Fi…Ộ Y rỂ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâuz.dỈlJL./…fflấ
.—… wumg
-u-~
r Exmnm q S A: úreded nv mc physlcỉ n
Com! |ndugu Caramune Wg Lìc No-KD—ls
Ibn…by.
' uu…umammun
snure … ữm-covm
… n.. nm
:
WALENAFILA m WALENAFDL-Hm
WALENAFlL-1OO
(Sitdenefú Tauel lOOmg]
Faoh fulm cmrad laulet ccmans:
4 1…
SlmaQr
Sim: … & ml ury and mm pace
Keep outcl ruch nỉơnlottn
Smưnah (`.ưraw
Equtvlenĩ lu Snidưlifll Ing Dnuge:
Lxcợenâs ns As nianlod by mu physưtan
Cohmr Indigu anune Mlg Lư. No KDJ9
…unỵ
lIIIbOHIMỦMLI
slrnìu m mu
. mumuư»
mEuAFnL-mo
WALENAFlL-1OO
(Stldenaũ! Table! 1Dflmg)
\ kanh Ian muun umm gnlaưw
Batd1 No.: …
WALENAFIL-“IM WALENAFIL~1OIÌ
4 Y…
Stonụ:
Smn a mơ, nry arx: dơk ulau
WALENAFDL-NJO %.
›
%. Date: ddlmmlyyy
Exp, Dnto: dd/mmlyyyy
……—
ỉ
@
3
N
:'e
»-
.A
O
C
Walenafil-1 00
(Sildenafil Tablets 100mg)
Walenafil-1 00
& - má: n …
mnmmq Mln dn au—u Illngl
… '
Slnml Ciuuh …
au liu
uhunlum.mnm
m:-cmuu.mnmJnm
muc… . … :uim. _
Each mm ooated tablet mnlams
Sildenaful Cmale
Equwalem lo Sildenafn
Excupuenls
Colour lndtgo Caramme
100mg
q s
Dosage As dưacled by lhe physncưan
Storsge Store … a mol. dry and dark place
Keep out nf reach of duidren
Mlg Líc No. KD-19
Balch No 1me
Mfg Dale ddlmm/yyyy
Exp Dale ddlmmeyyy
Msnuíactured by
Aurochcm Pharrnlceuticalu m Pvt Ltd.
56. PT! C E W, Pafghardth 404.
mm: Dtst Thane Indva
áíffl`
)WalenafiI-1OO \ [
mưmuu
ukmmnnpamuaưn
ms…n .…….s
Im -…chm.chónnalũm
UM uoưmmdhhuumuluu
Xunuqmdnmm
mụn ma…unmtmnumuamưĩn
ủn mm
li m
nsxnmnnMsnmụo-uu ruann
: unl SM: -
:.vnm
Sub-Iabweúlỳ
/
Walenafỉl-1 00 ỆIZNMB
_I
\-\
MB 8
Rx - Thuốc bán theo đơn /84 54
WALENAF IL-100
(Viên nén bao phim Sildenafil 100 mg)
CẨNHBÁO:
Chỉ dùng theo sự kê đơn của băc sĩ.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi ý kiển băc sĩ.
Không dùng quá liều chỉ định.
Xin thông báo cho bác sĩ biểt các tảc dụng không mong muốn xăy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương Sìldenafil .............................................. 100 mg
Tá dược: Tinh bột ngô BP (108,54mg), croscarmellose natri USP (lSmg), lactose BP
(292mg), methyl hydroxylbenzoat BP (4mg), propyl hydroxylbenzoat BP (0,12mg), talc tinh
chế USP (11,3 mg), magnesi stearat BP (lSmg), silica keo khan BP (lOmg), hypromellose BP
(9,130mg), propylen glycol BP (0,003m1), mău indigo carmin supra (0,24mg), titan dioxid BP
(4,83mg). Ợỉ
DƯỢCLỰCHỌC:
Sildenafil là muối citrat của sildenafil, dùng đường uống để điều trị rối loạn cương dương.
Sildenafil có tác dụng ức chế chọn lọc cGMP (cyclic guanosin monophosphat ) —
phosphodiesterase đặc hiệu type 5 (PDES).
Cơ chếtác dụng: Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giãi phóng nitric oxid (NO) ở
thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase,
men năy lăm tăng nồng độ của cGMP ( cyclic guanosin monophosphat) từ đó lăm giãn cơ
trơn mạch máu cũa thể hang vả cho phép dòng máu chãy vâo. Sildenafil không có tác dụng
giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó lâm tăng tác dụng của NO bằng
cách ức chế PDES. Chất năy có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang. Khi kỉch thích tình
dục tạo ra sự giãi phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDES của sildenafil sẽ Iảm tãng lượng
cGMP trong thể hang, kết quả lăm giãn cơ trơn vả tăng dòng máu tới thể hang. O liều đã
khuyến cáo thì sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Các nghiên cứu in vỉtro cho thẩy sildenafil ức chế chọn lọc PDES. Tác dụng của sildenafil
chọn lọc trên PDES mạnh hơn các phosphodiesterase đã được biết khác( >10 lẩn đối với
PDE6. > 80 lẩn đối với PDEl, > 700 lẳn đối với PDE2, PDE3, PDE4 vả PDE7- PDEI l). Tăc
dụng chọn lọc trên PDES mạnh gấp 4.000 lẩn so với PDE3, điều năy rất quan trọng vì PDE3
là một men liên quan tới sự co bóp của tim.
DƯỢC ĐÔNG HỌC :
Sildenafil được chuyển hoá chính là ở gan (chủ yếu là ở cytochrom P450 3A4) và các chẩt
chuyển hoá của nó có hoạt tĩnh giống chất mẹ (sildenafil).
Trên in vitro. nồng độ 3,5 nM sildenafil ức chế men PDES của người khoảng 50 %. Trên
người, nỗng độ sildenafil tự do tối đa trung bình sau khi dùng một liều đơn 100 mg là xấp xỉ
18 ng/mL hoặc 38 nM.
'C
\
%
Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40
% (dao động từ 25—63 % ) vả đạt được nổng độ tối đa trung bình trong huyết tương từ 30— 120
phút ( trung bình 60 phút ). Thức ăn có hảm lượng mỡ cao lăm giâm khả năng hâ'p thu của
sildenafil với thời gian giảm trung bình trong Tmax lã 60 phút, vả Cmax giãm trung bình 29
%.
Phân bốlhuốc: Thể tĩch phân bố thuốc trung bình của sildenafil (Vss) lả 105 L, phân bố tập
trung vảo các mô. Sildenafil và chất chuyển hoá ở vòng tuẩn hoãn lớn của nó lả N—
desmethyl gắn tới 96 % văo protein huyết tường. Việc gắn vảo protein huyết tương không
phụ thuộc vảo nổng độ tổng cũa nó. Nỗng độ của sildenafil trong tinh dịch cũa những người
tình nguyện khỏe mạnh sau khi uống thuốc 90 phút lả nhỏ hơn 0,0002 % liễu sữ dụng (trung
bình 188 ng).
Chuyển hoá thuốc: Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bỡi các men CYP3A4 (đường chĩnh)
vả CYP2C9 (đường phụ) có ở gan. Các chất chuyển hoá ở vòng chuyển hoá chính cũa
sildenafil tạo ra từ quá trình N-desmethyl hoả, vả vả sau đó lại được chuyển hóa tiếp. Các
châ't chuyển hoá nây có hoạt tính chọn lọc đối với PDE tương tự như sildenafil vả trên in vitro
tính chọn lọc đối với PDES xấp xỉ 50 % của chất mẹ. Nổng độ trong huyết tương của các chất
chuyển hóa xấp xỉ là 40 % nỗng độ chẩt mẹ. Châ't chuyển hóa N- desmethyl lại được chuyển
hóa tiếp tục, có thời gian bán hủy là 4 giờ.
Đảo thải thuốc: Độ thanh thãi toản bộ của sildenafil là 41 L/h với nửa thời gian pha cuối lả 3-
5 giờ. Sau khi dùng đường uống hay tiêm tĩnh mạch, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua
phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80 % liều uống) và một phẩn nhỏ qua nước tiểu (
khoãng 13 % liều uống ). (
Dược động học ở các đối tượng bệnh nhân đặc biệt q/
Người giã: Trên những người giả khỏe mạnh (từ 65 tuổi trở lên), độ thanh thải của sildenafil
giãm đi vả nồng độ tự do trong huyết tương của nó lớn hơn ở những người trẻ khỏe mạnh
(tuổi từ 18 đển 45) xấp xỉ là 40 %. Nhiều nghiên cứu cho thấy tuổi không lâm ânh hưởng tới
tỉ lệ gặp các tác dụng không mong muốn.
Người suy thận: Trên những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin: 50—80 mL/phút) hay
trung bình (độ thanh thâi creatinin: 30—49 lephũt), khi dùng một liều đơn sildenafil (50 mg),
không thấy có bất cứ sự thay đổi nảo về dược động học. Trên những người suy nặng (độ
thanh thăi creatinin s 30 mL/phút), độ thanh thải cũa sildenafil bị giâm, đã lảm tăng xấp xỉ
gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC (100 %) vả Cmax (80 %) so với người không bị suy.
Người suy gan: Trên những người xơ gan (Child A, Child B), độ thanh thải của sildenafil bị
giâm, kết quả lăm tăng diện tích dưới đường cong AUC (84 %) vả Cmax (47 %) so với người
không bị suy gan.
CHỈ ĐỊNH:
Silđenafil dùng để điểu trị các tình trạng rối loạn cương dương
LIÊU LƯỢNG VÀ CẤCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nam khoa.
Cẩn có hoạt động kích thích tình dục thì Sildenafil mới có hiệu quả.
Dùng cho nam giới trưởng thănh:
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục
khoâng 1 giờ.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tảng lên tới mức tối đa là 100 mg
hoãc giăm tới mức 25 mg. Liễu tối đa là 100 mg, số lẩn dùng tối đa là 1 lẫn mỗi ngảy. Tuy
nhiên không nên sử dụng thuốc mỗi ngảy vì tính an toản lâu dăi cũa thuốc chưa được thực
nghiệm.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30 — 80 mL/phút), thì
không cẩn điều chĩnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng ( độ thanh thãi creatinin < 30 lephút ), thì liều nên dùng là
25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân năy.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân nảy (ví dụ
bệnh xơ gan).
Đối với bệnh nhân đang phải dùng căc thuốc khác
Những bệnh nhân đang phãi dùng thuốc ritonavir thì lỉều không được vượt quá một iiểu đơn
tối đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ.
Những bệnh nhân đang phãi dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ
erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liều khởi đẫu nên dùng là 25 mg.
Đối với trẻ em
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi .
Đối với người giá
Không cẩn phãi điều chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Quá mẫn với Sildenafil hay bất cứ thânh phẩn nảo cũa thuốc.
Sildenafil lảm tăng tãc dụng hạ huyết ăp cũa các nitrat cẩp vả mạn tính. Vì vậy chống chỉ
định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các
nitrat hữu cơ hay những nitrite hữu cơ.
Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi. gy
CẨNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Khuyến cáo: Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ nam khoa.
Phải khai thác tiền sử và khám iâm săng tỉ mỉ để chẩn đoản rối loạn cương dương, để xác
định nhữnh nguyên nhân tiễm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp.
Vì có thể có một số nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xãy ra, nên
thăy thuốc phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hảnh điểu trị rối
loạn cương dương.
Qua một số thử nghiệm lâm sảng thấy rằng sildenafil có thuộc tính giãn mạch toăn thân gây
hạ huyết áp thoáng qua. Đối với hẳu hết các bệnh nhân, điều đó có ânh hưởng rất ít hoặc
không có ânh hưởng gì. Tuy nhiên trước khi kê đơn, thăy thuốc phải chú ý tới những bệnh
nhân có tình trạng bệnh lý mã có thể bị ãnh hưởng bởi tăc dụng nảy và đặc biệt khi có thêm
hoạt động tình đục. Những bệnh nhân có cãn trở dòng chăy thất trái (ví dụ hẹp động mạch
chũ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống lả những bệnh nhân
có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, biểu hiện bầng sự suy giâm trẩm trọng khả năng
khống chế huyết áp tự động là những người cẳn phãi rất cân nhắc khi điều trị.
Cẩn thận khi kê đơn các tảc nhân điều trị rối loạn cương dương cho những bệnh nhân có các
biến dạng về giải phẫu dương vật ( như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh
Peyronie), những bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (hư bệnh thiếu máu
hồng cẩu hình liềm, bệnh đa u tuỳ, bệnh bạch cẳu).
Cũng cẩn thận khi kê đơn các tác nhân điếu trị rối loạn cương đương cho những bệnh nhân có
các bệnh mà không thích hợp với hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân có rối loạn tim mạch
trẩm trọng như đau thất ngực không ổn định, suy tim nặng).
Tính an toăn vả hiệu quả của việc phối hợp sildenafil với các thuốc điếu trị rối loạn cương
dương khác không được nghiên cứu, vì vậy không phối hợp điều trị cãc thuốc nãy.
Các nghiên cữu in vitro trên tiểu cẩu người cho thấy sildenafil có ãnh hưởng tới khả năng
chống ngưng kết tiểu cẩu của natri nitroprussid (chất cho nitric oxid). Hiện nay chưa có thông
tin an toản về việc sử đụng sildenafil trên những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc loét
tiêu hoá cấp tính, vì vậy cẳn thận trọng ở những bệnh nhân nảy.
Một số ít bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố có các rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng
mạc, cẩn phải thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân nảy vì chưa có những
bẵng chứng an toăn .
TƯỜNG TÁC THUỐC: qV
Các nghiên cứu in vitro
Chuyển hóa sildenafil diễn ra chủ yếu bởi căc phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4
(đường chính) và 2C9 (đường phụ). Vì vậy tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm
năy đễu lăm giãm độ thanh thâi của sildenafil.
Các nghiên cứu in vivo
Các phân tích dược động học qua các dữ liệu thử nghiệm lâm sảng cho thấy, khi dùng đống
thời sildenafil với cảc tác nhân ức chế CYP3A4 (như erythromycin, ketoconazol, cimetidin)
sẽ lăm giãm độ thanh thải của sildenafil.
Cimetidin (800 mg) lã một tác nhân ức chế không đặc hiệu CYP, khi dùng đổng thời với
sildenafil (50 mg) sẽ lâm tăng nỗng độ cũa sildenafil trong huyết tương lên 56 % trên những
người khỏe mạnh.
Erythromycin (500 mg dùng 2 lẫn mỗi ngây trong 5 ngăy) lả một tác nhân ức chế đặc hiệu
CYP3A4, khi dùng đỗng thời với liều đơn 100 mg sildenafil, đã lăm tăng diện tích dưới
đường cong sildenafil (AUC) lên tới 182 %. Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều đơn 100
mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV saquinavir (1200 mg dùng 3 lẳn mỗi
ngăy), đây cũng là một tác nhân gây ức chế CYP3A4, đã lâm tâng Cmax của sildenafil lên
tới 140 % và tăng AUC lên tới 210 %. Sildenafil không có một ãnh hưởng năo tới dược động
học của saquinavir. Các tác nhân ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol vả itraconazol
cũng sẽ có những ânh hưởng iớn hơn.
Việc dùng đỗng thời liếu đơn 100 mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV
ritonavir (500mg, dùng 2 lẫn mỗi ngảy) đả iâm tăng Cmax của sildenafil lên tới 300 % (gấp
4 lẩn ) vả tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000 % ( gấp 11 lẩn ). Thời điểm 24 giờ sau
dùng thuốc, nổng độ của sildenafil trong huyết tương vẫn xâ'p xỉ 200 nglmL so với 5 nglmL
khi dùng một mình sildenafil. Điều năy nói lên tác động rõ rệt của các chất ritonavir lên
P450. Sildenafil đã không có ảnh hưởng nảo tới dược động học của ritonavir.
Khi dù ng sildenafil cho những bệnh nhân đang điều trị các tác nhân có khả năng ức chế tiềm
tăng CYP3A4, như đã khuyến cáo thì nỗng độ sildenafil tự do trong huyết tương không được
vượt quá 200 nM vả phãi dung nạp tốt.
Những liều đơn cảc thuốc kháng axit (maginesi hydroxid, nhôm hydroxid) không ảnh hưởng
tới sinh khả dụng của sildenafil.
Qua các dữ liệu về dược động học trên các thử nghiệm lâm sảng thấy rằng, các tác nhân ức
chế CYP2C9 ( như tolbutamid, wafarin ), ức chế CYP2D6 ( như các thuốc ức chế tái hấp thu
có chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng ), thuốc iợi niệu thiazid, các chất ức
chế enzym chuyển angiotensin (ACE) vả các thuốc chẹn kênh canxi đều không lảm ãnh
hưởng tới dược động học của sildenafil.
Trên những người nam giới tình nguyện khỏe mạnh không thấy có ãnh hưởng năo cũa
azithromycin (500 mg mỗi ngảy trong 3 ngăy ) tới AUC, Cmax. Tmax, hằng số đão thải, thời
gian bán hủy của sildenafil cũng như chuyển hóa ở con đường chính của nó.
Ảnh hưởng của sildenafil đối vởi các thuốc khác
Các nghiên cứu In vỉtro
Sildenafil là một tác nhân ức chế yếu các cytochrom P450 phân nhóm 1A2, 2C9, 2C19, 2D6,
2El vã 3A4(1C50 > 150 ttM ).
Sau khi dùng liễu khuyến cáo thì nỗng độ đỉnh trong huyết tương của sildenafil xâ'p xỉ 1 ụM.
Điều đó không có nghĩa là sildenafil sẽ thay đổi độ thanh thâi các cơ chất của các isoenzym
năy. _
Các nghiên cứu In vivo ỌV
Sildenafil đã được chứng minh là có khả năng lăm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat
cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chẩt cho nitric oxid, các
nitrit hữu cơ hay nitrat hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nảo dù lả thường xuyên hay ngắt quảng.
Không có tương tác có ý nghĩa nảo giữa sildenafil vả tolbutamid (250 mg) vã warfarin
(40mg) (lá các chất được chuyển hoá bởi CYP2C9).
Sildenafil không ảnh hưởng tới dược động học cũa các tác nhân ức chế protease của HIV như
ritonavir, saquinavir (lả những cơ châ't của CYP3A4).
Sildenafil (50 mg) không lảm tăng thêm thời gian chãy máu do aspirin (150 mg).
Sildenafil (50 mg) không lảm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của rượu trên những người
khỏe mạnh với nồng độ tối đa trung bình lả 0,08 % (80 mg/dL).
Không có tương tác có ý nghĩa nảo giữa sildenafil (100 mg) vả amiodipin ở bệnh nhân tăng
huyết áp (ở tư thế nầm ngửa chỉ lăm hạ thêm huyết áp 8 mmHg đối với huyết áp tâm thu và
7 mmHg đối với huyết áp tâm trương).
0 những bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt đang dùng đoxazosin (4 mg) thì sildenafil (25 mg)
lảm giãm thêm huyết áp trung bình lả 7 mmHg đối với cả huyết áp tâm thu và tâm trương
(đo ở tư thế năm). Khi dùng liều cao Sildenafil với Doxazosin (4 mg) đã lảm hạ huyết áp tư
thế ở một vải bệnh nhân trong vòng 1— 4 giờ sau dùng thuốc. Việc dùng sildenafil ở những
bệnh nhân đang phâi điều trị bằng các thuốc chẹn alpha giao cảm có thể gây hạ huyết áp
toăn thân ở một số bệnh nhân.
Qua những phân tích dựa trên các dữ liệu an toản cho thấy, không có sự khác nhau năo về
tác dụng không mong muốn ở những bệnh nhân dùng sildenafil đồng thời với các thuốc hạ
huyết áp và những bệnh nhân không dùng các thuốc năy.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LẤI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có khả năng gây tác dụng phụ đau đẩu, chóng
mặt, nhìn mờ, do đó nên thận trọng khi lái xe vả vận hảnh máy móc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng Sildenafil cho phụ nữ. Không lăm thực nghiệm trên phụ nữ có thai hoặc nuôi
con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.
Trong các nghiên cứu liều cố định, tỉ lệ của một văi biến chứng tăng theo liều.
Bân chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu liều thay đổi tương tự trong
các nghiên cứu liều cố định.
Các tác dụng không mong muốn thường được thông bảo nhất là đau đẩu và đỏ bững mặt, xin
xem thêm bảng dưới đây.
Bảng 1 : Cảc tác dụng không mong muốn rất thường gặp (21/10)
Bộ phận trên cơ thể Tác dụng không mong muốn
Sildenafil (%)
Giả dược (%)
n=3350 n=2995
Rối loạn hệ thẩn kinh Đau đẩu 10,8 2,8
Rối loạn mạch mảu Giãn mạch (đỏ bừng mặt) 10,9 1,4
Băng 2: Căc tác dụng không mong muốn thu'ờng gặp( 21/100 vã SI/10 )
Bộ phận trên cơ thể Tác dụng không mong muốn Sildenafil (%) Giả dược (%)
n=3350 n=2995
Rối loạn hệ thẩn kinh Chóngịiặt 2,9 1,0
Rối loạn mắt Thị lực bất thường (nhìn mờ, 2,5 0,4
tăng nhạy cảm với ánh sáng)
Loạn sẩc giác (nhẹ vả thoáng 1,1 0,03
qua)
Rối loạn tim Tim đập nhanh 1,0 0,2
Rối loạn hô hấp, lồng Viêm mũi (xung huyết mũi ) 2,1 0,3
ngực vả trung thất
Rối loạn tiêu hoá Khó tiêu 3,0 0,4
QUÁ LIỄU VÀ xử TRÍ KHI QUÁ LIỄU:
Nghiên cứu trên những người tình nguyện dùng liễu đơn 800mg sildenafil cho thấy các tác
dụng không mong muốn ở liều năy tương tự như ở liều thấp, nhưng tẩn xuất gặp thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liễu, yêu cẩu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
Thẩm phân thận không lăm tăng độ thanh thâi vì sidnafil gắn với protein huyết tướng và
không bị thải trữ qua nước tiểu.
BÃO QUẢN: ạt/
Băo quản nơi khô rão, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
DANG BÀO CHẾ VÀ QUY CẢCH ĐÓNG GÓI.
Hộp ] vĩ x 4 viên nén bao phim.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn cơ sở
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngăy sản xuất *
Số iô sân xuât (Batch No. ), ngảy sân xuât (Mfg. date), hạn dùng (Exp date): xin xem tr
nhãn bao bì.
Sản xuất bởi:
AUROCHEM PHARMACEUTICALS (I) PVT, LTD
At 58, Palghar Taluka lnd. Co-Op. Estate Ltd. Palghar—40l 404, Maharashtra, India
Cơ sở đăng ký lưu hănh:
CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM VIỆT AN
PHÓ cnc 'OUỜNG
` : `— . ` '"
›.Ảyuycn lan Ẩ-Ízanổ
( .
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng