; Tên và địa chi cơsỡ dăng ký thuốc: CÔNG TY cổ PHẨN Dược Đ`ỔNG N“At
i; "° ’M ơỔẬ
So _»
/` ›*
Í 'r " Ổ 1ỹg*Ế_Ẹwr' GÓ_ỀỂ ẩ 1ỹỳgóớa
/ơư F _ _ _ \Ế
°"JI ừ"ớỷa f «’ '> .» ạh* Íẳ" ỵxoỔễ’i
»… "] ót`ì “’°" ,Ỉr “"” " °:sz '
;é a— «° , it " `; _ạ,
f ở X 1'tr'r g\ ó'ỷ ẩ `x0ẩễa oi" i
'/ "²' # & Ạc M ợj. .
.gv’ - ỵxoỔpm j , ,, ạ ơfẵ g ft Ó .-
’ toửf , xa @“ @… .Ửxx # B Y TE
\ỗ m Zr ẠOỔễ'“ ""ư 0 '0 f 't/ 1 '… .
.5Ễ __ợ _ , Ổ _ . _ ~ `
« ỏ ,…; _ ant. f"_g» __xgqgì, «'Cục QUAN LY nuợc
` ' ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dãuz.ỉê…l…íithđđL
I__ ' ~*Ặ\\\\\\ …Ự__ Ẩ/
\…" i .
2. Mẫu nhản hộp 10 vĩ x 10 viên_nén dải bao phim
- Nội dung & mảu săc : Như mâu
I
i
P.KH-K D
/
>
Nguyễn Vãn Khoa Nguyễn Thị Thanh Trúc
.i
NHÂN BỔ SUNG
cv: liỔỔ/cv-crcpo
(....ailfflạacủ
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
ZAN CEĨAM
cône THỬC:
Piracetam ................................................. 800 mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngõ, gelatin, DST, taic. magnesi stearat, aerosii. HPMC, PEG 6000. titan dioxyd, povidon, vâng
quinolein Iake, ethanol 96%. nước RO vùa đủ 1 viên nén dải bao phim.
DẠNG aÀo cnÊ: Viên nén dải bao phim.
OUY cÁcn ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vi x 10 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Piracetam nói chung tác dụng chính của cảc thuốc dươc goi lả hưng trí (như: piracetam, oxỉracetam, aniracetam, etiracetam.
pramiracetam, teniisetam. suloctidil, tamitinol) lả cái thiện khả năng học tập vả trí nhớ. Nhiều chất trong số nảy dược coi là
có tác dung mạnh hơn piracetam vẻ mặt hoc tặp vả trí nhớ. 0 nguời bình thường vả ở người bị suy giãm chức năng. piracetam
tác dụng truc tiếp dến nảo dể lảm tảng hoạt dộng của vùng doan não (vùng não tham gia vảo cơ chế nhận thửc, học tập. trí
nhớ, sự tinh táo vả ỷ thửc.
Piracetam tảo dộng lên một số dẫn truyền thãn kinh nhưacetytcholin. noradrenalin. dopamin…Diểu nảy có thể giải thich tảc
dụng tích cực của thuốc lên sự hoc tặp vả cải thiện khả nảng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể iâm thay đổi sự dẫn
truyền thẩn kinh vả góp phẩn cải thiện môi trường chuyỦn hoá dể các tế bảo thấn kinh hoat dộng tốt. Trên thực nghiệm.
piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ lảm tăng dể kháng của não dối
với tinh trạng thiếu oxy. Piracetam lâm tăng sự huy dộng vả sử dung glucose mã không lệ thuộc vảo sư cung cã'p oxy. tạo
thuận lợi cho con dường pentose và duy tri tổng hợp nãng iượng ở não. Piracetam tảng cường tỷ lệ phuc hôi sau tổn thương do
thiếu oxy bảng cảch tảng sự quay vòng của các photphat vô cơ vả giăm tich tu giucose vả acid lactic. Trong diẽu kiện bình
thường củng như khi thiếu oxy. người ta thấy piracetam lảm tảng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thảnh ATP; diều
nảy có thể iả một cơ chế dể giải thích một số tác dụng có ich của thuốc. Tác dộng lẽn sự dẫn truyền tiết acetyicholin (lảm
tảng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phẩn vảo cơ chế tác dung của thuốc. Thuốc còn có tác dung lảm tăng giải
phóng dopamin vả diển nảy có thể có tác dung tốt lẽn sự hình thảnh trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ. an thẩn. hôi
sức. giảm dau. an thẩn kinh hoặc binh thẩn kinh củng như không có tác dung của GABA.
Piracetam lảm giảm khả năng kết tụ tiểu cẩu vả trong truờng hơp hông cẩu bi cứng bâ't thường thì thuốc có thể Iảm cho hông
cẩu phục hôi khả nảng biến dạng vả khả năng di qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giặt rung cơ.
oươc ĐỘNG HOC:
Piracetam dùng theo dường uống được hấp thu nhanh chóng vả hãu như hoản toản ở ống tiêu hoá. Khả dung sinh hoc gần
100%. Nông dộ đinh trong huyết tương (40-60 microgram/ml) xuất hỉện 30 phút sau khi uống một Iíẽu 2 g. Nông dộ dinh
trong dịch nảo tuỳ dạt dươc sau khi uống thuốc 2-8 giờ. Hấp thu thuốc khõng thay dối khi diểu trị dải ngảy. Thể tich phân bố
khoảng 0.6 Iing. Piracetam ngẩm vảo tẩt cả các mô vả có thể qua hảng rảo máu — não, nhau thai vả cả các mâng dùng
trong thẩm tich thận. Thuốc có nông dộ cao ở vỏ não, thuỷ trán. thuỷ dinh và thuỷ chẩm. tiểu nảo vả các nhân vùng dáy. Nửa
dời trong huyết tương lả 4-5 giờ; nửa dời trong dich não tuý khoảng 6—8 giở. Piracetam không gắn vảo các protein huyết tuong
vả dươc đảo thái qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường tả 86 mtlphút. 30
giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc dược thái theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thi nửa dời thải trừ tãng lẽn: Ở người bệnh bị suy
thặn hoản toân vả không hổi phuc thì thời gían nảy lả 48-50 giờ.
_Ể cni ĐỊNH:
Điểu trị triệu chứng chóng mặt.
0 người cao tuổi: Suy giãm trí nhớ. chóng mặt. kém tặp trung. hoặc thiếu tinh táo. thay dối khi sắc, rối Ioạn hảnh vi, kém chủ
ỷdến bản thân. sa sủt trí tuệ do nhõi máu não nhiểu ổ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp. Cẩn chủý tuổi tác vả mức dộ nặng nhe iúc dẩu của tai biến lá các yếu tố quan trọng nhất dể
tiên lương khả năng sống sót sau tai biến dột quỵ thiếu máu cuc bộ cấp.
Điêutri nghiện rượu.
Điếu tri bệnh thiếu máu hỏng cãu liêm. Ở trẻ em diẽu tri hỗ trợ chứng khó doc.
Dùng bổ trợ trong diẽu trị giật rung cơ có nguõn gốc vỏ não.
~--…-- — -- v _ … - - ... ..…-wù. _ … - ……v …—… -————-~""ỉ
' thiếu vitamin hoặc kích dộng manh.
; Đã có một trường hợp có tương tải: giữa piracetam vả tinh chã't tuyến giáp khi dùng dõng thời: Lủ lẫn. bị kích thích vả rối Ioan
- Ítgặp:1liOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng