T rang I
HƯỚNG DÁN sứ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn dưới đây để bạn biết cách sử dụng thuốc năy.
Cách sử dụng bộ thuốc
Có 3 bộ phận cùa bộ thuốc:
@ 1. Bộ phận tiếp hợp bẳng nhựa mà
bạn ắn xuống cổ chai.
Phải Iuôn giữ bộ phận tiếp hợp nảy
ở trong chai.
3. Một ống 10 m:
định liễu uống.
Óng nảy vừa với
bộ phận tiếp hợp
bặng nhựa để rút
liêu thuốc được kê
đơn từ chai.
2. Một chai chứa
250 m] thuốc, có
một nắp chống trẻ
em. Luôn đậy nắp
lại sau khi dùng.
19
Trang 2
Cách lắp bộ phận tiếp hợp bằng nhựa vảo một chai thuốc mới
))> :. Lắc chai thuốc ít nhất 10 giây.
2. Thảo nắp chống trẻ em bằng cảch ấn`
mạnh xuống và xoay năp ngược chiêu
kim dồng hồ (như cho thấy trên dầu /Ửó
nãp). /
Lưu ý: Giữ nắp an toản dể đậy vảo chai sau
:. x t Ấ
mo: Ian dung. ~
3. Giữ chai thuốc dã mờ nắpợthằng dưng trên
bân. A." mạnh bộ phận tiêp hợp băng nhựa
vảo cô chai sâu với hêt sức của bạn.
Lưu ý: Bạn không thế ẩn bộ phận tiế hợp
xuông hoản toản nhưng nó sẽ dược day mạnh
vảo chai khi bạn vặn năp ngược lại.
Đế pha :_nột Iiễu, xin theo tất cả các hướng dẫn
vê Chuẩn bị một liêu thuôc.
20
Trang 3
Chuẩn bị một Iiều thuốc
Có thể uống thuốc trực tiếp từ ống uống, hoặc pha trong một
ly nước nhò.
!. Lắc kỹ chai thuốc. Chuẩn bị tiều dùng ngay sau đó. /éỊỉặ
2. Ấn vả xoay nắp chống trẻ em đề mở chai. (Luôn đậy nắp
lại sau khi dùng)
3. Kiểm tra piston để chắc chắn đã xuống hoản
toản bên trong thân cùa ống uống
4. Giữ chai thuốc thẳng đứnggvả đưa mạnh ống
uông vảo trong bộ phận tiêp hợp bảng nhựa.
Ậ~.\ố
't'f3
5. Giữ ống uống ớtại chỗ và cẳn thận xoay _ỂỄỈ
ngược chai thuôo xuông dưới. .~ ` ,
6. Kéo từ từ piston xuống dưới hoản toản đề /
cho óng chứa đầy thuốc. Đẩy piston ngược
trở lên hoản toản để đẩy bẩt kỳ bọt khí lớn
nâo có thế còn kẹt bên trong ông uống.
21
Trang 4
Ltều cũa bạn
7. Rút liều được kê đơn: Kéo từ từ piston xuống
cho đển khi gờ trên của vòng mâu đen ở
chính xác ngang mức có đánh dấu trên thân
cùa ống uông chi ra tiều được kê đơn.
Lưu ý: Nếu Iiều được kê đơn nhiều hơn 10 ml,
rút liêu được kê đơn theo 2 bước. Đầu tiên, bơm
đầy ỏng uông đến vạch 10 ml vả lẩy 10 ml. Sau
đó nạp tại ông uống tên mức cần thiết để lấy
lượng còn lại [Ó
Ho: dược sĩ neu bạn khong chăc chăn.
8. Cẩn thận xoay chai thuốc trở lại thắng đứng.
Rủt óng uống ra bằng cách vặn nhẹ ong khỏi
bộ phận tiếp hợp bằng nhựa.
M
9. Liều thuốc nảy có thể uống trực tiểp từ ổng
uổng. Bệnh nhân phải ngôi ở tư thể thắng
đứng và phải dắy piston từ từ đề cho bệnh
nhân nuốt. Một cách khảc lá có thể pha tiểu
nảy trong một ly nước nhỏ ngay trước khi
dùng. Khuấy vả uống toản bộ hỗn hợp nảy
ngay.
10. Đậy nắp chống trẻ em lại sau khi dùng, để bộ
phận tiểp hợp 0 lại tại chỗ.
It. Lau sạch: Sạt: kbi dùng, lau bên ngoải ống
uống : Ề,~ - một khăn giấy khô, sạch
. 22
` PHÓ CỤC TRUỞNG
ỹ@ ff'ễì }: Ì’án ỔỔẮ'ẵanổ
oỈỚ S772
BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán t:…ÍJĨFJ—ZtMệì
mn—nnầ . thuh-ua
WWHMmtEMNWÃMMIAHDIMWIWWỦW
mz
www:ma
…
…
iDDmg
o dotonac nam
Pata adu-tus
Pcư: adultes
An::mNru uanhm, lrlMuu
MItMWItI'IW. ml:rùimuoỡm nrlgơuqun
ti ? ơ—>t ' -- '
:tễẵiẫễfiễễẳẽ Ể ’
ẫẳẫ' ”'ỀẳỀỂỄỄ Ở›Novuưts
ỄỂ Ệ ịễ'“ VDItĐI'EH
: ẳ `
8 i
…omuua: mm[
L
IỨIùMH mu…| WWM,
ẵ 3 /,' Voltareri “: ~~~~~~ ` ~
:: : : : , ư ~ —
ì- 'ẫ 0 o nu __,i .,
- .Ĩ. ~ Ễ tbnovnns
~iỉẳễẻẳễễiẳ iảf
i ' ẳẳiễ
i ĩ.ẵẳ H
i :
n uwm
……emumcwwrm n
utolnd
II
mqu
vúỳơtllithlu
_..….—m
/ vi::nnòuc
Ể’ mumiẫ
" tmtnÀtm
«(
PHtLtPPE DE POUGNADORESSE
Chìet Representative
The Representative Office of
Novartis Pharma Services AG in HCMC
! tu mm ỉ
I V::ttamt'ttlũ mu …,
;, tlctuienac.natt. , '
Ú› wovu'tu
`9~
HtrEtmehsene %
I Vuttzru' :m mu n
tlldatemc.tlatr. ã
(': NOVA u : › Ế
__ …
, Puuratultu ị
li Vottarhie'lttl mo ị
đntntmc. natr. Ề
t'› uown:s “'
~~. _ _. _ _ _ _ Ế
1 Pm adults
I: Vnttarin’ttitl m
1 dclotem. natr.
` th novnnu
Pat: muttns
I Vottaren' 1110 m
ttdotenzc mtr.
('› novutu
ticlutettlc. mtt.
l'› … ov A n ! \
tũt Ennclmn:
I ủltnn' ttlt] mu
:llcitiilnac. nlir.
(': NOVA u:s
Puur atlultes
V::Itiritư' 1l10 mu
:ltctntena :. ::ltt.
0: N 0 VA a : : !
Detpharm Huntngue S AS. Pháp
Pm attuttn
I antlrtn’ ttttl mg
ớttutmc. nltt.
(1; n 0 v A u : t
| [ ]
Artỉkelnr: 983 31442-Dl8A/H
:::: nu :usc
Film NL E ẵẳ Probeabzug 13_ozgg
… Gut z. Druck gzd
… t0.7 mm
…
i SINR:. FC: Format: 57 mm
Art.Du.TuA Sloln: 88109² UN FDLI VOLTAREN SUP tthCiĩlSTtPiEboĩ—“Ft NO
Kuple von: BSJOSI~BGBIZ E'\TOM\BGtDSMBZWON 13,7,1 15100
/èi`/"`"x f`
/ VĂN :~Ht`Jtl
_ ’ DA: :_›:"
ỵ=( \ : :: ÌZiÀN
!
PHILIPPE DE POUGNADORESSE
Chiei Fiepresentative
The Rep:esentative Oifice oi
Novartis Pharma Services AG in HCMC
@
W:
Fitmi.O.
1 I:. Juti 19
\\
U) NOVARTIS
Rx ~ Thuốc bân theo ớtm
Voltareno
Thuổc chổng viêm vá chống thẩp khớp không steroid. dẫn chẩt acid acetic vả chắt tỉèn quan.
THÀNH PHẢN VÀ DẠNG aÀo c:tE
Hoạt chẳt lả natri~[O-[t2.ô-đichlorophenyli—aminol~phenyll~acetat (= natri diclofenac).
Một viên thuốc đạn chứa 125 mg. 25 mg. 50 mg. hoặc 100 mg natri diclofenac.
vè tả dược đầy dù. xem mục CẢC TẢ DƯỢC.
Dọng bòo chét thuốc anti Ở
Một số hám lượng thuốc có thế không có ở một nước.
cni ĐỊNH
Diều tri:
0 Các dạng viêm vả thoái hoá cũa bệnh thẩp khớp: viêm khớp dạng thẩp. viêm khởp dạng
thâp tuòi thanh thiếu niên. viêm cột sổng dinh khởp, viêm xuong khởp vá viêm khờp dô:
sông. các hội chửng … cột sổng. viêm mò xo (bệnh thâp khõng ờ khởp).
0 Các cơn cẩp cứa bệnh gủt.
o Đau. viêm vả sưng sau chẩn thương và sau phẫu thuật, như sau phẫu thuật rãng hoặc
chtnh hình.
0 Cảc bệnh chứng đau vảlhoặc viêm trong phụ khoa. như thống kinh nguyên phát hoặc
viêm phân phụ.
o Các cơn dau nưa đẳu.
o Lá chất bổ trợ điều trị viêm nhiễm kẻm ớau nặng ở tai. mũi hoặc họng. như viêm họng-
amiđan. viêm tai. Cần giờ nguyên tác điểu trị chung, bệnh nảo cản phác đồ điều trị đó vả
thém Voltaren. Nếu chỉ sỏt thi không nên dùng.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG
Nguyên tắc chung là liều dùng cặn điều chinh cho từng người vả nên dùng liều thẳp nhắt có
hiệu quả. trong một thời gian ngan nhẳt cỏ thê.
Cảc viên thuốc đạn đuợc đưa sâu vác trực tráng. Nên dùng viên thuốc đạn sau khi đại tiện.
Không được uổng. chi đuợc dùng đường trực trảng.
Người lởn
Liều khời đẳu mỗi ngảy ớược khuyến cáo lẻ 100 đến 150 mg. Trường hợp bệnh nhẹ hoặc
dùng lâu ngây, mỗi ngáy 75 ~ IOO mg lả đủ Tống liều mỗi ngảy cấn chia lảm 2 đến 3 lần
Để giảm đau về ban đêm vả tê cứng vảo buối sáng. cần điều tri bằng viên nén vảo ban ngảy
bổ sung dùng viên thuốc đạn vảo lúc đi ngủ (đến tổng tiểu tổì đa mỗi ngáy tả 150 mg)
Trong thống kinh nguyên phát. liều hảng ngây tuỳ theo từng người, thường 50 ~ ISO mg.
Dầu tiên. nên dùng 50 - 100 mg; nếu thẫy cần. tâng liều vảo cảc chu kỳ kinh nguyệt sau cho
đến tổi đa 200 mg/ngảy Việc điểu tri nén bắt đằu khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên vả
tuỳ theo trìệu chứng. có thể tiếp tục ưong vải ngáy.
Diều trị các cơn đau nhức nt'm dầu bầng viên thuốc đẹn Voltaren. nên bắt đầu dùng liểu 50
mg khi có dấu hiệu đẩu tiên cơn đau sảp xảy raỉ Dũng thèm các viên thuốc đạn cho đến liêu
100 mg vảo cùng ngảy, nểu cẩn. Bệnh nhãn cằn điểu trị tiếp vảo các ngáy sau. Iiểu tối đi:
mỗi ngáy nên giới hạn đến 150 mg vả phái chia ra nhiểu tần.
Trẻ em vì nguời vị thân!: niên
Trẻ em từ | tuốt trờ Iẽn vả người vi thảnh niêm tuỳ theo bệnh nặng nhẹ. Iiều dùng mỗi ngảy
0 5 đến 2 mg/kg thể trọng, chia lâm "- 3 lằn.
Dế điều trị viêm khởp đạng thấp tuối thanh thiếu niên liền có thể dứng đển mức tổi đa mỗi
ngảy 3 mg/kg chia ra lảm nhỉều lần.
Liều tổi đa mỗi ngảy không được vượt quả 150 mg.
Các viên thuốc đạn [2.5 mg hoặc 25 mg được khưyẻn dùng cho trẻ em vả người vị thảnh
niên đười 14 tuỏi. Do hảm lượng lờn, vi_ẽn thuốc ớạn Voltaren 50 mg không nẻn đùng cho
tre' em vả người vị thảnh niên dưới 14 tuôi.
Viên thuốc đạn Voltaren ]00 mg không dùng cho trẻ em vả nguời vị thánh niên.
caớnc cui ou…
: Nguời mẫn cảm vởi hoạt chất hoặc bẩt cứ tá dược nảo.
0 Đang bi loét. chảy máu hoặc thủng dạ dây h0ặc ruột.
. Ba tháng cuối của thai kỳ (xem mục NGƯỜI có THAI VÀ NUÔI CON BÚ)
o Suy gan. thận hoặc tim nặng (xem mục CẢNH BẢO ĐẶC BIẸT VÀ THẶN TRỌNG
KHI DÙNG)
o C ũng giống các thuốc chổng viêm khỏng steroid (NSAIDs) khác Vottaren chống chi
định cho bệnh nhân bị các cơn hen, mảy đay hoặc viêm mũi cấp, xáy ra do acid
acetylsalicylic hoặc cả:: NSAIDs khác.
0 Viêm trực trâng.
CẨNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC B:ẸT KHI sử DỤNG
Dọc kỹ huứng dẫn sử dụng !ruỡc khi dùng. Nếu cẩu me… lhõng tin. xin hỏìý kiến bảc sĩ.
— *
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẳy thuốc.
Cânh bin
Chảy máu: loc“: hoặc thủng dạ dây-một có thể dẫn đến chế: đã dược báo cáo với tất cá_các
NSAIDs. kể cả diclofenac. vả có thế xáy ra bất kỳ lúc nảo trong quá trình điều trị. có :::e có
hoặc không các triệu chứng báo tmờc hoặc ở người có tiền sử bị bệnh dường tiêu hoá nặng.
Tai biến thường dễ lại những hậu quả nặng nề hơn ở người cao tuôi. Nếu xáy ra chảy máu
hoặc loét tiêu hoá ở bệnh nhãn dùng Voltaren. cần ngừng thuốc ngay.
Các tai biển nậng … da. một số có thế tử vong như viêm da trỏc vảy. hội chứng Stevens—
Johnson và hoại từ biên bi nhỉễm dộc đã dược báo cảo tuy rắl hiểm khi dùn NSAIDs. kê cả
Voltaren (xem mục TÀC DỤNG KHÒNG MONG MUÔN). Các tai biến nẵu xáy ra. thường
xuất hiện sớm trong quả trinh diều tri. đa số trường hợp tai biến xáy ra váo thảng diều trị
dầu tiên. Cần ngừng dùn Voltaren khi thấy những bièu hiện đẩu tiên cùa ban do da. tổn
:hương niêm mạc. hoặc : kỳ một dẩn hiệu tãng mẫn cám nâo khác.
Cũng như cảc NSAIDs khác. các phản ứng dị ứng. kể cả phân ửng phản vệ hoặc kiểu phán
vệ. có thể xảy ra tuy hiềm vởi diclofenac. ở người trưởc dây chưa dùng diclot'enac.
Giống các NSAIDẹ khác. Voltaren có thể che lẳp cảc dẩu hiệu hoặc triệu chứng nhỉễm
khuân :a do tinh chât dược lực cùa thuốc.
Thận trọng
Những diển: chung
Khỏng dùng đổng thời Voltaren vời các thuốc NSAIDs khảc theo dường dùng toịm thân. kể
cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-Z. vi không có lợi do tác dụng hợp dõng. mà lại
tảng tác dụng không mong muốn.
Cẩn thận trọng khi dù_ng cho người cao :uối. Dặc biệt. phải dùng liếu :hẳp nhắt có hiệu quả
cho bệnh nhân cao :uỏi vả những người nhẹ cân.
Hen có từ trước
Ó cảc _bệnh nhân bị hen. vìẽm mũi di ửng theo mùa. sưng nỉêm mạc mũi (polip mũi). bệnh
phổi tăc nghẽn mạn tính hoặc nhỉễm khuẩn mạn tính dường hô hẳp (đặc biệt nếu có triệu
chứng giống như viêm mũi di ứng:. thì các phán ửng vởi :huổc NSAIDs như các cơn hen
kìch phả: (được gọi lá không dung nạp vời các thuốc giảm daufthuổc giảm dau-hen:` phù
Quỉncke hoặc mảy day. thường gặp nhỉềư hơn 0 các bệnh nhãn khác. Do đó. cần đặc biệt
thận trọng với các bệnh nhân như vặy (chuẩn bị sẳn sáng phương tiện câp cửu). Cũng phải
chủ ý đậc biệt đối với cảc bệnh nhân dã tưng bị dị ứng vời cảc chất khác. như bị cảc phân
ửng da. ngửa hoặc mảy day).
Tic dụng trên tiêu hoá
C ũng như vởi tất cả các thuốc NSAIDs. kể cả diclofenac, cần theo dõi chặt chẽ vả chủ ý dặc
bỉệ: khi kê đơn Voltaren cho bệnh nhân oỏ các triệu chửng rổi loạn dường tiêu hoá hoặc có
tỉễn sử loét. cháy mảu hoặc thùng dạ dảy hoặc một (xem mục TẢC DỤNG KHÔNG
MONG MUÔN). Nguy cơ xuất huyết dường tiêu hoá cao hơn nếu dùng lỉều cao vả ở bệnh
nhân có tiền sử loét. dặc biệt nểư bị biển chứng xuất huyết hoặc thủng. vả ở người cao tuối.
,gc’fc
Dế giám nguy cơ độc tiêu hoá ở bệnh nhân có tiến sử loét. dặc biệt nếu bị biến chứng chây
mảu hoặc :hủng vá ở ngưòi cao :uồi. việc điểu tri nên bắt đầu vù duy tri ở Iiều :hẳp nhẩt có
hiệu quả.
Nén diển trì phối hợp với cảc thuốc báo vệ (như thuốc ửc chế bơm proton hoặc misoprostol:
dồi với các bệnh nhân nảy. và cá dối vời bệnh nhân vẫn cẩn dùng phối hợp các sản phẩm
chủ liều thẳp acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc các thuốc khác cũng lảm tăng nguy cơ
dường tiêu hoá.
Bệnh nhân có tiễn sứ_bi độc tiêu hoá. dặc biệt lả người cao tuối. cần báo cho thây thuốc biết
bá: kỳ triệu chửng bâ: thường nảo ở bụng mạc biệt lả xuất huyêt tiêu hoá). Cần chủ ý khi
bệnh nhân dùng dổng thời với các thuôo khác cũng lảm tăng nguy cơ loé: hoặc xuất huyết
như cảc corticosteroid dùng toản thán. thuốc chổng đỏng. thuốc kháng tiểu cẩu. hoặc thuốc
ức chế sự thu hồi chọn lọc serotonin txem mục TƯỜNG TÁC THUOC).
Cần giám sát chặt chẽ vả thận trọng ở bệnh nhân bị viêm kểt_ trảng cỏ loét hoặc bệnh Crohn.
vì bệnh có thể trở nẻn kịch phát (xem mục TAC DỤNG KHONG MONG MUÒN).
Tâc dụng trên gln
Cần có cán bộ y tế giám sát chặt chẽ khi kê đơn Voltaren cho bệnh nhân bị tồn thương chức
nảng gan. vì bệnh có thề nậng hơn.
Cũng_như các thuốc NSAIDs khác kể cả diclofenact hoạt dò của một hoặc nhiều enzym gan
có thẻ tảng. lặhi dùng Voltaren kéo dâi. theo dỏi đinh kỳ chức năng gan lả biện pháp phòng
ngửa sớm. Nêu các thỏng sỏ chửc nãng gan bắt thường kèo dâi hoặc nặng thêm._nểu cảc dấu
hiệu hoặc triệu chứng lảm sâng cùa bệnh gan phát triền. hoặc nếu xảy ra các biên hiện khác
(như :ãng bạch cẩu ưa eosin. ban dỏ). cẩn ngừng dùng Voltaxen. Viêm gan có thẻ xảy ra khi
dùng diclofenac mè không có cảc :riệu chửng báo ưườc.
Cẩn thặn trong khi dùng Voltaren cho bệnh nhân bị loạn chuyển hoá porphyrin gam vỉ thuốc
có thẻ gáy ra cơn porphyrin cấp.
Tủc dụng trên thận
Điều :n bằng thuốc NSAIDs kể cả d_iclofenac thường gây giữ dich vù phủ. nên cần dặc biệt
chủ y' khi dùng cho bệnh nhân bị tôn thương chức nâng tim hoặc thận. có tiểu sử bi tãng
huy_ẻt ảp. người cao tuổi. bệnh nhân được diều trị đổng thời với thuốc :ọ: nỉệu hoặc các
thuôo ánh hưởng dển chức năng thặn. và những bệnh nhân mắt dịch ngoải xẻ bảo do bẩ: cử
nguyên nhân nâo. ví dụ trước hoặc sau những phẫu thuật lờn (xem mục CHÓNG CHÍ
DINH). Theo dõi chủ:: năng thặn lả biện pháp phòng ngửa sờm khi dùng Voltaren trong
những trường hợp như vặy. Ngừng diều :ri thường phục hổi lại dược trạng thái trườc điều
m.
Tủc dụng trên huyết học
Khi dùng Iãu dải Voltarem cũng như các thuốc NSAIDs khảc. cẳn theo dõi số lượng huyết
u.
Cũng như các'thuốc `NS_AIDs khảc. Voltaren có thể tạm :hời ừc chế sự kể: tụ tiểu cầu. Bệnh
nhãn có khuyẻ: tật vé cám mảu. cần theo dỏi cân thận.
TƯỢNG TÁC TH uóc
Các tương tảc sau đây lả tương tảc khi dùng viên thuốc đạn Voltaren vảlhoặc các dạng
thuốc khác của diclofenac.
Lilhium: Khi đủng dồng thời. diclofenac có thế lâm tăng nồng dộ Iithíum. Do đỏ, cẩn theo
on: hám lượng lithium trong huyết thanh.
Digoxin: Khi dùng đồng thời. diciofenac có thể lảm tãng nồng độ digoxin trong huyết
tương. Cần theo dõi hảm lượng digoxin trong huyết thanh.
Thuốc lợi niệu vả thuổc chống tang huyễl dp: Cũng như các NSAIDs khác. dùng đồng thời
diclofenac vởi thuốc lợi niệu hoặc thuốc chổng tăng huyết áp (vi dụ thuốc chen hem. thuốc
ửc chê enzym chuyên angiotensin (ACE: angiotensin converting enzyme) có thẻ Iảm giâm
tác dụng chổng tăng huyết áp. Do đó. cằn thận trọng khi phối hop. vả nhũng bệnh nhân. đặc
bỉệt lá người cao tuổi. cần theo dõi đinh kỳ huyết áp. Bệnh nhân cần được ho sung dich
thích hợp và cằn theo dõi chưc nãng thặn khi ba: đầu điều tri phổi hợp vả định kỷ sau đỏ,
dạo biệt lá dồi với thuốc lợi niệu vả thuốc ức chế ACE do nguy oo_ đõc thận tang. Diễu tri
đông thời với các thuốc giữ kali Iảm tang hám lượng kali trong huyêt thanh. do ttó.` cần theo
dõi thường xuyên (xem mục CANH BÁO DẶC BTẸT VÀ THẶN TRỌNG KHI DUNG).
Thuốc NSAIDs khảc vả corticosteroid: Dùng phội hợp diclofenac vả thuốc NSAIDs khác
hoặc corticosteroid dường dùng toản _thân có_thê lảm tãng tẩn số tác dụng khỏng mong
mụôn đường tiêu hoá (xem mục CANH BAO ĐẶC BiỆT VA THẬN TRỌNG KHI
DUNG).
Thuốc chổng dõng mảu vả llmổc chống tiểu cẳua Cần thặn trọng vì dùng đồng thời có thề
lảm tăng nguy co xuất huyết (xem mục CẢNH BAO DẶC BIẸT vA THẶN TRỌNG KHI
DÙNG). Mặc dù các nghiên cứu lảm sảng khỏng thắy diclofenac ảnh hườn đển tác dụng
cua các thuốc chống đông máu. nhưng có báo cáo về tãng nguy cơ xuất huy ở bệnh nhãn
dùng đồng thời diclofcnac vả thuốc chổng đông. Do đỏ. cẩn theo dõi chặt chẽ những bệnh
nhân như vậy.
Thuốc ủi: chế thu hổi serotonin chon lọc (SSRIs: Selective serotonin reuptake inhibitors):
Dùng đồng thời thuốc NSAIDs đường đủng toản thân. kể cả diclofenac, vả SSRIs có thể
Iảm tâng nguy co chảy mảu đường tiêu hoá (xem mục CẢNH BAO ĐẶC BIỆT vA THẬN
TRỌNG KHI DUNG).
Thuốc chau aa: lhảo duờng: Những nghỉẽn cứu lâm sảng chí rằng có thể dùng diclofenac
phối hợp vởi thuốc uống chũa đải tháo đường mã không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sản .
Tuy nhiên. đã có bảo cáo về cả tác đụng hạ glucose huyết: cá tảc dụng tảng glucose huyégt.
nẻn cân phải thay đôi :iè_u của thuôo chỏng đái tháo đườn khi dùng phổi hop vởi
diclofenac. Vi lý_do nảy. cân theo dõi hảm lượng giucose huyet lả biện phảp phòng ngửa
sởm khi dùng phôi hợp.
Methofrexat: Cần thận trọng khi di:ng NSAIDs. kể cả diclofenac. trước hoặc sau khi dùng
methotrexat chưa được 24 giờ. vì nỏng độ methotrexat trong máu có thẻ tãng. lảm tăng độc
tinh cùa methotrexat.
`>`
€
\
Ciclosporỉn: Diciofenac. cũng như cảc thuốc NSAIDs khác, có thề Iảm tảng độc thận cùa
ciclosporin lả do tảc dụng trên pmstaglandin ở thặn. Do đõ. cần dùng liều diclofenac thấp
hon liêu dùng cho bệnh nhân không dùng ciclosporin.
Thuốc khảng khuẩn quinolon: Dã cỏ béo cảo về co giật do dùng đồng thời quinolon vả
thoỏc NSAIDs.
Thuốc ủr chế C YP2C9 có hiệu lực: Khuyển cáo cần thặn trọng khi kẻ đon đồng thời
oiciofcnoc vởi thuốc ửc ch_é cvvzco có hiệu_ lực (ví dụ như su_ifmpyrazonc vả
voriconazole). diều nảy có thệ gáy tặng đáng kê nỏng độ dinh trong huyêt tương vả phơi
nhiễm với diclofenac đo ửc chê chuyên hóa cùa diclofenac.
Phenyloin: Khi dùng đổng thời phenytoin vởi dìclofenac. việc kiềm soát nồng độ phenytoin
trong huyết tương được khưyến cáo do dự đoản cỏ tâng phơi nhiễm vởi phenytoin.
NGƯỜI có THAI vÀ NGƯỜI NUỏ: CON BÚ
Người có thai
Cờn chua nghiên cứu việc dùng diclofenac cho phụ nữ mang thai. Do dó. k_hông nên dùng
Voltaren trong (› thảng đâu của thai kỳ, trừ khi thây lợi ích cho mẹ hơn hăn nguy cơ cho
thai. Cũng như các thuốc NSAIDs khảo. khỏng được dùng diclofenac trong 3 tháng cuối cùa
thai kỳ do khả nãng bi đờ tử cung vảJhoậc ổng động mạch bị đóng sởm (xem mục C HỎNG
CHI ĐỊNH). Nhũng nghỉén cửu trên động vặt khỏng thây cỏ tảc hại trực tiêp hoặc gián tiếp
trên động vặt mang thai. trên sự phát triẽnIcùa phỏi/thai. sự sinh đẻ h0ặ_c sự phát triền sau
khi sinh (xem mục KET QUA NGHIEN CƯU AN TOAN TIẺN LAM SANG).
Người nuôi con hủ
Cũng như các thuốc NSAIDs khác. diclofcmạc vảo được sữa mẹ vởi số lượng nhò. Do đỏ.
khỏng dùng Voltaren trong khi nuôi con bú đê tránh tai biển cho trẻ.
Sự sinh sân
Cũng như các thuốc NSAIDs khác. Voltaren cộ thể gây tỏn hại đến sự sinh sản của nữ. do
đó. không nên dùng cho phụ nữ muốn có thai. 0 phụ nữ khó có thai hoặc đã điều trị vô sinh.
không được dùng Voltaren.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] xe VÀ VẬN HÀNH MÁY
Bệnh nhãn dủng thuốc mả bị rối Ioạn thị giác, hoa mắt, chỏng mặt. buồn ngủ hoặc rổi loạn
hệ thẳn kinh trung ương trong khi dùng voltaren không nên lải xe hoặc vặn hảnh máy
TẢC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN
Các tai biển (bảng H được xếp theo tiêu đề vả tẩn sổ. tần số nhiều nhẩt xếp trưởc. dùng quy
ườc như sau: thuờng sap :z :x:oo. < moi; :: gặp :z :::ooo. < mom; hiểm gặp tz mo
000. < lIIOOO); rất hiếm gặp (< 1110 000). bao gom cảc bảo các riêng rẽ.
Những tai biển sau đây bao gồm tai hiến do dùng viên thuốc đạn Voltaren vâ/hoậc cảc dạng
thuốc khác cưa diclofenac. cả khi dùng ngan ngảy vả dải ngảy.
//ttị
Rối loạn huyết học vì: hệ lympho
Rẩt hiểm gặp: Giảm tiểu cằu. giảm bach cầu. thiểu mảu ( kể cả thiểu máu tiêu huyết vè
thiểu máu bẩt sân). mẩt bạch cầu hạt
Rối Ioạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Quá mẫn. phân ửng phán vệ vả kiều phản vệ (kể cả tụt huyết áp vá sổc)
Rất hiểm gặp: Phủ thần kinh mạch (kể cả phủ mặt)
Rối loụn tâm thẩn
Rẩt hiếm gặp: Mất phươn hướng. trầm câm. mẩt ngủ` ác mộng. dễ bị kích thich. rối
Ioạn tâm th
Rối loạn hệ thẫn kinh
Thường gặp: Nhức đằu. hoa mắt
Hiếm gặp: Ngủ gả
Rất hiếm gặp: Rối loạn cảm giác. giảm trí nhớ. co giặt. bồn chồn lo lắng. run rẩy.
viêm mảng não võ khuấn. rổi loạn vì giác. tai bỉẻn mạch máu năo
Rối loạn thị giảc
Rất hiểm gặp: Rối loạn thị giác. nhin mờ. song thì (nhìn môt hoả hai)
Rối loạn thính giảc vi tiễn t::oh
Thuờng gặp: Chòng mặt
Rẩt hiểm gặp: Ủ tai. nghe không rõ
Rối loạn tim
Rất hiểm gặp: Đánh trống ngực` đau ngực. suy tim. nhồi mảu cơ tìm
Rối Ioạn mạch mit:
Rất hiếm gặp: Tăng huyết áp. viêm mạch
Rối loạn hô hẩp, ngực vả trung thất
Hiểm gặp: Hen (kể cá khó thở)
Rất hiếm gặp: Viêm phổi
Rối loạn tiêu hoá
Thuờng gặp: Buổn nôn. nỏn. ia chảy. khó tiêu, đau bụng. đầy hơi, chán ản
Hiếm gặp: Viêm dạ dây. xuất huyết tiêu hoả. nỏn fa mảu. in ra mảu. ia chảy xuất
huyết. loét tiêu hoá (có h0ặc không có cháy máu hoặc thủng). viêm trực
trâng.
Rất hiếm gặp: Viêm dại ưâng (kể cả viêm dại lrảng xuất huyết. viêm đại trảng kich
phát có loét hoặc bệnh Crohn). táo bón. viêm miệng. viêm lưỡi. rỏi loạn
thưc quản. hẹp ruột như cỏ máng ngán` viêm tuỵ. bệnh trĩ nặng thêm.
Rối loạn gan mật
Thường gặp: Tăng transaminase
Hiếm gạp: Viêm gan. vâng da. rồi loạn chức nánggan
//
Rất hiểm gặp: Viêm gan bạo phảt. hoại tử gan. suy gan.
Rối Ioụn tin vì mô dưới tia
Thường gặp: Ban da
Hiếm gặp: Mảy đay
Rẩt hiếm gặp: Ban mọng nước. eczema, ban đỏ, ban đó đa dạng, hội chứng Stevens-
.lohnson. loét hiểu bi nhiễm độc (hội chừng Lyell), viêm da tróc váy.
rụng tóc, phản ủng nhạy cám ánh sáng. ban xuất huyểL ban xuất huyết
di ửng. ngửa
Rối Ioạn thặn—tiết nỉệu
Rất hiểm gặp: Suy thặn câp. đái ra máu. protein niệu. hội chứng thặn ho, viêm thận
kẽ. hoại tử nhủ thận
Rối Ian chung vi: nơi dùng thuốc
Thường gặp: Kich ủng chỗ dùng thuốc
Hiếm gịg: Phù
Thông bảo cho bảc sĩ về nhũng tảc dụng phụ gãp phăi klu' sữ dụng Il: uốc.
QUÁ :.:tu
Triệu chứng
Khỏng có bệnh cảnh lâm sảng điển hinh do quá Iiều diclofenac. Quá iiều có thể gãy ra các
triệu chủng như nỏn, xuất huyết tiêu hoả. in cháy. hoa mắt. ù tai hoặc co giặt. Nếu ngộ độc
nặng. có thể bị suy thặn cấp và tổn thương gan.
Biện phủp dìều trị
Xử lý ngộ đòc cẩp thuốc NSAIDS. kể cả diclofenac. chủ yểu bằng các biện pháp hỗ trợ vả
đìều tri triệu chứn . Cần thực hiện cảc biện pháp hỗ trợ vả điều tri triệu chủng cảc biến
chủng như tụt huy : áp. suy thận. co giật rổi loạn tiêu hoá vá ức chế hô hấp.
Các biện pháp đặc biệt như bải niệu cưỡng bủc. thẩm títch hoặc truyền máu có thể không
giủp Ioại bò đuợc thuốc NSAle. hè cá diclot'enac lả do thuốc liên kết nhiều với protein
huyết tương vả chuyên hoá nhanh.
ou'ợc LỰC ::ọc
Cơ chế tâc dụng
Voltaren chửa natri diclofenac. một hợp chắt không steroid. có tác dụng giảm đau. chống
viêm. chống thắp khởp vả hạ sốt mẹnh. Ừc chế sinh tống hợp prostagiadin đã được chứng
minh trong thực nghiệm. được coi lả cơ chế tả:: dụng cơ bản của Voltaren. Prostaglandin
đóng vai trò chủ yeu gây ra viêm. đau vả sổt.
Natri diclofenac in vitro không ửc chế sinh tống hợp proteoglycan trong sụn ở nồng độ
tương đương nòng độ điều trị ở người.
Tic dụng dm lực học
Trong các bệnh thấp khớp. tác dụng chồng viêm vả giám đau của Voltaren gây ra đáp ửng
lâm sảng. được đặc trưng hăng lùm giâm rõ rệt các biên hiện vá triệu chứng như đau khi
nghi n ơi. đau khi vận động, tê cứng lủc ban sáng. vả sưng khởp. cũng như câi thiện được
các bi :: hiện chủc năng trẽn.
Khi bị viêm sau chẩn thương vá sau phẫu thuật, Voltareniâm gỉảm nhanh cả đau tự nhiên cả
đau khi vặn động và lảm giảm sưng do viêm và phủ do vê: thương.
Trong các nghiên cứu ta… sảng, thấy Voltaren gây ra tảc dụng giảm đau mạnh khi bị đau
vừa vả đau nặng do cả nguồn gổc khòng phải lè thấp khớp. Ctic nghiên cứu lâm sảng cũng
phát hiện thẩy. trong thổng kinh nguyên phát. Voltaren có khả năng lùm giảm đau vả lâm
giám mửc đó ra máu.
Voltaren cũng có lợi ích lám giảm triệu chứng của những cơn dau nhức nửa dầu.
DƯỢC ĐỌNG ::ọc
Hấp thu
Diclofenac hẩp thu nhanh khi đặt viên thuốc đạn. n_iạo dù tốc oo hặp thu có chặm hơn khi
uống viên nẻn tan trong một. Sau khi dùng viên thuôc dạn 50 mg. nông độ đinh trong huyêt
tương đạt được trung binh t_rong vòng 1 giờ. nồng độ tổi đa khi dùng cùng một đơn vị liệu
băng khoáng hai phân ba nông độ đạt được khi dùng viên tan trong ruột. Lượng thưốc hâp
thu tỷ lệ thuận vởi liều dùng.
Vì khoáng một nửa diclofenac bị chuyền hoá trong quá trinh đầu tiên đi qua gan (hiệu ứng
“bườc đâu" qua ganzf'tìrst pass" effect). nẻn diện _tich dười đường biêu diễn (AUC) nông độ
theo thời gian khi uông h0ặc dặt trực trảng chi bãng khoáng một nửa so với khi tiêm cùng
một liêu.
Tình trạng dược động học không thay đổi sau khi dùng liều lặp lại. Khỏng xáy ra tich luỹ.
miễn lả khoảng cách giữa các lần dùng theo đúng khuyên cáo.
Nồng độ trong huyết tương đạt được ở trẻ cm khi dùng những iiểu tương đương (mg/kg thế
trợng) cũng tương tự như ờ nguời lớn.
Phia hố
99.7% điclofenac liên kết vời protein trong huyết tương. chủ yểu iá vời albumìn (99.4%:.
Thế tich phân bố biền kiến lá o.:z - ou lit/kg.
Diclofenac vảo được hoạt dich. nồng độ tối đi: ở hoạt dich đo được lủc 2 — 4 giờ sau khi đạt
được nồng độ đinh trong huyết ttttmg. Nửa đời thái trừ biểu kiến khoi hoạt dich lả 3 - 6 giờ.
Hai giờ sau khi đạt dến nổng độ đinh trong huyết tương. nồn dộ hoạt chẩt trong hoạt dich
cao hơn trong huyêt tương vả vẫn giữ mùi: cao hơn nảy cho đen 12 giờ.
Biến hot: sinh học
Biển hoá sinh học cua dỉcloi'enac một phẩn diễn ra bắng cách glucuronyl hoá phân từ chất
mẹ. nhưng chủ yếu theo cách hydroxyl hoá vả methoxyl hoá một lẩn h0ặc nhiều lần. tạo
thảnh nhiều chất chuyến hoá phenoiic (3'—hydroxy-. 4`-hydroxy-. 5-hydroxy-, 4'.5-
dihydroxy- vả 3`-hydroxy-4'-methoxy~diclofenac). Hầu hết cảc chẳt nây lại dược chuyền
thảnh các chẳt liên hợp glucuronỉđ. Hai ưong số các chất chưyến hoá phenolic nảy vẫn còn
hoạt tinh sinh học` nhưng kém hon nhiểu so vởi diclofenac.
Thâi lrừ
Độ thanh thải toản phần cưa diclofenac khỏi huyềt tương hi 263 : so mllphủt (trị trung binh
i SD). Nửa đời giai đoạn cuối trong huyềt tưong iả ! — 2 giờ. Bốn chẩt chuyển hoả. kể cả 2
chẩt còn hoạt tinh cũng có nứa đời trong huyết tương ngãn. chí tử 1 đến 3 giờ). Một chất
chuyến hoá. 3`—hydroxy-4`-methoxy-diclofenac có nưa đời trong huyết tương dải hơn nhìểu.
Tuy nhiên. chẩt chuyến hoá nây thực tế khỏng có tảc dụng.
Khoáng 60% liều dùng được thái trừ trong nước tiểu đười dẹng chẩt Iiên hợp glucuronid vởi
phân từ chẩt mẹ vả vời các chẩt chuyển hoá mả hầu hết cũng iả dạng chuyển thânh cảc chất
lỉén hợp glucuronid. Dưới [% được thái trừ duời dạng chât mẹ không bị biển đổi. Phần
thuốc cỏn lại được thái trừ dưới dạng cảc chất chuyến hoá qua mặt tồi theo phân ra ngoèi.
Địc tỉnh cũ: bệnh nhân
Khẵcng thắy có sự khác nhau do tuối tảc trong việc hấp thu. chuyển hoá vả thải trừ của
th .
0 bệnh nhân bị tổn thưong thận. khỏng thẩy có sự tich lưỹ chắt mẹ. khi nghiên cừu động
học liều một lân. dùng phảc oỏ liều thòng thường. ò người suy thặn có độ thanh thải
creatinin dưới 10 mllphủt. hảm lượng các chất chuyển hoá hydroxy trong huyết tuong ờ
trạng thái cân bằng động học khoáng 4 lẩn cao hơn ở người binh thuờng. Tuy nhiên. cảc
chẩt chuyền hoá nảy cuối củng bi thái trừ qua mật.
0 bệnh nhân bị viêm gan mạn tinh hoặc xơ gan mẩt bủ. động học và chuyển hoá cua
diclofenac cũng như ờ bệnh nhân khỏng có bệnh gan.
KẺT QUẢ NGHIÊN cứu AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Két quả nghiên cửu tiền lâm sảng như nghiên củu độc tính cắp. độc tinh dùng liều lặp lại.
cũng như nhũng nghiên cứu độc tinh gen, độc tỉnh sinh biến chủng vả độc tinh sinh ung thư
cũa diclofenac. thấy khỏng có tác hại đặc biệt trên người o liều điều tri. Không thẳy
dìclofenac gây quải thai ở chuột nhãt trăng. chuột cống tráng hoặc thò.
Diclofcnac khỏng ảnh hướng đến sinh sản của chuột cống trắng bố me. Sự phát triền cùa
chuột con trườc khi sinh. trong khi sinh vả sau khi sinh đều khỏng bi ânh hưởng.
cÁc TẢ DƯỢC
Chất bẻo rắn.
Cỏng thức thuốc có thể thay đổi tttỳ theo quốc gia.
10
TƯỚNG KY
C hưa thấy.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngây sản xuất.
BÃO QUẢN
Không bảo quản trên 30°C . Giữ thuốc trong bao bì gốc.
Viên thuốc đạn Voltaren không được dùng sau ngảy ghi ở chỗ “EXP" trên bao gói. /ẶUÝ
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG VÀ THAO TÁC
Viên thuốc đạn ithông được cắt nhỏ ra, vi đíều kiện bảo quản không đủng có thế lảm cho sự
phân bô hoạt chât không đông đều.
Ghi chủ: Viên thuốc đạn Voltaren cần để ở nơi xa tầm tay và tầm nhìn của Iré em.
QU: CÁCH ĐÓNG GÓI
Voltaren 50 mg: Hộp 2 ví x 5 viên thuốc đạn.
Voltarcn 100 mg: Hộp : vỉ x 5 viên thuốc dạn.
NHÀ SẢN XUẤT
Delpharm Huningue S.A.S
Cho Novartis l’harma AG, Basel, Thụy Sỹ
Tờ hướng dẫn sử dụng cho quốc tế
Ngảy phả: hảnh thông tin: Thảng S, 20… HfflLlPPE DE POUGNADORESSE
® : nhãn hìệu dã đảng kỷ Chiet Representative
The Represantatlve Office of
nvnrtls Pharma Servlces AG in HCMC
Ji-
PHÓ cục TRUỞNG
Jiỳayẫn 7/đn ẵắamỉ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng