11;ỵ_
MÃU NHÂN VỈ, HỘP DỰ KIÉN LƯU HÀNH ặư’y
1l Mấu nhãn vỉ
Ghi Chủ: Số 16 Sx, Hạn dùng được dập nổi trên vỉthuốc
2! Mẫu nhãn hộp
TP. HCM, ngả 3011012014
®,Ệẳẵễđfflw' :…ẫtw ọ4 TỒNG GI MĐÓC
5
30 Viên nén
Hòp 3 vi x 10 vtèn
CỤC QUÁN LY DƯỢC
~ …
Lân đâuzẮẾ./…JấJ…ẢẨÊẬ WARFARIN 5
iÁ/ Warfarin natri 5mg
30 Viên nén
_ Hộp 3 ví x 10 viên
W
WARFARIN s ảỉắ’ẳti’ltto…:n
Warfarin natri 5mg
WARFARIN 5
Warfarin natri 5mg
n…… nhân t.tc .…r …,_.., _,,_M
Ư!w' 41l ' 11!
i:i` .……'.'. 1 i,,,
…
Ch. đưih Chòt*q t,'tt ’ĩlnh, \lêt. dung 5 Cat 1: ;iuiiQ Ta: dung phu, Yi C… ihoi'q
Iư'hhac lưt , i`_ * ; '“:t =- <ư~r.
SIDqJII'Ut-iwt'intìi 11 | :
fnẻu chut… ". . .' SA DK
Đủ II tấm tuy \Jt emi Thuộc tuy ch: dung meo sư hc dơn cua Me zi
Dẹc kỵ h…g dln !nl đung two: &… dung,
›uư c… thờm thung … … hot y …… may '.huòc.
Bui; _uưu uuepeM
S NIìIVdUVM
M
lbang dung 311ch qua tin sư nvng, ả
;1q couc rv co PNAN s_w 5: Nguy cơ chảy máu mạnh.
Công Ty cỏ Phần SPM Hường dẫn sử đụn_q thuốc WARFARIN 5
— Liều đầu tìên thông thường 5 - 10 mg/ngảy trong 2 ngảy đầu, sau đó đ“
kết quả xác định INR.
— Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp.
hoặc dưới da).
— Vìệc đìều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời vởi heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
- Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì vởi liều 2 - 10 mglngảy. Thời gian điều trị
phụ thuộc vảo từng người. Thông thường, Iiệu pháp chống đông phải kéo dải khi nguy cơ
tắc mạch đã qua.
— Phạm vi dao động cùa INR được khuyên cáo:
+ INR = 2.0 - 3,0: Phòng huyêt khối - nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại
khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi. phòng
nghẽn mạch toản thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học
hoặc nhồi mảu cơ tim cấp.
+ INR = 3,0 - 4.5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người
nghẽn mạch toản thân tái phát. lẨ/
- Giám sát PTIINR định kỳ: PTIINR phâi được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, “
xác định hảng ngảy hoặc 2 đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hảng tháng ở bệnh nhân đã được
cân bằng hoặc 112 tháng một lần, nếu thấy cần.
THẬN TRỌNG
- Một vải yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng cùa thuốc: như chế độ ản uống. môi trường sống.
— Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp. sốt. Người cao
tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) vả thay đổi sinh lý ở các mô
dưới da vả khoang khớp, có thể Iảm chảy máu Ian tỏa không kiếm soát được.
— Các yêu tố sau có thề lảm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm iiều: Những người bị sút
cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ản thiếu vìtamin K.
- Cảo yêu tố có thể cần phải tảng Iiều duy tri: Tăng cân, ỉa chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K,
chát béo và dùng một số thuốc. Cần lảm cảc xét nghiệm cần thiết khi thay đồi dạng thuốc.
Tác dụng của wa1farin bi vitamin K lảm đảo ngược.
THỜI KÌ MANG THAI : Không dùng cho phụ nữ mang thai.
- Warfarin vả cảc chất chống đông máu thuộc nhóm cumarin qua được hảng rảo nhau thai
và gây Ioạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết tưu. Warfarin còn iâm tăng
nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 thảng cuối thai kỳ. Không khuyến
cáo dùng các thuốc chống đông máu nhóm cumarin trong thai kỳ.
- Nếu cần phải dùng thuốc chống đông mảu trong khi mang thai, nên dùng heparin, vì thuốc
nảy không qua nhau thai.
Công Ty cỏ Phần SPM Hướng đãn sử dụglthuốc WARFARIN 5 Traỵlõ
THỜI KÌ CHO CON BÚ: Warfarin không bải tiết qua sữa mẹ nên có thể dù
con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100: Chảy máu.
It gặp, 111000 < ADR < 11100
- Tiêu hóa: ia chảy.
— Da: Ban đỏ.
- Bộ phận khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Viêm mạch, hoại tử da.
— Nguy cơ xảy ra cảc phản ứng có hại nặng, kể cả đe dọa tinh mạng, iả do liều lượng không
tương ứng với thời gian prothrombin (thời gìan Quick). Do đó, theo dõi Iiên tục thời gian
prothrombin là điều tuyệt đối cần thiết đối với người bệnh điều trị bằng warfarin.
— Tương tác với các thuốc khác là yêu tố gây nguy cơ khác cũng phải được quan tâm cấn
thặn.
- Trưởc khi bắt đầu điều trị, bao giờ cũng phải Ioại trừ nguy cơ chảy máu thực thế, như loét,
u ở đường tiêu hóa. W
TƯỢNG TÁC THUỐC
— Phải rất thặn trọng khi dùng các thuốc chống đông máu đường uống, phối hợp với các
thuốc khác.
Thuốc Iảm tăng tác dgng của warfarin:
— Amiodaron, amitryptylin/nortriptyiin, steroid lảm đồng hóa, azapropazon, bezatibrat,
cefamandoi, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co- trimoxazoi. danazol,
dextropropoxyphen, dextrothyroxin, dipyrìdamol, erythromycin, feprazon, glucagon,
Iatamoxef, metronidazol, miconazol, neomycỉn. oxyphenbutazon, phenformin,
phenylbutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat, suifonamid (ví dụ: sulfaphenazol,
suifinpyrazon), tamoxifen, tolbutamid vả triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, urokinase,
vitamin E, vaccin chống củm.
Thuốc Iảm tăng hoăc điảm tác dunơ của warfarin: phenytoin, ACTH, corticoid.
Thuốc Iảm ớiảm tác dung của warfarin :
- Rượu (nghiện rượu), aminoglutethimid, barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid,
griseofulvin, dicloralphenazon, methaquaion, primidon, rifampicin thuốc ngừa thai Ioại uống
chứa oestrogen, spironolacton, sucralfat, vitamin K.
1Ac ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁ! xe vA VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Chưa ghi nhận được một trường hợp nảo ảnh hưởng đên hoạt động vặn hảnh máy móc
tảu xe khi dùng thuốc nảy, nếu cần thêm thông tin xin hòi ý kiến thầy thuốc.
Cõng Ty cô Phản SPM Hường dẫn sử đụng thuốc WARFARIN 5 Trang515
QUÁ LIÊU VÀ cÁcu xứ TRÍ
— Nếu chảy máu hoặc khả năng chảy máu xảy ra, tạm ngừng warfarin, nếu cần, truyền huyết
thanh mới hoặc thay toản bộ máu. Cho dùng vitamin K, uống hoặc tiêm 5 - 10 mg.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
TIÊU cuuAn CHÁT LƯỢNG: chs.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO sự KÊ ĐơN CÙA BÁC sĩ
ĐỌC KỸ HƯỞNG DĂN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIÉN THẦY THUỐC
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN sử DỤNG
TÊN VÀ_ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN qur iA/
Ổ CÔNG TY có PHẦN SPM (SPM CORPORATION)
' www.spm.com.vn
Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. HCM
ĐT: (08) 37507496 Fax: (08) 38771010
SPM
ẺauvỔ'JJ ,
**“ pH' cuc TRUÒNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng