i ' … Methocarbamol 750 mg
Tá dược vửa d'
GIP—WHO
WINNOL 750
METHOCARBAMOL 750 MG
L '] NNIM
074 021 `IONVEHVOONLSH
i_,,_ ._ \ ì ; Chỉ dính. chõng chỉ dinh, I1ẻu dùng, vả các dị
` ' ' ' ' thóng tỉn khác: xỉn dọc kĩtrong tờ thóng tin thuốc
ĐÁ. i`ìỉị- ẳJL "'.
WINN L 7
"°" ”°" °°° P"’”' °”"°" uemocmama rso us ị
ethocarbamol 750 mg
…T-á dược vừa dù 1 viên
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng I
1.1… đ.uz:.Ả.Ồ. P..Ồ..… .
' è Số 10:
Ểẩoxảutẫiiì:tay tr em Ngây sản xuất:
nhiệt dộ không quá ao °C. Han dung:
tránh ánh sáng vả ấm
sơ dăng ký: vo - xxxxx - xx
Tlẽu chuẩn úp dụng: TCCS
Sản xuất tại: __ 3
CÔNG TY có PHAN DUOC PHA
Lò … - 18 dườn 1
MBTHOCARBAIIOL 750 IIG
WINN L 7
Mẫu nhãn vĩ:
- is ỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
ỉ) WINNOL 750
1 ' CẤU TẠO THUỐC:
Methocarbamol 750 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tính bột bấp, PVP K30, DST, Bột Tale, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615,
PEG 6000, Titan dioxyd)
z. DANG BÀO CHẾ : Viên nén bao phim.
3. DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ
Mã ATC: M03 BA03
Methocarbamol được sử dụng điều trị ngắn hạn các rối loạn cơ xương cấp tĩnh có liên
quan tới đau cơ do co thất. Cơ chế tác dụng của methocarbamol trên người không được
biểt rõ, nhưng có thể là do ức chế hệ thẩn kinh trung ường, nó không tác động trực tiểp
trên sự co bóp cũa cơ vân, đấu cuối sợi vận động hoặc sợi thẩn kinh.
4. DƯỢC ĐỘNG HỌC: ơi
- Methocarbamol được hấp thu tại đường tiêu hóa và đạt nồng độ đĩnh huyết tương sau 1-3
giờ. Thuốc tác dụng ở dạng chưa bị biến đổi, 1 lượng nhỏ chuyển hóa thảnh guaiphenesin.
- Trên người suy thận: Độ thanh thải methocarbamol trên người suy thận có thẩm phân máu
giảm 40% so với người bình thường, mặc dù thời gian bân thăi trên 2 nhóm lả tương tự
nhau (1,2 so với 1,1 giờ).
— Trên người suy gan: Trên bệnh nhân viêm gan thứ phát do rượu, tổng độ thanh thải
trung bình giãm khoảng 70% so với nhóm bình thường (11,9 L/giờ), thời gian bán
thãi trung bình kéo dâi khoăng 3,4 giờ. Sự gắn kết protein của methocarbamol giãm
khoảng 40 đến 45% so với 46 đến 50% so với người bình thường có tuổi vả cân
nặng tương ứng.
5. QUY cÁcn ĐÓNG GÓI: Vĩ 15 viên - Hộp z vỉ.
6. CHỈ ĐỊNH:
Điểu trị ngắn hạn các chứng rối loạn cơ xương liên quan đến co thắt cơ.
- Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
— Co thất cơ do kĩch ứng thẫn kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chinh hình.
- Viếm cơ và vọP bẻ chân văo buổi tối.
7. LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Người lớn: Liễu khởi đẩu thường dùng: 2 viên x 4 lấnl ngảy. Nếu điều trị đảp ứng, có
thể giãm xuống vã duy trì ở liều: 1 viên x 3 lẩn] ngầy.
— Trẻ em: không có khuyến cáo.
- Người giă: nữa liều tối đa hoặc liều vừa đủ đáp ứng điều trị.
— Bệnh nhân suy gan có thời gian bán thăi kéo dăi, cẩn chú ý tăng khoăng cách liều.
8. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Quá mẫn với bất kỳ thânh phẩn năo cũa thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiễn sữ động kinh.
9. CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
— Bệnh nhân suy gan, thận.
- Thuốc có thể gây buổn ngũ, cẩn cảnh báo bệnh nhân nến tránh những công việc đòi hỏi
sự tinh táo về tinh thẩn.
Phụ nữmang thai và cho con bú.
- Nghiên cứu trên động vật mang thai chưa được thực hiện. Khả năng gây độc trên phụ nữ
mang thai chưa được biết rõ, dữ liệu an toăn trên trên sự phát triển của thai nhi chưa fẾ
I đc
được thiết lập. `
- Đã có báo cáo về tỉ lệ rất hiếm về sự bất thường cũa thai nhi sau sự phơi nhiễm của tử
cung với methocarbamol.
Vì vậy không nên dùng methocarbamol cho phụ nữ có ý định mang thai hoặc phụ nữ
trong giai đoạn sớm của thai kì.
Ẩnh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hânh máy móc m
— Sản phấm năy có thể gây buồn ngủ khi lái xe vã vận hảnh máy móc trừ một số trừơng
hợp có thể chất vã tinh thần không bị ảnh hưởng … đặc biệt nếu dùng kèm thuốc có thể /…
, _goosaa
gây buôn ngủ khác. JCÔNG'
10. TUờNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC; cố Pm"
- Methocarbamol có khả năng lăm tăng tác dụng của rượu vả các thuốc lảm dịu thẩn kinh ỄẸẵCHỄHễ
như barbiturat, các thuốc gã tê, các thuốc â chán ăn. —., '
, … ả:
- Hiệu quả cũa các thuốc kháng cholinergic như atropin cũng tăng nếu dùng chung với
methocarbamol.
- Methocarbamol ức chế tác dụng cũa pyridostigrnin bromid, vì vậy nên sử dụng thận
trọng trên bệnh nhân nhược cơ đang sử dụng các thuốc ức chế cholinesterase.
— Methocarbamol có thể gây thay đổi mău trong xét nghiệm 5 hydroxyindolacetic acid
(5—HIA) sử dụng tác nhân nitrosoaphthol vã xét nghiệm vamilylmandelic acid (VMA) sử
dụng phương pháp Gitlow.
u. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất cùa thuốc lã đau đầu.
— Rối loạn tổng quát
Hiếm gặp : buồn nôn vả nôn.
- Rối loạn hệ thần kinh
Hìếm gặp (2 mo ooo đế'n < … 000): chóng mặt.
Rât hiêm (<1/10 000): nhìn mờ, buôn ngủ, run, co giật.
— Rối loạn tâm thần
Rất hiếm (<1/10 000): bồn chồn, lo lắng, nhầm lẫn, biếng ăn.
- Rối loạn mô da và mô dưới da
Hiếm gặp (ì 1… 000 đến < … 000): phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi măy đay).
- Rối loạn thị giác
Hiếm gặp (2 1/10 000 đến < 1/1 000): viêm kết mạc kèm tắc nghẽn mũi
~ Những phản ứng phụ sạu đây cũng đã được thông báo: giảm bạch cầu, nhịp tim chậm, hạ
huyết áp vã ngắt. Phản ứng phản vệ. Khó tiêu, văng da. Chứng chóng mặt, mất trí nhở,
mất ngủ, động kinh. Vị kim loại.
12. QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ:
- Có ỉt thông tin về độc tính cấp của methocarbamol khi dùng quá liều. Triệu chứng phổ
biến lả buổn ngủ nặng. Việc điểu trị triệu chứng lả cẩn thiết vả phù hợp, tuy nhiên đã
có trường hợp tử vong do quá liếu. Quá liều methocarbamol thường xảy ra khi dùng kết
hợp với rượu hoặc các chất ức chế thẩn kinh trung ương bao gổm các triệu chứng như:
buồn nôn, lơ mơ, nhìn mờ, co giật vã hôn rnê.
— Xử trí quá liễu bằng điều trị triệu chứng vả điểu trị hỗ trợ bao gỗm duy trì đường thớ,
theo dõi lượng nước tiểu vả sinh hiệu, tiếm truyền tĩnh mạch nếu cẩn thiết. `
— Hiệu quả của thẩm phân máu trong điểu trị quá liễu chưa được xác định.
14. HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngảy sân xuât. [
15. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT.
ME.BiPHAR
CÔNG TY cổ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô III- 18 đường 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
16. NGÀY XẸM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LAI NỘI DUNG HƯỚNG DẨN SỬ
DỤNG THUỐC: xx — xx - xx.
1 ỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
WINNOL 750
Đểxa tầm tay của trẻ em.
T huốc nãy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng
không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
1. THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG THUỐC:
Methocarbamol 750 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
( Tinh bột bẩp, PVP K30, DST, Bột Tale, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615,
PEG 6000, Titan dioxyd )
2 MÔ TẢ SẨN PHẨM: Viến nén tròn bao phim mău trắng.
3. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Vĩ 15 viên - Hộp 2 vi
4. THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ:
- Điếu trị ngấn hạn các chứng rối loạn cơ xương liên quan đến co thất cơ.
— Đau lưng cấp tính do co thẩt cơ, co thất cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
— Co thắt cơ do kích ứng thẩn kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
— Viêm cơ vã vọp bẻ chân vảo buổi tổi.
s. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG:
- Người lớn: Liều khới đẩu thường dùng: 2 viến x 4 lẩn] ngảy. Nếu điếu trị đáp ứng, có
.Wl
`<'
_;
'.1
:
\
.d
thể giảm xuống và duy trì ở liễu: 1 viên x 3 lẩn/ ngãy. `
— Trẻ em: không có khuyến cáo. Qịìi
— Người giâ: nửa liều tối đa hoặc liễu vừa đủ đáp ứng điểu trị.
- Bệnh nhân suy gan có thời gian bán thải kéo dải, cẩn chú ý tăng khoảng cách liễu.
6. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
- Quá mẫn với bất kỳ thảnh phẩn nảo của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiển sử động kinh.
7. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc lả đau đầu.
— Rối loạn tổn g quát
Hiếm gặp (2 1/10 000 đến < … 000): nhức đầu, sốt, phù thượng vị.
… Rối loạn tiêu hóa
Rất hiếm (<1/10 000): buồn nôn vã nôn.
- Rối loạn hệ thần kinh
Hiếm gặp
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng