c2Mỉ
BỘ Y TẾ
cực QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆTC
Lân đẩuz. .. iẦQ/ffllig
ffls THUỐC BÁN THEO ĐơN
VỄORIN°
(ezetimibe 10 mg/simvastutỉn 20 mg)
30 Tablets
DẠI DIỆN
'I'Al
, T P M N…
Oở ?
* %
OL
SWIW.L 08
0 Z "
iõ… oz uunưmtulsxũw oị aqịiuịJazat
.NW
ệ MSD
vổmN—m _0,… i
(ezetimibe 10 mg/simvastatin 20 mg}
30 Tablets
tllỉ
ỉ0^~ỉt-IW~SI
ẳl
Mỗi viên nén chứa 10 mg ezetimibe, Each tabietoontains ezetimibe 10 mg and simvastatin 20 mg
20 mg simvastatin For Dosage and Administration, Contraindications,
Hộp 3 vi )( 10 Viên nén Precautionleamings. see accompanying circular
cni đinh. Lièu lương vả Cách dung, Si°’° b°'°w ao'c (86°F)
Chóng chi đinh, Thản trong vả các Keep medlcines out of reach ot children '
thộng tin khac: iun xem tơ hương dấn Manufactured byISản xuất bời:
Sư dung Ư…" kem msn lntematlonal GmbH (Singapore Branch) ——
Bảo quản dưới 30°C (86°F) 21 Tuas South Avenue 6, 637766 Singapore —
Đế Il tÀm tly tri cm Packed bylĐóng gót bời:
_ , . _ _ PT. Merck Sharp Dohme Phanna Tbk
Đọc ky hương dln sư dụng tmờc khi dung Ji. Rayạ Pandaan Km. 48 Pandaan, Pasuruan.
NSX. HD, sỏ 10 sx~ xem "MFG J… Ti… “mnes'a
"EXP ". "LOT" trèn bao bi, DNNK: Cỏng ty Có phần Dươc iiệu TW 2
SĐK/REG.ị XX—XXXX-XX 24 Nguyên Thự Nghia, Quận 1. Tp Hồ Chi Minh
80 lò SXILOT
HDIEXP
NSX/MFG
[ ụ
’ i 1 Ý r 1 ( Ệ .
3 Lm NO 2 LOTNO 1 LUTM.
ổn. vân…. VỄbnm. Vỉễonm. VỄbnm. va
W mmmw m……v ……
10 mu/20 mg 10 mg/2I] mg 10 mu/20 mg 10 mg|20 mg 10 mq|20 mu 10 mg/20 mg
VỀbnm. Vtiễbnm. vỉễaam. VMM… M… viầonm…
…mmnm lemMmaswnl lezeữrntdưmrhM IMMMMI
10 mq/2i] mg 10 mg/20 mg 10 mg/20 mg 10 mg|20 mg 10 mg/20 mg 10 mg/2ũ mg
o… Ô~° on 0… 0…
N… N.. vỉễọam. Ni… ổn… VĩỄonm
m…mwm; lezetứnlMsứrmũơn) M…m1 MM…niư
10 mg/ZO mg 10 mq/2O mg 10 mu/2O me to mg/20 mg 10 mg/20 mu 10 mg/20
0… 0… ,
VỄbnm. vĩễonm. Vâbnm. VỄbnm. vân…. , ,
10 mg/20 mg 10 mu/20 mg 10 mq/20 mg 10 mul20 mu 10 mg/2O mg v ,
"" °" °“ °“ “° ° "\
0 0 H 9`
M VM… Vổnm. VỀbnm… vĩềonm. VMN...
WMV … W …… ……an
10 mu/20 m 10 mu/ZO mg 10 mg/ZO mo 10 mg120 mg 10 mg/20 mg 11] mu/20 mg
0… 0… o… 0… 0… 0…
EXP. DATE EXP. DATE EXP. DATE
, ụ | , | n ,,
Ẹ xxxxxxxxxx Ẹ xxxxxxxxxx LỀ xxxxxxxxxx
... .'sl-A «' ì
0653A-VNM-2015—010576
S—WPC -MK0653A-T-072014
VYTORIN® … mg/20 mg
(EZETIMIBE 10 MGISIMVASTATIN 20 MG)
VYTORIN® 10 mg/40 mg
(EZETIMIBE 10 MG/SIMVASTATIN 40 MG)
Thuốc bán theo đơn.
Để xa tẩm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trướr.f`4 ùng.
Nếu cẩn thêm thông Iin xin hói bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những lác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
NHÓM TRỊ LIỆU
VYTORIN (ezetimibe/simvastatin) lả một thuốc giảm lipid máu có tác dụng ức chế chọn iọc sự
hâp thu cholesterol và các sterol thực vật liên quan tại ruột và ức chế sự tông hợp cholesterol nội
sinh.
THÀNH PHÀN
Hoạ! chẩt
VYTORIN được cung cẩp dưới dạng viên nén dùng đường uống chứa 10 mg ezetimibe, và
10 mg simvastatin (VYTORIN 10l10), 20 mg simvastatin (VYTORIN 10/20), 40 mg
sỉmvastatin (VYTORIN 10/40).
T a' dược
Mỗi viên chứa các tá dược sau: butylated hydroxyanisoie, acid citric monohydrate, sodium
croscannellose, hydroxypropyl methylcellulose, lactose monohydrate, magnesium stearate,
microcrystalline cellulose, vả propyl gallate.
cni ĐỊNH
Tăng cholesterol máu nguyên phát
VYTORIN được chỉ định như điếu trị bổ sung cùng chế độ ăn kiêng để giảm hiện tượng tăng
cholesterol toản phân (C-toản phân), cholesterol Iipoprotein tỷ trọng thâp (LDL-C),
apolipoproteìn B (App B), triglycerỉde (TG), vả cholesterol Iipoprotein ti trọng không cao
(khỏng-HDL-C), và đế tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng
cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chât gia đình vả không có tính chât gia đinh)
hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
Tăng cholesterol máu đồng họp tử gia đình (HoFH)
VYTORIN được chỉ định để giảm sự tãng cao của cholesterol toản phần vả LDL—C trên bệnh
nhân người lớn có HoFH. VYTORIN nên sử dụng bộ trợ cho cảc phương pháp điêu trị giảm
LAAỈP .
.Ểtnịỷ“
iipid mảu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân nảy hoặc nếu những điếu trị nảy không có
săn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chỉ dùng VYTORĨN cho người lớn, không dùng cho trẻ em.
Bệnh nhân cần có chế độ an kiếng cholesterol trước khi bắt dầu dùng VY IORIN vả nến tiêp tục
ăn kiêng trong thời gỉan đỉếu trị với VYTORIN. Liều dùng nên cụ thể hỏa cho từng bệnh nhân
dựa trên nông độ LDL- C ban đầu, mục đich điếu trị vả đáp ứng của bệnh nhân Nến uống
VY FORIN một lần duy nhất vảo buối tối, cùng hoặc không cùng thức ãn.
Khuyến cáo bắt đầu đìếu trị vởi iiếu thấp nhất mà thuốc có tác dụng Liễu VYTORIN mở rộng
từ 10/ 10 mg/ngảy đến 10l80 mg/ngảy, uông một lần duy nhất vảo buổi tối. Có thế điếu chỉnh
liếu theo nhu câu vả đảp ứng cùa từng người, nếu cần thiết. Khi cằn điếu chinh liếu lượng, cần
tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần, tãng tối đa là 10/80 mgzngảy và uống một lần duy nhắt vảo
buối tối. VYTORIN liếu 10/80 mg chi khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có nguy cơ cao
biến chứng tìm mạch, những người không đạt được mục tiêu điếu trị vởi liêu thâp hơn vả khi lợi
ich mong đợi vượt trội nguy cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ!Tiêu cơ vân). Phái theo dõi
các phản ửng có hại cùa thuốc. đặc biệt các phản ứng có hại đối với hệ cơ. ]
Liều dùng ở bệnh nhãn tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình {A 1/Ố
Líếu đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol mảu đồng hợp ' 1a đình iả VYTORIN
10140 mg/ngảy hoặc 10180 mg/ngảy vảo buốí tối. Chi khuyến cáo dùng liếu 10/80 mg khi lợi ích
mong đợi vượt trội nguy cơ (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ van/I`1eu cơ
vân). VYTORIN nên sử dụng bô trợ cho cảc phương pháp điếu trị giảm iipid mảu khảo (như 100
bộ LDL) ở nhũng bệnh nhân nảy hoặc nếu những điếu trị nảy không có săn
Ở những bệnh nhân dùng lomitapide đồng thời với VYTORIN, liếu VYTORIN khộng được
vưọt quá 10l40 mg/ngảy (xem THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân vả TƯỜNG TAC).
Bệnh nhãn suy thận
Không cần chỉnh liếu ở những bệnh nhân suy thận mức độ vùa phải. Nếu cần phải dùng thuốc
cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinỉn < 30 mL/phút), nến theo dỏi chặt
chẽ nên dùng iiếu cao hon 10/10 mg/ngảy (Xem DUỌC ĐỘNG HỌC, [Nhóm bệnh nhán đặc
biệrj)
Nghiên cứu Bảo Vệ Thận vả Tỉm (The Study of Heart and Renal Protection - SHARP) là một
nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, đồi chứng giả dược, chia nhóm ngẫu nhìên tiển hảnh trên 9438
bệnh nhãn bị suy thận mạn, một phần ba số bệnh nhân dang chạy thận nhân tạo vảo khới điếm
nghiên cửu. Trong năm thứ nhất, bệnh nhân được chia ngẫu nhiên theo tỉ lệ 4: 4: l, lấn iưọt sử
dụng VYTORIN 10120, giả dược, hoặc simvastatin 20 mg mỏi ngảy Nhánh sử dụng simvastatin
theo dõi trong 1 năm lả nhằm so sánh VYTORIN với simvastatin đơn độc về độ an toản vả hỉệu
quả trên lipid Vảo thời điếm 1 năm sau, nhánh sỉmvastatin được tái phân bố ngẫu nhiên theo tỉ
lệ 111 vảo nhóm sử dụng VYTORIN 10/20 hoặc giả dược. Tống cộng 4650 bệnh nhân được chia
vảo nhóm sử dụng VYTORIN 10/20 và 4620 vảo nhóm giả dược, thời gian theo dõi trung vị lả
4,9 năm. Nhóm bệnh nhân không chạy thận nhân tạo, eGFR trung binh lả 26,5 ml/phủt/l, 73 m²
Không có tiếu chuẩn lipid đầu vảo. Mức LDL—C trung binh lúc khởi điếm là 108 mg/dL Sau 1
năm đánh giá, LDL- C giảm 26% so với giá dược ở nhóm sư dụng simvastatin 20 mg đơn trị iiệu,
Vả 38% ở nhóm VYTORIN 10/20. Vảo thời đỉếm gỉữa gỉai đoạn nghiến cứu (2, 5 nặm) mức
giảm LDL- C trung bình so vởỉ giả dược ở nhảnh VYTORIN lả 32%. Tắt cả cảc thông số lỉpid đo
được bao gổm cả những bệnh nhân không còn sử dụng thuốc nghiên cứu.
Phân tích tiếu chí gộp kết cuộc chính (Biến cố mạch máu quan trọng MVE, bao gồm nhồi máu
cơ tim không tử vong hoặc tử vong do tỉm mạch, đột quỵ, hoặc thủ thuật tái thông mạch mảu bất
kỳ) cho thấy VYTORIN lảm giảm có ý nghĩa nguy co biến cố mạch máu quan trỌng (749 ca
/J:~/ \onxx
biến cố trong nhóm giả dược so vởi 639 trong nhóm VYTORIN) với nguy cơ tuơng đối giảm
16% (p=0,001).
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
Không cần đíều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuồi. (Xem DƯỢC ĐỌNG HỌC. [Nhóm bệnh nhân
đặc biệt}).
Suy gan
Không cần đìều chinh liền ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (điềm Chìld- -Pugh 5 hoặc 6). Khỏng
nên dùng VYTORIN cho những bệnh nhân suy gan vùa (điếm Child- -Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan
nặng (đìếm Child- Pugh >9) (Xem THẬN TRỌNG, vả DUỢC ĐỘNG HỌC. [Nhóm bệnh nhân
dặc biệt]).
Kết hợp với các thuốc khác:
Nên dùng VYTORIN trưởc a 2 giờ hoặc sau a 4 giờ sau khi dùng thuốc hẫp thụ axit mật.
Sử dụng kết hợp VYTORIN ở những bệnh nhân đang dùng verapamil hoặc diltiazem, liếu
VYTORIN không được quả 10/10 mglngảy (xem THAN TRỌNG, Bệnh lý cơ/Tiẻu cơ vản vả
TƯỚNG TAC).
Ở những bệnh nhân dùng amiodarone hoặc amiodipine dồng thời với VYTORIN, liều
VYTORIN không được vượt quá !0/20 mg/ngảy (Xem THẬN TRỌNG, Bệnh iý cơ/Tiêu cơ vân
và TUONG TÁC)
Chưa nghiên cứu tính an toản và hiệu quả sử dụng kế'tAl h NỔTORIN với các fibrate Do đó
tránh dùng VYTORIN kết hợp với các fibrate (xem CI-ỈỞN CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh
lý cơ/T 1eu cơ vân vả TƯONG TÁC THUỐC)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
0 Quá mẫn vởi hoạt chẳt hoặc bất kỳ tả dược nảo cùa thuốc.
0 Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết tương kéo dải không rõ nguyên
nhân.
. Thai kỳ và cho con bú (xem THAI KỸ vả CHO CON BÚ).
0 Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazoie, ketoconazoie,
posaconazole, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprcvir, erythromycỉn,
ciarithromycin, teiithromycin, nefazodone, vả các thuốc có chứa cobỉcistat) (xem THẬN
TRỌNG, Bệnh lý cơ vânfTiêu cơ vân vả TƯONG TÁC THUỐC).
0 Dùng kết hợp với gemfibrozil, cycloẹporine, hoặc danazol (Xem THẬN TRỌNG, Bệnh
lý cơ vânfl`iêu cơ vân và TƯONG TAC THUOC).
. Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khảo.
THẬN TRỌNG
Bệnh lý cơ/Tỉêu cơ vân
Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG-COA khảo, simvastatin đỏi khi gây bệnh lý cơ biếu
hỉện bởi đau cơ, căng cơ hoặc yểu cơ với creatine kỉnase (CK) vượt quá 10 lằn giói hạn trên của
mức bỉnh thường. Đôi khi bệnh lý cơ thể hiện dưới dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận
cẩp thứ phát do myoglobỉn nỉệu, và hiếm khi gây tử vong Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi tăng
nông độ chất ức chế men khư HMG-CoA trong huyết tương. Các yếu tổ tiên đoán bệnh lý cơ
bao gổm người cao tuối (> 65 tuổi), nữ gíới, thiếu năng tuyên giáp không được kiếm soát vả suy
thặn.
Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG—CoA khác, nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân Iiên
quan đến ]ỉều simvastatin. Trong một dữ lỉệu nghiên cứu lâm sảng trên 41.413 bệnh nhản đã
được điếu trị với simvastatin, 24 747 (khoảng 60%) bệnh nhân tham gia nghiên cứu với thời gian
3
theo dõi trung binh ít nhất 4 nảm, tỷ iệ bệnh lý cơ khoảng 0 ,03°/o, 0, 08% vả 0,61% tương ứng
với lìếu 20,40 và 80 mg/ngảy. Trong những nghiên cứu nảy, bệnh nhân dã được theo dõi chặt
chẽ để loại bỏ một vải tương tảo thuốc.
Trong ] thử nghiệm lâm sảng ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim đã điều trị với
simvastatin 80 mg/ngảy (thời gian theo dõi trung bình 6, 7 năm), tỷ lệ bệnh lý cơ khoảng 1,0% so
vởi 0,02% ở những bệnh nhân dùng liếu 20 mg/ngảy. Khoảng '/z truờng hợp bệnh lý cơ xuất hiện
ở năm điểu trị đầu tiên. Tỷ lệ bệnh lý cơ ở mỗi năm tiếp theo khoảng 0,1%.
Nguyên nhân bệnh lý cơ cao hơn ở những bệnh nhân dùng simvastatin 80 mg so vởi các trị liệu
cơ bản statin khảc với hiệu quả giảm LDL-C tương tự. Do đó, chi dùng VYTORIN 10/80 mg
cho những bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng tim mạch mã không dạt được mục tiêu điều trị
với liều thấp hơn và khi lơi ích mong đợi vượt trội nguy cơ. Ở những bệnh nhân dùng
VYTORIN 10/80 mg mà cần một thuốc có khả năng gây tương tác thì nên dùng VYTORIN liều
thấp hơn hoặc thay bằng trị liệu statin- ezetimibe ít có khả năng tươn tảo thuốc—thuốc (xem
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH). 1/Ế
Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ bfflTrước khi đỉều trị với
VYTORIN, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong nhữn g hợp Suy giảm chửc năng
thận, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia dình mắc bệnh cơ. di truyền, tiền sử bị bệnh
cơ do sử dụng statin hoặc tìbrate trước đó, tiển sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiếu rượu, bệnh nhân
cao tuổi (2 65 tuổi), và bệnh nhân nữ. Trong những trường hợp nảy nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ
và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK tăng lên
đảng kề (> 5 lần giới hạn trên cùa mửc bình thường), không nên bắt đâu điều trị bằng statin.
ở những bệnh nhân bắt đầu dùng VYTORIN hoặc bắt đầu tảng liều VYTORIN, nên
thông báo cho bệnh nhân nguy cơ bệnh lý cơ và khuyên bệnh nhân thông báo ngay bẩt kỳ
đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân. Khi có các biểu hỉện nảy,
bệnh nhân cần lâm xét nghiệm CK để có các biện phảp can thiệp phù hợp. Nên ngừng
dùng VYTORIN ngay tức thì nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ. Sự xuất hiện cảc
triệu chứng trên và nồng độ CK > 10 lần giởi hạn trên của mức bình thường chỉ định bệnh lý cơ.
Trong đa phần cảc trường hợp, khi bệnh nhân ngửng ngay simvastatin, các triệu chứng cơ và
tăng CK trở về bình thường Kiếm tra định kỳ CK có thể cần thiết ở những bệnh nhân bắt đầu
điếu trị với VYTORIN hoặc bắt đầu tãng liều. Khuyến cảo kiếm tra định kỳ cho những bệnh
nhân dùng liếu ]0/80 mg. Không có gì đảm bảo rằng kiềm tra định kỳ nảy sẽ ngăn ngừa bệnh lý
cơ.
Nhiếu xbệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bằng simvastatin có tiền sử y khoa phức tạp,
bao gổm suy thận, thường lả hậu quả cùa tiểu đường kéo dải. Những bệnh nhân nảy cân được
theo dõi chặt chẽ khi dùng VYTORIN. Điều trị với VYTORIN nên được ngừng tạm thời vải
ngảy truớc khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi tiển hảnh phẫu thuật hoặc thăm khảm y khoa
lớn
Trong một nghiên cứu lâm sảng trên hơn 9000 bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính đã ngẫu nhiên
dược dùng VYTORIN 10/20 mglngảy (n=4650) hoặc placebo (n=4620) (thời gian theo dõi trung
bình 4,9 năm), tỷ lệ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân là 0,2% đối với VYTORIN và 0,1% đối với placebo
(xem TÁC DỤNG PHỤ).
Trong một nghiên cứu lâm sảng, trong đó các bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch
được điểu trị bằng simvastatin 40 mg/ngảy (thời gian theo dõi trung binh 3, 9 năm), tỷ lệ mắc
bệnh cơ xẩp xi 0,05% đối với những bệnh nhân không phải là người Trung Quốc (n=7367), so
vởi 0,24% đối với cảc bệnh nhân người Trung Quốc (n=5468). Mặc dù dân sô châu Á duy nhất
dược dánh giả trong thử nghiệm lâm sảng nảy lả Trung Quốc, vẫn cần thận trọng khi kẻ toa
VYTORIN cho bệnh nhân châu Á vả nên kê liều thẳp nhất cần thiết.
Tương tác thuốc
o Do VYTORIN chứa sỉmvastatin, nguy cơ bệnh lý cơlchứng tiêu cơ vân tăng lên khi
dùng VYTORIN cùng lủc với các thuốc sau:
4
\nnt!
’lỊ
It1
Ca'c th uổc chống chỉ định
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: chống chỉ định sử dụng kết hợp với các thuốc được
cho lá có tảc dụng ức chế mạnh CYP3A4 tại liều điều trị (như itraconazole,
ketoconazole, posaconazole, voriconazoie, erythromycin, clarithromycin,
telithromycin, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodone,
hoặc cảc thuốc có chứa cobicistat). Nếu cân thiết phải điều trị với cảc thuốc ức chế
mạnh CYP3A4 thì nên ngừng điếu trị với VYTORIN trong thời gỉan dùng cảc thuốc
trên (Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, TƯỜNG TẢC THUỐC, DƯỢC ĐỘNG HỌC).
Gemt'ibrozil, cyclosporine hoặc danazol: chống chỉ định dùng những thuốc nảy
cùng với VYTORIN (Xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH, TUONG TÁC THUỐC, DƯỢC
ĐỘNG HỌC).
Các thuốc khác:
Axit Fusidic: Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân có thể tăng lên ở cảc bệnh nhân được
điếu trị đồng thời bởi axit fusidic vả simvastatin (xem TUONG TÁC THUỐC, Các
tương tác thuốc khảc; DƯỢC ĐỘNG HỌC). Không được điều trị đồng thời
simvastatin với axit fusidic. Đối với các bệnh nhân bắt buộc phải điều trị bởi axit
fusidic, thì nên tạm dừng sử dụng VYTORIN. Trong trường hợp đặc bỉệt, nếu phải
điếu trị kéo dải bời axit fusidic, ví dụ dế điếu trị các bệnh nhíễm trùng nặng, việc sử
dụng đồng thời VYTORIN vởi axit fusidic cần được xem xét trên cơ sở từng trường
hợp cụ thể dưới sự giám sảt y tế chặt chẽ. _.,1_ fz
Amiodarone: Trong một thử nghiệm iâ ( " g, có 6% người bệnh bị bệnh cơ khi
phối hợp amỉodarone với liều 80 mg simvasta … mỗi ngảy. Liều VYTORIN không
được vượt quá 10120 mg/ngâyở những bệnh nhân điều trị kết hợp với
amiodarone. Nên cân nhắc sử dụng một chế độ không statin hoặc chế độ nền
statin cho bệnh nhân, đối với những người đòi hỏi liều simvastatin lớn hơn 20
mg mỗi ngây để đạt mục tiêu lipid của họ. (xem TƯỢNG TÁC THUỐC, Các
thuốc khảc)
Thuốc chẹn kênh canxi:
o Verapamil hoặc diltiazem: Những bệnh nhân đang điếu trị diitiazcm kết hợp
với sỉmvastatin 80 mg có nguy cơ cao bệnh lý cơ. Liều VYTORIN không
nên quả 10/10 mg mỗi ngây ở những bệnh nhân điểu trị kết hợp với
verapamil hoặc diltiazem. (xem TƯỜNG TẢC THUỐC, Các thuốc khác).
0 Amlodipine: Trong ] nghiên cứu iâm sảng, những bệnh nhân đang điếu trị
amlodipine kết hợp với simvastatin 80 mg có nguy cơ cao bệnh lý cơ (xem
TƯONG TẢC THUỐC). Liều VYTORIN không nên quá 10120 mg mỗi
ngảy ở những bệnh nhân điều trị kết hợp với amlodipine.
Lomitapide: Liều VYTORIN không được vượt quá 10140 mg/ngây khi dùng
đồng thời vởi lomitapide cho các bệnh nhãn tãng cholesterol mảu đồng hợp tử
gia đình (xem TƯONG TÁC THUỐC)
Dronedaron: Liều VYTORIN không được vượt quá ]0/10 mg/ngảy cho cảc bệnh
nhân dùng đồng thới với dronedaron.
Ranolazin: Liễu VYTORIN không được vượt quả 10/20 mg/ngảy cho các bệnh nhân
dùng đồng thới với ranolazin.
Các thuốc ức chế trung hình CYP3A4: Bệnh nhân dùng cảc thuốc khảo được cho
là có tác dụng ức chế trung bình CYP3A4 kết hợp với VYTORIN, đặc biệt khi dùng
VYTORIN liều cao, có thế tảng nguy cơ bệnh iỷ cơ. Nếu phải đỉếu trị đồng thời với
các thuốc ức chế trung binh CYP3A4, cần điểu chinh liếu cùa VYTORIN.
Các fibrate: Chưa nghiên cứu tính an toản vả hiệu quả sử dụng kết hợp VYTORIN
với cảc fibrate. Do đó trảnh dùng VYTORIN kết hợp với các fibrate (xem
5
CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơfTiẽu cơ vân và TƯỢNG TAC
THUỐC)
o Niacỉn (21 g/ngcìy): Đã gặp bệnh lý cơ/tiẽu cơ vân khi dùng simvastatin kết hợp vởi
niacìn (>1 g/ngảy) đế điếu chinh lipid Trong một nghiên cứu lâm sảng (thời gian
theo dõi trung binh 3, 9 năm), với sự tham gia cùa các bệnh nhân có nguy cơ cao măc
bệnh tim mạch và có mức độ LDL— C được kiếm soát tốt khi dùng sìmvastatin 40
mg/ngảy, có hoặc không dùng kết hợp với ezetimibe 10 mg, không có lợi ỉch tãng
thêm trên tim mạch khi bổ sung iiếu niacin (_ ] g/ngảy) để điếu chỉnh iỉpid Vì vặy,
cần cẳn thận cân nhắc lợi ích vả nguy cơ cùa việc sử dụng kết hợp simvastatin với
niacin Ngoài ra, trong nghiên cứu nảy, tỷ lệ mắc bệnh cơ xấp xỉ 0,24% ở cảc bệnh
nhân người Trung Quốc dùng liễu sìmvastatin 40 mg hoặc ezetimibelsỉmvastatin
10l40 mg so với 1 ,24% ở cảc bệnh nhân Trung Quốc dùng simvastatin 40 mg hoặc
ezetimibelsimvastatin 10/40 mg dùng chung với niacin giải phóng kẻo dải/
laropiprant 2 g/40 mg. Mặc dù dân số châu Á duy nhẩt được đánh giá trong
nghiên cứu lâm săng nây là Trung Quốc, vì tỷ lệ mắc bệnh cơ ở người Trung
Quốc cao hơn ở những bệnh nhân không phải ngưòi Trung Quốc, dùng
VYTORIN kểt hợp với niacin (2 l glngảy) đế điếu chỉnh lipid không được
khuyến cáo cho các bệnh nhân châu Á. (xem ƯƠNG TẢC THUỐC, Cảc thuốc
khảo). _,
o Thuốc chống đông: Nên theo dõi thíciỵĩìfyẵry/lẹ Bình Thường hóa Quốc tế (ĩNR)
khi bổ sung VYTORIN với warfarin, hon rin chống đông khảc, hoặc fiuindione
(xem TƯONG TÁC THUỐC).
Cảc men gan
Trong những thử nghiệm lâm sảng có kiếm soát dùng kết hợp simvastatin vả ezetimibe, đã thẫy
tãng transaminase liến tục (> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) (xem TÁC DỤNG
KHỐNG MONG MUỐN).
Trong một nghiến cứu lâm sảng có đối chứng trên hơn 9000 bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính
được ngẫu nhiên dùng VYTORIN 10/20 mg/ngảy (n= 4650) hoặc dùng placebo (n=4620) (thời
gian theo dõi trung bình 4, 9 năm), tỷ lệ tãng cao liên tục của transaminase (2 3 lần gỉới hạn trên
của mức bình thường) là 0,7% đối với VYTORIN và 0,6% đối với placebo (xem TÁC DỤNG
PHỤ).
Nên kiếm tra các chức nãng gan trước khi bắt đầu dùng VYTORIN vả sau đó nếu có chỉ định
lâm sâng. Những bệnh nhân tăng liếu đến 10/80 mg cân lảm thếm xét nghiệm nảy trước khi tăng
liếu, 3 tháng sau khi tăng đển liếu 10l80 mg, và định kỳ sau đó (như mỗi 6 thảng) trong năm
điếu trị đầu tiên. Nên thận trọng đặc bỉệt ơ những bệnh nhân có tăng nông độ transaminase huyết
thanh, và ở những bệnh nhãn nảy, nên xẻt nghiệm lặp lại ngay vả sau đó tiến hảnh xét nghiệm
thường xuyên hơn. Nên ngừng thuốc nếu thấy nông độ transaminase tăng tỉến trỉến, nhất là khi
tăng đến 3 lần giới hạn trên cùa mức binh thường và kéo dâi. Lưu ý răng ALT có thể bắt nguồn
từ cơ, do đó tăng ALT cùng với CK có thế chỉ điếm bệnh lý cơ (xem THẬN TRỌNG, Bệnh lý
cơfl`iêu cơ vân)
Đã có một số báo cáo hiếm hoi về suy gan gây tử vong và không tử vong ở những bệnh nhân
uống statin, bao gồm simvastatin Nếu có tốn thương gan nghiêm trọng với cảc dẩn hiện lâm
sâng vâ/hoặc tăng bilirubin mảu hoặc vảng da xảy ra trong quá trinh điếu trị với VYTORIN,
phải ngừng ngay quá trình điếu trị. Nếu không tim thẳy nguyên nhân nảo khác, không được điểu
trị tiếp với VYTORIN.
Nên dùng VYTORIN thận trỌng ở những bệnh nhân uống rượu nhiếu vả/hoặc có tiến sử bệnh
gan. Chống chỉ định đùng VYTORIN khi có bệnh gan thể hoạt động hoặc tãng nồng độ
transaminase kẻo dải không rõ nguyên nhân
I’ll
.M. ."V
Suy gan
Do chưa biết tảc dụng của tãng nồng độ ezetimibe ở những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc
nặng, không nên dùng VYTORIN cho những bệnh nhân nảy. (Xem DUỢC ĐỌNG HỌC.
[Nhóm bệnh nhân đặc biệt])
THAI KỸ
Xơ vữa động mạch lả một quá trình mãn tỉnh, và ngừng điếu trị các thuốc hạ Iipid thông thường
trong khi mang thai ít ảnh hướng đên nguy cơ lâu dải Iiến quan đên tăng choiesterol mảu nguyên
phát.
VYTORIN
VYTORIN chống chỉ định dùng khi mang thai.
Simvastatin
Chưa nghiên cứu tinh an toản của simvastatin trên phụ nữ có thai. Chưa tiến hảnh các thử
nghiệm iâm sảng có kiếm soát khi dùng simvastatin trên phụ nữ có thai. Hiếm có bảo cảo bất
thường bấm sỉnh sau khi bảo thai tiếp xúc với cảc chất ức chế men khứ HMG-CoA. Tuy nhiên
một phân tích trên khoảng 200 người có thai dùng simvastatin hoặc thuốc khảo gỉống chất ức
chế men khứ HMG-COA trong 3 tháng đầu thai kỳ, tỷ lệ dị tặt bấm sỉnh là tương tự với nhóm
dân số nói chung. Con số nây của phụ nữ có thai là có ý nghĩa thống kê dế loại trừ tăng dị tật
bẩm sinh >2,5 lần so vởi tỷ lệ chung. W,
Mặc dù không có bằng chứng rằng tỉ lệ dị tật bẫm ùtrẩ ở con của những bệnh nhân dùng
simvastatin hoặc thuốc giống chất ức chế men khứ FHỐỔ-CoA có khác biệt so với con cùa nhóm
dãn số nói chung, điếu trị bằng simvastatin cho người mẹ có thể gây gỉảm nồng độ mevaionate lả
tíễn chất cùa sinh tổng hợp cholesterol. Do đó, không dùng VYTORIN cho phụ nữ có thai, cố
gắng có thai hoặc nghi ngờ có thai. Phải ngừng VYTORIN trong khi có thai hoặc cho đến khi
xảc dịnh là không có thai (xem CHỐNG CHÍ ĐỊNH).
Ezetimibe
Khõng có dữ liệu lâm sảng ở phụ nữ có thai dùng ezetimibe.
Khi dùng ezetimibe cùng với simvastatin, không thấy tảc động gây quái thai trong những nghiên
cứu phảt triến phôi - bảo thai ở chuột mang thai. Ở thỏ mang thai, thắy có một tỷ lệ nhỏ về bắt
thường bộ xương.
CHO CON BÚ
Nghiên cứu trên chuột cho thắy ezetimibe được tiết vảo sữa. Chưa biết liệu các hoạt chẳt của
VYTORIN có được bâi tiêt vảo sữa mẹ hay không; do đó phụ nữ đang cho con bú không được
dùng VYTORIN.
SỬ DỤNG ở BỆNH NHI
Khỏng dùng VYTORIN cho bệnh nhi.
SỬ DỤNG ở NGƯỜI CAO TUỔI
Do tuối cao (265 tuổi) là yếu tổ tiên đoán bệnh lý cơ, nên thận trọng khi kế đơn VYTORIN cho
bệnh nhân cao tuôì. Trong một thứ nghìệm lâm sảng ớ nhũng bệnh nhân dùng simvastatin 80
mg/ngảy, những bệnh nhân 265 tuối thấy nguy cơ bệnh lý cơ tãng cao hơn so với những bệnh
nhãn < 65 tuôi.
In 1]
L
\\ `A\ 'v"
TƯỢNG TÁC
VYTORIN
Không xảy ra tương tảc dược động học có ý nghĩa lâm sảng khi dùng ezetimibe cùng
simvastatin. Chưa tiến hảnh những nghiên cứu tương tác thuốc chuyên biệt về dược động học
với VYTORIN.
VYTORIN tương đương sinh học với việc sử đụng ezetimibe vả simvastatin cùng iúc.
Các thuốc chống chỉ định:
C hổng chỉ định dùng kểt họp với các thuốc sau đáy:
T huốc ửc chế mạnh CYP3A4 :
Cảc nghiên cứu tỉến lâm sảng đã chứng minh ezetimibe không bị chuyến hóa bởi các men
cytochrome P450. Khộng ghi nhận tương tảc dược động học có ý nghĩa lâm sảng khi dùng
ezetimibe với cảc thuôc dược biết rõ sẽ bị chuyên hỏa bởi cytochrome P450 1A2, 2D6, 2C8,
2C9, vả 3A4, hoặc_N-acetyltransferase Simvastatin được chuyên hóa bởi CYP3Ạ4 nhưng không
có hoạt tính ức chế CYP3A4, do đó, theo dự đoán, thuôc nảy không tác động đến nông độ trong
huyêt tương cùa những thuôc khác được chuyên hóa bởi CYP3A4. Các thuôc ức che mạnh
CYP3A4 tăng nguy cơ bệnh lý cơ do lảm giảm. đâo thải thảnh phần simvastatin trOng
VYTORIN: Chông chỉ định dùng kêt hợp với cảc thuôc đuợc cho lả ức chế mạnh CYP3A4 (như
itraconazole, ketoconazoie, posaconazoie, erythromycin, clarith mycin, teiithromycin, ức chế
HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodone, cảc thuốc có chứa cobicistat) (xem CHỐNG
CHỈ ĐỊNH vả THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ/T1eu cơ vân).
Gemfibrozil, Cyclosporine, hoặc Danazol (xem CHÓN
cơfTiêu cơ vân)
ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh lý
Gemfibrozil~ Trong một nghíên cứu dược động học, sử dụng kết hợp gemf broz1l gây
tăng tông nồng độ ezetimibe khoảng 1, 7 lần và không có ý nghĩa iâm sảng (xem CHỐNG
CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ/T1eu cơ vân).
Cyclosporine: Trong một nghiên cứu ở 8 bệnh nhân sau ghép thận có tăng creatinin >50
mL/phủt khi dùng liếu cyclosporine òn định, liếu ezetimibe 10 mg duy nhất gây tăng 3,4
lần (2, 3 đển 7,9 lần) AUC trung binh của tống ezetimibe so với nhóm đối chứng khóe
mạnh từ một nghiên cứu khảo (n= 17). Trong một nghiên cứu khảo, một bệnh nhân ghép
thận bị suy thận nặng (thanh thải creatinin 13,2 mL/phút/I, 73 m 2) dã được dùng nhiều
thuốc, kể cả cyclosporine, đã tăng nồng độ tống ezetimibe hơn I2 lần so với nhóm đối
chứng. Trong một nghiên cứu hai giai đoạn trên I2 người khỏe mạnh, dùng liều hảng
ngảy 20 mg ezetimibe trong 8 ngảy với liều duy nhất 100 mg cyclosporine vảo ngảy thứ
7 đã gây tăng AUC của cyclosporine trung binh 15% (giảm từ IO% đến tăng 51%) so với
khi dùng một minh liều duy nhắt l00 mg cyclosporine (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả
THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ/T1eu cơ vân).
Tương tác vởi các Ihuốc khác.-
Cac f brate Sử dụng kết hợp với fenofibrate hoặc gemt' broz1l lảm tăng tống nồng độ ezetimibe
khoảng I ,5 — l, 7 iẩn nhưng không có ý nghĩa lâm sảng. Tính an toản và hiệu quả cùa ezetimibe
kểt hợp với cảc fenotibrate chưa được thiết lập. Cảc tibrate có thể gây tãng thải trừ cholesterol
vảo mật, gây sòi mật. Trong một nghiên cứu tiến lâm sảng ở chó, ezetimibe gây tăng cholesterol
trong tủi mật. Mặc dù môi Iiên quan của phát hiện tiến lâm sảng nảy trên người chưa rõ, không
nên dùng VYTORIN kểt hợp với các f brate cho đến khi tiến hảnh nghiên cứu trên bệnh nhân.
Axitfusidic: Nguy cơ bệnh lý cơ có thể tăng lên khi dùng đồng thời axit fusidic với VYTORIN
(xem THAN TRỌNG Bệnh lý cơ/ Tiêu cơ vân).
Amiodarone: Nguy cơ bệnh cơfl`1eu cơ vân gia tăng khi dùng đồng thời amỉodarone với
VYTORIN. Ở những bệnh nhân dùng amlodipine đồng thời với VYTORIN, liều VYTORIN
8
\\4\
không được vượt quả 10/20 mg/ngảy. Đối với những bệnh nhân phải dùng iiếu trên 20 mg/ngây
mới có hiệu quả điều trị, bảc sĩ có thế lựa chọn thuốc statin khảc hoặc chế độ điếu trị nền với
statin (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG, THẬN TRỌNG- Bệnh lý cơ/T 1eu cơ vân)
Cholestyramine: Dùng đồng thời với choiestyramine Iảm giảm AUC trung binh cùa ezetimibe
toản phần (ezetimibe + ezetimibe giucuronide) khoảng 55%. Mức độ giảm thêm LDL-C nhờ bổ
sung VYTORIN vảo iiệu pháp cholestyramine có thế kém hơn do khả nảng tương tảc nây
Thuốc chẹn kênh canxi. Nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân tăng lên khi kết hợp verapamil,
diltiazcm, hoặc amlodipine (xem LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG, vả THẬN TRỌNG, Bệnh
lý cơl'T1cu cơ vân).
Lomitapz'de: Nguy cơ bệnh iý cơ/tiếu cơ vân tãng iên khi kết hợp với lomitapide (xem LIÊU
LUỌNG VÀ CÁCH DÙNG, THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ/Tiếu cơ vân).
Thuốc ức chế trung bình C YP3A4 Bệnh nhân dùng các thuốc khảo được cho iả ức chế trung
bình CYP3A4 kết hợp với VYTORIN, đặc biệt với VYTORIN ]ỉếu cao, có thể gây tảng nguy cơ
bệnh lý cơ.
Các chất ửc chế Protein vận chuyền OA T PIBI acid simvastatin là một chất nến của protein vận
chuyến OATPIB] Dùng đồng thời các thuốc ức chế protein vận chuyển OATPIBI có thế iâm
tăng nông độ acid simvastatin trong huyết tương và tăng nguy/cơ mắc bệnh cơ (xem CHỐNG
CHI ĐỊNH; THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơỉT 1eu cơ vân) AW'V)
Niacin: Trong 1 nghiên cứu trên 15 người khỏe mạnfflểcùng lúc với VYTORIN (10/20
mg/ngảy x 7 ngảy) gây tăng nhẹ AUC trung bình cu 1a … (22%) và axít nicotinuric (19%)
được sử dụng dưới dạng viên phóng thích chậm NIASPAN (1000 mg trong 2 ngây và 2000 mg
trong 5 ngây sau bữa sáng ỉt mỡ). Trong ] nghiên cứu tương tụ, dùng đồng thời NIASPAN gây
tăng nhẹ AUC trung bình của ezetimibe (9%), ezetimibe toản phần (26%), simvastatin (20%) và
axit simvastatin (35%).
Đã có bảo cảo bệnh lý cơltiêu cơ vân khi dùng simvastatin kết hợp với niacin (2 ] g/ngảy) để
điếu chinh lipid (xem THẬN TRỌNG, Bệnh lý cơ/Tíêu cơ ván).
CoIchicine: đã có bảo cáo bệnh lý cơ và tỉêu cơ vân khi dùng kết họp coichicine với VYTORIN
ở những bệnh nhân suy thận. Nên theo dõi lâm sảng thận trọng ở những bệnh nhân dùng kết hợp.
Các dạng tương tác khác. Nước bưới chứa 1 hoặc nhiều thảnh phần ửc chế CYP3A4 và có thế
lảm tãng nông độ trong huyễt tương cùa những thuốc bị chuyến hóa bới CYP3A4 Ành hưởng
cùa việc uông nước bưởi (1 ly 250 mL môi ngảy) lả rất nhỏ (tăng 13% hoạt tính của dạng ưc chế
men khứ HMG-CoA hoạt tinh trong huyết tương, đo theo diện tích dưới đường cong thời gian-
nồng độ) và không có ý nghĩa lâm sảng. Tuy nhiên, số lượng rất lớn (hơn ] ìít mỗi ngảy) gây
tăng đáng kể nông độ trong huyết tương các chẳt ức chế men khử HMG- CoA trong thời gian
dùng simvastatin, do đó tránh uông nhiếu nước buới khi đang dùng VYTORIN (xem THẬN
TRỌNG, Bệnh lý cơ/Tiẽu cơ vân).
Thuốc chống đóng: Trong 2 nghiên cứu iâm sảng, một ở nguời tình nguyện khỏe mạnh và một ở
các bệnh nhân tăng cholesterol máu, sỉmvastatin liếu 20— 40 mg/ngảy gây tăng vừa phải tảo động
cùa cảc thuốc chống đông ioại coumarin: thời gian prothrombin, được bảo cảo qua Tỉ số Bình
thường hóa Quốc tế (International Normaiized Ratio- INR) từ 1,7 lúc ban đầu đã tăng đến 1, 8 ở
người tình nguyện vả tử 2, 6 tăng đến 3, 4 ở bệnh nhân nghiên cứu. Ở bệnh nhân dùng cảc thuốc
chống đỏng loại coumarin, nên kiếm tra thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng
VYTORIN vả kỉếm tra đến đặn trong giai đoạn điếu trị ban đầu để bảo đảm không xảy ra sự
thay đối đảng kế thời gian prothrombin. Một khi đã ghi nhận thời gỉan prothrombin on định, có
thế giảm sảt thời gian prothrombin theo khoảng thời gian thường được khuyến cảo đối với bệnh
nhân đang dùng thuốc chống đông Ioại coumarin. Nếu thay đối liều hoặc ngừng dùng
VYTORIN, nên lặp lại qui trình nảy. Điếu trị với simvastatin thường không liên quan đến tinh
trạng chảy máu hoặc thay đồi thời gìan prothrombin ở bệnh nhân không dùng thuốc chống đông.
*.1/
`~ầ`
Dùng đồng thời với ezetimibe (10 mg một iần/ngảy) không ảnh hướng đáng kể đến sinh khả
dụng cúa wafarin vả thời gian prothrombin trong [ nghiến cứu ờ 12 người lớn khỏe mạnh Đã có
bảo cảo sau khi giới thỉệu thuốc ra thị trường về tăng tỉ sô binh thường hỏa quốc tế ở bệnh nhân
bổ sung ezetimibe vảo trị liệu warfarin hoặc fluindionc Đa phấn những bệnh nhân nây cũng
dùng các thuốc khác (xem THẬN ".IRỌNG)
Chưa có nghiên cứu về tác động cùa VYTORIN lên thời gỉan prothrombin
T huoc kháng axit: Khi dùng cùng thuốc kháng axit tỷ lệ hẩp thu cùa ezetimibe giảm nhưng
không ảnh hướng đến sinh khả dụng cùa czetirnibe Việc giảm tỷ lệ hấp thu nảy được xem
không có ý nghĩa trên lâm sảng.
ịÀNH HƯỞNG LÊN KHẢ NẦNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa tiến hảnh nghiên cứu về ảnh hướng iên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc. Tuy nhiến,
đã có bảo cảo một vải tác dụng phụ cùa VYTORIN có thể ảnh hướng lên khá nãng lái xe và vận
hảnh máy móc. Đảp ứng cùa môi người bệnh với VYTORIN có thế khác nhau. (Xem TÁC
DỤNG KHÔNG MONG MUON )
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN 1NN/
Đã đảnh giá tính an toản cùa VYTORIN (hoặc kết hơp ’ezcihnibe vả simvastatin tương đương
với VYTORIN) ở khoảng _12.000 bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sảng. Nhìn chung
VYTORIN được dung nạp tôt.
Cảc biếu hiện ngoại ý phổ biến (zl/lOO, <1/10) hoặc không phổ biến (2111000, <1/100) liên
quan đên thuôo đã được bảo cáo ở những bệnh nhân dùng VYTORIN (n=2404) và với tỷ lệ cao
hơn placebo (n=1340).
Xét nghiệm:
Phổ biến: tăng ALT vả/hoặc AST~ tăng CK mảu
Không phổ biến: tãng bilirubin máu; tăng axit uric máu; tăng gamma-glutamyltransferasc; tăng
thời gian prothrombinltỉ số bình thường hóa quốc tế; có protein trong nước tiêu; giảm cân.
Rối loạn hệ thần kinh.
Không phổ biến: chóng mặt; đau đầu.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Không phố biền: đau bụng; khó chịu ở bụng; đau bụng trên; chứng khó tiếu; đầy hơi; buổn nôn;
nôn.
Rối loạn da và mô đười da.’
Không phổ biến: phảt ban; ngứa.
Rối loạn cơ xương khóp:
Không phố bỉến: đau khớp; co cơ; yếu cơ; khó chịu cơ vân; đau cổ; đau tứ chi.
Rối loạn toán thăn vả tại chỗ:
Không phổ biến: suy nhược; mệt mòi; phù ngoại biến.
Rối loạn tâm thần:
Không phổ biến: rối loạn giấc ngủ
Cảc biểu hiện ngoại y' phổ biến (>1/100, <1/10) hoặc không phổ biến (>1/1000,<1/100) iiên
quan đến thuốc đã được báo cáo ở nhũng bệnh nhân dùng VYTORIN (n=9595) và với tỷ lệ cao
hơn khi dùng cảc statin đơn trị liệu (n— 8883).
Xét nghỉệm:
Phổ biến: tăng ALT vá/hoặc AST.
Không phố bỉến: tăng bilirubin máu; tăng CK mảu; tăng gamma—giutamyltransferase.
10
Rối Ioạn hệ thần kinh:
Không phổ biến: đau dầu; dị cảm.
Rối Ioạn đường tiêu hóa:
Không phổ biến: chướng bụng; tiêu chảy; khô miệng; chứng khó tiêu; đầy hơi; bệnh trảo ngược
dạ dảy-thực quản; nôn.
Rối Ioạn da và mỏ dưới da:
Không phổ biến: ngứa; phát ban; mảy đay.
Rối loạn cơ xương khớp: M\/
Pho bien đau cơ
Không phố biển: đau khởp; đau lưng; co cơ; yếu cơ; đau cơ v^ ~ tứ chi; bệnh cơ/tiêu cơ vân.
Đã có báo cáo nhưng rất hiếm gặp cùa bệnh cơ hoại tử do trung gian miễn dịch (IMNM), một
bệnh cơ tự miễn dịch, liên quan đến việc sử dụng statin. IMNM được biếu hiện bới: sự yêu cơ và
tăng creatine kinase huyết thanh, tình trạng nảy vẫn tiếp tục tồn tại sau khi ngừng dùng statin;
sinh thiết cơ cho thấy cơ hoại tử mã không kèm theo viêm đảng kê; tình trạng nảy sẽ được cải
thiện nếu dùng cảc thuôo ức chế miễn dịch (xem THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/Tiẽu cơ vân).
Rối Ioạn toăn thân và tại chỗ:
Không phổ biến: suy nhược; đau ngực; mệt mỏi; phù ngoại biên.
Rối Ioạn tâm thần:
Không phổ biến: mất ngủ.
Bệnh nhân mắc bệnh lhận mạn
Trong một nghiên cứu về bảo vệ tim và thận (SHARP) (xem Nghiên cứu lâm sảng, phòng ngừa
biến cố mạch nguy hiểm ở bệnh thận mạn (CKD)), tiến hảnh trên 9000 bệnh nhân dùng
VYTORỊN 10/20 mg mỗi ngảy (n=4650) hoặc placebo (n=4620), dữ liệu an toản là tương tự
trong suôt giai đoạn theo dõi trung bình 4,9 năm. Trong thử nghiệm nảy, chỉ những tảc dụng bât
lợi nghiêm trọng hoặc tác dụng bât lợi gây ngưng thuốc mới được ghi lại. Tỷ lệ ngừng thuốc do
tảc dụng bất lợi là tương đương (1 0,4% ở những bệnh nhân dùng VYTORIN vả 9, 8% ở những
bệnh nhân dùng placebo). Tỷ lệ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân là 0,2% ở những bệnh nhân dùng
VYTORIN và 0,1% ở những bệnh nhân dùng placebo. Tăng liên tục transaminase (> 3 lần gỉới
hạn trên của mức bình thường) xuất hiện ở 0,7% bệnh nhân dùng VYTORIN so với 0,6% bệnh
nhân dùng placebo. Trong thử nghiệm nảy, không thấy tăng đảng kế có ý nghĩa thống kê tỷ lệ
xác dịnh trước cảc sự kiện bất lợi, bao gồm ung thư (9, 4% đối với VYTORIN, 9, 5% đối với
p,!acebo) viếm gan, cắt bỏ túi mật hoặc biến chứng sói mật hoặc viêm tụy.
Kinh nghiệm sau khi gìơ'i thiệu thuốc ra thị trường
Những phản ứng bất lợi bổ sung dưới đây đã được bảo cảo sau khi đưa VYTORIN ra thị trường
hoặc trong các thử nghiệm lâm sảng hoặc sau khi đưa ra thị trường mỗi thảnh phần riêng biệt.
Cảc phản ứng bẩt lợi được bâo cáo với VYTORIN là tương tự với phản ứng bất lợi được báo cảo
trước đây với ezetimibe vả/hoặc simvastatin.
Xét nghiệm: bất thường xét nghiệm chức năng gan.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm tỉều cầu; thiếu mảu.
Rối Ioạn hệ thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên.
Rối loạn hô hấp, ngực vả trung thất: ho; bệnh phổi kẽ.
Rối Ioạn đường tiêu hóa: táo bón; viêm tuy; viêm dạ dảy.
Rối Ioạn da vả mó dưới da: rụng tóc; các phản ứng quả mẫn, bao gồm phát ban, mảy day, phản
ứng phản vệ, phù mạch; ban đó đa hình.
Rối loạn cơ xương khóp: co cơ; bệnh lý cơ/tiếu cơ vân (xem THẬN TRỌNG).
11
/.›. "
Rối Ioạn chuyển hóa vả nuôi dưỡng: giảm ngon miệng.
Rối Ioạn mạch: cơn nóng bừng; tăng huyết áp.
Rối loạn mản thân vả lại chỗ: đau.
Rối loạn gan—mật: viêm ganfvảng da; Suy gan gây tử vong vả không gảy tử vong; sói mật; viếm
túi mật.
Rối Ioạn hệ sinh sán vò ngực: rối loạn chức năng cương dương. 4 /
, ~ ~ . w '
Rói Ioạn tám thân. trâm cam f.fịị/
Hiếm có bảo cảo hội chứng quả mẫn rõ rảng bao gồm một vãi bi u hiện sau: phù mạch, hội
chứng giống lupus, đau cơ dạng thắp, viếm da cơ, viêm mạch, giảm tiếu cằn, tăng bạch cầu ưa
eosin tăng ESR, viếm khớp vả đau khớp, mảy đay, nhạy cảm ảnh sảng, sốt, cơn đỏ bừng, khó
thở vả mệt mói.
Đã có một số bảo cảo hiếm hoi sau khi đưa thuốc ra thị trường về Suy giảm nhận thức (ví dụ,
mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ, lù lẫn) lỉẻn quan đến việc sử dụng statin Những vân dễ
nhận thức đã được báo cảo cho tất cả các statin. Các bảo cảo thường không nghiêm trọng, và có
khả năng hồi phục khi ngứng sử dụng statin, với thời gian khới phát triệu chứng thay đổi (từ 1
ngảy đến nhiếu năm) và khả nãng phục hổi triệu chứng khảo nhau (trung bình 3 tuần).
Các trị số xét nghiệm
Trong những thử, nghiệm lảm sảng dùng phác đồ kết hợp, có kiếm chứng, tỷ lệ tăng cảc
transaminase huyết thanh có ý nghĩa lâm sảng (ALT vảfhoặc AST 2 3 lân giới hạn trên của mức
bình thường, thứ liên tiêp) là 1,7% ở bệnh nhân đùng VYTQRIN. _Tỉnh trạng tảng transaminase
thường không có triệu chứng, không kèm theo ứ mật vả trở vế trị sô ban đâu sau khi ngưng hoặc
tiếp tục điêu trị (xem THẬN TRỌNG).
Tăng CK có ý nghĩa lâm sảng [2 10 iằn giởi hạn trên cùa mức bình thường) xảy ra ở 0,2% bệnh
nhân dùng VYTORIN.
Tăng HbAlc vả iượng đường trong huyết thanh lúc đói đă được bảo cảo vởi cảc statin, bao gồm
cả simvastatin.
ịDƯỢC LỰC HỌC ]
VYTORIN
Cholesterol huyết tương được tạo thảnh từ hẫp thu từ ruột vả tổng hợp nội sính. VYTORIN chứa
ezetimibe vả simvastatin, hai thảnh phần giảm lỉpid với cơ chế tảo dụng bổ sung. VYTORIN lảm
giảm cholesterol toản phần, LDL- C, Apo B, TG, vả không-HDL-C, vả lảm tăng HDL- C thông
qua ức chế kép sự hắp thu vả tổng họp cholesterol.
E zettmzbe
Ezetimibe ức chế hấp thu cholesterol từ ruột. Ezctỉmibe có tác dụng khi dùng đường uống và có
cơ chế tảc dụng khác với những thuốc giảm cholesterol của các nhóm khảc (như các statin, các
thuốc ức chế tiết axit mật [resin], các dẫn xuất axit fibrỉc, và các stanol có nguồn gốc thục vật).
Phân tử đích của ezetimibe iả phân tử vận chuyến sterol, Niemann—Pick CI-Like ] (NPCILI),
chịu trảch nhiệm hấp thu cholesterol vả phytosterol từ ruột.
Ezetimibe khu trú tại bờ bản chải thảnh ruột non và ức chế hấp thu choicsterol, dẫn đến giảm
vặn chuyến cholesterol tù ruột vảo gan; các statin lảm giảm tống họp cholesterol ở gan vả hai cơ
chế riêng biệt nảy bổ sung cho nhau cùng lảm giảm cholesterol
Trong một nghiên cửu lâm sảng kéo dải 2 tuần trên 18 bệnh nhân tảng cholesterol máu,
ezetimibe ức chế hấp thu choiesterol ớ ruột khoáng 54% so với placebo.
Một loạt nghiên cứu tiển lãm sảng đã được tiến hảnh để xác định sự ức chế hấp thu cholesterol
chọn lọc của ezetimibe. Ezetimibe ức chế hắp thu [ C]-cholcstcrol mả không ảnh hướng tới hắp
12
.\°…\\
l/c~'/-z
thu triglyceride, các axit béo, axit mật, progestcrone, ethinyl estradiol, hoặc các vitamin A vả D
tan trong mỡ.
Sr'mvastatin
Sau khi uống, simvastatin, là một lactone không hoạt tính, bị thùy phân trong gan thảnh B-
hydroxyacid dạng hoạt động tương ứng, có tảc động mạnh đến sự ức chế men khứ IIMG- CoA
(men 3 hydroxy — 3 methylglutaryl CoA reductase). Men nảy xúc tác chuyến đối HMG- CoA
thảnh mevalonate, lả bước đầu vả lả bước giới hạn tốc độ trong cịugỉ trình sinh tống hợp
cholesterol.
Simvastatin được chứng minh lả lảm giảm nồng độ LDL-C cả ốổnh thường vả khi tăng
cao LDL—C được hinh thảnh từ protein trọng lượng phân từ rất thâp ( LDL) và được đị hóa chủ
yếu bới thụ thể LDL ải lực cao. Cơ chế giảm LDL cùa simvastatin có thế do gỉảm nồng độ
cholesterol VLDL (VLDL- C) và kích ứng thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất vả tăng dị hóa
LDL- C Apolìpoprotein B cũng giảm đảng kế trong quá trình điếu trị với simvastatin. Hon nữa,
simvastatin lảm tãng vừa phải HDL- C và giảm TG huyết tương Kết quả của cảc thay đổi nảy là
giảm tỷ lệ cholesterol toản phẫn/HDL-C vả tỷ iệ LDL—CIHDL- C
nƯợc ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Ezetímibe
Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh và liên hợp mạnh thânh chất có tác dụng duợc học
phenolic glucoronide (ezetimibe- glucoronide) Nồng độ huyết tương tối đa trung binh (Cmax)
xuất hiện khoảng 1 đến 2 giờ đối với ezetimỉbc- g-lucoronỉde Vả 4 đến 12 giờ đối với ezetimibe
Không xác định được sinh khả đụng tuyệt đối của ezetimibe do hoạt chất nảy không tan trong
dung môi đế tiêm.
Dùng cùng thức ăn (bữa ăn nhiều chất béo hoặc không chất béo) không ảnh hướng tới sinh khả
dụng đường uông của ezetimibe khi dùng viên ezetimibe lOmg.
Simvastalt'n
Sự hỉện diện của |3-hydroxyacỉd trong vòng tuần hoản sau khi uống sỉmvastatỉn được tìm thắy
dưới 5% liên dùng, phù hợp với chuyên hóa bước đâu mạnh tại gan. Cảo chât chuyên hóa chính
cứa simvastatin trong huyết tương người iả B-hydroxyaciđ vả bôn chât chuyến hóa có hoạt tính
bỏ sung.
Khi đói, cả chất ức chế hoạt tính vả tống chất ức chế trong huyết tương không bị ảnh hướng nếu
dùng simvastatin ngay trước bữa ăn.
Phân phối
Ezen'mỉbe
Ezetimibe vả czetimibe-glucoronide liến kết với protein huyết tương người tương ửng 99,7% và
88 đến 92%.
Simvastatin
Cả simvastatin vả B-hydroxyacỉd đến liên kết với protein huyết thanh người 195%).
Dược động học khi dùng lỉếu đơn vả đa iìếu sỉmvastatín không thấy tích lũy thuốc sau uổng đa
liều Trong những nghiến cứu dược động học ở trên, nồng độ huyết thanh tôi đa cùa các chẩt’ ưc
chế xuất hiện 1,3 giờ đến 2, 4 giờ sau khi đùng
Chuyển hóa
Ezetimibe
1 3
Ezetimibc được chưyến hóa cơ bản ở ruột non vả gan nhờ liên hợp vởi glucoronidc (phản ứng
giai đoạn II) vả sau đó bải tỉết qua mật. Đã thấy chuyến hóa oxy hóa tối thiếu (phản ứng giai
đoạn 1) ở tất cả các loải nghiến cứu. Ezctimibe vả ezetimibe- glucoronide lả thảnh phần chuyến
hóa chinh của thuốc xác dịnh được trong huyết tương, chiếm tương ủng khoảng 10 đến 20% và
80 đến 90% tống số thuốc trong huyết tương. Ezetimibe vả ẹzetỉmibe-glucoronide được đảo thải
khỏi huyết tương chậm vởi dấu hiếu tái sử dụng đảng kế ở ruột gan. Nửa đời thải trừ của
ezetimibe vả ezetimibe- glucoronide khoáng 22 giờ.
Sỉmvastatin
Simvastatin là một lactone khộng hoạt tính, nhanh chóng được thùy phân in vivo thảnh B-
hydroxyacid tương ứng, một chất ức chế mạnh men HMG-CoA reductase. Sự thủy phân diễn ra
chủ yếu ở gan; tỷ lệ thủy phân ở huyết tương người rắt chậm ể/õầ/
Ở người, simvastatin được hấp thu tốt và chuyến hóa bước đằu mạnh ở gan. Sự chuyến
gan phụ thuộc lưu lượng mảu trong gan. Gan lá nơi phản ứng chinh cùa thuốc, sau đó cảc chất
tương đương được bải tiết vâo mật Kết quả lả sự hỉện diện cùa thuốc hoạt tính trong tuần hoản
máu thấp
Nửa đời thải trù cùa chất chuyến hóa B-hydroxyacid sau khi tiêm tĩnh mạch trung binh iả 1,9
giờ.
Thải trừ
Ezeh'mibe
Ở người, sau khi uống 14C- ezetimibe (20 mg), ezetimibe toản phẳn chiếm khoảng 93% tồng hoạt
chất đánh dắu phóng xạ trong hưyết mơng Đã tìm thắy tương ửng 78% và 11% hoạt chất đảnh
dấu phóng xạ trong phân vả nước tỉều thu được trong 10 ngảy. Sau 48 giờ, không thấy hoạt chất
đảnh dấu phóng xạ trong huyết tương.
Simvastatin
Ở người, sau khi uống một ltếu simvastatin dảnh dắu phóng xạ, 13% hoạt chất đánh đấu phóng
xạ được bải tiết vảo nước tiến và 60% vảo phân trong vòng 96 giờ Lượng tìm thắy trong phân
thế hiện lượng thuốc được hấp thu và bải tiêt thảnh các chất tương đương vảo mật cũng như
lượng thuốc không được hấp thu Sau một liều tiếm tĩnh mạch chắt chuyến hóa 6- hydroxyacid,
chỉ có trung bình 0,3% liếu tiêm tĩnh mạch được bải tiết vảo nước tiếu dưới dạng cảc chắt ức
chế.
Nhóm bệnh nhân đặc bỉệt
Bệnh nhân cao tuổi
Nồng độ huyết tương của ezetimibe toản phần ở người cao tuốỉ (> 65 tuối) cao hơn khoảng 2 lần
so với người trẻ tuôi (18 đến 45 tuối) Giảm LDL- C và dữ liệu an toản ở người cao tuôi lả tương
đương người trẻ tuối đùng ezetimibe.
Suy gan
Sau một liều duy nhất 10 mg ezetimibe, diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình cùa
ezetimibe toản phần tãng khoảng 1 ,? iần ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điếm C hild -Pugh 5 hoặc 6)
so với người khỏe mạnh. Trong một nghiến cứu đa liếu, kéo dải 14 ngảy (10 mg mỗi ngảy) ở
những bệnh nhân suy gan vừa (đỉếm Chiid- -Pugh từ 7 đến 9) AUC trung bình của tống lượng
ezetimibe tăng khoáng 4 lần vảo ngảy I vả ngảy 14 so với người khỏe mạnh. Không cân điếu
chinh liền ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Không nên dùng ezetimibe cho những bệnh nhân suy gan
vữa đến nặng (điếm Child- -Pugh > 9) do chưa biết ảnh hướng của tăng nồng độ ezetimibe toản
thân ở những bệnh nhân nảy (xem THẬN TRỌNG)
Suy thận
Ezelimibe
14
Sau một liếu duy nhất 10 mg ezetimibe ở những bệnh nhân suy thận nặng (n=8; trung binh CrCl
S 30 mL/phút/l,73 m²), AUC trung bình cùa ezetimibe toản phần tăng khoảng 1,5 lần so với
người khóc mạnh (n=9).
Một bệnh nhân trong nghiên cứu nảy (sau ghép thận và dùng nhiều thuốc, kể cả cyclosporin) có
nồng độ toản thân của ezetimibe toản phần cao gấp 12 lằn.
Simvastalin
Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phủt),
nông độ huyết tương cùa toản bộ các chất ức chế sau Iiều duy nhất cùa chất ức chế Iiên quan đến
men khử HGM- CoA cao hơn khoảng 2 lần so với người tình nguyện khỏe mạnh.
Giới tính
Nổng độ huyết tương cùa ezetimibe toản phẩn ở nữ giới cao hơn một chút (< 20%) so với°na
giới. Mức giảm LDL-C và dữ liệu an toản lả tương đương giữa nam gỉới vả nữ giới điếu trị bằng
ezetimibe.
Chủng tộc
Dựa trên dữ liệu hậu phân tích nghiên cứu dược động học với ezetimibe, không có sự khác biệt
dược động học giữa người da đen vả da trắng.
QUÁ LIÊU
VYTORIN
Không có khuyến cảo về trị lỉệu đặc hiệu trong trường hợp sử dụng quá liếu VYTORIN. Khi
dùng thuốc quả liễu, nên đỉểu trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong cảc nghiên cứu về độc tinh cấp của
dạng thuốc uông ở 2 loại chuột, ezetimibe (1000 mg/kg) dùng chung với simvastatin (1000
mg/kg) đến được dung nạp tốt. Không có dấu hiệu độc tính trên iâm sảng được tìm thẩy ở các
động vật nảy. LDso của dạng uống đối với 2 loại chuột nảy được ước tính là ezetimibe a 1000
mg/kg vả simvastatin > 1000 mg/kg.
Ezetimibe: Trong cảc nghỉên cứu lâm sảng, ezetimibe liều 50 mg/ngảy dùng đến 14 ngảy ở 15
đối tượng khóe mạnh hoặc liếu 40 mglngảy dùng đến 56 ngảy ở 18 bệnh nhân tãng choiesteroi
mảu nguyên phát, nỏi chung, đếu được dung nạp tốt.
Chi có vải báo cảo về trường hợp dùng thuốc quá liếu và phần lớn đều không kèm theo tảc dụng
bất lợi Cảc tác dụng bắt lợi được báo cáo khi dùng thuốc quả liếu đến không nghiêm trọng.
Simvastatin: Chỉ có vải báo cảo về trường hợp dùng thuốc quá liều; liếu tối đa được dùng lá 3, 6
g. Tất cả bệnh nhân đến binh phục không để lại di chứng
BÁO QUÂN
Nhiệt độ thường, không quá 30°C. Đóng chặt nắp hộp thuốc.
HẠN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
QUY cÁcn ĐÓNG GÓI
VYTORIN có những quy cảch đóng gói sau:
VYTORIN 10l10 [lOmg Ezetimibe/ lOmg Simvastatin]: Viên nén mảu trắng đến trắng nhạt,
hinh nang, hai mặt lồi, dập sô “311”.Hộp 3 ví x 10 viên.
VYTORIN 10/20 [lOmg Ezetimibe/ 20mg Simvastatin]: Viên nén mảu trắng đển trắng nhạt,
hinh nang, hai mặt lồi, dập số “31.2” Hộp 3 ví x 10 viên.
VYTORIN 10l40 [lOmg Ezetimibe/ 40mg Simvastatin]: Viên nén mảu trắng đến trắng nhạt
hinh nang, hai mặt lồi, dập số “313”. Hộp 3 vì x 10 viên.
15
SẢN XUẤT Bời
MSD International GmbH (Singapore Branch)
21 Tuas South Avenue 6, 637766 Singapore
ĐỎNG GÓI VÀ XUẤT XƯỞNG BỜ] W
1/Ê1
PT Mchk Sharp Dohme Pharma Tbk.
] 1. Raya Pandaan Km. 48, Pandaan, Pasuruan, Jawa Timur, Indonesia.
\\
_ CỤC TRUỞNG
Ệẵmno PHÒNG
. Áỷuyễn Jẳty Jfâny
16
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng