BỘ Y TẾ ẨỂ7 /cjẨ7
cục QUÀN LÝ DƯỢC
ĐẤỈiỈẾDL'YỆỈ
Prescriplỉon only
Lân đaulịgt’j'ln'
Thuốc bản theo đơn
Xilavic-GZ5
AMOXICILLIN AND POTASSIUM CLAVULANATE TABLETS BP
VIÊN NÉN AMOXICILLIN AND POTASSIUM CLAVULANATE BP
Hộp 1 vi x 10 viên nèn
1 x 10 Tablets
mề
NỂ
tẹẳ
.eẳ
>ầ
sẻ
'>ĩả
MICRO
XI lav1c-62 5
moxtmmuonoimummwswmsaa
Thảnh phẩn:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Amoxicillin Trihydrate BP tương đương với
Amoxicillin 500mg
Potassium Clavulanate BP
(dạng Potassìum Clavulanate BP hòa tan)
tương đương với Clavulanic Acid 125mg
Chi dịnh. cách dùng. chỏng chỉ dịnh.
cải: mỏng tin khủc: xem hưởng dán sử dụng
Bảo quản: Nơi khó mát. trảnh ánh sáng,
dEWWDHFWWOWMITDIXOWVNẸNMBIA
929'ỒMBI!X
nhiệt dộ dưởi 30'C
. . . . , _ _ Nhé nhập khảu.
Đọc ky humg ơan sư dụng mm khi dung
Đa xa tẩm tay trỏ em
Sản xuát bỜỈI SĐK : VN-
. MICRO LABS LIMITED 56 lô sx. :
Plot No. 16. Veerasandra Industrial NSX :
Area Veerasandra. Bangalore-SSO 100.
Ản dộ HD
VIÊN 1G! MXK1LN ND PDTASSIW CLAVUUNATE BP
_ *› n . G 3 c \!
Msa No VN- `b ²~ Vtsa No v.» 1 * Visa.No.VN- ›
Nanu'nciured by MICRO LABS LIMITED Manuủcturod by MICRO LABS LIMITED Malmlèũhzieđ by MICRO LABS LIIIITED ẵ
Pan M: 16 Veerasandra Industnal °Eci No 16. Veemsandra Incusiml Plol No '5 Veerasanơa lndusiriat
An i Werasamtra, Bangalore-õSO lCD lnma Area Veerasanđva Bangaane—ỡõo 'TiO 1ndta Ama Veemsanđra Bangaioreỏêê 10l3 lnona
Viên nén Amoxicillin vã Kali clavulanat
XILAVIC -625
Thânh phẩn:
Xìlavic — 625 : Mỗi viên nén bao film chứa: Amoxicỉllin Trihydrat BP tương đương Amoxicillin
500 mg vả Kali Clavulanat BP (dưới dạng Kali Clavulanat hoả tan) tương đương Acid
Clavulanic 125 mg.
Tá dược: bột ccllulosc vi tinh thề, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, natri starch glycolat,
tabcoat TC—1709 MB white, talc, propylen glycol, dimethicone.
Phân loại dược lý: Kháng sinh nhóm B-Lactam
Dược lực học:
Amoxicilin lả kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactamin cỏ phổ diệt khuẩn rộng đối vởi
nhiều vi khuẩn Gram dương vả Gram âm do ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Nhưng vì
amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tảo dụng đối với những chủng
vi khuẳn sản sinh ra cảc enzym nảy (nhiều chủng Enterobacterz'aceae vả Haemophilus
ỉnjluenzae).
Acid clavulanic do sự lên mcn cùa Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần
giống với penicilin, có khả năng ức chế beta ~ lactamasc do phần lởn cảc vi khuần Gram âm và
Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tảo dụng ức chế mạnh cảc beta - lactamase truyền qua
piasmid gây khảng cảc penicilin vả cảc cephalosporin.
Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii vả rettgeri, một số chủng Enterobacter vả
Provz'dentia kháng thuốc, và cả tụ cầu khảng methicilin cũng khảng thuốc nảy. Bản thân acid
clavulanic có tác dụng khảng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicỉlin không bị beta - lactamasc phá hủy, đồng thời mở rộng
thêm phổ khảng khuấn của amoxicilin một cảch hiệu quả đối với nhiếu vi khuẩn thông thường
đã kháng lại amoxicỉlìn, khảng các penicilin khảo và các cephalosporin.
Có thể coi amoxicilin vả clavulanat lá thuốc diệt khuẩn đối với cảc Pneumococcus, các
Streptococcus beta tan mảu, Staphylococcus (ohủng nhạy cảm với penicilin không bị ản
hogởng của penicilinase), Haemophilus injluenza vả Branhamella catarrhalis kể cả nhữn
chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Tóm lại phố diệt khuẩn cùa thuốc bao gồm:
Vi khuấn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes,
Streptococcus vìridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria
monocytogenes.
Loại yếm khí: Câc loải Clostridz'um, Peptococcus, Peptostreplococcus.
Vi khuấn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophỉlus ỉnfiuenzae, Escherichỉa coli, Proteus mirabílís, Proteus vulgarỉs,
cảc loài Klebsiella, Salmonella, Shỉgella, Bordetella, Neỉsseria gonorrhoeae, Neỉsseria
mem'ngitidz's, Vibrio cholerae, Pasteurella multocz'da.
Loại yếm khí: Các loảì Bacteroides kể cả B. fragilis.
Dược động học: Sau khi uống, Amoxicillin và kali Clavulanat được hẩp thu tốt qua đường tiêu
hoá. Độ an toản và hoạt tính cùa Amoxicilli; kali Clavulanat đã được xác định trong cảc thử
nghiệm lâm sảng mả Amoxicillin và kali Clavulanat được uông xa bữa ăn. Amoxicillin khuêch
Wf
I'~v`
«.`b,
qC
,;—
tản dễ dảng vảo hầu hết cảc mô và dịch trong cơ thể, trù mô não và dịch não tuỳ. Kết quả cảc
thử nghiệm sử dụng acid clavulanic trên động vật cho thấy acid clavulanic cũng như
Amoxicillin phân bố nhanh vảo cảc mô trong cơ thế. Sau khi uống viên nén 500+125 mg
Arnoxicillin + kali Clavulanatc, khoảng 50— 70% Amoxicillin vả gân 25— 40% acid clavulanic
thải nguyên dạng qua nước tiếu trong vòng 6 giờ đầu tiên. Probenecid kéo dải thời gian đảo thải
cúa Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đảo thải acid clavulanic qua thận.
Chỉ đinh:
Các chế phẩm amoxicilin + clavulanat được dùng để đỉếu trị nhiễm khuấn do cảc vi khuẩn nhạy
cảm trong cảc bệnh sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hẩp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điểu
trị bằng cảc khảng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuấn đường hô hẳp dưới bởi cảc chùng H. infiuenzae Vả Branhamella catarrbalís sản
sinh beta- lactamasc: Viêm phế quản cẳp vả mạn, viêm phổi— phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu bởi cảc chùng E. coli, Klebsiella Vả Enterobacter sản sinh:
Viêm bảng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
Nhiễm khuấn da và mô mếm: Mụn nhọt, ảp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẳn xương và khớp: Viêm tùy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ồ rãng.
Chống chỉ định.
Chống chỉ định Amoxicillin - kali Clavulanat cho bệnh nhân có tiễn sử dị ứng với nhóm
betalactam, bệnh nhân có tiền sử vảng da ư mậtlsuy gan do Amoxicillin- kali Clavulanat.
Quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn vả nôn.
Ghi chủ: Rất phổ biến (z1/10)
Phổ biến tzmoo tởi <1/10)
Không phổ biến (21/1.000 tới <17100)
Hiếm (21/10.000 tới <1/1.000)
Rất hiếm (<1/1Ọ.000) _
Không được biêt (không thế dự đoản được từ dữ liệu hiện có)
Nhỉễm khuẩn
Candida niêm mạc Phổ bíến
Phảt triến quá mức vi khuẩn không nhạy cảm Không được biết
Rối loan mảu vả hê bach huvết
Giảm bạch cầu thuận nghịch (bao gồm cả gỉảm bạch cầu) Hiếm
Giâm tiếu cầu Hiếm
Mất bạch cầu hạt thuận n ghịch Không được biết
Thiếu máu tan huyết Không được biễt
Kéo dải thời gian chảy mảu và thời gian prothrombin Không được biết
Rối loai hê mỉễn dich
hũ thần kinh mạch được bi
vệ được biết
1êm mạch mân được biêt
ng mặt h bi
hồ biến
0 ' được bí
1êm mản não được biết
hổ bi
ố bi
bi
hố biến
iêm kết liên " ' g được bí
ưỡi lông đen g được bi
AST vả! hoặc ALT ổbi
iêm ô được biết
da ứ mật được bìểt
ban da hổ biến
ổ biến
ế đa ” hổ biến
Ban đó đa
ội ch ' Stevens—Johnson được biết
oại từ biểu bì nhiễm độc đuợc biết
iêm da mụn nước được biết
. v . .
iêm thận kê được biết
mh thế niệu được biết
Hướng dẫn ca'ch xử trí ADR
Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh
mạch, thông khí.
Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sâng chưa được biết rõ. Cần chú ý người bệnh cao tuổi và
người lớn, để phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
Vìêm đại trảng giả mạc:
Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
W
Nếu nặng (khả năng do Clostridium difflcile): Bồi phụ nqớc và điện giải, khảng sinh chống
Clostridium. , ,
* Thông báo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muôn gặp phải khi dùng thuôc.
Thận trọng và cãnh bảo:
Trước khi điếu trị với amoxicillin/acid clavulanic, cần phải thận trọng về khả năng quả mẫn của
bệnh nhân với các pcnicillin, cephalosporin hoặc cảc thuốc beta- lactam khác.
Cảo phản ứng quả mẫn nghiêm trọng và đe dọa tính mạng (sốc phản vệ) đã được bảo cáo ở
bệnh nhân dùng penicillin Cảo phản ứng nảy có thể xảy ra ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với
penicillin hoặc ở bệnh nhân dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng dùng ngay
amoxicillin/acid clavulanic acid và thay thế bằng một liệu phảp thích hợp khác.
Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh đảp ứng với amoxicillin thì có thế cân nhắc
chuyển việc dùng amoxicillin/acid clavulanic sang dùng amoxỉcillin đơn chất vởi sự hướng dẫn
cùa thầy thuốc.
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân dùng liều cao.
Amoxicillin/acid clavulanic nên trảnh dùng cho bệnh nhân nghi ngờ bị bệnh tăng bạch cầu đơn
nhân vì phảt ban dạng sời có liên quan tới bệnh nảy sau khi dùng amoxicillin
Dùng đồng thời allopurinol trong thời gian dùng amoxicillin có thế lảm tăng khả năng dị ứng
da.
Dùng kéo dải thuốc đôi khi có thể gây phảt triến quá mức cảc vi khuấn không nhạy cảm.
Nên thận trọng` dùng amoxicillin/acid clavulanic cho bệnh nhân suy gan.
Những bệnh vê gan đã được báo cảo ở đản ong và người cao tuổi và có thế có liên quan tới việc
dùng thuốc kéo dâi. Những trường hợp nảy hiêm khi được bảo cáo ở trẻ em.
Viêm kết trảng liên quan tởi khảng sỉnh đã được bảo cảo với hầu hết các kháng sinh và mức độ
có thể từ nhẹ tởi đe dọa tinh mạng. Vì vậy phải thận trọng trong chẩn đoản khi bệnh nhân bị
tiêu chảy trong khi hoặc sau khi dùng khảng sỉnh. Khi xảy ra vìêm kết trảng phải ngừng ngay
việc dùng amoxicillin/acid clavuianic và thay thế bằng một liệu phảp điếu trị thích hợp khảo.
Đảnh giả định kỳ chức năng cảc cơ quan bao gồm thận, gan và chức năng tạo mảu được khuyến
cảo khi dùng thuốc kéo dải.
Kéo dải thời gỉan prothrombin hiếm khi được bảo cáo ở bệnh nhân dùng amoxicillin/acid
clavulanic. Phải giảm sát chặt chế khi kế thuốc chống đông cho bệnh nhân đang dùng
amoxicillin/acid clavulanic. Điếu chỉnh liều uống của thuốc chống đông có thế cần thiết để duy
trì nồng độ thuốc chống đông trong mảu.
Ở bệnh nhân suy thận, liều dùng nên được điếu chinh theo mức đó suy thận,
Trong khi dùng lỉếu cao amoxicỉllin, nên uống đủ nước đề lảm giảm khả năng xuất hiện tinh thể
niệu. Ở bệnh nhân dùng ống thông bâng quang thì cần phải theo dõi chặt chẽ hơn.
Tương tác thuốc:
Methotrexatc: penicillin có thế giảm bải tiết Methotrexate nếu dùng đồng thời vì vậy lảm tăng
khả năng gây độc.
Probenecid ]ảm giảm bải tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid với
Amoxicillin- kali Clavulanat có thế lảm tăng nổng độ Amoxicillin vả kéo dải thời gian tổn tại
trong máu. Amoxicillin- kali Clavulanat có thế lảm giảm hiệu quả cùa cảc thuốc uống tránh
thai. Nên tính đến khả năng kéo dải thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời
Amoxicillin - kali Clavulanat với các thuốc chống đông mảu.
W
Mycophenolatc mofetil: Ở bệnh nhân dùng mycophenolate mofetil, sự giảm nồng độ chất
chuyến hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) tới 50% đã được bảo cảo sau khi bắt đầu
uông amoxicillin/ acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ thuốc ở Iỉếu đằu tiên có thể không đại
diện chính xâc cho sự thay đối tổng thể của MPA. Vì vậy, thay đối liều mycophenolate mofetil
cần rắt thận trọng dựa trên cả quá trinh dùng thuốc
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Chưa có cảc nghiến cứu đây đủ và được kiếm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do cảc nghiến
cứu trên động vật không phải lúc nảo cũng tương ứng cho người, chỉ nên dùng Amoxicillin -
kali Clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cân thiết.
Phụ nữ cho con bú: Các kháng sinh nhóm ampicillin được bải tiết vảo sữa, vì vậy nên thận
trọng khi dùng Amoxicillín- kali Clavulanat ở phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuôc lên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc: Không.
Liễu lưọng và cách dùng:
Liều uông thông thường là 250— 500mg tính theo Amoxicillin cảch 8 giờ một lần.
Liều trẻ em: Trẻ em từ 40 kg trở lên, uông theo liếu người lớn.
Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: Liều thông thường:
20 mglkg amoxicilìnlngảy, chia lảm nhiến lần cảch nhau 8 giờ. Để điều trị viếm tai giữa, viêm
xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liếu thông thường: 40 mg
amoxicilin/kg/ngảy chia lảm nhiều lần cảch nhau 8 giờ, trong 5 ngảy. Trẻ em dưới 40 kg cân
nặng không được dùng viên bao phỉm 250 mg.
Điếu trị không được vượt quá 14 ngảy mã không khảm lại.
Khuyến cảo: Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng dạng viên nén nây.
Suy thận:
Điều chinh liều dựa trên liều khuyến câo tối đa cùa amoxicillin.
Không cần điều chinh liếu cho bệnh nhân với độ thanh thải creatinin (CrCl) trên 30 ml/phủt.
Người lớn và trẻ em 2 40 kg
CTClI 10…3o soc mg/125 mg x 21ẫn mỗi ngảy
mllphủt
CrCl < 10 ml soc mg/125 mgx 1 lần mỗi ngảy
/phủt
Thẩm phân lọc 500 mgl 125 mg mỗi 24 giờ, thêm 500 mg|125 mg trong lúc
mảu thẩm phấn, và cuối lúc thẩm phân (vì nồng độ trong huyết
thanh của cả amoxicillin vả acid clavulanic đếu giảm)
Quá liều, triệu chứng & giải độc:
Hầu hết bệnh nhân không biếu hiện triệu chứng quả liếu hoặc chủ yếu biếu hiện cảc triệu chứng
ở đường tiêu hoá như đau dạ dảy, đau bụng, nôn vả ia chảy Nổi mân, quả mẫn hoặc buồn ngủ
cũng đã phát hiện thấy ở một sô ít bệnh nhân. Trong trường hợp quá liều, cần phải ngưng dùng
Amoxicillin- kali Clavulanat, điếu trị triệu chứng và tiến hảnh các biện pháp điếu trị thích hợp.
Nếu quá liều chi mới xảy ra và không có chống chỉ định, có thể kích thích gây nôn hoặc sử
dụng cảc biện phảp tấy trừ thuốc khói dạ dảy.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mảt, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
W'
Đỏng gói:
Xìlavic- 625: Hộp 1 vì x 10 viên nén.
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẳn thông tin xín hỏi' y kiến bác sỹ.
* Thuốc nòy chỉ được bán theo đơn của thầy thuốc
Sản xuất bỡi:
MICRO LABS LIMITED _
Plot No. 16, Veerasandra Industrial Area, Veerasandra, Bangalore — 560 100. An Độ.
TUQ-CỤC TRUỞNG
RTRUỞNG PHÒNG
Ỉ'ẫợm ẵZg Waển ẵfễmể
'0n '
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng