nộ Y TẾ
: cư Ql'ẢN LÝ DƯ
; ĐÃ PHÊ DUY
Lân đauMJlẢéf
RX ' rescription Drug
Zeioxim-ZOG Capsule
\ cnmnuưn ….
cumpumw Each :acnn coruaas
Cdpoconm pmlub uSP
Ecuwaient Ia Cztmoonm; 290 mg
nÊj
BANGLADESF
ledoxn2ũũ Capsule
WIIIDq
~.'JJNn
mg u Nc
BmNn
uln Don zdimvyy
Zedoxim-Zũũ Capsule
Zedoxim-2OO Capsule
Cefpodoxime USP 200 mg
\ GLOBE PHARMACEUTICALS LỈD.
` _1 BSCUCImEIW.BOQMM,NNMWt
Rx Prescription Drug
Zedoxim-200 Capsule
Cefpodoxime USP 200 mg
JfổớJlỹ+ ( E54 HWM)
2 x 4 Capsules
.Ểi
::
m
c:.
m
o
o
o
' Z'
.Ẻ
><
o
-cs
0
N
Cetpođoxime USP 200 mg
Plcisc re… Iu nncluu Ieallel lot
Domc & Admlnlmulenllndlcntonu
CtmthnulntlunlữucnullonllSldc ct
Sloơe … a mc & dry nhiu nm cxceed ng °
Pfoiecl ircm igm
Kup nut c! IM ru:h «# chlldrun.
Camlully mld lhc I::empanqu lnslructlons
beíure uu
2 x 4 Capsules
GLOB[ PHARMACELÌILALS UD.
Bsczc industnal Estate. Beqmngom, Noalra.
Doc li 'uqu min si: n. V\J irui; ii
:…g rr mm mm; †. i › .r›
'ấđllỉJ ~.auxmzig 'u« it
~uưvq n … vụ Ảr
Iu Ymsz-inqmn W
_ m …
i…'ĩfflz … …. …… ….
:niụmam F…nl usa
:ưn-uz MN deamưr 2uịmg
un uơư acrq ;… uou & vtCn i; .- . 4 ver
1… …Jr … nm mm Mu c…i :Ji'“
hmn un um
DA u IIr uyire …
SA csx usx M? nu- -iu #1 w.
Eui …“ … :ụ: :»
sa ….t— …
ntoee ›…muce UY:CALS un
GSCẺIrdmtu pi… aeg ., .
…… BANGLALtS~
mm u… …
u^g i…
Zedoxim-2ũũ Capsủ
oqmuưimm cupmamuemong
i ' WỀ’ử ……
1 thgliỵmgỵdup_ự Giohethicunialsut
4 f- s--…ịfflnưJ .…
, iiZedoxn2ũũCapsule Zedomm-2ũũtìapsuie
" ỸW'T ` ỀẺf ùipoơuủuưưưimg
i › ` ' mm…
_ cu…mmm.
ZeioximiũO Capsuie
Zedomm-Zũũ Capsu e
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi“ dùng.
Nếu cần thêm IhỔng rin xin hỏi ý kiển của thấy Ihuốc.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bảc sĩ
Để xa iầm lay của trẻ em.
Zedoxim —— 200 Capsule
Thânh phần:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoat chẩt:
Cefpodoxỉm proxetil USP tương đương Cefpodoxỉm 200mg.
Tả dưg: Tinh bột bắp, Lactose, Tale tinh khiết, Magnesi Stearat.
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefpodoxỉm có phổ khảng khuấn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefpodoxỉm ổn dịnh khi có sự hiện diện cùa các enzym beta-lactamase. Do đó, nhiều vi khuấn
đề khảng vởi các khảng sinh penicillin và vải kháng sinh cephalosporin do vi khuẩn tạo beta-
lactamase, có thề nhạy cảm với cefpodoxim. Cefpodoxỉm bị bất hoạt bời một số beta-lactamase
phố rộng.
Tính diệt khuẩn của cefpodoxim do ức chế sự tổng hợp vách tế bảo vi khỉấ Cefpodoxỉm có
hoạt tính đối với hầu hết cảc chùng của những loại vi khuẩn sau vả trong cạằhiễm’k'huắn lâm
sảng duợc nêu trong phần chỉ định.
Vi khuẩn hìểu khí Gram dương:
Sraphylococcus aureus (kể cả các chùng tạo penicillinase).
Ghi chú: Cefpodoxỉm không có hoạt tính đối với Staphylococci đề khảng với methicillin.
Staphylococcus saprophyticus.
Streptococcus pneumonz'ae (không kể cảc chủng đề kháng vởi penicillin).
Srreprococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiểu khí Gram âm:
Escherichia coli.
Haemophilus injluenzae (kể cả cảc chủng tạo beta-lactamase).
Klebsiella pneumoniae.
Moraerla (Branhamella) catarrhaỉis.
Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tạo penicillinase).
Proteus mirabilis.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Trong khoảng liều dùng khuyến nghị (100-400 mg), tốc độ vả sự hắp thu cefpodoxim phụ thuộc
liều dùng; vùng dưới đường cong nồng độ AUC và c,… giảm đến 32% khi tăng liều. Trong
khoảng liều dùng khuyến nghị, T… khoảng 2-3 giờ và Ty, trong khoảng 2,09-2,84 giờ. cmax
trung bình là 1,4 ụg/ml đối với liều dùng 100 mg, 2,3 ụg/ml dối với liều dùng 200 mg, vả 3,9
ựg/ml đối với liều dùng 400 mg. Ô cảc bệnh nhân có chức năng thận bình thường, không
có sự tỉch lũy hoặc thay đổi quan trọng về các thông số dược dộng học khác sau khi dùng nhiều
iần ở liều lên đến 400mg mỗi 12 giờ, xem bảng sau:
L"M.
Q,€
Nồng độ huyết tương của Cefpodoxỉm (nglml) ở bệnh nhân uống viên nén buổi sáng
lủc bụng đói (Liều đơn)
Thời gian sau khi uống (giờ)
Liều dùng* 1 2 3 4 6 8 12
l00mg 0,98 1,4 1,3 ],0 0,59 0,29 0,08
200mg 1,5 2,2 2,2 1,8 1,2 0,62 0,18
400mg 2,2 3,7 3,8 3,3 2,3 1,3 0,38
* Tương đương Cefpodoxỉm
Phân bố : Cefpodoxỉm gắn kết protein trong khoảng 22-33% trong huyết thanh vả 21-29% trong
huyết tương.
Bóng nước da: Sau khi uống nhiều lần cefpodoxim proxetil ở liều 200mg hoặc 400mg mỗi 12
giờ trong 5 ngảy, nồng độ tối đa trung bỉnh cúa cefpodoxim trong dịch bóng nước da là 1,6 và
2,8 ụg/ml, tương ứng. Nồng độ trung binh của cefpodoxim trong dịch bóng nước da sau khi
dùng thuốc 12 giờ là 0,2 vả 0,4 nng1 tuơng ứng với chế độ liều dùng 200 và 400 mg dùng
nhiều lần.
Mô lưỡi: Sau khi uống một liều đơn viên nén bao phim cefpodoxim proxetil 100 mg, nồng độ
cefpodoxim tối đa trung bình trong mỏ lưỡi lả 0,24 p.g / ml vảo iúc 4 giờ sau khi uống và
0,09 ụg/mi vảo lúc 7 giờ sau khi uống. Sự cân bằng giữa nồng dộ huyết tương vả mô iưỡi đạt
được trong vòng 4 giờ sau khi uống. Không có báo cảo phảt hiện thắy cefpodoxim trong mô lưỡi
sau khi uống 12 giờ.
Cảc kết quả nảy đã chứng minh rằng nổng dộ cùa cefpodoxim vượt qua M1ng cùa S. pyogenes
trong it nhất lả 7 giờ sau khi uống 100 mg cefpodoxim proxetil.
Mô phổi: Sau khi uống một liều đơn 200mg vỉên nén bao phỉm cefpodoxim prđige nồng độ tối
đa trung binh của ccfpodoxim trong mô phối là 0,63 ụg/mi vảo lúc 3 giờ sau\d Ẩ / 0,52
ụg/ml vảo lúc 6 giờ sau khi uống, vả 0,19 ụg/ml vảo lúc 12 giờ sau khi uống. Kết quả của
nghiên cứu nảy cho thắy cefpodoxim thấm vảo mô phối vả duy trì nồng độ thuốc trong ít nhất 12
giờ sau khi uống ở nồng độ vượt qua MIng của S. pneumoru'ae và H. injluenzae.
Dịch não tủy: Không có đầy đủ dữ liệu về nồng độ của cefpodoxim trong dịch não tủy.
Trên bệnh nhân suy thận: Sự thải trừ của cefpodoxim bị giảm ở các bệnh nhân bị suy thận
nặng hay trung bình (độ thanh thải creatinin <50 ml/phút). Ở các bệnh nhân bị suy thặn nhẹ (dộ
thanh thải creatinin 50-80 ml/phút), thời gian bán huy trung binh cùa ccfpodoxim trong huyết
thanh lả 3,5 giờ. Ở các bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin là 30-49 mllphủt)
hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 5—29 ml/phút), thời gian bán hùy tăng lên đến 5,9 và
9,8 giờ, tương ứng. Khoảng 23% liều dùng bị loại trừ ra khói cơ thể trong thời gian lọc thận
nhân tạo chuẩn 3 giờ.
Trên bệnh nhân suy gan (Xơ gan): Sự hấp thu có bị giảm và sự thải trù không thay đối ở cảc
bệnh nhân xơ gan.
Thời gian bản hủy trung bỉnh vả độ thanh thải của cefpodoxim ở cảc bệnh nhân xơ gan tuơng tự
như cảc nghiên cửu ở những người khỏe mạnh. Cố trướng dường như không ảnh hưởng đển cảc
giá trị ở bệnh nhân xơ gan. Khuyến nghị không diều chỉnh liều ở những bệnh nhân nảy.
Người cao Iuỗỉ: Những người cao tuổi không cẩn điều chỉnh liều dùng trừ khi họ bị suy thận. Ở
người cao tuổi khỏe mạnh, thời gian bản hùy của ccfpodoxim trong huyết tương trung bình 1ả
4,2 giờ (so với 3,3 ở người trẻ tuổi) và 21% được phảt hiện trong nước tiếu sau khi uống 400mg
mỗi 12 giờ. Các thông số dược động học khác (C…… AUC, vả Tmnx) không thay đổi so với cảc
người khỏe mạnh trẻ tuối.
lẵf\ẵ\ \Ề1
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như vỉêm họng, vỉêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường hô hấp đười như viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường niệu đạo bao gồm cả lậu cầu.
- Nhiễm trùng trong da và mô mềm
- Cảo nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh
- Các nhiễm khuẩn gây ra bởi cảc vi khuẩn nhạy cảm.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hẫp trên : 100 mg x 2 lẳn trong ngảy
- Trong viêm xoang : 200 mg x 2 lẳn trong ngảy
- Nhìễm khuấn đường hô hấp đười : lOOmg-200mg x 2 lần trong ngảy
- Nhiễm khuẳn trong da và mô mềm : lOOmg x 2 lần trong ngảy
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ' 100 mg x 2 lần trong ngảy hoặc 200 mg
x 2 lần trOng ngảy trong nhiễm khuẩn đường niệu trên.
Trẻ em:
- Từ 15 ngây — 6 thảng tuối : 4mg/kg mỗi 12 giờ
- Từ 6 tháng — 2 tuối : 40mg mỗi 12 giờ
- Từ 3 tuối - 8 tuổi : 80mg mỗi 12 giờ
- Từ › 91uổi : lOOmg mỗi 12 giờ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thuốc nảy hoặc thuốc nhóm cephnlosporin.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC \ A
Mẫn cảm với cảc khảng sinh nhóm cephalosporin hoặc các beta-lactam khảo. Các\ ị/ưnfflị
ứng dễ xảy ra hơn 0 các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Kiểm soát chức năng thận khi ùng thuốc
nảy đồng thời với các hợp chắt được bỉết lá có độc tinh trên thận.
Sử dụng trong thai kỳ và khi cho con bú:
Sử dụng trong thai kỳ: Cefpodoxỉm proxetil không gây quái thai cũng không gây hại cho phôi
thai khi dùng cho chuột ở liều lên đến 100 mg/kg/ngảy (gấp 2 lần liều dùng cho người, dựa trên
mgfm²) hoặc dùng cho thỏ ở liều lên đển 30 mg/ngngảy (1 -2 lần liều dùng cho người, dựa trên
mg/kg)- ’ ` `
Tuy nhiên không có cảc nghiên cứu có kiêm soát đây dù vẻ sư dụng cefpodoxim proxetỉl cho
phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu ở động vật không luôn luôn dự đoản được đáp ứng ở người.
chỉ nên dùng thuốc nảy trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Sử dụng khi cho con bú: Cefpodoxỉm được tiết vảo sữa mẹ. Trong một nghiên cứu ở 3 phụ nữ
nuôi con bằng sữa mẹ, nồng dộ cùa cefpodoxim trong sữa là 0%, 2% và 6% nồng độ trong
huyết thanh sau 4 giờ uống một liều cefopodoxim proxetii 200mg.
Ở thời điểm 6 giờ sau khi uống thuốc, nồng độ trong sữa là 0%, 9% và 16% nồng độ trong
huyết thanh. Vì có khả nảng gây phản ửng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngung cho
con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vảo tầm quan trọng của thuốc dối với người mẹ.
Sử dụng cho bệnh nhán nhi:
Có thể sử dụng theo sự kê toa cùa thầy thuốc.
W
/\
Q
Ủo,,\“ÌẸ
TÁC ĐỌNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] xn vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi lái xe và vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mứa, đau bụng, viêm ruột và nhức đầu. Các phản ứng tăng cảm có thể
xảy ra nhưng hiếm như nổi mẩn đò, ngứa, chóng mặt, thiếu tìều cầu, tăng tiểu cầu, thiếu bạch
cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Thông băo cho bác sĩ những tác động không muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời với cảc thuốc kháng acid lỉều cao (natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các
thuốc chẹn thụ thể Hz sẽ lảm giảm nồng độ đinh trong huyết tương khoảng 24-42% và giảm độ
hấp thu khoảng 27-32%, tương ứng. Tốc dộ hấp thu không bị thay dối bới các thuốc dùng đồng
thời nảy. Cảo thuốc kháng cholinergic đường uống (như lá propanthelin) sẽ lảm chậm thời gian
đạt đến nồng độ đinh trong huyết thanh (tăng T,m lên 47%), nhưng không ảnh hưởng đến độ hắp
thu (AUC).
Probenecid:
Cũng như cảc thuốc khảng sinh beta-lactam khảo, sự bải tiết qua thận cùa cefpodoxim bị ức chế
bới probenecid vả lảm tăng vùng dưới đường cong nồng độ khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh
trong huyết tương cùa cefpodoxim khoảng 20%.
Thuốc có độc tính lrên thận:
Mặc dầu đã có ghi chủ về độc tính trên thận khi dùng đơn độc cefopoxim proxetil, nên theo dõi
cẩn thận chức năng thận khi dùng cefpodoxim proxetil đồng thời với cảc hợp chất được biết là
có độc tính trên thận.
QUẢ LIỀU
Trong cảc nghiên cứu độc tinh cấp trên loải gặm nhấm, dùng một liều dơn đườn ống
không có tác dụng phụ. Trong trường hợp bị những phản ứng độc tinh nghiêm tr n dùng quá
liều, lọc thận nhân tạo hoặc thấm phân phúc mô có thể giúp thải trừ cefu”xn _ . . òi cơ thề,
đặc biệt lả khi chức năng thận bị yếu. Các triệu chứng độc tính sau kh' 'iùngquả liề. `~ng sinh
beta-lactam có thể gồm buổn nôn, nôn mửa, khó chịu vùng thượng vị _pả tiêu chảy. '
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI : Hộp chứa 2 ví x 4 viên nang cứng _, «
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mảt, không quá 30°C. Trảnh ánh sảng. "fẹ _ _
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN: Nhà Sản Xuất
NHÀ SẢN XUẤT:
GLOBE PHARMACEUTICALS LTD. M ² %ỡẩov
Địa chỉ: BSCIC Industrial Estate, Begumgonj, Noakhali, Banglaẵesh. '
ĐT: 88-0321-51629 Fax: 88-0321—54088
I … _
11 : .
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng