zalranl uthu-U ~' 11 I …
………… mư………
m mc…
Mlm ……
ụ... .
...,
CONG TV CP D\lOC TW MEDIPLANLTLX
vi….` … … ~. …i.i `_i ii,r
Tmmmcfũwtdỉuou
GMP-WHO
Zalrinol
Zalrinol
@
ủ MEDIPLANTEX Box 01 2 b'I'ẮIE'iS x U) tnbĩets
ơẸhMùựđhumdctnhghw .mgummnuiimmmuu '
II:
W ÓÍIIMWWMUNhMỦL
nm am…um ~WMÙỜWỦỦỦÙỦWF …utmn
mn;uummuqụ fẫTẵmamư lbdnmmmhuáụmụợọ '
nmuụnm: _meddỦuvM,ủw mam:
mamahum .. .. . -. _ __.
nuu-nnus d m… "Ú
oựnuẵủnmmmnn.
muaateuumnnciic
GMP-WHO
Zalrinol
@
ffl MEDIPLANTEX Hop Í’ vi x IU vtèn li'GD
loumez
l" Ó
… c:_
ễ >aẫ
E' ~oom
ịs =Ẹa—O›
ỄĨ tlj’Z-<
ủ °ịg
=` Cặu \
ầ“ ổn
tề ~a'ẵ
TỜ HƯỚNG DẮN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén RxZalrinol
Quy cách: Hộp 02 vi >< 10 viên.
Thảnh phân: Mỏi viên nén có chứa
Ailopurinol 300,0 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Microcrystalline cellulose, L-HPC, PVP, Vãng Tartrazin, Đỏ
Erythrosin. Sunset yellow, Magnesi stearat, Tale, Sodium starch glycolatc vùa dù ] viên
Các dặc tính dược lực học: '
— Ailopurinol vả chất chuyển hóa oxipurinol lảm giảm sản xuất acid un'c do ức chế xanthin oxidase lả
enzyme chuyển hypoxanthín thănh xanthin và chuyển xanthin thănh acid uric. Do đó allopurinol lâm
giảm nổng dộ acid uric cả trong huyết thanh và trong nước tiểu.
— Nõng độ acid uric trong huyết thanh thường giảm có ý nghĩa trong vòng 2-3 ngăy sau khi dùng
thuốc. đạt nồng dộ thấp nhất sau 1— 3 tuân điều trị và trở lại giá trị như trước khi điều trị sau khi
ngưng thưốc 1-2 tuân.
— Do lảm giảm nổng độ của acid uric cả trong huyết thanh và nước tiểu ở dưới giới hạn độ tan,
aliopurinol ngản ngừa hoặc lảm giảm sự lắng đọng urat, do đó ngân ngừa sự xảy ra hOặc tiến triển của
cả viêm khớp trong bệnh gút vả bệnh thận đo urat. Gút mãn tính. Allopurinol có thể ngãn ngừa hoặc
lăm giảm sự hình thănh sạn urat (hạt tophi) vã cảc thay đổi mạn tính ở khớp. Lăm giảm tẩn suất của
các cơn gút cấp, lăm giảm nồng độ urat trong nước tiếu, ngản ngừa h0ặc giảm sự hình thânh của sỏi
acid uric hoặc calci oxalate ở thận.
- Allopurinol khòng có tác dụng giảm đau vả chống viêm nên không dùng trong diểu trị các đợt gút
cấp. Thuốc có thể lảm viêm kéo dải và nặng lên trong đợt cấp. Allopurinol có thể lăm tăng tẩn suất
các đợt cấp trong 6 -12 tháng đầu điểu trị, ngay cả khi đã duy trì dược nồng độ urat huyết thanh bình
thường hoặc gần bình thường. Do đó, cẩn phải cho colchincin liếu dự phòng đổng thời trong 3 — 6
tháng đẩu liệu phâp allopurinol. Tuy nhiên, cơn cấp vãn có thể xảy ra, nhưng cơn ngắn hơn vã nhẹ
hơn. Diêu trị tiếp với Allopurinol không thay đổi liêu. Allopurinol không được dùng trong tăng acid
uric máu khòng có triệu chứng.
Các dặc tính dược dộng học:
~ Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 80 — 90% liều uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nổng
độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2- 6 giờ ở liều thường dùng.
- Phân bố: Sau khi uống một liễu 300 mg, nổng độ cao nhât trong huyết tương cùa allopurinol
khoảng 2-3 microgam/ml và của oxipurinol khoảng 5-6.5 microgam/ml, có thể tăng lên đến 30 — 50
microgam/ml ở bệnh nhân suy thặn.
- Chuyến hóa: Khoảng 70 — 76% allopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thănh oxipurinol.
Allopurinoi vã oxipurinol không gắn với protein huyết tương.Nửa dời trong huyết tương của
allopurinol khoảng 1— 3 giờ, của oxipurinol khoảng 12 — 30 giờ, kéo dăi rõ rệt ở bệnh nhân suy thận.
Cả allopurinol vả oxipurinol được liên hợp thănh dạng ribonucleosid tương ứng của chũng.
- Thãi trù: Thải trừ chủ yểu qua thặn nhưng thải chậm do oxipurinol được tái hấp thu ở ống thặn.
Khoảng 70% iiều dùng hăng ngây được thâi trừ trong nước tiểu lã oxipurinol vả tới 10% lả
allopurinol. Dùng kéo dăi có thể thay đổi tỉ“ lệ nảy, vì allopurinol ức chế chuyển hóa của chính nó.
Phẩn còn lại của liều dùng được thải trừ qua phân. Cả allopurinol vả oxipurinol dược tìm thấy trong
sữa mẹ.
Chỉ định: Thuốc được dùng trong các trường hợp sau: 07
— Điêu trị lâu dăi tãng acid uric máu do viêm khớp gút mạn tính. lí
— Bệnh sỏi thận do acid uric
- Điếu trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có băi tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngăy và 750
… ln ả .
— 'Ig`ănỄ ẩcid uric máu khi dùng hóa trị liều điểu trị ung thư trong bệnh bạch câu, lympho, u ảc tính.
Chổng chỉ định:
- Gút cấp (nếu có đợt gút cấp xảy ra trong khi đang dùng allopurinol, vẫn tiếp tục dùng allopurinol và
điêu trị đợt cấp riêng rẽ).
— Tăng acid uric huyết đơn thuần khòng có triệu chứng.
- Mãn cảm với allopurinol.
Thận trọng:
- Khi có bất kỳ phản ứng năo ở da nên ngừng diển trị ngay.
- Theo dõi thường xuyên chức năng gan, thận, mãn. Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
— Thận trọng_ với những bệnh nhân đang điếu trị bệnh tãng huyết áp, suy tim h0ặc đái tháo đường,
người cao tuôi vì cũng có thể suy thận.
— Để giảm nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận, phải đảm bảo uống mỗi ngăy 2 — 3 lít nước.
- Thận trọng khi lái xe hoảc vận hănh máy móc.
- Nên điêu trị bắt đâu với liều thâ'p, tăng từ từ. Dùng colchicin hoãc thuốc chống vìêm không steroid
(khỏng dùng aspirin hoặc salicylat) từ khi bắt đẩu dùng allopurinol và tiếp tục cho đểu ít nhất 1 tháng
sau` khi tình trạng tăng acid uric máu đã được điều chỉnh về bình thường, thường trong 3 tháng.
Liêu dùng vả cách dùng:
- Bệnh Gút
+ Trường hợp nhẹ: uống 1 viẻn/ngây
+ Trường hợp nậng: 2 viên/ngăy (gút có sạn 'urat)
- Tảng acid uric mãu do hóa trị liệu ung thư:
+ Người lớn: 2 -3 viên/ngăy, dùng trong 2 - 3 ngây vả bắt đẩu trước khi điều trị ung thư.
+ T rẻ em dưới 15 tuổi tối đa 1 viẻn/ngảy.
- S_ói thặn calci oxalat tái phát: Liều khời đẩu ] viênlngăy, diều chỉnh liêu tảng h0ặc giảm dựa văo sự
kiểm soát acid uric niệu/24 giờ.
— N gười suy thận nặng: 1 viênllân, 2 lẩnjtuẩn.
Phải giảm liều allopurinol theo độ thanh thải creatinin liều duy trì:
Độ thanh thải creatinin (mllphủt) Liêu dùng
0 100 mg mỗi 3 ngăy
10 100 mg mỗi 2 ngăy U
20 100 Ẹg mỗi ngăy B
40 150 mg mỗi ngây j /
60 200 mg mỗi ngăy
80 250 mg mỗi ngảy
Lưu ý: Uõng thuốc với nhiên nước sau ăn, dùng thuốc liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đến tãng nông
độ urat huyết thanh. .
Tác dụng khóng mong muốn: _
- Thòng thường nhât của Lã nổi ban trẻn da. Các ban thường dát sẩn h0ặc ngứa, thỉnh thoảng ban xuất
huyết. Các phân ứng mẫn câm trâm trọng hơn có thể xảy ra bao gổm ban tróc vẩy, hội chứng Stevens-
Johnson vả hoại từ biểu bì nhiễm độc.
- Thường gặp, ADR > 1/ 100 _
Các phản ứng ngoăi da: Ban, dát sân, ngứa. viêm da tróc vẩy, măy đay, cczcma. xuất huyết.
- ít gập, l/IOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng