi với những liêu tiếp theo, những liêu
thuốc nảy có thể được sử dụng không có trở ngai khi huyết ảp đã
dược nảng lèn sau khi bù dịch.
Ở một số bệnh nhản suy tim co' huyêt ảp binh thướng hoac thấp.
huyết ảp tảm thu có thể hạ thấp hơn nữa khi di_`Jng Zestril. Tác dung
nảy đả dIJỢC biểt trước vả thưởng khộng phải lả lỳxớo để ngưng thuốc,
Nếu hạ huyết ảp có triệu chứng. có thể cẩn phăkgiảm liẽu hoặc
ngưng sử dung Zestril. <
Hạ huyết áp trong nhõi máu cơ tim cẩp
Khộng đươc khởi đãu điêu ttị với Zestril cho bệnh nhản nhõi mảu cơ
tim cấp co' nguy cơ bị rối loạn huyết động hoi: trăm Irọng sau khi điêu
trị với thuốc giản mạch. Đây lả nhửng bệnh nhản có huyết ảp tảm thu
5 mo mm Hg hoac sốc do tim. Trong vòng ba ngảy đáu tiên sau nhôi
mảu cơ tim. nẻn giảm liéu nếu huyết áp tảm thu ›“ 120 mmHg. Cẩn
giăm liêu duy trì xuống 5 mg hoặc tam thới xuống 2,5 mg nếu huyết
áp tảm thu 5100 mmHg Nếu hạ huyết áp kèo dải (huyết ảp tâm thu
dưới 90 mmHg kéo dái hơn 1 giớ) phải ngưng dùng Zestril.
Bệnh nhân mắc bênh cơ tlm phì đailhẹp động mach chủ vả van
hai lá
Giõng như các thuốc ức chế men chuyển khảc. nẻn thận trong khi
dùng Zestril cho bệnh nhân hẹp van 2 lá vả nghén dòng mảu ra khỏi
tảm thất trải như iả hep động mạch chủ hoặc bặnh lý cơ tim phi đại.
Tổn thướng chức nãng thặn
ớ bệnh nhản suy thận iơộ thanh thải creatinine < eo mLJphút), iiêu
khới đẩu Zestril nẻn đươc điêu chỉnh theo độ thanh thải cteatinine cùa
bệnh nhân [xem Bảng 1 trong Liêu lương vả Cảch sủ ớung) vả chức
nảng dáp ưng của bệnh nhân với trị liệu. Theo dõi thưởng quy lương
kaii vá creatinine là một phân cùa việc thăm khám y khoa thông
thường cho cải: bệnh nhân nảy,
Ó bệnh nhản suy tim. hạ huyết áp liêu đáu với thuốc ức chế men
chuyển có thể lảm tình trạng tổn thướng chữc nảng thận nặng thẻm.
Suy thặn cẩp, thướng lá có thể hổi phuc, đả đươc ghi nhặn trong
trường hop nảy.
Ở một số bệnh nhản hep động mach thận 2 bên hoặc hẹp dộng
mạch thân của thặn đơn độc. đươc điêu trị với thuốc ức chế men
chuyển, ngưới ta đã ghi nhận có sự gia tăng urê huyết vả creatinine
huyết thanh. thưùng sẽ hỏi phuc khi ngưng điêu trị. Điêu náy đao biệt
dễ xảy ra ở bệnh nhảm suy thận.
Nếu tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu thận cũng hiện diện thì lảm
tảng nguy cơ hạ huyết ảp nặng vả suy thặn. Ở những bệnh nhản náy,
nên bẳt đâu điẻu tri ở liẻu thấp dưới sự giám sải chặt chẽ vá điêu
chinh liêu lượng cẩn thận. Vì việc điêu trị với thuốc lơi tiểu có mẻ lả
một yểu tố góp phân gảy ra tinh trạng nói trẽn, nèn ngung dung
nhũng thuốc nảy vả theo dỏi chức năng thận Irong những tuân đâu
tiên diẽu trị với Zestril.
Một số bệnh nhân tãng huyết âp mả khộng có bệnh lý mạch máu
thận rõ rệt trước dó có hiện tương tảng urê huyết vả creatinine huyêt
thanh. thường lả nhe vá thoáng qua. dặc biệt khi Zestril stơc dùng
đông thới với thuốc lợi tiểu. Điêu náy thướng có khả nảng xảy ra hơn
ở bệnh nhăn tồn thưang chức nảng mạn trước dó. co thể cản giảm
liêu vảlhoặc ngưng thuốc lơi tiểu vả/hoặc Zestril.
Trong nhổl máu cơ tim cẩp. không nẽn điêu trị khới dẩu với Zestril ở
bệnh nhản có biểu hìện rối loạn chức năng thận, được dịnh nghĩa lả
nõng độ cteatinine huyết lhanh vượt quá 17? micromoiliit vá/hoặ0
protein niệu vượt quá 500 mg/24 giớ. Nếu rõi loạn ChỬC nãng thận
phảt triển ttong quá trình điểu trị với Zestril tnóng độ creatinine huyết
thanh vướt quá 265 micromoi/iit hay gâp đội so với các trị số trước khi
điêu trị) thì nèn xem xét đên việc ngưng dùng Zestril.
Quá mẫnlphù mạch
Phù mạch ở mặt, tay chân, mội, lưỡi, thanh mon válhoặc thanh quản
đã dược ghi nhặn it gap ở bènh nhản được diếu trị với thuộc ớc chế
men chuyển, kể cả Zestril. Triệu chửng náy có thể xảy ra tại bãi kỳ
thới điểm nản trong khi điêu trị. Trong trường hơp nảy, cẳn ngưng
đùng Zestril ngay lập tức vả tiến hảnh điêu ttị vả theo dõi thích hơp để
đảm bảo rằng cảc ttiéu chứng được giải quyết hoản toán trước khi
bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trưởng hơp sưng phủ chỉ khu trú
ở lưỡi, khộng gây suy hô hấp, bệnh nhản cần đươc tiẽp tuc quan sát
vì việc điêu tii bãng thuốc kháng histamin vả corticosteroid có thể
không dáp ứng đù.
Trong vải trướng hơp tẩt hỉẽm đã có ghi nhặn từ vnng do phù mach
liẻn quan dẽn phủ thanh quản hoặc phủ iưới. Bệnh nhản phù ớ lưỡi,
thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghèn đường hô hấp, uạc
biệt ở những ngưới cớ tìẽn sữ phẫu thuật đường hô hấp. Ở những
trướng hơp nảy, cãn điểu trị cấp cứu ngay. Trướng hơp nảy có thể sử
dung adrenaline vảlhoặc duy tri thòng thoáng đương hô hấp. Cẩn
theo dôi bệnh nhân cẩn thận cho đẽn khi trìệu chửng đuợc giải quyéi
hoản toản vả ổn ớịnh.
Thuốc ức chế men chuyển gây phủ mạch ớ ngưới da đen với tỷ lệ cao
hơn ờ ngưởi cớ mảu ớa khác,
Những bệnh nhán co' tiên sử phù mạch không do sử dung thuốc ức
chế men chuyên có thể có nguy cơ cao bị phủ mạch khi dùng thuốc
ức chế men chuyển (xem ’Chó'ng chỉdịnh).
Phần ứng dạng phần vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu
Các phản ứng dạng phản vệ đã đươc ghi nhận ở bệnh nhăn thẩm
phản mảu với mảng thẩm phân có tốc ơo thẩm phản cao (như lá AN
69) vả điêu trị đông thới với 1 thuốc ức chế men chuyển. Ó nhủng
bệnh nhân nảy cãn xem xét việc sử ớụng một ioại máng thẩm phân
khác hoac nhóm thuốc điêu trị tảng huyết áp khác.
Phản ứng dạng phân vệ khi ly trích lipoprolein tỷ trong thấp {LDL)
Ó vái trướng hơp hié'm. bệnh nhân dang dùng thuốc ức chế men
chuyển trong khi ly trích iipoprotein tỷ trong thấp [LDL) bảng ơextran
sulphate có thể có phản Ủng ớạng phân vệ đe doa đẽn tinh mạng.
Các phản ứng nảy đã khòng xảy ra khi tam thời không dùng thuốc ức
chế men chuyển trước mỗi lản ly trích
Giải mẫn cảm
Bệnh nhãn dùng thuốc ửc chẻ men chuyển trong quá trình điểu trị giải
mẫn cảm (ví dụ nọc độc ioải hymenoptera) đã có những phản ủng
loai phản vệ kéo dải. Oủng ở những bệnh nhán nảy. các phản ửng
nảy đã khớng xảy ra khi tạm ngưng thuốc ủc chế men chuyển nhưng
dã xuất hiện lại khi vô tinh sử dung thuốc trở lại.
Suy gan
Ở một vái trướng hợp rãt hiẻ'm. thuõc ửc chẽ men chuyển có thẻ iièn
quan đến hội chứng khời dầu là vảng da ứ mặt vả tiến triển thènh
hoại tử bạn phát vả [đỏí khi) gảy tử vong Cơ chế của hòi chứng nảy
chưa biết rõ. Nẻn ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân xuất hiện triệu
chứng vảng da hoặc tảng men gan rõ rệt khi dung Zestril vả có sự
theo dõi cùa bác sỹ.
Giảm bạch cẩu trung tính/Mã't bạch cẩu hat
Giảm bạch câu trung tinh/mất bạch cầu hat, giảm lượng tiểu cẩu va
thiếu máu đã dược ghi nhận ở bệnh nhãn dùng thuốc ức chế men
chuyển. Hiếm khi xảy ra giảm bạch cẩu trung tinh ở bẻnh nhân có
chưc nảng thặn bình thướng vả khỏng có các yếu tố biên chứng.
Triệu chững giảm bạch cãu trung tính vá mẩt bạch cảu hạt có thể hỏi
phuc sau khi ngưng dùng thuốc ức chế men chuyển. Nén dùng Zestril
một cách iả't thận trong ở bènh nhản có bénh mach máu tạo keo.
dang điêu tri ưc chế miễn dịch, đang dung allopurinol hoặc
procainamide. hoặc có sư kẽt hơp của các yêu tõ biến chững nảy.
đặc biệt ở bệnh nhân có suy giảm chức nảng thận trước đớ. Mỏt số
bệnh nhân nảy bị nhiễm khuẩn nghiêm trong mả khộng đảp ứng với
tri lieu kháng sinh tich cực. Nếu dùng Zestril ở cảc bệnh nhản nảy,
nèn theo dội định ký số lưong bạch câu vả phải yèu cầu bệnh nhân
báo cáo ngay né'u có bất cứ dấu hiệu nhiẻm khuẩn náo.
Chủng tộc
Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch ở ngưới da đen với ti lệ cao
hơn lá ở ngưới có mảu da khác.
Cũ ng như các thuốc ức chẻ men chuyển khác, Zestril có thể it có tác
động hạ huyết ảp trẻn bệnh nhân đa đen so với trẻn các nhớm bệnh
nhản khác. có thể iả đo trạng thải renỉn thấp chiếm tỷ lệ cao ở nhòm
bệnh nhản da đen tăng huyết ảp.
Ho
Ho đả đươc ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Điển
hinh lả ho khan, dai dằng vả tư hẽt khi ngưng thuôo. Ho do thuốc ức
chế men chuyển phải dưoc xem xét khi chấn đoản phăn biệt nguyên
nhân gảy ho.
Phẫu thuậưgây mẽ
Ó bẻnh nhán đại phẳu hoặc trong khi gảy mé bằng các thuôo lảm hạ
huyết ảp. Zestril có mã ức chế sự tao thảnh angiotensin II thứ phát do
phỏng thích renỉn bù tn]. Nếu hạ huyết ảp xảy ra vả đươc nghĩ lả đo
cơ chế nảy thi có thể điêu chỉnh bầng cảch bõi hoản thể tich tuân
hoản.
Tăng kali máu
Đã ghi nhận sự tãng nóng độ kali trong huyết thanh ở bệnh nhản điêu
trị bằng thuốc ức chế men chuyển, kể cả Zestril. Bệnh nhản có nguy
co tảng kali huyết gõm ngưới thiểu nảng chức nãng thận. đái tháo
đường, hoặc đùng thuốc Ioi tiểu giữ kali. CảC chất bổ sung kali hcặc
cảc chất thay thể muối chứa kaii hoặc cảc bènh nhản đang dùng cảc
thuõc có thể lảm tảng nóng độ kaii huyêt thanh ịnhư lả heparin). Nếu
thấy rằng cẳn ihiè't dùng đông thới với các ihuõc nới trèn. nẻn theo
dõi thướng xuyên nông độ kali huyết thanh (xem Tương tác rhuõ'c).
Bệnh nhăn đái tháo đường
Bệnh nhân đải thảo dướng đang dùng thuôo uõng trị đái tháo đường
hoặc insulìn. nén kíểm soát chặt chẽ mức đướng huyết trong tháng
đảu điêu trị bằng thuốc ức chế men chuyển (xem Tương tác thuốc).
Lithlum
Nói chung khỏng khuyến cảo kết hơp lithium với Zestril (xem Tương
tác thuốc).
Phụ nữ có thai vi: cho con bú _
Khòng nên dùng lisinopril trong 3 thảng đẩu cùa thai kỳ. Chống c `
đinh đùng Zestril trong ba thảng giữa vá cuối của thai kỳ txem Chốn,
chĩdịnh).
Khi phải hiện có thai, nén ngưng dùng iisincpril ngay (xem Phụ nữ có
thai vả Cho con bú}.
Khỏng khuyến cáo ớùng lisinopril ở phụ nữ đang cho con bú.
TƯONG TÀC THUỐC
Thuốc lợi tiểu
Khi thém một thuốc loi tiểu váo phác đó điêu trị của bệnh nhản đang
sử dung Zestril, tác dụng điêu trị tảng huyết áp thướng tảng thèm.
Bệnh nhân đang đùng thuốc Iơi tiểu và đặc biệt lả những bệnh nhân
mới dùng iợi tiểu. đói khi bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thèm
Zestril. Khả năng bị hạ huyết áp có triệu chứng với Zestril, có thể
đươc giảm tối thiểu bằng cách ngung thuốc loi tiểu trước khi bải đâu
diéu trị với Zestril (Xem Lưu ý & Thận Trọng đặc bìệt khi dùng thuốc
va Líẽu iượng & cách sử dụng).
Ctiả't bổ sung kali, thuốc iợi tiểu gỉữ kali hoặc các chất thay ihé'
muối chứa keli
Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sảng nông độ kali trong huyết
thanh thướng ớ trcng mức giới han, tinh trang tảng kali máu đã xăy ra
ở mot số bệnh nhân. Ca'c yếu tó nguy cơ gáy tảng kali máu bao gõm
suy thận. đái tháo đường. vả đùng đõng thới với thuốc ioi tiểu giữ kali
(như spironolactone, ttiamterene hoặc amiloride), chất bổ sung kali
hoặc chất thay the' muỏ'i chữa kali. Việc dùng các chất bổ sung kali,
thuốc lơi tiểu giữ kali hoặc chãt thay thế muõi chứa kali. đặc biệt ở
bệnh nhản suy thận, có thể dản đến nông độ kali huyết thanh tăng
đáng kể. Nếu đủng Zestril chung với thuốc iơi tiểu mất kali, sự giảm
kali huyết gảy ra ơo thuốc lơi tiểu có thẻ đươc cải thìện.
Lithỉum
Sự gia tảng nóng độ và dỏc tinh của iithium trong huyết thanh có hội
phục đã đươc ghi nhặn khi dùng đồng thới lithium với thuốc ức chế
men chuyển. Khi đùng chung thuốc lợi tiểu Ioại thiaziđe với thuốc ức
chế men chuyển có thể Iảm tảng nguy cơ độc tính cùa lithium. Khỏng
khuyến cảo dùng Zestril chung với lithium. nhưng ne'u cãn thiết phải
kết hợp thì phải theo dõi cẩn thận mửc lithium trong huyêt thanh txem
Lưu ý vả Thận Trọng đặc biệt khi dtJ'ng thuốc).
Thuốc kháng viêm khộng steroid (NSAID) kể cả axít acetylsaiicylic
2 3 glngăy
Sử đung NSAID kéo dải có thể giảm tác động diẻu trị tảng huyết áp
của thuốc ức chế men chuyến. Khi dùng chung NSAID vả thuốc ức
chế men chuyển găy tác ớộng cộng hop tảng kali huyết thanh vả dẳn
đến suy giảm chức nảng thận Các tác động nảy thướng co thể hối
phục. Trong mỏi số hiếm trướng hop. suy thận cấp có thể xảy ra, đac
biệt ở bệnh nhân có chức nảng thận bị suy giảm trước đó như ngưới
cao tuổi, bệnh nhản mất nước.
Vảng
Phản ứng Nitriloid (triệu chưng của sư giản mạch. mai có thể rất trâm
trong. bao gõm: dò bững. buôn nôn, chóng mặt vả ha huyêt áp,) sau
khi sử dụng Váng dưới dang tiêm tvi dụ: natri aurothiomalate) đă được
ghi nhặn thướng xuyên xảy ra ở những bệnh nhản điêu trị bằng thuốc
ức chế men chuyển.
Các thuốc điêu tri tãng huyết áp khác
Dùng đỏng thới với các thuốc nảy có thể lảm tâng tảc động hạ huyêt
áp cùa Zestrii Khi phối hdp với glyceryl trinitrate vả cảc nitrate khác
hoặc chẩt giản mach có thể Iảm giảm huyết ảp hớn nữa.
Thuốc chống trâm cảm 3 vộnnghuỏ'c chống loạn thẩthuộ'c gáy
mẻ
Khi dùng chung thuốc gây mê. thuốc chỏ'ng trấm cảm 3 vòng vả
thuốc chõng Ican thân với thuốc ức chế men chuyển có thể dản đẽn
giảm huyêt áp hơn nữa txem Lưu ý va“ Thận Trọng dậc biệt km“ ơủng
thuób).
Thuốc glống gieo cảm
Thuỏc giống giao cảm có thể lám giảm tác động điêu trị tảng huyết
ảp cùa thuõc ức chế men chuyển.
ThUỔI: trị bênh đái tháo đường
Các nghiên cứu dịch tễ hoc dẻ nghị íằng dùng đông thới thuốc ức chế
men chuyển và thuốc trị đái thảo đường (insulin, thuôo hạ đường
huyết dang uõng) có thể iâm tảng tác động hạ ớướhg huyết với nguy
cơ tui đường huyết. Hiện tượng nảy dướng như có thể xảy ra nhiẽu
hơn trong những tuân điêu tiị đắu tiên vả ở bènh nhân suy thận.
Axít acetylsslicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn bẻta, thuốc
nhớm nitrete
Zesttil có thể sử dung đống thới với axit acetylsalicylic [ở các liẽu
ỵi'ùng cho bệnh lý tim mạch), thuốc tan huyết khối, thuôo chen bẻta
lvảlhoặc nhớm nitrate.
PHỤ NỮ có THAl vÀ cno con BÚ
Phụ nữ có lhat'
Không nén dùng Zestril trong 3 tháng đãu cùa thai kỳ. Khi có dự định
hoặc xác dịnh có thai, phải chuyển sang dù ng một liệu phảp thay thế
khác ngay. Bằng chững dịch tễ hoc liên quan đển nguy cơ gây quải
thai sau khi tiếp xúc với thuốc ức chế men chuyển trong ba thảng đâu
cùa thai kỳ chưa đươc kết luặn, tuy nhiên khộng thể loại trữ có Sự gia
tảng nhỏ về nguy cơ.
Chống chi định dùng Zestril trong 3 tháng giữa va 3 tháng sau của
thai ky,
Dùng thuốc ức chế men chuyên kéo dải trong 3 tháng giữa va 3 tháng
cuối cùa thai kỳ đã biết gảy độc trẽn bao thai ngưới [giảm chức nãng
thận. thiểu õi. chặm oộ't hóa xương sọ) vá độc tính trẻn trẻ sơ sinh
(suy thặn. hạ huyết ảp, tảng kali huyết).
Nếu xảy ra trướng hợp đùng Zestril trong 3 tháng giữa cùa thai kỳ.
nèn siêu ám kiểm tra chữc nảng thận vả hộp so).
Trẻ nhũ nhi có me đùng Zestril phải đươc theo đõi chặt chẽ để phòng
hạ huyết ảp, thiểu niệu vá tăng kaii máu. Zestril, đi qua nhau thai, đả
ơươc loại khỏi tuần hoan trẻ sơ sinh bằng cách thắm phán phúc mac
với một số lơi ích về mặt iâm sảng vả trèn lý thuyết có thể loai đi
bằng cách truyền máu thay thé'.
Phụ nữ cho con bú
Người ta chưa biết Zestril có được bải tiết qua sữa mẹ hay không.
Lisinopril đươc tiết ra sữa chuột đang cho bú, Khõng nẻn dùng Zestril
ở phụ nữ đang cho con bủ,
ÀNH HƯỞNG LẺN Ki-iÀ NĂNG LÁI xe VÀ VẬN HÀNH MÀY
Khi lái xe hoặc vận hánh mảy, nèn xem xét thỉnh thoảng có thể xảy ra
chớng mặt hoặc mét mòi.
nic ounc KHÓNG MONG MUỐN
Các tác dụng khòng mong muốn sau đã dược quan sát vè ghi nhặn
trong khi dùng Zestril vả các thuốc ức chế men chuyển khác với tăn
xuất xảy ra như sau: Ftất thướng gặp iz 10%), thướng gặp tzt%.
<10%), ít gặp (2 0,1%, «%), hiếm gặp (2 0.01%. <0.1%). rẩt hiếm
gặp (<0.01%) kể cả các trướng hợp tiéng lè.
Rối“ Ioạn máu vá hẹ“ bạch huyết
Hiếm gặp: giảm haemogiobin. giảm haematocrit.
Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu. giâm tiểu cảu. giảm bạch cẩu,
giảm bạch cáu ttung tính, mẩt bạch cãu hạt (xem Lưu ý và Thận
Trọng đặc biệt khi đúng thưõc). thiếu máu tán huyết, bệnh hach bạch
huyết. bệnh tự miến.
Rối loạn chuyển hóa va“ đinh ơưõng
Fiất hiếm: tui đường huyết.
Hó'i' toạn hệ thẩn kinh vả tâm thản
Thướng gặpt chóng mặt. nhức đấu.
it gặp: thay đổi khí sắc. đị câm. chóng mặt, iõi loạn vị giác. iõi loan
giấc ngủ.
Hiếm gập: iú lản tám thán. rõi loan khưu giác.
Tẩn suất chưa biết: triệu chủng trẩm cảm. ngất.
Rối ioan Iim mạch
Thướng gặp: tác động tư thế tkẽ cả tụt huye't ảp).
Ít gap: nhói máu cơtim hoặctai biến mach mảu não, có lẽ iá thứ phát
ớo hạ huyết áp qua’ mức ở bệnh nhản có nguy cơ cao (xem Lưu ý va`
Thận Trọng dặc bíặ! khi dùng ihuỏ'c), hỏi hộp. nhịp tim nhanh. Hiện
tương Raynauđ
Rối ioạn hò hẩp. lống ngực vả trung thẩt
Thướng gặp: ho.
Ít gặp: viêm mũi.
Ftẩt hiẽm: co thải phế quản. viêm xoang Viêm phế nang do dị
ưnglviẻm phỏi tãng bạch cẩu ái toan,
Fiỏ'i ioạn tiêu hớa:
Thướng gặp: tiẻu chảy. buốn nộn_
ít gặp: nôn. đau bụng. khó tiêu.
Hiếm gặp: khó miệng
Ftất hiếm: viêm tụy, phù mạch tai ruột, viêm tế bảo gan hoãc viêm
gan ứ mật. vâng đa vá suy gan (xem Lưu ý vả Thận Trọng đặc biệt khi
dùng thuốc).
R6i' foạn ơa va“ mô dưới đa:
Ít gặp: nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thăn kinh—mạch: phù thẩn kinh-
mach ở mặt. tay chản, mòi, lưới, thanh mỏn vả/hoặc thanh quản (xem
Lưu ý vả Thận trong đậc biệt khi ơùng thuốc)
Hiểm gặp: nổi mê đay. rụng tóc, vẩy nến.
Hăt hiẽm: toát mó hội. bệnh pemphigus. hoại tử biếu bi gảy độc, hội
chứng Stevens-Johnson vả hông ban đa dang, u lympho giả trên da.
Phúc hợp triệu chủng đã đuoo ghi nhận vả có thể bao gổm một hoặc
nhiẽu triệu chứng sau đây:
Sốt, viêm mach máu, dau co, đau khớp]viẻm khớp, khảng thể kháng
nhân (ANA) dương tỉnh. tảng vận tớc lảng máu {ESFt). tảng bach câu
ái toan. tảng bach câu. nổi mản, nhay cảm anh sáng hoặc các biểu
hiện khác ở da có thể xảy ra. \
.-. , . … .. \
Rot ioạn thạn va tiet niẹu \
Thướng gặp: rõi loan chức năng thận, W
Hiếm gặp: urê huyết. suy thận cãp…
Rãt hiếmt thiểu nièu/vộ niệu.
Rớ'i ioạn nội tiẻ't:
Tăn suất chưa biết: bải tiết hormone kháng toi tíểu khòng thich hớp.
Rõ] loạn hệ sinh sản về !uyêh vú
it gặp: bất lưc.
Hiểm gap: nữ hóa tuyên vú.
Các rõi' Ioan tổng quát vá tinh trạng tại chỗ
ít gặp: mệt mòi, suy nhược.
Các kết quả xét nghiệm
it gặp: tảng urê máu, tặng creatinine nuyê't thanh, tảng men gan, tâng
kali mảu.
Hiếm gạp: tăng bilirubin huyêt thanh. giảm natri máu.
Dữ liặu an toan tứ cảc nghiên cửu lảm sảng cho thấy lisinopril nói
chung dươc dung nap tốt ở trẻ em táng huyết áp, do đó thỏng tin an
tcản trong hhóm tuổi nảy lả tương đương như khi quan sát ở ngưới
lớn.
ouÁ LIỄU
Dã có mòt vải đữ Iiệu vẻ quá Iiêu trên ngưới. Các triệu chứng lièn
quan đến qua' liẽu thuốc i'Jc chẽ men chuyển có thể bao góm tụt
huyết áp. sốc tuân hoản, rõi loan điện giải, suy thặn, tăng thông khí
phổi, nhanh nhịp tim. đánh trõng ngưc. chặm nhịp tim. chớng mặt, lo
ảu vả ho.
Khuyến cáo điêu trị qua liêu la truyền tĩnh mạch dung dich muối sinh
lý. Nếu hạ huyết áp nặng xảy ra. nẽn đặt bộnh nhân ở tư thế chõng
sốc. Cũng có thể xem xét điêu trị với angiotensin il vảfhoặc
catecholamin tiêm tĩnh mạch nẻ'u có sẵn. Nếu mới uõng thuốc quá
liêu. ap đụng cảc biện pháp nhằm đảo thải Zestril (như gảy nớn, rủa
dạ dảy. uõng chất hẩp thụ vả natri sultate). co thể toại Zestril ra khởi
hệ tuấn hoản bầng phương pháp thấm phãn máu (xem Lưu ý vá Thận
trọng đậc bỉệt khi dùng thuốc). Đặt mảy tạo nhịp đươc chỉ định trong
tinh ttang chậm nhịp tim kháng ttị. Cắn theo dỏi thướng xuyên các
dãu hiệu sinh tón, nông độ chất điện giải vả creatinine trong huyết
thanh.
oảc TỈNH Dược Lưc HỌC
Nhóm trị Iiệ u: thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Mã ATC: COS ÀA03
Zestril lả chãt ức chế men peptidyl dipeptidase.
Lisinopril ữc chẻ men chuyển angiotensin (ACE). lả chãt xúc tác sự
chuyển dỗi angiotensin [ thảnh chất peptide co mạch iả angiotensin li.
Angiotensin II cũng kỉch thích sự tiết aldosterone tử vô thương thặn.
Ửc chế ACE lám giảm nông độ angiotensin Il dẳn dẽn giảm tính co
mạch và giảm tiét aldosterone. Sự giảm tiết aldosterone có thể lảm
tảng nõng độ kaii huyết thanh.
Trong khi cơ chế tác đụng hạ huyết áp của |isinopril được nghĩ chủ
yếu lá do sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. lisinopril
vắn có tảc dụng điêu trị tảng huye't ảp ngay cả ở những bệnh nhản b]
tãng huyết ảp có nõng độ renỉn thãp. ACE tướng tư như kininase II. iả
men thoải biến bradykinin. Nõng độ gia tảng của brađykinin, một
peptide giản mạch. có đóng vai ttỏ trong hiệu quả điêu ttị của
lisinopril hay khòng vản còn lả một văn đã căn phải Iảm sáng tò.
Tác động của Zestril trèn tỷ lệ tử vong vả tỷ lệ mắc bệnh trong suy
tim đã đuợc nghiên cứu bảng cách so sảnh Iiẻu cao (32.5 mg hoặc 35
mg. ngảy 1 Iãn) với Iiẻu thả'p 2.5 mg hoặc 5 mg, ngảy t iân). Trong
một nghiên cứu trẻn 3164 bệnh nnăn với tnới gian theo đõi binh quản
lá 46 tháng đối với bệnh nhản sõng sót. đủng Iiẻu cao Zestril đã giảm
12% nguy cơ đối với tiêu chí kểt hơp tử vong do tẩt cả các nguyên
nhản vả nhập viện do tất cả céc nguyên nhân (p=0.002) vả giãm 8%
nguy cơ tử vong do tất cả nguyen nhản và nhập vien do bệnh tim
rnạch (p=0,036) so với khi dúng liều thấp. Người ta cũng đã ghi nhặn
giảm nguy cơ tử vong do tãt cả nguyên nhân (8%; p=0.128) vả giâm
nguy cơ tử vong do bệnh tim mach (10%; p=0,073) Trong một phản
tích post—hoc, số bệnh nhản nhặp viện do suy tim giảm 24% (p=0,002)
ớ bệnh nhản dùng iiều cao Zestril so với Iiẽu thấp, Lợi ích về triệu
chứng lá tương tư ở cả hai nhóm dùng Zestril iiều cao vả liêu thâp.
Kết quả nghiên củu chứng tỏ Ia tổng quan biển có ngoại ý ở benh
nhản điểu trị liếu cao hcặc iiều thấp Zestril đêu tương tự nhau về bản
chẩt củng như số lượng. Cảo biển cỡ dự đoán trước do thuốc ức chế
men chuyển như lá hạ huyết ảp hoặc thay đổi chùc nãng thận có thể
kiêm soát đươc vả hiếm khi phải ngưng điêu trị. Triệu chứng ho ít xảy
ra hơn ở bệnh nhân dùng Zestril liêu cao so với đùng liêu thấp.
Trong thử nghiệm GISSl—S ớùng thiết kế giai thửa 2x2 để so sánh tác
động cùa Zestril vả giyceryl trinitrate dùng riêng Kè hoặc kết hơp trong
6 tuân so với nhộm chứng. Thử nghiệm thưc hiện trẻn 19.394 bệnh
nhản dùng thuốc trong vòng 24 giờ sau cơn nhõi máu cơ tim, Zestiil
cho thăy giảm nguy cơ tử vong có ý nghĩa thõng kẻ so với nhóm
chưng (11%. 2p = 0.03). Giyceryl trinitrate lảm giảm nguy co khộng
đáng kể nhưng sự kẽt hop giữa Zestril vả glyceryi trinitrate Iảm giảm
đáng kể nguy cơ tử vong so với nhóm chưng (17%. 2p = 0.02). Trong
phân nhớm ngưới cao tuổi (› 70 tuổi) va phu nữ` dã dươc xác định lá
các nhóm có nguy cơ tử vong cao. ngưòi ta đã ghi nhận có lơi ich
đảng kể đối với tiêu chí kẽt hop tỷ lệ tử vong vá chức năng tim. Tiêu
chí đánh giá kết hơp cho toản bộ bệnh nhản cũng như cho các nhóm
nguy cơ cao tai thới điểm 6 tháng cũng chứng tỏ lợi ích đáng kể trẻn
bệnh nhân dũng Zestril hoac Zestril kết hop với glyceryl trinitrate trong
6 tuân. cho thẩy Zestril có tác động đư phòng Cũng như điêu trị với
những thuốc giản mạch khác, việc điêu ttị bảng Zestril có thể kẻm với
viec tảng tăn xuất“ ha huyết áp vả tối Ioan chức năng than nhưng
Ritóng có sư tãng tỷ lệ thuận tẩn xuất tử vong.
Tfơng một nghiên cứu mũ đỏi. ngãu nhièn, đa tmng tâm so sánh
Zestril với thuốc chen kềnh canxi trẻn 335 bệnh nhan đái tháo đường
tỷp 2 vá tăng huyết áp, mới bảt đẩu có bệnh thặn biểu thị bằng triệu
chứng vi albumin niệu, dùng Zestril 10-20 mg, ngảy 1 lân trong 12
tháng. Iám giảm 13 mmHg huyết áp tâm thu. 10 mmHg huyêt áp tảm
trướng và 40% tô'c độ tiểt aibumin niệu. Khi so sánh với thuốc chen
kẻnh canxi cũng gảy giảm huyết áp tương tư. bệnh nhân dùng Zestril
chủng tỏ có tõc độ tiết albumin niệu giảm nhiẻu hon đáng kể. cung
cấp bảng chứng chứng minh tác động úc chế men chuyển của Zestril
lảm giảm vi aibumin niệu qua cơ chế trưc tiểp trèn mỏ thận ngoải tác
động hạ huyết áp.
ACE. đươc biẽt có hiện diện ở tế bảo nội mạc vá hoat tinh ACE gia
tảng ở bệnh nhân đái tháo đuờng dản đe'n sự tạo thảnh angiotensin Il
vả phân hùy bradykinin. lám tảng tỏn thương tẻ bảo nội mac do tảng
đường huyết. Thuốc úc chẽ men chuyên, kể cả iisinoptil, ngản cán sự
tao thảnh angiotensin It vả sự phản hủy bradykinin vả do đó câi thiện
tinh trang rối loan chức nảng tế bảo nội mạc.
Điêu trị Với lisinopril khòng ảnh hưởng đến sự kiêm soát đường huyết
như dược ghi nhận qua sự thiểu hut tác động đáng kể trèn các mức
haemoglobin gản glucose (HbAtc).
Trong một nghiên cứu iâm sảng tren 115 bệnh nhi huyết áp tăng, từ
6-16 tuổi. bệnh nhán cán nặng dưới 50 kg sử dung 0.625 mg, 2,5 mg
hoặc 20 mg Zestril một lẩn mối ngảy, vả bệnh nhản có cân nặng từ
50 kg trở lèn sử đụng 1.25 mg, 5 mg hoặc 40 mg Zestril một Iãn mỗi
ngây. Sau 2 tuân. dùng Zestril một iẩn mõi ngảy lảm huyêt áp giảm
một cách phụ thuộc iiẽu mã hiệu quả ha huyêt áp không đối được
chứng minh ở liêu iớn hơn 1.25 mg.
Tác đung nảy đả đươc xác định ở giai đoạn ngưng thuốc. khi huyết áp
tâm trướng ở bệnh nhán được chon ngâu nhièn dùng giả dươc tảng
khoảng 9 mm Hg so với bệnh nhản đươc chon ngảu nhién dể duy tri
iiẽu trung và cao cùa Zestril. Tác dụng hạ huyêt áp phụ thuộc liêu cùa
Zestril iả đóng nhẩt giũa cảc nhóm nhản khấu hoc: tuõi tác, giai đoan
dặy thi, giới tinh và chủng tộc.
ĐẶC TiNH oược ĐỘNG HỌC
Lisinopril iá một thuốc ức chế men chuyển khong chửa suiphydryl,
dùng đướng uõng.
Hấp thu
Sau một liều uõng lisinopril, nông độ đinh cùa thuốc trong huyết thanh
đạt đển ttong 7 giớ, mặc dù thuốc có khuynh hướng đat đẽn nõng độ
đinh trong máu chậm hớn ở các bệnh nhân bị nhõi máu cơ tim cẩp.
Dưa vảo Iuơng thuốc qua đường tiểu, mức độ hấp thu trung bình cùa
lisinopril lả khoảng 25%, với sư bie'n thiên theo tửng bộnh nhân 6-60%
đới với các liêu được nghiên cứu (5-80 mg). Độ khả dụng sinh hoc
tuyệt đối giảm khoảng 16% ở bệnh nhản suy tim. Thưc ản khỏng ánh
hướng đẻn sư hẩp thu lisinopril.
Phản bổ
Lisinopril dướng như khòng gắn kết với protein huyết tương khác
ngoải men chuyển angiotensin trong máu (ACE). Cảo nghiên cứu trèn
chuột cho thẩy iisinopril ít vượt qua hảng rảo máu—nảo.
Thải ttử
Lisinopril không qua chuyển hóa vả bải tiết toản bộ dưới dạng khộng
đối ra nước tiểu. Ở các iiẽu lặp lai. iisinopril có thới gian bán hùy có
hiệu quả do tích iũy thuốc lá 12.6 giớ. Hệ số thanh thải iisinopril ở
người khoẻ manh khoáng 50 milphút. Nông độ thuốc trong huyết
thanh giảm dãn cho thẩy một giai đoạn cuối kéo đải mả khộng gớp
phân vâo sư tich lũy thuốc. Giai đoạn cuối nảy có thể biểu hiện bằng
việc gắn kết bão hòa với ACE vả khđng tỳ iệ với Iiéu lương.
Bệnh nhhn suy gan
Tổn thương chưc nảng gan ở bệnh nhản xơ gan đưa đẽn giảm hẩp thu
lisinopril (khoảng 30% nhu đươc xác định qua lượng thuốc qua đương
tiểu) nhưng tảng mửc độ và thới gian tiè'p xúc với thuốc (khoảng 50%)
so với ngưới khoẻ manh do giâm thanh thái.
Bệnh nhân suy thận
Tốn thưong chức nang thặn lám giảm thải trữ thuốc lisinopril, vốn
đươc tiè't qua thặn nhưng sự giâm nây chi có ý nghĩa lâm sảng khi độ
lọc cắu thặn dưới 30 milphút. Ó bệnh nhăn suy thặn nhe đẻn trung
binh (độ thanh thải creatinine 30-80 mVphủt). AUC trung binh chỉ tăng
13%. trong khi ở bệnh nhán suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 5—
30 mVphút) AUC trung blnh đươc ghi nhặn tăng lèn gấp 4.5 iần.
Lisinopril có thể dươc đáo thải qua thẩm phản. Trong 4 giờ thẩm phân
máu. nông độ Iisinopril trong huyết tướng giảm trung bình khoảng
60% với độ thanh thải thẩm phân lá 40-55 mllphủt.
Bệnh nhũn suy tim
Bệnh nhản suy tim có mữc độ và thời gian tiếp xúc với iisinopril lớn
hơn khi so với ngưới khoẻ manh (AUC tãng trung bình 125%), nhưng
nểu đưa vảo lương thuốc qua đường tiểu cùa Iisinopril, hấp thu sẽ
giảm khoảng 16% so với người khoẻ manh.
Người cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi có nỏng đò thuốc trong máu vả giá trị điện tích
dưới đuờng cong biểu điền nõng độ thuốc trong huyết tương theo thới
gian sẽ cao hOn so với bệnh nhán trẻ tuổi (tảng khoảng 60%).
Trẻ em
Thỏng tin dươc động hoc cùa lisinopril đươc nghiên cữu ở 29 bệnh
nhán nhi tăng huyết áp. tử 6 đẽn 16 tuổi, với chỉ số GFR trèn 30
mllphủtlt,73m². Sau khi sử dụng liêu 0.1-0.2 mg/kg. nông độ dinh
trong huyết tương của tisinopril đạt trang thái Ổn định xảy ra trong
vòng 6 giớ. vả mức độ háp thu dưa tren Iưđng thu hỏi trong nước tiểu
khoảng 28%. Những giá trị nảy tương tư như giá trị thu được ttước đảy
ở ngưới lớn.
AUC vả CIm ở trẻ em trong nghiên củu náy đã phủ hop với kết quả
đã quan sát ở ngưới lớn.
TẢ oược
Mannitol, calci hyđrogen phosphat dihydrat, oxid sắt đô E172. tinh bột
ngò. tinh bột đả đươc tiên gelatin hóa. magnesi stearat.
HẬN DÙNG
36 tháng kể từ ngảy sán xuất.
eÀo 001…
Bảo quản ở nhiệt độ khỏng quá 30°C.
DẠNG TRÌNH BÀY
Viên nén Zestril 5 mg. hộp 2 vl, vi 14 viên.
Viên nén Zestril 10 mg, hộp 2 vĩ, vi 14 viên.
Viên nén Zestril 20 mg. hộp 2 vỉ. VT 14 viên.
ooc KÝ HUÓNG DẦN sử ouNc TRUỚC KHI DÙNG. NẾU CĂN
THÊM THÔNG TIN. x… HỎI Ý KIÊN CỦA eAc sÝ.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO sư KÊ oou CỦA BÁC sÝ.
THÔNG BÁO CHO BÁC sÝ BIẾT NHỦNG TÁC DUNG KHỎNG .~\N
MONG MUỐN GẶP PHÃI KHI DÙNG THUỐC. (\
Ể THUỐC XA TÃM TAY TRẺ EM. ầi
/' _.
ụHA SẢN XUAT
'Astheneca Pharmoceutical Co.. Ltd.
Số 2, đường Huangshan. Wuxi. Jiangsu. Trung Quốc.
Ngảy hiệu đính loa thuốc: tháng 10/2012.
CV.OOO-OGS-775.S.O
Zestril is a trade mark of the AstraZeneca group ot companies,
%
AstraZenecaẾ
@ AstraZeneca 2005~2012
-mfff" __
PHO cuc TRUONG
JVgaấễn m sa…
vi c tảng tản xuất hạ huyêt áp vả rõi loan chữc nảng thận nhưng Bệnh nhân suy tim
iỉnong có sư tảng tỷ lệ thuận tãn xuất tử vong. Bệnh nhân suy tim có mưc độ vả thới gìan tiếp xúc với lisinopril lớn
Trong một nghiên cữu mù đòi, ngấu nhièn. đa trung tám so sảnh hớn khi so với ngưới khoẻ mạnh (AUC tãng trung binh 125%), nhưng
Zestril với thuốc chen kẻnh canxi trèn 335 bệnh nhân đái tháo đường nếu dưa vảo lượng thuốc qua đường tiểu cùa Iisinoprii, hấp thu sẽ
týp 2 vá tảng huyết áp, mới bắt đảo có bệnh thặn biêu thị bằng triệu giảm khoảng 16% so với ngưới khoẻ mạnh.
chững vi aibumin niệu, dùng Zestril 10-20 mg, ngáy 1 lăn trong 12 Người cao tuốt
tháng, iâm giâm 13 mmHg huyết áp tảm thu. 10 mmHg huyết áp tám Bệnh nhân cao tuối có nõng độ thuốc trong máu vá giá trị diện tich
trương và 40% tóc dộ iiè't albumin niệu. Khi so sánh vơi thuốc chen dưới đướng cong biẽu diễn nông ơọ thuốc trong i…yéi tương theo thới
kẽnh canxi cũng gảy giảm huyết áp tướng tư, bệnh nhán dùng Zestril gian sẽ cao hơn so với bệnh nhán trẻ tuốt (tảng khoảng 60%).
chứng tỏ có tốc độ tiết aibumin niệu giảm nhiều hơn đảng kể, cung Trẻ em
cẩn băng chửng chửng minh tác dòng ửc chẻ“ men chuyến cùa Zestril Thòng iin được động hoc cùa lisinopril được nghiên cưu ở 29 bệnh
lả… giảm vi albumin niệu qua cơ chế trưc tìè'p trẽn mõ thận ngoái tảc nhân nhi tảng huyết áp, tử 6 đển 16 tuổi, với chi sỏ GFR trẻn so
động ha huyếtáp. mllphútlt,73m², Sau khi sử dung Iiêu 0.1—0,2 mglkg. nõng độ đinh
ACE. được biết có hiện điện ở tế bảo noi mac vả hoat tính ACE gia trong huyết tương cùa Iisinopril đat trạng thải 6n định xảy ra trong
táng ở bệnh nhán đải tháo dướng dãn đển sư tao thảnh angiotensin il vòng 6 giờ, và mức ơộ hấp thu dụa tren iượng thu hôi trong nước tiểu
vá phản hùy bradykinin. Iám tãng tổn thương tế bảo nội mạc do tảng khoảng 28%, Những giá trị nèy tương tư như giá trị thu được trước đây
đường huyết. Thuốc ức chế men chuyển, kể cả iisinopril, ngăn cản sự ở ngưởi lớn.
tao thanh angiotensin Il vả sự phán hùy bradykinin vả đo đó cải thiện AUC vả c,… 6 ifẻ em trong nghiên cứu nảy dã phù hợp vơi két quả
tinh trang rói ioan chức nảng tế báo nội mac. đã quan sát ở ngưới iớn.
Diêu trị Với lisinopril khòng ảnh hưởng đè'n sự kiểm soát đường huyêt TẢ DƯỢC
như được ghi nhặn qua sự thiêu hụt tảo động đáng kể trén các mữc
haemoglobin gắn glucose (HbAtc).
Trong một nghiên cứu lám sáng trên 115 bộnh nhi huyết áp tảng, từ
6-16 tuổi. bệnh nhãn cản nặng dưới 50 kg sử dụng 0,625 mg, 2,5 mg HẬN DÙNG
hoặc 20 mg Zestril một lân mỗi ngảy, vả bệnh nhân có cản nặng từ 36 tháng kể từ ngáy sản xuất.
50 kg trở lẻn sử dụng 1,25 mg. 5 mg hoặc 40 mg Zestril một lãn mồi BẤO guẢN
ngảy. Sau 2 tuấn, dùng Zestril một lắn mỗi ngả_y lảm huyết án giảm Báo quản ở nhiệt độ khộng quá go°c_
một cach phụ thuộc lieu mả hiệu quả hạ huyêt ảp khòng đới được DẠNG TRÌNH BÀY
chưng minh o liẽu lở" hơn 1'25 mg' Viên nén Zestril 5 … hộ 2 vi vi 14 v'ẻn
Tác dung nay đã được xác định ở giai doan ngưng thuốc, khi huyết áp . g. ,p ' ' . '
tám trương ở bẻnh nhán dược chon ngẫu nhiên dùng giả được tâng V'èn nén Zestrti 10 mg, hộp 2 VỈ' VI 14 Vlẻn' \ ,
- Viẻn nén Zestril 20 mg, hộp 2 vi, vi 14 vièn.
khoảng 9 mm Hg so với bệnh nhân được chon ngâu nhièn để duy trì - Ó , . Ó _ _. CẢ \
iiẽu trung vả cao cùa Zestril, Tác đung hạ huyết áp phụ thuộc liêu của ĐỌC KY HU NG DAN SU PỤNG TR.U C KHI.DUNG’ NEU N
THÊM THÔNG TIN. x… HÓI Y KIẾN CUA BÁC sv.
Mannitoi, caici hydrogen phosphat dihydrat. oxiđ sẳt đò E172, tinh bột
ngò, tinh bột đã được tiên geiatin hóa. magnesi stearat.
Zestril lả đõng nhẩt giữa các nhòm nhản khẩu hợc: tuổi tác, giai đoạn _ \
dặy mị_ gịói mm và chùng tộc_ THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO su KÊ ĐON CỦA BÁC SỸ. \ \_
ĐẶC TÍNH puợc ĐỘNG Học THÔNG BÁ_O CHO BÁC SỸ BIẾT NHỮNG TÁC DUNG KHÒNG _c \
Lisinopril lả một thuốc ửc chẽ men chuyển không chửa suiphydryl, MONG MUỐN GẶP PHẨ' KHl DÙNG THUỔC- Ă
dùng đường uống. iỂ THUỐC XA TẨM TAY TRẺ EM. 'è
Hấp thu / tố ta
Sau một iiều uõng Iisinopril, nồng độ đĩnh cùa thuốc trong huyết thanh HÀ SẢN XUẤT ì'
đai đển trong 7 giớ, mặc dù thuốc có khuynh hướng đat đẽn nỏng độ y t '
đinh trong mảu châm hơn ở các bệnh nhân bị nhổi máu cơ tim cẩp. AsỂ'aze"m Phamaceuuca' c°" Lm“ . Ề
' so 2, đường Huangshan, Wuxi, Jiangsu, Trung Quôc. ỂỒ,f
Dưa vảo lượng thuốc qua đường tiểu, mửc độ hấp thu trung binh cùa -J
iisinopril iả khoảng 25%, với sư biẽnnthiẽn theo tửng bệnh nhản 6—60% Ngày hiệu dfnh toa thuốc; máng ỵoỵzoyg_
đới với các Iiểu được nghiên cứu (5-80 mg). Độ khả dung sinh hoc
tuyệt đối giâm khoảng 16% ở bệnh nhân suy tim. Thức ăn không ảnh CV.OOO-OBS—77S.S.O
hướng đển sự hấp thu Iisinopril.
Phẫu bổ _ Zestril is a trade mark ot the AstraZeneca group of companies.
Lisinopril dướng như khòng gản kểt với protein huyết tương khác
ngoái men chuyển angiotensin trong máu (ACE). Các nghìèn cứu trén @ AstraZeneca 2005…2012
chuột cho thẩy Iisinoprii it vượt qua hảng rảo máu—não.
đối ra nước tiểu. ở các Iiẻu lặp iại, lisinopril có thới gian bán hùy có
hiệu quả do tích lũy thuốc lá 12,6 giớ. Hệ số thanh thải lisinopril ớ
ngưới khoẻ manh khoảng 50 mVphút. Nõng độ thuốc trong huyết
thanh giảm dãn cho thấy một giai đoan cuối kéo dải mà không góp
phẩn vảo sự tích iũy thuốc. Giai đoan cuối náy có thể biểu hiện bằng
việc gắn kè't bão hòa với ACE vả khộng tỳ iệ với liêu iượng.
Bệnh nhân suy gan
Tõn thướng chức nảng gan ở bệnh nhãn xơ gan đưa đến giảm hăp thu
lisinopril (khoảng 30% như được xác định qua lượng thuốc qua đường
tiểu) nhưng táng mửc độ vả thời gian tiếp xúc với thuốc (khoảng 50%)
so với ngưới khoẻ manh do giảm thanh thải.
Bệnh nhân suy thận
Thảỉ trữ
Lisinoprìt không qua chuyển hóa vả bâi tiểt toán bộ dưới dạng khòng %/
AstraZeneca
Tõn thương chức náng thặn iâm giảm thải trư thuốc lisinopril, vốn PHÓ CỤC TRUONG
được tiết qua thặn nhưng sự giảm nảy chi có ý nghĩa lâm sảng khi độ ,. _
toc cãu thận đưới ao mVphủt, ỏ bệnh nhán suy thặn nhe đển trung JV ^n VM W
binh (độ thanh thải creatinine 30—80 mllphủt), AUC trung binh chi táng á ầ
13%, trong khi ở bẹnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 5-
30 mllphủt) AUC trung binh được ghi nhặn táng ièn gấp 4,5 iãn.
Lisinopril có thể được đảo thải qua thẩm phân. Trong 4 giờ thẩm phản
máu, nõng độ lisinopril trong huyết tương giảm trung binh khoáng
60% với dộ thanh thải thẩm phân lả 40-55 mllphủt.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng