Ỉ Bộ Y TẾ
(.`1_`C Qiựẻ.x LÝ DL"ỢC
B.… M.ddlmmlyy E.ddlmmlyy
Ba'ctv No Mlg oa'a Ẹup date
' Rx Prescnphon ĩJrug 3 x 10 Tablets
' WINTOVAS 1o TABLET
Atorvastatin tablets 10 mg
. I Manufactured byt
mm 01 SVADLNIM
ả
ị
Ễ
.ậ
ỄỂ /\
g mcepta
ỉ' Each tablet contains:
ẵ INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD. Aị°ẺVỔSỈam ca'c'Um Trlhydrate
ũ' Duwan 1dns Ruad. Zưam Savar, DPaka Rangladesr equwalent to Atorvastatm , ìUmg
Dosage: Storage: Store in a dry place Deiow 33“C
As directed ny the °hysưcnan Specifỉcation Manufacturer“s ,
lndication, contraindication, precaution, 1
slde—effect and other information: Keep out of reach of chlldren.
P’ease see the encĩosed 1eafìet Read carelully the enclosed leallet before use.
' Rx lnhòt: bán theo dơn Hộp 3 ví x 10 Viên \
' ì ì
WINTOVAS 10 TABLET ã. a Ê E
… ì? —ẳ Ẻ
\fuèn nen Atorvastatm 10 mg g ẵ_ : ị
I iửfflk ’ Ễìă ỉã ẵ
et ohi =< @ >~ "
IÍLV . Q 8 g Ễ
Sản xuat bỜl 4 . a `g_I_
_A , . . `Ĩ d .Ểì ỂẾ
mcepta ẵ Ễ ổ ổ
. U
Môi viên nén có chứa: Ễẵ Ểẵ
INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD. At°fVaStatm Cach Tf'hdefat
Oewan zdns Ruad Ztrabo. Sava' Dhaka Be~gladesh tương đương AtorvaStatm
Liêu lượng : Eảo quản: Bảo quản nơikhỏ rảo, dU'Ở1 SO“C
Theo chỉ ơan cúa thảy thuóc _ Tièu chuán N1~a sản xuáĩ
Chi dịnh, chòng chi dịnh, khuyên Cảo, 1 1
tác dụng ngoại ý và các thỏng tin khảc: Đe xa tam tay trẻ em,
Xin xem tớ hương dản bẻn tfccg hop Đọc kỹ hưởng dăn sử dụng trườc khi dùng.
Rx - Thuốc bán theo đơn
WINTOVAS 10 TABLET
(Viên nén bao phim Atorvastatin 10 mg)
CÁNH BÁO:
C hỉ sử dụng thuốc nảy theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Nếu cần thêm thông tin, xìn hỏi ý kíến bác sỹ.
Không dùng quá liều chỉ định.
X in thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoải tầm vởi của trẻ.
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén bạo phim có chứa:
Hoạt chất: Atorvastatin calci tương đương Atorvastatin ....................... 10 mg
Tá dược: lactose, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, natri lauryl sulphat, natri starch glycolat,
calci cạrbonat, hydroxypropylmethylcellulose 15 cps, hydroxypropylmethylcellulose 5 cps,
titan dioxid, talc tinh chế, polyethylen glycol 6000, nước tinh khiết”.
' Bay hơi trong quá trình sản xuất, không xuất hiện trong thảnh phần cuối cùng của thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC:
Atorvastatin (Atorvastatin calci) thuộc nhóm chổng tăng lipid mảu (nhóm chất ức chế HMG-
CoA reductase, nhóm statin).
Atorvastatin chất ức chế cạnh tranh với hydroxy-methylglutaryl coenzym (HMG—COA)
reductase, lảm ngăn cản chuyến HMG—CoA thảnh mevalonat, tiến chất của cholesterol.
Atorvastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, lảm giảm cholesterol trong tế bảo gan, kích thích
tống hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó lảm tăng vận chuyến LDL từ máu.
Kết quả cuối cùng của những quá trình hóa sinh nảy là giảm nồng độ cholesterol trong huyết
tương. Ở liều bình thường, HMG-CoA reductase không bị ức chế hoản toản, do đó vẫn có đủ
acid mevalonỉc cho nhiếu quá trình chuyển hóa.
Tất cả cảc thuốc nhóm statin đếu 1ảm giảm nồng độ LDL rất hiệu quả. Nhóm thuốc nảy lảm hạ
cholesterol LDL từ 25% đến 45% tùy theo liều. Hiệu lực cảc thuốc hiện có khảo nhau,
Atorvastatin lảm giảm cholesterol LDL mạnh từ 25% đến 61% so vởi cảc thuốc khảo thuộc
nhóm statin dùng đơn độc. Cảo statin lảm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng
cao) từ 5 đến 15% và do đó lảm hạ các tỷ số LDL/HDL vả cholesterol toản phần/HDL. Cảc
statin cũng lảm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ thấp hơn (10% đến 30%) bằng cảch lảm
tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL. Đảp ứng điều trị
vói các statin có thể thấy được trong vòng 1 - 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc và thường đạt tối
đa trong vòng 4 - 6 tuần. Đảp ứng duy trì trong suốt quá trình điếu trị lâu dải. Trong cảc nghiến
cứu lâm sảng, bằng chứng cho thấy cảc statin lảm giảm rõ rệt biển cố mạch vảnh, mọi biến cố
tim - mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vảnh (có tỉền sử đau thắt ngực
hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và nguời có cholesterol huyết tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.
Cảc statin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phảt (cấp 1) bệnh mạch vảnh ở người bệnh tăng
cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vảnh.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt nồng
độ đỉnh trong vòng 1—2 giờ. Mức độ hẳp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỉ lệ với liếu lượng
atorvastatin. Atorvastatin dạng viến nén có độ khả dụng sinh học 95-99% so vởi dạng dung dịch.
Độ khả dụng sinh học tuyệt dối của atorvastatin khoảng 14% và độ khả dụng toản thân của hoạt
động ức chế men khử HMG-COA khoảng 30%. Tính khả dụng toản thân thấp lả do sự thanh lọc
ở niêm mạc đường tỉếu hỏa vảfhoặc chuyển hóa lằn đầu ở gan. Mặc dù thức ăn Iảm giảm tốc độ
vả mức độ cùa sự hấp thu khoảng 25% khi được đánh giá bởi C,… vả khoảng 9% khi được đảnh
giá bởi AUC, nhưng ti lệ giảm cholesterol LDL không ihny đối. Nồng độ atorvastatin huyết
tương sau khi dùng thuốc buối chiều tối thấp hơn khi dùng buổi sảng (khoảng 30% đối vởi Cmax
vả AUC). Tuy nhiến, hiệu quả giảm cholesterol LDL thì như nhau bất kể thời điếm dùng thuốc
trong ngảy
Tất cả cảc statin chuyển hóa chủ yếu ở gan (> 70%) thảnh cảc chất chuyến hỏa có hoặc không có
hoạt tính. Atorvastatin được chuyến hóa chủ yểu thảnh dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho vả
para vả cảc sản phẩm oxy hóa tại vị trí beta. Sư ức chế men khử HMG-CoA của các chất chuyền
hớn qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả para tương đương với sự ức chế của
atorvastatin.
Nơi tảc động đầu tiên của atorvastatin lá gan, đây là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh
thải LDL. Sự giảm cholesterol LDL tương ứng vởi liều 1ượng thuốc nhiều hơn là vởi nồng độ
thuốc toản thân. Thể tích phân phối trung bỉnh cùa atorvastatin khoảng 381 lít. Trên 98%
atorvastatin được gắn kết vởi protein huyết tương. Atorvastatin ưa mỡ, nên đi qua được hảng râo
máu — nảo.
Thời gian bản hủy trung binh trong huyết tương cùa atorvastatin ở người khoảng 14 giờ.
Atorvastatin vả các chuyến hóa cùa nó được đảo thải chủ yếu qua phân, dưới 2% lương
atorvastatin uống vảo được tìm thấy trong nước tiếu.
CHỈ ĐỊNH:
Tăng cholesterol máu: Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nổnề đô
cholesterol toản phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol mảu tiên phát (typ Hạ và
IIb) triglycerid giảm ít.
Atorvastatin cũng được chỉ định để giảm cholesterol toản phần và cholesterol LDL ở người bệnh
tảng cholesterol máu gìa đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cảch điếu trị hạ lipid khác.
Dự phòng tiên phát (cấp ]) bỉển cố mạch vảnh: Ở người tăng cholesterol máu mã không có biếu
hiện lâm sảng rõ rệt về mạch vảnh, chỉ định Atorvastatìn nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải lảm cảc thủ thuật tải tạo mạch vảnh tim.
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol mảu có biểu hiện lâm sảng về bệnh mạch
vảnh, kể cả nhồi mảư cơ tim trước đó, chỉ định Atorvastatin nhằm:
- Lâm chậm tiến triển vữa xơ mạch vảnh.
— Giảm nguy cơ biến cố mạch vảnh cấp.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.
Người bệnh cần theo chế dộ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG—CoA
reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điều trị.
Vì tống hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vèo buổi tối sẽ lảm tăng hiệu lực
thuốc.
Bắt đầu điếu trị với liều thắp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thế điếu chinh
liều lượng theo nhu cầu và đảp ứng của từng người bằng cảch tăng liều timg đợt cách nhau
không dưới 04 tuần và phải theo dõi cảc phản ửng có hại của thuốc, đặc biệt lá các phản ứng có
hại đối vởi hệ cơ. Điều chỉnh lỉếu lượng cho tởỉ khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn,
hoặc khi dạt liều tối đa.
Liều dùng tùy thuộc tùng cá nhân chủ yếu dựa theo nồng dộ choiesteroi LDL, mục tíêu điều trị
và đảp ín1g của bệnh nhân.
Liều khởi đầu và liều duy trì hảng ngảy đối với người lởn:
Liều khởi dầu: 10 mg, ] lần mỗi ngảy.
Liều duy trì: có thể từ 10 - 40 mg/ ngảy, nếu cằn có thể tăng liếu nhưng không quá 80 mg/ngảy.
Phối hợp thuốc:
Khi dùng phối hợp atorvastatin với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngảy. Đối vởi
những bệnh nhân phải dùng liếu trên 20 mglngảy mởi có hiệu quả điều trị, bảo sỹ có thể 1ựa chọn
thuốc statin khảc (như pravastatin).
Sử dụng đồng thời atorvastatin vởi cảc chất ức chế protease của thuốc điều trị HIV và viêm gan
siếu vi c (HCV) cẩn lưu ỷ:
Các chẩt ửc chế protease có tương tác Khuyến cáo kế đơn
o Tipranavir + ritonavir. Trảnh sử dụng atorvastatin
o Telaprevir
o Lopinavir + ritonavir Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng
liêu atorvastatin thâp nhât
n Darunavỉr + ritonavir, Không quá 20 mg atorvastatin/ngảy
' Fosamprenavir,
o F osamprenavỉr + ritonavir,
o Saquinavir + rỉtonavir.
o Nelfinavir Không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
Bệnh nhân suy thận: Không cần đìều chỉnh iiều.
Bệnh nhán suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan. Atorvastatin chống
chỉ định ở người có bệnh lý gan ở thể đang tiến triến.
Trẻ em:
Tăng cholesterol máu: Chỉ nên dùng thuốc ở trẻ em khi được chỉ định ở bảo sĩ có kinh nghiệm
điều trị tăng lipid mảu ở trẻ em và bệnh nhân cần được xét nghiệm lại thường xuyên để đánh giá
sự tiến triên.
Đối với bệnh nhân từ 10 tuổi trở lến, liều khởi đầu khuyến cảo lả 10 mg/ngảy sau đó điều chỉnh
liều lên 20 mglngảy. Sự điều chính liều nôn được tiến hảnh dựa trên đảp ứng cùa từng cá ihẻ vả
sự dung nạp ở bệnh nhi. 'l`hông tin về an toản ở bệnh nhân nhi điều trị với liếu 20 mg, tương
đương với khoảng 0,5 mg/kg cân nặng còn hạn chế.
Dạng bâo chế/hảrn lượng khảo có thể phù hợp hơn đới với đối tượng nảy.
Người cao t-uốz': Hiệu quả và an toản ở người trên 70 tuối sử dụng liều khuyến cảo tương tự với ở
người bình thường.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn với các chất t'rc chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của chế
phẩm.
Bệnh lý gan ở thể đang tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mã không giải
thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng ạtorvastatin đồng thời với cảc thuốc: gemfibrozil, cảc
thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khảo, niacin liễu cao (> 1 g/ngảy), colchicin.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lìpid mảu nhóm statin với các thuốc điều trị HiV vả vỉêm
gan siếu vi C (HCV) có thế 1ảm tảng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiếm trọng nhất là tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Trưởc khi bắt đầu điều trị với atorvastatin, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng
cholesterol mảu (thí dụ đái tháo đường kém kiếm soát, thiểu nãng giảp, hội chứng thận hư, rối
loạn protein mảu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng
cholesterol toản phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả triglycerid.
Cần phải lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điếu trị bằng statin vả trong trường hợp
chỉ định lâm sảng yêu cần xét nghỉệm sau đó ở mọi người bệnh. Cần theo dõi ở những bệnh nhân
có nồng độ transaminase tăng cho đến khi các bất thường được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST
tăng lên gấp trên 3 lần giới hạn trên bình thường kéo dải thì nên giảm 1iều hoặc ngưng dùng
atorvastatin. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu vả/hoặc có tiến sử
bệnh gan.
Phải tiến hảnh định lượng Iipid định kỳ, với khoảng cảch không dưới 4 tuần, và đíều chỉnh Iiều
lượng theo đảp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tíếu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy
phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đảp ửng điều trị. Chỉ khi
không xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi điếu trị.
Trong các thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh trướng thảnh uống statin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngùng thuốc ở những người bệnh
nảy, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trưởc đỉếu trị.
Cần cân nhắc theo dõi creatinin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hỌp: suy giảm chức
năng thận, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị
bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiếu rượu, bệnh
nhân cao tuồi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác
thuốc và một số đối tượng đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nến cân nhắc lợi ỉch/nguy cơ
và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần
giới hạn trên cùa mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều ni bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK đế có
các bỉện pháp can thiệp phù hợp.
Cần cân nhắc khi dùng thuốc atorvastatin đối với bệnh nhân có nhũng yếu tố nguy cơ dẫn đến
tồn thương cơ. 'l'huốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối vởi hệ cơ
như teo cơ, Viêm cơ, đặc bíệt đối vởi các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65
tuối, bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến giảp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
Cần theo dõi chặt chẽ các phản ửng có hại nong quá trình dùng thuốc.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với các thuốc: gemfibrozil, cảc
thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khảc, niacin liếu cao (> 1 g/ngảy), colchicin.
Cần cân nhắc kỹ cảng giữa lợi ích vả nguy cơ, và theo dõi cấn thận để phát hiện bất kỳ triệu
chứng cơ năng hay thực thế nảo của đau cơ, nhạy cảm đau, hay yếu cơ, đặc biệt là trong những
thảng đầu đỉếu trị và trong thời gian điều chỉnh liều sau đớ. Cần kiếm tra creatin phosphokinase
(CPK) định kỳ trong những tình huống nảy.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời cảc thuốc hạ lipid máu nhóm statin vởi các thuốc điều trị
HIV vả viêm gan siêu Vi C (HCV) do có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiếm trọng
nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Liệu phảp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bắt cứ người bệnh nâo cỏ biền hiện bị bệnh cơ
cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiếu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn
cấp nặng, hạ huyết ảp, phẫu thuật vả chấn thương lớn, bất thường về chuyến hóa, nội tiết, điện
giải hoặc co gíật không kiếm soát được.
Chi dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chẳc chắn không mang thai và chi trong
trường hợp tăng cholesterol mảu rất cao mà không đáp ứng với cảc thuốc khảo.
SỬ DỤNG TRONG THỜI GIAN MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai
Vi cảc statin lảm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khảo có hoạt tính sinh học
dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì
vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Nhiếu statin phân bố vảo sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiẽm trọng cho trẻ
nhỏ đang bú sữa mẹ, nến chống chỉ định dùng statin ở người cho con bủ.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁl XE HOẶC VẶN HÀNH MÁY MÓC :
Cảo sản phẩm statin có thể gây tảo dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương: đau
đầu, chóng mặt, nhìn mờ, suy nhược…, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hảnh
máy móc.
TƯONG TÁC THUỐC:
Hạn chế phối hợp statin vởi cảc thuốc hạ lipid khảc vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với các thuốc: gemfibrozil, cảc
thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khác, niacin liếu cao (> 1 g/ngảy), colchicin.
Hay gặp viếm cơ và tiêu cơ vân hơn ở người bệnh điếu trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin,
erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP 3 A4).
Việc sử dụng đông thời cảc thuôo hạ lipid mảu nhóm statin với cảc thuôc điêu trị HIV và viếm
thy
gan siêu vi C (HCV) có thế lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Liều khuyến cảo kê đơn atorvastatin khi
phải dùng kết hợp với cảc chẩt ức chế protcasc của thuốc điều trị HIV và HCV xin xem phần
“Liều lượng vả cách dùng”.
Statin có thể lảm tăng tác dụng cùa warfarin. Phải xảo định thời gian prothrombin trước khi bắt
dầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đằu diều trị để bảo đảm không có thay
đồi nhiếu về thời gian prothrombin.
Mặc dù không tiến hảnh các nghiên cứu về tương tảo thuốc trong lâm sảng, nhưng không thấy có
biếu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sảng khi dùng statin cùng với cảc chất ức chế men
chuyển angiotensin, cảc thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiến và thuốc chống viêm phi
steroid.
Việc dùng cùng với oảc thuốc ức chế enzyme CYP3A4 có thế lảm tãng nổng độ cùa atorvastatin
trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với Amiodarone,
không nên dùng quá 20 mg/ngảy vì lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiếu cơ vân. Dối vởi nhũng
bệnh nhân phải dùng liền trên 20 mg/ngảy mới có hiệu quả điều trị, bảo sỹ có thể lựa chỌn thuốc
statin khảo (như Pravastatin).
Antacz'd: dùng đồng thời atorvastatin với huyến dịch antacid đường uống có chứa magnesi và
nhôm hydroxyd, sẽ lảm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương khoảng 35%, tuy nhiến, tác
dụng cúa thuốc lên hiệu quả giảm cholesterol LDL không bị thay đối.
Các statin và nhựa gắn acid mật (choleslyramin, colestipol) có cơ chế tảo dụng bổ sung cho
nhau; phối hợp cảc nhớm thuốc nảy có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng
atorvastatin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, nồng độ atorvastatin trong huyết '
tương giảm (khoảng 25%), do vậy phải uống 2 thuốc cảch nhau 2 giờ, nên uống atorvastatỉn vảo
lủc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tảc rõ rệt do thuốc gắn vảo nhựa.
Digoxin: Dtmg đỗng thời atorvastatin vả digoxin 1ảm tăng nổng dộ digoxin huyết tương ở tình
trạng ổn định gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Thuốc viến ngừa thai uống: Dùng đồng thời vởi thuốc viên ngừa thai uống có chứa norcthindron
vả ethinyl estradiol lảm tãng AUC của norethindron và của ethinyl estradiol gần 20%. Khi chọn
lọc thuốc viến ngừa thai cho phụ nữ đang dùng atorvastatin nến cân nhắc đến điều nảy.
Tăng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng atorvastatỉn đồng thời vởi cảc thuốc: gemtìbrozil, các
thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin iiều cao (> lg/ngảy), colchicin,
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Nói chung cảc thưốc nhóm statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc
hạ lipid khảc. Tần số ADR ở mọi statin tương tự như nhau.
Thường gặp, ADR > I/`100
Tiêu hóa: Ỉa chảy, tảo bỏn, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ượng: Đau đầu (4 — 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy
nhược.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Cảo kết quả thử nghỉệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2%
người bệnh, nhưng phần lởn in không có triệu chứng vả hồi phục khi nngg thuốc.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1in00
Thần kinh - cơ vả xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyêt tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiểm gặp, ADR < mooo
Thấu kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tìêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phảt do myoglobỉn
niẹu.
Ngoài ra còn có một số tác dụng không mong muốn sau:
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…)
— Tăng đường huyết.
- Tăng HbAlc
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cảo thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy'ra ở những thảng đầu điều trị
bảng statin. Người bệnh nảo có nông độ aminotransferase huyêt thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức năng gan lân thứ hai để xảo nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi cảc bất
thường trở về binh thường. Nếu nồng độ aminotransferase (transaminase) huyết thanh AST hoặc
ALT (GOT hoặc GPT) dai dăng lên quá 3 lân giới hạn trên cùa bình thường, thì phải ngùng điêu
trị băng statin.
Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cảo ngay bất kỳ biểu hiện nảo như đau cơ không rõ lý
do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng iiệu phảp
statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cạo hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chẩn
đoản hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.
QUÁ LIÊU:
Không có điều trị đặc hiệu nảo khi dùng atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hânh điều trị
triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương,
nên không thể lảm tãng thanh thải atorvastatin đảng kế bằng cảch thẩm tảch mảu.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngảy sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãnt
hộp và vi.
BÁO QUẢN: Bảo quản nơi khô rảo, dưới 30°C.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 03 vì x 10 viên nén bao phim.
Săn xuất tại Bangladesh bởi:
INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD
Dewan Idris road, Zirabo, Savar, Dhaka, Bangladesh.
_ Tuq.cuc muờne
Ngảy xem xét lại nội dung hưởng dân sử dụng: 02/06/2014 PTRIÙNG pnòNG
%… smm JM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng