€ItfiilĩillĩluẫẾìiil
s`lĩẵịll
ẫuEớfldẵi ẫ
ấìunHOJỈ—Gỉllẫẫ
u…ễ E.ẳẽụu
S:XD.>›
MQSJOỈJ maam
50 lô SX] Lư
HD/Expí
lenllfy.nd
ẫấ luu
SIỂ ưuiơẵầ
ỄỉẵiiỄi
Ễ ..iũẵẵúẵẵì—
ỄẩẵaE
ỈÌỊÌỄ
ẵễẵE
ẵaẳỄză
:…ỀỀãẵị
.. ..….zẵs
a ỀỄẺ
ỂẺỂ: va…ẵỂ …
ẾẩẵỄẵ
ẵaẵẵẹẳ
.…ễẳ
.ẫ …ả Ễ .…ẵ …ả
€.ẵễẫ
Ễẵè»ẵ,sễ
...Ễsỉãẫẵẵi
…Ễẵẵaã
€.9ẵẵ
ẩ:iỄẳẽ
o.. znzz ..…õI :«ã
.9ũồ1
ẳỄz
B.ẫ:
co:uoÊ :! ổỉì .En +
.u.› co..uoỂ ồ… ãctẫ — B ễm
mỀd mE…ỗẳồỤ
S:XOS>
umm .e uE.ẵễỔ
S:XỂỂ
mỗm ;
ẺỄ
…ễẫ 4
>Ễ…ỄẺỄ ồ
ẫaẫaễỄ
ẳ Ễ
sỀẫẳ Ểnnẵ… p :!
ẵỄ
ỉÊỄ ẵẵ .ẵ @. Rễ Ế … +
.niẵẳẵễã Eo: ui…ẵ o. ỉỡr
.ỂỄẸÌ ẵ
ẵễ ỂỄ mmmơ E.…xoầồu
.:ẵễaẽ
ẵỄ
ẫsẵ
E Ễaẵ
ỄỄÊ
.ẵaẳị
Ẻơ.ẵ
Ễl›ẵẵ
_ _ẳ
_ ...…Ễw..Ễ-ỀỄ Ế
ảỀo ……E.… Ê
ooỀ Ê zỄơ uau
.….F › om
- TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
WIDXIM
I Thuốc bột pha tiêm uỷ”
Thănh phẫn: cho 1 lọ /
Cefuroxìm (dưới dạng Cefuroxim natri) .......................................... 0.75 g
D c [ b c: , ,
- ưựCơlgrcỉlế ẹảc dụng: cefuroxim kháng khuẩn do ức chế tống hợp vảch tế bảo vi khuân _bằng cảch găn vảo các protein dỉch thiệt
yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thế lả do vi khuân tiêt enzym cephalosporìnase. hoặc do biên
đối cảc protein gắn penicilin. _ ' _ `
— Cefuroxim lả kháng sinh bán tổng hợp phố rộng. có hoạt tính khảng khuân hữu hiệu vả rât đặẹ tnmg chông nhiêu tảc nhân
gây bệnh thông thường, kể cả các chùng tiểt beta - lactamasel cephalos_porinase cùa cả vì khuân Gram dương và Gram âm.
Cefuroxim dặc bỉệt rất bển với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuân Gram âm.
- Ccfuroxím có hoạt lực cao. vì vậy có nồng độ ức chế tối thiếu (MIC) thấp đối với cảc chủng Streptococcus (nhóm A. B. C và
G). cảc chùng Gonococcus vả Meningococcus. Ban dẩn. cefuroxim vốn cũng có MlC thâp dốì với cảc chủng Gonococcus.
Moraxella cararrhalis. Haemophilus injluenzae vả Klebsiella spp. tiết beta — lactama_se. Nhưng hiện nay. ở Việt Nam nhiều vi
khuấn đã kháng ccfuroxim. nên MIC của thuốc dối với cảc chủng nảy đã thay đôi. Cảc chùng Enterobactẹr. Bacteroides
fragilis vả Proteus indol dương tính dã giảm độ nhạy cảm với cefuroxim.
- Các chùng vi khuấn Closlridỉum difflcile. Pseudomonas spp.. Campylobacter spp.. Acinelobacter calcoacelicus. Legionelia
spp. dểu không nhay cảm vởi cefuroxim. _
- Các chùng vi khuẩn Staphylococcus aureus. Sraphylococcus epidermidis khảng methicilin dêu khảng cả cefuroxim. Listeria
monocytogenes và da số chùng Emerococcus cũng kháng cefuroxim.
Dược dộng học: .
- Muối natri dược dùrỉg theo dường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đinh trong huyêt tương khoảng 27 mỉcrogamlml đạt
được vảo khoảng 45 phủt sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng dộ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 mjcrogam/ml đạt_được vảo
khoảng 15 phủt sau khi tiêm tĩnh n1ạch 150 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ. vẫn đo dược nồng dộ điêu m trong huyêt thanh.
- Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuân hoản lỉên kết vởỉ protein huyết tương. Nửa dời của thuôc trong huyết tương khoảng 70
phủt vả dâí hơn ở người suy thận và ịĩ trẻ sơ sinh. _ . … _
— Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thê. kể cả dich mảng phối. dờm. xương. hoạt dich và thủy dich. Thê tỉch phân bô biêu kiên
ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoáng từ 9.3 - l5.8 lít/l.73 m². Cefuroxim đi qua hảng rảo máu năo khi mâng - não bi
vỉêm. Thuốc qua nhau thai và có bải tiết qua sữa mẹ.
- Cefuroxím không bị chu ến hóa và được mai tn`r ở dạng không biến dối, khoáng 50% qua lọc cẩu thận vả khoảng 50% qua
bải tiết ơ ống thận. Thuoc dạt nồng dộ cao trong nước tiều. Sau khi tỉêrm hầu hết lỉếu sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ.
phần lởn thải trừ trong vòng 6 giờ. Cefuroxim chi thải trừ qua mậx với lượng rất nhò.
- Nổng dộ cefuroxỉm trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
cm ợịnh diều trị:
Thuôc tiêm cefuroxim natri được dùng để điếu trị:
- Nhíễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả víẻm phối).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuặn xương vả khớp.
- Nhiễm khuận mề nặng niệu - sinh dục.
- Nhiễm khuân huyết và vìêm mảng_não do câc vi khuẩn nhạy cảm gây ra
- Cefuroxim nam“ cũlng đừợc tjẽm dê điều tri dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Lưu ý: Nên nuôi cây vi khuân. lâm khảng sinh dỗ trưởc và trong quá trình điếu tri. Cần phải tiến hảnh thử chức nang thận khi
có chi đinh.
Liều lượng và cậch dùng:
Chi sự dụng ghuôc tỉêm trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biển chửng. Thuốc tiêm cefuroxim là dạng muối natri.
có thẻ tíêm băp sậu. tìêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoac truyền tĩnh mạch.
- Người lớn: liêu thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần. nhung trong cảc nhíễm khuẩn nặng hơn có thề tiêm tĩnh mạch l,s g.
8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
- Trẻ cm và trẻ còn rắt nhò: 30 mg đến 60 ngkg thể trọng/ ngảy. nếu cẩn có thế tăng dến 100 mg/ kg/ngảy. chia Iảm 3 - 4 liều
nhỏ. Trẻ sơ sinh có thẻ cho dùng tống lìều hâng ngảy tương tự. nhưng chìa lùm 2 hoặc 3 liều nhó.
- Trường hợp suy thận: có mẻ cẩn giám liều tỉêm như sau:
Suy thận (độ thanh thải creatinin 10 - 20 ml/phủt) 750 mg mỗi 12 giờ
Suy thận (dộ thanh thải creatinìn dưới 10 ml/phủt) 750 mg mỗi ngảy 1 lần
Bệnh nhân thấm tách mảu 750 mg cuối mỗi lần mả… tảch
Bệnh nhân thẩm tách mảng bụng và lọc máu định kỳ 750 mg mỗi ngảy 2 lần
— Viêm mảng não do chùng vi khuẩn nhạy cảm:
+ Người lớn: tiêm tĩnh mạch Iìều 3 g. 8 gỉờ một lần.
+ Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: tiêm tĩnh mạch liễu 200 - 240 mgfkg thế trọng/ngảy. chia lảm 3 hoặc 4 Iỉều nhó; sau 3 ngảy hoặc
khi có cải thiện về lâm sảng có thể giảm liếu tiêm tình mạch xuống 100 mg/kg mè trọng/ngảy.
+ Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mach mo mg/kg/ngây. có me giảm Iiếu xuống 50 mg/kg/ngảy khi có chí dịnh lâm sảng.
- Dự phòng nhiễm khuẩp phẫu thuật: liều thông thường na 1.5 g xiêm tĩnh mạch tmởc khi phẫu thuật. sau đó tiếp tục tìêm tĩnh
mạch hoặc tiêm bắp Iiêu 750 mg. cử 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toản bộ. có thề trộn
l.5 g bột cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.
Q.
__\_
Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử di ửng với khảng sinh nhỏm cephalosporin.
Thận trọng: , _ `
- Trước khi băt đâu điêu trí bằng cefuroxim. phải điểu tra kỹ về tiền sử dị ửng cùa người bệnh vởỉ cephaiosporin. penicilin
hoặc thuỏc khảc vì có phản ứng quả mẫn chéo (bao gổm phản ửng sốc phản vệ) xảy ra giữa cảc người bệnh di ửng với cảc
khảng sinh nhớm beta —’ Iactam. Phái sẫn sảng mọi thứ để điều trị sổc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây
dã bị di ửng với peniciịin. Tuy nhiên, với cefuroxim. phản ứng quá mẫn chẻo với penicilin cỏ ti lệ thấp.
- Mặc dằn ccfuroxim hiêm khi gây biến đối chửc năng thận. vẫn nên kiềm tra thận khi điều trị bằng cefuroxint. nhắt lá ở người
bệnh ốm nặng đang dùng liêu tối đa Nên ihận trọng khi cho người bệnh dùng đông thời với các thuốc lợi tiêu mạnh, vì có thẻ
có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
— Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thặn tạm thời hoac mạn tinh. vi ở những người nây với lìều thường dùng. nồng độ
kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dải. . ,
- Dùng cefuroxim dâi hgảy có mê Iám các chủng khỏng nhạy cảm phảt triến quá mức. Cẩn theo dõi người bệnh cân thận. Nêu
bi bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều tri, phâi ngừng sử dụng thuốc. ,;T \
- Đã có bảo cáo viêm đại trâng mâng giả xảy ra khi sử dụng các khảng sinh phố rộng. vi vậylcần quan iâm chấn đoán bệnhnắỳí`
và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ia chảy nặng do dùng khảng sinh. Nên hêt sức thận trọng khi kê đơn Mg\ Ể,t'
sinh phố rộng cho nhưng người có bệnh đường tiêu hóa. dặc biệt là viêm đại trảng. iH ẢN
- Đã ghi nhận tảng nhiêm độc thận khi dùng đông thời cảc kháng sinh aminoglycosid vả cephalosporin. PHẨM
Tương tác thuoc: .
- Tăng tác dụng: probenecid liều cao lảm giảm độ thanh thải cefuroxim ớ thận. lâm cho nông độ cefuroxim trong huyẽti nW1g
cao hơn và kẻo dải hơn. _ 1
- Tảng độc tính: aminoglycosid lèm tăng khả năng gây nhiêm dộc thận. Ệ/ioịỉ "
Tương kỵ: _;y
— Không nên dùng thuốc tiêm natri bicarbonat để pha loãng cefuroxim
- Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng Iọ/tủi
Sử dụng cho phụ nữ có thai vì cho con bủ: '
- Phụ nữ có thai: sử dụng kháng sinh nảy đề dieu ưi viêm thận - bẻ thạn ớ người mang thai khong thấy xuât hiện cảc tâc dụng
không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường dược xẹm là an toản
sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên. cảc cỏng trinh nghiên cửu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đây đủ. Vì các
nghỉên cứu trên sủc vật không phải luôn luôn tiên đoán dược đáp ứng trên ngườit nên chi dùng thuốc nảy trên người mang
thai nếu thật cần. _
- Phụ nữ cho con bú: cefuroxim bùi tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ nây khỏng có tác động trên trẻ đang
bú sữa mẹ. nhưng nên quan tâm khi thắy trẻ bị ia chảy. tưa và nổi ban.
Tác dụng đối vởi khi năng lái xe vì lưu hitnh máy móc: Không cỏ. `
Tảc dụng không mong muốm Tỉ lệ tác dụng không mong muốn gặp ở 3% bệnh nhân điêu tri `
. Thường gặp: đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền. tiêu chảy. ban da dạng sân.
- Ít gặp: phản ứng phím vệ. nhiễm nẩm Candida. tăng bạch cầu ưa eosin, gỉảm bạch câu, giảm bạch câu trung tinh. thử nghiệm
Coombs dương tính.-buồn nôn. nôn. nồi mảy day. ngứa. tảng creatinin trong huyêt thanh. _
— Hiếm gặp: sốt. thiếu máu ian máu, viêm đại trảng mảng giả. ban đỏ da hình, hội chứngStcvens - Johnspn, hoại từ biên bì
nhiễm độc. vảng da ứ mật, tảng nhẹ AST, ALT. nhiễm độc thận có tảng tạm thời urê huyêt. creatinìn huyêt. viêm thặn kẽ. co
giật (nếu Iiều cao và suy thận). đau đầu. kich động,ớau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá Iiều vi: xử tri: _ _
- Quá liều cắp: phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn. nôn. và tiêu chảy. Tuy nhiên. có me gây phản ửng tâng kich thích thân kình
cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận. ' .
— Xử trí quá liều: cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhìều loại thuốc, sự tương tảc thuôc vả_dược động học bâi thường ở
người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh. hỗ trợ thông thoáng khi và truyên dịch. Nêu phát triên các cơn_co giật.
ngừng ngay sử dụng thuốc; có mè sử dụng liệu pháp chống co gíật nếu oó chỉ định về lâm sảng. Thầm tách máu có thẻ ioại bỏ
thuốc khói mảự nhưng phẩn lớn việc điều ưi là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Tương kỵ:
Không nên dùng thuốc tiêm natri bicarbonat để pha loãng ccfuroxim.
Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ/tủi.
Trình biy: hộp ! lọ bột pha tỉêm. kèm 1 ống nước cất 5ml vả ] tờ hướng dẫn sử dụng
Hạn dùng: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất
Băn quân: nơi khô mât (dưới 30°C). tránh ánh sáng.
Thuốc nây chi dùng theo sự kế đơn của bác sĩ
Đề xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin. xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược si
CỎNG TY có PHẢN DƯỢC PHÁM AM v1
Lô Bl4 KCN Đông Nam. huyện Cù ChL TP. HCM
Nhượng quyền bới:
AFfordable Quality Pharrnaceuticals
11555 Monarch Street. Suite D. Garden Grove. CA 9284I. USA
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng