²6/91
'1
CỤC Q UẢ N LÝ DƯ
~ “"—l— ỢC
ĐA mm DUYỆT ' 4
ẵễ ễị mm%%â
ỂỄ Ễ i 'ị " ' "' ' u/u » ouu
.ẹ èễẵ Ễ ỉ ’Ễ
Ề Ế 'ẵ ị 4— i i ỉ
ỆBẽEã ì ỉ ỉ
£Ềẳẫẵ : :
c 8 D 5 2 E
ẳẵẳãẳ ;
g ……
une esusz-oas-m Each nlm cnhl mm clnhlns: nm fflg.mwu lu ml Llwlu Fa. ut wumưmư-m
… ……… … :1ư:=111410111…
& zmvume USP _ 300 m & sznh nẳ uh. J… 05. m … ma
' . cdow: numum dlomle L _ d' zzmma m.… :127m
00 nm mu abuve 30'C. amwu |ne I…Immd ly ; Famiqu uu:
La_leUdlne Store m … uriqinđ paduqe. i f O . 1 & humliilnzm nirẩiatigiP
1 J 0 111 g & Kaen oulcưthe reach ml sight oi diildren. '.' ' ' ' " . Bahnồẳưhụfũưìmhulaiwrưnúd,
Zidovudine lndiưlws. Wammcs :. Preuutlms: Zldovudme mm am; Mơ. immsm mm
1 Rnd lhe uackage lmm nem: use. Ế Ữ n `__1ơ CIan lllllnllliu nnlil:
3 0 0 m g 1101 to mem PRESCRIBED nosaee. “ “ U ` ` ~“; ỊỈdflj'm'Ểị'ẩẫ'ả'ắ'l'gù
Tablets Chua mnmlni nlllcult' cmmuc comp nmés
Lmlvudlnu USP 150 mg
Indwuúlne USP 300 mg
Hl TahllB Coluranl : Dìoxyde dotíhni Dũ COM|IIIUIỚS fflạffl
Ầ cuusemt ả une tempẻralure ne dénassant pls ' " `
\ ao~c_ ,
D A conserver dans I'anhalaoe d'originl. J ._ __ ;_ _r _
AUROBINDO Tmir hms de la podíe @ de la we … emnts AUROBINDO
› Indiưtíom. mlses en nnrde n orócautlons : Lm ll -=11 llllull IIIII III
_ _ noIioe mt ưlllsatlun.
. ỉ us PAS DẺPASSER LA nuss PREscanE.
Ẹ I I
Lamwudme
; ' 1 1 .- — . . &
lidovudine
3 U m 3
Tablets |
Comprimés
lũ ĩlhlelt |Cnmpvlmh
] Panlonc 110 6 I IP…one 012 (.Black
Product Name Componenl Rem Code Dam & Time
N Lami 150 + Zido 300 mg Tab Carton (60's) P1019321 11.12.2015 & 11:50 am
AUROBINDO Customer | Country Version No. Reason Of Issue Reviewed ! Approved by
Packagmg Development Vietnam_ARVs 01 Submission
Team Leader PMBP SGhU Dimensions No. 01 Colours 4:
Inhiator Subramanyam 52 x 64 x 88 mm
… ision 11111111111111
GmphicDesignưs 19021 ²9321
AMỈỈỈOHd Infom1atim ỉ sỉgn , Date
T
1… nln mu mlll mqu
umhunlm LllP
zu…m: 1155
0011111 :nunmndlmuu
Jll lllll lNll IK'II !ơ'c.
81… 111 … nnglml nian
mục …như mah … iluh! 111 mm…
tk
is: mu
Jr.n mu
1…1…11…. Wi'ulngl EPluzlmlri:Rlaúíhluilkiqlkaủhlhllmlmu.
um m EìlcEEb FEFsGI 1REH HDHIG F
mm …ựiui um… u…1ul:
leìrudhl USD
zmmnim us-
m…… n…… 11 m…
10 mu
… mu
Ầcmuwn x … ừ.rnlmmu … dlplnnkn)! JM.
Aẹnnwuu mư…uaw: d'nnnlnu.
1ìnlan di Inunù ưu Inu: … ưmm.
IMImllnm. mlm Infflrlll Il mua… Ll'l Il'ũlũ IlerlIImll
llE FÀl ỉlẺPQSỈER LÁ BDIE HÌE!CRITE
Unwinding Direction
Muc uses:ịsst … __ l …
0 m Mi
M : bơ
tamlvudlne E.… m,,
1—111 m.p & mu… nmncnu,
Zidovudine
1 n lnlllllh wllÊlillỉ l.llllt ÍỂ. ulll IVgINIL4
51 “ '* nmmui u,…wuac nan_1unu
Tablets/ Comp rirnẽs m…… wmnun m
_
N11. iu ! m. llhlluịlyh'llgu,
Lllll lll 5.Ní
PMMÌW
mih.hulhuur Uamhl_ am. umwmm
II IIM mm…m Tnlimam ủn.e\hll
lniwunmg m. :an' 1111111…
mmn nu,uui «mm
Q in… m. lk -m ui. … Jusuua
a\l IRÙBINDÚ
Ianlhll RML lll . 127’0M
ll.L.nanzom Fiu.N' '…u-ms-m 3 I I I I I I I I I I I I |
M: 1:11 ; A5 mm
I - 'CIPIMuMIĨICIPIIMIMIC Ihd '
Pludlel Nllll Cu lqlunnlt lftm Colle mu h 'I1m: .
la… 111 11111 › .
N 2bnuiiti u": smIiui| hum LGll (511 ty P1414710 211.111015 I NI.MI am
AUROBINDO €ouutly Vunlou Nn. Ran: 11! llue Rn1cwnl rAwmvd ly
ÌlÙÙWI PLN (IRV!) no EM mlrcill 1112)
n.… l.ẹulu mm Slnu Blnenllunl (um) Cobum
]ulMltur summwm Ms: 1211 x 45 mm us
Artht !… II Phu… ùh: 1ITII
Al1đlllnlll Inlernnllnu:Silpc I Cudc: !IIIMM ' I II I I I I I I I I '
«~…» Slln I um
NHÂN PHỤ TIẾNG VIỆT
Rx Thuốc bản theo đơn
Tên thuốc : VIẾN NÉN LAMIVUDIN 150 MG VÀ ZIDOVUDIN 300 MG
Hoạt chẩt, hâm Iượug : Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Lamivudin USP .......................... 150,00 mg; vả
- Zidovudin USP ............................ 300,00 mg
Quy cách đỏng gói : Hộp x 1 lọ x 60 viên nén bao phỉm
Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định: Xin đọc trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Dạng bâo chế : Viên nén bao phim
SĐK: Số 10 sân xuất:
Ngây sân xuất : Hạn dùng:
Đỉều kiện bâo quân : Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Công ty sản xuất : Aurobindo Phama Limited
Địa chỉ : Unit - III, Survey No. 313 & 314, Bachupally Village, Quthubullapur,
Mandal, Ranga Reddy District, Telangana State, 1ndiaẤn Đô
Công ty nhập khẩu
Địa chí
Xuất xứ : An Đô
Ca'c thông tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay tre“ em.
TỜ HƯỚNG DẨN sử DUNG
VIÊN NÉN LAMIVUDIN 150 MG vÀ ZIDOVUDIN 300 MG
T haổc nả chỉ dùng theo đơn của bác j Đọc kỹ hqo’fng dẫn sử dụngìtrưởc khi dùng.
Nếu c n thêm thông tin xin hỏỉý ki n bác sỹ. Đê thuốc tránh xa ram ray trẻ em.
Tên thuốc:
Viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg
Thảnh phần, công thức cho một đơn vị đỏng gỏi nhỏ nhất:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
0 Lamivudin USP ............ 150,00 mg;
O Zidovudin USP ............. 300,00 mg
T á dươc:
Cellulose vi tinh thề, natri tinh bột glycolat, silicon dioxyd thế keo, magncsi stcarat,
Opadry 1385880² white (tá dược bao gồm: hypromellos, titan dioxyd, macrogollpoiyetylen
glycol (PEG) 400 NF vả polysobat 80).
Dạng bảo chế của thuốc:
Viên nén bao phim mảu trẳng, hình con nhộng, hai mặt lồi, khắc chữ “c" và “60” trên
một mặt vả mặt còn lại trơn.
Quy cách đóng gỏi: Hộp canon x 1 lọ x 60 viên nén.
Chỉ định:
Viên nén 1amỉvudin 150mg vả zidovudin 300mg được dùng trong ph_ảc đồ ttị_liệu kết hợp
kháng retrovirus để điều trị cho người trưởng thảnh vả trẻ em trên 12 tuôi bị nhiêm vỉrus gây
suy giảm miên dịch ở người (HIV).
Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
Phối hợp vởi thuốc khậng retrovirus khảc'đề điều trị cho người nhiễm HIV theo phác đồ
của chướng trình phòng chông HIV/ AIDS quôc gia. , _
Thuôc nên được kê đơn bởi bảo sỹ đã có kinh nghiệm trong kiêm soát bệnh nhiêm HIV.
Người trưởng Ihảnh vả irẻ em lrẻn 12 tuồi: Liều khuyến cảo của viên nén Iamivudin
150mg vả zidovudin 300mg ở người trưởng thảnh lả uống một viên x 2 lânlngảy. Viên nén
lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg có thẻ uông trưởc hoặc sau khi ãn.
Trong trường hợp phâi ngừng điểu trí hoặc cần phải giềm liều một trong cảc hoạt chất cùa
viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg, đã có săn những chế phấm riêng biệt của
lamivudin vả zidovudin ở dạng viên nén, viên nang và dung dịch uong.
JWỄD/
Tổn thương thận:
Nổng độ lamivudin vả zidovudin tăng lên ở cảc bệnh nhân tổn thương thận do giảm thanh
thải. Khi cân điểu chỉnh liều, nên dùng những dạng chế phấm rỉêng rẽ của lamỉvudin vả
zidovudin cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thặn (độ thanh thải creatinin s
SOml/phủt). Bảo sỹ nên tham khảo thông tin kê đơn riêng cùa những thuốc nảy
Tổn thương gan:
Cỏ dữ liệu hạn chế trên bệnh nhân bị xơ gan gợi ý lá có thể có tích lũy zidovudin ở bệnh
nhân suy gan vì sự giảm giucuronat hóa. Những dữ liệu đã có ở bệnh nhân tốn thương gan
vừa đến nặng chi ra rằng dược ìực học của 1amivudin không bị thay đối nhiều do suy giảm
chức năng gan. Tuy nhiên, có thể cần điều chỉnh lỉều, do đó nên dùng những chế phẫm riêng
lẻ của lamỉvudin vả zidovudin cho những bệnh nhân bị suy gan nặng. Bảc sỹ nên tham khảo
thông tin kê đơn riêng của những thuốc nảy.
Đỉều chỉnh liều ở những bệnh nhân có phán ửng bất lợi về huyết học:
Có thể cần điều chỉnh liều zidovudin nểu nồng độ hemoglobin < 9ng hoặc 5,59mm01/1
hoặc số bạch cằu trung tính dưới 1,0 x109/1 (xem mục Chống chỉ định và Thận trọng khi
dùng thuốc). Do không thể điều chỉnh liễu ở viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin
300mg, nên dùng các chế phẩm riêng biệt của lamivudin vả zidovudin. Bảo sỹ nên tham khảo
thông tin kê đơn rìêng cùa những thuốc nảy
Liều ở người giả:
Không có dữ liệu cụ thể nảọ, nhưng cẳn sự chăm sóc đặc biệt cho nhỏm tuổi nảy do
những thay đổi liên quan đến tuồi tác như suy giảm chúc năng thận và những thay đối của
thông sô huyết học.
Chống chỉ định:
Chổng chỉ định ở bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với lamivudin zidovudin hoặc bất cứ
thảnh phần tá dược nâo cùa thuốc.
Chống chỉ định zidovudin ở bệnh nhân có số iượng bạch cầu trung tính thấp bất thường
(<0, 75 x 10 |l), hoặc nổng độ hemoglobin thấp bất thường (<7, 5 gldl hoặc 4 ,65 mmol/l). Do
đỏ, chống chỉ định viên nén lamívudin 150mg vả zidovudin 300mg ở những bệnh nhân nảy
(xem mục Thận trọng khi dùng thuốc).
Thận trọng khi dùng thuốc:
Những thận trọng vả cảnh bản đặc biệt của riêng lamivudin vả zidovudin được đề cập ở
phần nảy. Không có cảnh bản vá thận trọng nảo khảo liên quan đển viên nén kết hợp
lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg. Nên dùng những chế phấm lamivudin vả zidovudin
riêng rẽ trong trường hợp cần điều chinh liễu (xem mục Liêu dùng, cách dùng, đường
dùng). Trong trường hợp nảy, bác sỹ nên tham khảo thông tin kê đơn ríêng của những chế
phấm nảy. Bệnh nhân nên được cảnh bảo về việc dùng đổng thời với cảc thuốc tự điếu trị
khác (Xem mục Tương tác của thuốc với các thuốc khảc vả cảc loại tương tác khác).
Bệnh nhân đang uống viên nén lamívudin 150mg vả zidovudin 300mg hoặc bẳt kỳ thuốc
kháng retrovirus nảo khác có thế vẫn phảt triễn bệnh nhiễm trùng cơ hội vả những biến chứng
khảo của nhiễm HIV Bời vậy, bệnh nhân vẫn nên được theo dõi sát sao bởi các bảo sỹ có
lx)
J'N'Wj/
kinh nghiệm trong đỉều trị nhiễm HIV. Bệnh nhân nên được khuyên rằng liệu pháp kháng
retrovirus hiện nay, bao gồm viên nén Iamivudin 150mg vả zidovudin 300mg, không được
chứng minh là ngăn chặn nguy cơ lây truyền HIV qua đường tình dục vả đườn máu Bệnh
nhân vẫn tiếp tục phải thận trọng ngăn ngừa lây nhiễm ngay cả khi đang điều trị băng thuốc
Phản ứng bẩt lợi về huyết học:
Bệnh thiểu mảu, giảm bạch cầu trung tính và gỉảm bạch cẩu nói chung (thường là thứ
phảt sau giảm bạch câu tmng tính) có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang dùng zidovudin.
Những phản ứng nảy xảy ra thường xuyên hơn ở liểu dùng zidovudin cao hơn (1200—
1500mg/ngảy) và ở những bệnh nhân dự trữ tùy xương kém trưởc khi điểu trị, đặc biệt` 0 bệnh
HIV tiên triền. Cảo thông số huyết học nên được theo dõi chặt chẽ (xem mục Chống chỉ
định) ở những bệnh nhân đang dùng viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg. Những
ảnh hưởng vê huyết học thường không quan sát thẳy trong khoảng thời gian 4 đến 6 tưẳn đầu
điểu trị. Những bệnh nhân nhiễm HIV triệu chứng nặng, nên xét nghiệm máu ỉt nhất 2 tuần
một lần trong 3 tháng đầu điều trị vả ít nhất hảng thảng sau đó
Những bệnh nhân nhiễm HIV gỉai đoạn đằu phản ứng bất lợi về mảu ít xảy ra hơn. Tùy
thuộc vảo tình trạng chung của bệnh nhân, cảc xét nghiệm mảu có thể được tiến hảnh ít hon,
ví dụ một đến ba tháng một lần. Có thế cần điểu chỉnh liều zidovudin nền xảy ra thiếu máu
nặng hoặc suy tủy trong khi điểu trị bằng viên nén lamivudín 150mg vả zidovudin 300mg,
hoặc ở những bệnh nhân có tổn thương tủy từ tlưởC ví dụ nồng độ hemoglobin <9 g/dl (5,59
mmol/l) hoặc số lượng bạch cầu trung tỉnh <1,0 x 10 11 (xem mục Liền đùn , cách dùng,
đưòng dùng) Bởi vì vỉên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg là sản phãm kểt hợp có
liền có định, sẽ không thể điều chỉnh liều cùa từng hoạt chẳt Bảo sỹ nên tham khảo thông tin
kê đon riêng của những chế phẳm nảy.
Trẻ em:
Viên nén iamivudin lSOrng vả zidovudin 300mg không được chỉ định cho trẻ em dưới 12
tuổi bời vì không thể giảm liều theo cân nặng cho trẻ em Bác sỹ nên tham khảo thông tỉn kê
đơn của từng chê phẩm lamivudin vả zidovudin riêng lẻ
Phụ nữ có thai:
Do các hoạt chắt lamivudin vả zidovudin có thế ức chế sao chép ADN tế bâo, trong mọi
trường hợp, đặc biệt trong 3 thảng đầu cún thai kỳ, gây ra nguy cơ tiềm tảng cho băo thai
(xem mục Sử dụng trên phụ nữ có thai vả cho con bú)
Viêm tụy:
Hiếm khi xảy ra viêm tụy ở những bệnh nhân được điều trị với lamivudin vả zidovudin
Tưy nhiên, nhũng trường hợp măc viêm tuy không rõ là do víệc điều trị kháng retrovirus hay
do chỉnh bệnh HIV gây ra Nên ngửng điều trị viên nén !amivudin 150mg vả zidovudin
300mg ngay lập tức nên có những dẳu hiệu, triệu chứng lâm sảng hoặc những bât thường về
xét nghiệm gợi ý lá có viêm tụy.
Toan huyết Iactic:
Nhiễm toan lactic thường liên quan với gan to và gan nhiễm mỡ đã xảo định được ở cảc
bệnh nhân dùng chất đồng đắng nucleosid. Những triệu chứng sớm (acid lactic mảu cao có
biều hiện tríệu chứng) gộtn có những triệu chứng rối loạn tiêu hóa lảnh tính (buồn nôn, nôn
mửa, đau bụng), mệt mỏi không rõ nguyên nhân, chản ăn, giảm cân, những triệu chứng hô
hấp (lhở nhanh vảfhoặc thở sâu) hoặc những triệu chứng thần kỉnh (gồm cả suy giảm vận
động). Nhiễm toan lactic gây tử vong cao và có thể liên quan vởi viêm tụy, suy gan hoặc suy
wf
thận. Nhiễm toan lactic nói chung xảy ra sau một vải tháng điều trị. Nên ngừng điều trị cảc
đồng đẳng nucleosid nếu bị acid laotio máu cao có biền hiện trỉệu chứng, nhiễm toan
laotiolohuyền hóa, gan to tiến triền, hoặc nổng độ aminotransferase tăng nhanh Nên thận
trọng khi dùng các đồng đắng nucleosid cho bất cứ bệnh nhân nảo (đặc biệt phụ nữ bị béo
phì) bị gan to, viêm gan, hoặc có những yếu tố nguy cơ đã biết khác của bệnh gan và gan
nhiễm mỡ (như dùng một vải Ioại thnổo hoặc ưống rượu). Bệnh nhân đồng thời bị viêm gan C
vả đang được đỉều trị bằng alpha interferon vả ribavirin có thế có nguy cơ đặc biệt. Bệnh nhân
có nguy cơ cao nên được theo dõi chặt chẽ.
Cảo đồng đẳng nucleotid vả nucleosid đã được chi ra in vitro và in vivo gây hủy hoại ty
thể ơ cảc mức độ khảo nhau. Rối loạn ohứo năng ty thế đã được xác nhận ở trẻ em âm tính với
HIV đã bị phơi nhiễm trong bảo thai vả/hoặc sau sinh với các đổng đẳng nucleosid. Những
tảo dụng phụ chủ yếu được xảo nhận là rối loạn huyết học (thiếu máu, giảm bạch cằn trung
tính), rối loạn chuyển hóa (tăng acid lactio máu, tăng lipid máu). Những rối loạn nảy thường
là thoảng qua. Một vải rối loạn thần kinh khới phảt muộn đã được xác nhận (tăng trương lực
oơ, oo giật, hảnh vì bất thường) Những rối loạn thần kinh đỏ là tạm thời hay vĩnh viên hiện
nay vẫn chưa biết. Bất kỳ đứa trẻ nảo bị phơi nhiễm trong dạ con vởi nucleosid và đồng đẳng
của nucleosid, kể cả trẻ em âm tính vởi HIV, nên được theo dõi lâm sảng vả xẻt nghiệm và
nên được kíểm tra đầy đủ về khả năng bị rối loạn chức nãng ty thế khi có những dẳu hiệu
hoặc triệu chứng liên quan. Những nhận định nảy không ảnh hưởng đến phác đồ điều trị
retrovirus hiện tại ở phụ nữ mang thai để ngăn chặn sự lây truyền HIV từ mẹ sang oon
Liệu pháp kết hợp khảng retrovirus có liên quan dến sự phân phối lại mở trong cơ thể
(loạn dưỡng mỡ) 0 bệnh nhân H1V Hậu quả lâu dải của rối loạn nảy hiện vẫn chưa được bỉết.
Sự hiều biết về cơ chế nảy vẫn ohưa đầy đủ Sự liên quan giữa 11 mở nội tạng vả cảc chất ức
chế protease (PIs) vả teo mỡ vả ohất ức chế men phiên mã ngược nucleosid (NRTIs) vẫn ohưa
có giả thuyết. Tăng nguy cơ loạn dưỡng mỡ liên quan đến cảc yêu tổ Cả thế như tuổi cao, liên
quan đển thuốc như khoảng thời gian dùng thuốc kháng retrovirus kéo dải, vả những rối Ioạn
chuyến hóa kèm theo Thăm khảm lâm sảng nên bao gôm cả những đảnh giả về dấu hiệu thực
thể phân phôi, lại mở trong cơ thể. Nên xem xét xét nghiệm nồng độ đường và mỡ mảu khi
đói. Những rôi loạn mỡ nên được kiểm soát theo dấu hiện lâm sâng (xem mục Tác dụng
không mong muốn).
Bệnh gan:
Độ an toản và hiệu quả của zidovudin vẫn chưa được thiết lập ở cảc bệnh nhân có rối loạn
gan đáng kế.
Những bệnh nhân bị viêm gan B hoặc C mãn tính và được điều trị bằng liệu phảp kết hợp
kháng retrovirus gia tăng nguy oơ bị oác phản ứng bất lợi vê gan nặng và có nguy cơ tử vong.
Trong trường hợp oó dùng các thuốc khảo kèm theo với thuốc kháng retrovirus để điều trị
bệnh viêm gan B hoặc C, nên xem thêm những thông tin sản phẳm liên quan oủa những thuốc
nảy. Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trước, gồm cả viêm gan mãn tính, thuờng xảy ra
những bất thường về ohứo nãng gan hơn khi dùng liệu phảp kết hợp khảng retrovirus và nên
được theo dõi trong quả trinh điểu trị bệnh. Nếu oó dẳu hiện bệnh gan nặng hơn ở những bệnh
nhân đó, nên xem xét việc tạm dừng hoặc ngừng đỉềư trị.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ có thai:
Độ an toân của lamivudin cho phụ nữ mang thai vẫn chưa duợc xác định Không có dữ
iiệu cùa việc điều trị kết hợp lamivudin vả zidovudin ở người và động vật (xem mục Các số
liệu an toân tiền lâm sảng) Việc dùng zidovudin đơn độc ở phụ nữ mang thai, và dùng điều
trị tiếp theo cho trẻ sơ sinh, đã chửng tỏ là Iảm giảm tỉ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con Tuy
nhiên, những dữ líệu nảy không oó sẵn vói iamivudin.
JWẳQ/
Trong những nghìên cứu độc tính sinh sản ở động vật, cả Iamivudin vả zidovudin được
xảo định là có đi qua nhau thai. Ở người, phù hợp với quá trinh ngấm thụ dộng oủa lamivudin
qua nhau thai, nồng độ Iamivudin trong huyết thanh trẻ sơ sinh lúc mới sinh tương tự với
nồng độ thuốc cùa mẹ và trong huyết thanh dây rốn khi sinh. Zidovudin được đo trong huyết
tương và cho kết quả tương tự như với lamivudin (xem mục Các đặc tính dược lực học)
Bởi vì cảc hoạt chất cùa viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg có thề ức chế
sao chép ADN của tế bảo, ở bất oứ thời đíếm nảo, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ, có
nguy cơ tiềm tảng cho thai nhi (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc). Do đó, chỉ nên dùng
viên nén Iamivudin 150mg vả zidovudin 300mg ở phụ nữ mang thai khi lợi ích của nó lớn
hơn nguy cơ tiếm tảng.
Dựa vảo tính gây đột biến và tính gây ung thư ở động vật, không thể loại trừ nguy cơ gây
ung thư ơ người. Mức độ liên quan của những dữ liệu ở động vật nây với trẻ sơ sinh bị nhiễm
vả không bị nhiễm đã bị phơi nhiễm với zidovudin vẫn chưa biết. Tuy nhiên, phụ nữ mang
thai đang dùng viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg trong thời kỳ mang thai nên
được biet về nguy cơ nảy (xem mục Các số liệu an toân tiền lâm sâng).
Cả lamivudin vả zidovudin đều không có bằng chứng lăm suy giảm khả năng sinh sản
trong những nghiên cửu ở chuột cống đực và cái. Không có dữ liệu về ảnh hưởng của nó lên
khả năng sinh sản cùa phụ nữ. Ở nam giới, zidovudin đã chứng tỏ là không ảnh hướng đến số
lượng tinh trùng, hình thái học và khả năng di chuyển.
Cho con bủ:
Cả lamivudin vả zidovudin đều tiết ra trong sữa mẹ ở nồng độ tương tự với nồng độ trong
huyết thanh. Bà mẹ đang uống viên nén Iamivudin 150mg vả zidovudin 300mg không nên
nuôi con bằng sữa mẹ. Vả bả mẹ bị nhiễm HIV được khuyến cảo không nuôi con bằng sữa mlẹ
trong bất kỳ trường hợp nản để phòng tránh lây truyền HIV.
\
(|
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc: ”a
' …
Thận trọng khi lải xe và vận hảnh mảy móc vi thuốc oó thể gây đau đầu, chóng mặỔ
gả Do đó, không nên lái xe hoặc vận hânh mảy móc trừ khi khỏe mạnh tinh táo. …
Tương tãc cũa thuốc vởi các thuốc khác và cảc loại tương tảo khác:
Vi viên nén lamivudin ]50mg vả zidovudin 300mg ohứa cảo thảnh phần Iamivudin,
zidovudin nên bất cứ thuốc nảo có tương tảo vởi các thảnh phần riêng lẻ nảy cũng có thể
tương tác với viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg.
Tương tác dạng chuyến hóa với Iamivudin ít có khả năng xảy ra do thuốc chuyển hỏa và
gắn kết với protein hạn chế, vả gần như thanh thải hoân toân qua thận. Zidovudin được thải
trừ chủ yếu bởi tiếp hợp ở gan thảnh chất chuyển hóa glucuronit không oòn hoạt tính. Những
chế phẩm thuốc được thải trừ chủ yếu do ohuyến hóa ở gan đặc biệt thông qua glucuronat hóa
có thế' ưo ohể chuyến hóa zidovudin.
Những tương tác thuốc dưới đây không nên coi là đã đầy đủ nhưng nó đại diện cho cảc
nhóm thuôc và nên thận trọng khi sử dụng.
T ương ta'c thuốc của Iamivudin:
Khả nãng tương tác cùa viên nén Iamivudin 150mg vả zidovudin 300mg với oảo thuốc sử
dụng đồng thời nên được xem xét, nhất là khi đường thải trừ chính là bải xuất chủ động qua
thận, đặc biệt thông qua hệ thống vận chuyền cation (ví dụ trimethoprim). Các chất đồng đắng
nucleosid (ví dụ: zidovudin, didanosin, vả zalcitabin) và những thuốc khảo (ví dụ: ranitỉdin,
ì“a
›uũũỏì
A
cimetidin) chỉ bị thải trừ một phần theo cơ chế nảy và đã được chứng tỏ lá không tương tảo
với lamivudin. Việc dùng trimethoprim 160mg/sulphamethoxazol 80mg lâm tăng 40% nổng
độ lamivudin, do thảnh phần trimethoprim; thảnh phần sulphamethoxazol không tương tác.
Tuy nhiên, trư khi bệnh nhân có tôn thương thận, không cẩn điều chinh liều lamivudin (xem
mục Liều dùng, cách dùng và đường dùng). Lamivudin không ảnh hướng lên dược động
học oủa trimethoprim hoặc sulfamcthoxazo]. Khi sử dụng kèm vởi co-trimoxazol, bệnh nhân
nên được theo dõi lâm sảng. Nên tránh dùng cùng lúc viên nén lamivudin 150mg vả
zidovudin 300mg vả co-trimoxazol liều oao để điều trị viêm phổi do pneumocystis carz'nii vả
toxoplasmosis. Không khuyến cảo dùng cùng lủc lamivudin với gancic10vir hoặc foscarnet
tiêm tĩnh mạch oho đến khi có thêm thông tin Lamỉvudin oỏ thề ức ohể phosphoryl hóa nội
bảo của zalcitabin khi hai thuốc nảy được dùng cùng lức. Bỏi vậy viên nén lamivudin 150mg
vả zidovudin 300mg không được khuyến cáo dùng cùng với zaloitabin Lamivudìn không bị
chuyển hóa bởi CYP3A, nên nó không tương tác với các thuốc ohuyền hóa theo cơ chế nảy
(ví dụ Pls).
Tương tác thuốc với zidovudin:
Những dữ liệu hạn chế cho thấy rằng sử dụng đồng thời zidovudin với rifampicín lảm
giảm AUC cùa zidovudin khoảng 48% 1 34%. Tuy nhiên, chưa biết ý nghĩa lâm sảng của
tương tảo nảy.
Những dữ liệu hạn chế cho thắy rằng probenecid tăng thời gian bán thải và AUC oùa
zìdovudin do giảm glucuronat hóa. Giảm băi xuất glucuronid (vả có thế cả zidovudin) qua
thận khi ưống cùng probenecid. Cmax của zidovudin oó thể tăng đến 28% khi dùng cùng với
lamivudin, tuy nhiên nông đó tổng thể (AUC) không bị thay đôi nhiều. Zidovudin không ảnh
hưởng lên dược động học của lamivudin.
Nồng độ trong máu oủa phenytoin đã được báo oáo lả thẫp ở những bệnh nhân đang sử
dụng zidovudin, nhưng ghi nhận một bệnh nhân có nồng độ phenytoin cao. Điếu nảy gợi ý là
nên theo dõi nồng độ phenytoin ở bệnh nhân sử dụng đồng thời cả viên nén lamivudin 150mg
vả zidovudin 300mg vả phenytoin.
Trong một nghiên cứu dược động học, sư dụng đồng thời zidovudin vả atovaquon lảm
giảm thanh thải của zidovudin sau khi uống, dẫn đến lảm tăng 35% :|: 23% AUC huyết tương
của zid0vudin Vì dữ liệu về vẳn đề nảy còn hạn chế, ỷ nghia của chủng trên lâm sảng hiện
chưa rõ.
Acid valproic hoặc methadon khi sử dụng đống thời với zidovudin đã chứng tỏ lả Iảm
tăng AUC tương ứng với việc giảm thanh thải. Vì dữ liệu về vấn đề nảy oòn hạn chế, ý nghĩa
cùa ohủng trên lâm sâng hiện chưa rõ.
Những ohế phẩm thuốc khảo, bao gổm nhưng không giới hạn, axit acetyl salicylic,
codein, morphin, indomcthacin, ketoprofen, naproxen, oxacham, loracham, oimetidin,
clofibrat, dapson vả isoprinosin, có thể lảm thay đổi chuyển hóa của zidovudin do cạnh tranh
ức chế glucuronat hóa hoặc ức chế trực tiểp ohưyển hóa vi thể ở gan. Nên xem xét cẳn thận
khả năng tương tảo của những thuốc đó vởi viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg
trước khi dùng, đặc biệt trong điều trị bệnh mãn tính.
Zidovudin đối kháng in vilro với ribavirin hOặo stavudin. Nên trảnh dùng cùng lúc
ribavirin hoặc stavudin với viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300m .
Việc điếu trị đồng thời, đặc biệt là điểu trị cẩp tính, bằng những thuôc có khả năng gây
độc thận hoặc ức ohê tùy (ví dụ, pentamidin, dapson, pyrimethamin, co-trỉmoxazol,
amphotericin, fiucytosin, ganciclovir, ínterf'cron, vincristin, vinblastin, vả doxorubicin tảo
dụng toản thân) có thế cũng lảm tăng nguy cơ gây tảo dụng phụ cùa zidovudin. Nếu cần thiết
phối hợp vởi viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg, vả bắt cứ thuốc nảo trong số
những thuốc nảy, nến theo dõi thêm chức năng thận vả cảc thông số mảu, và nếu cần nên
giảm liều của một hoặc nhiếu thuốc trên.
fflìl~
l /ềẻễẵềị \111
Vì một số bệnh nhân đang sư dụng viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg có thế
vẫn bị nhiễm trùng cơ hội, nên phải xem xét sử dụng đồng thời thuốc điếu trị khảng khuẩn dự
phòng Việc điếu trị dự phòng đó bao gổm co-trimoxazol, pentamidin khi dung, pyrimethamin
vả aciclovir. Dữ liệu hạn chế từ thử nghiệm lâm sảng không chỉ ra nguy cơ gia tăng đáng kế
có phản ửng bất lợi oùa zidovudin khi dùng đồng thời với những thuốc nảy ở liếu dự phòng
Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận khi điều trị HIV bằng lamivudin vả zidovudin đơn lẻ
hoặc kết hợp Nhiếu tảo dụng phụ nảy không rõ rảng liệu chúng iiên quan đến lamivudin,
zidovudin hay không; hay do nhiều loại thuốc được dùng đã kiêm soát bệnh HIV, hay do
chinh bản thân tiến triền oùa bệnh.
Vì thuốc chữa latnivudin vả `zidovudin nên loại vả mức độ nghiêm trọng của cảc phản ứng
phụ liên quan đên môi thảnh phân có thẻ xảy`ra. Không có dữ lỉệu về oảc phản ứng độc tính
phảt sinh do việc dùng đông thời hai thảnh phân.
_Những trưởng hợp nhiễm toan lactic, đôi khi tứ vong, thường liên quan đến gan to và gan
nhiêm mỡ nặng, đã được xảo định khi dùng các đông đãng nucleosid (xem mục Thận trọng
khi dùng thuốc)
Liệu phảp kháng retrovirus kết hợp oó liên quan đến sự phân phối lại mở trong cơ thể
(loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV bao gồm mất lớp mỡ dưới da mặt và da tay chân, tăng mỡ
trong bụng và mỡ nội tạng, phi đại ngực và tích lũy mỡ cổ và gáy (bướu trâu). Liệu phảp
khảng retrovirus kết họp có liên quan với oảo bất thường chuyến hóa như tăng đường mảu,
tăng cholesterolmảu, kháng insulìn, tăng glycerid mảu, tăng acid lactic máu (xem mục Thận
trọng khi dùng thuốc)
Lamivudin
Những phản ửng phụ được xem xét ở khả năng thấp nhẩt có thể xảy ra liên quan đến việc
điều trị, được liệt kê dưới đây theo hệ thống toản thân, nhóm cơ quan và tần suất gặp phải.
Tằn suất gặp phải được ohia ra theo mức độ: rất hay gặp (>1/ 10) hay gặp (>1/100, <1/10),
không hay gặp (>1/1000, <1/100), hiếm khi (>1/10, 000, <1/1000) và rất hiếm khi
(<1/10.000).
Rối loan hé thống máu vả bach cầu:
Không hay gặp: Giảm bạch cầu trung tính vả thỉểu máu (oả hai hiểm khi bị nặng), giảm
bạoh cấu
Rầt hiếm: Giảm nguyên hồng cầu
Rối loan hê Ihống thấu kinh:
qu gặp: Đau đâu, mất ngủ `
Rât hiẽm: Những trường hợp đau thân kinh ngoại biên (dị cảm) đã được ghi nhận.
Rối Ioan hô hấQ. mzun vả rrụng thất:
Hay gặp: Ho, triệu chứng về mũi.
Rối“ loan đa dáv- ruôt.
Hay gặp: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy
Hiếm: Tăng amylase huyết thanh. Những trường hợp bị viêm tụy đã được ghi nhận.
Rối loan Qan mát:
Không hay gặp: Tăng men gan nhất thời (AST, ALT)
Hiếm: Viêm gan
J\Ĩ iÊỒ/ '
Q’ẩ. lỉnii
Rối loan da vò mỏ dưới da:
Hay gặp: Ngứa, rụng tỏc
Rối loan mô liên kểl vả cơ vân đông:
Hav gặp: Rối loạn cơ, đau khớp
Héếm: Tiêu cơ vân
Những rối loan nói chung:
Hay gặp: Mệt mòi, sốt
Zidovudin
Cảo tảo dụng phụ cùa zidovudin ở người trướng thảnh vả thanh thiếu niệu tương tự nhau.
Tảo dụng phụ nghiêm trọng nhẫt do zidovudin bao gồm thiếu máu (có thể oân phải truyền
máu), giảm bạoh oâu trung tinh và giảm bạch cẩu nói chung. Những phản ứng nảy xảy ra
thường xuyên hơn ở liếu cao (1200- -1500mg/ngăy) và ở oác bệnh nhân bị bệnh HIV nặng (đặc
biệt khi dự trữ t3ùy xương kém trước khi điều trị), vả cụ thế ở bệnh nhân có số lưọng tế bảo
CD4 < 100/mm3. Việc giảm liếu hoặc ngừng điều trị có thể trở nên cần thiết (xem mục Thận
trọng khi dùng thuốc).
Tỷ lệ bị giảm bạch oẩu trung tính cũng tãng lên ở cảc bệnh nhân tnâ số lượng bạch cầu
tnlng tính, nồng độ haemoglobin và nồng độ vitamin B12 huyết thanh thấp khi bắt dầu điều trị
bằng zidovudin.
Những phản ứng phụ được xem it nhất có khả năng xảy ra liên quan đến việc điếu trị,
được liệt kê dưới đây theo hệ thống cơ quan, nhóm cơ quan và tần suất gặp phải. Tần suất gặp
phải được chia ra theo rất hay gặp (>1,/10) hay gặp (>1/100, <1/10), không hay gặp (>1/1000,
<1l100), hiếm khi (>1/10, 000, <111000) vả rẳt hiếm khi (<1/10. 000).
Rối Ioan hê thổnz mảu vả bach cồu:
Hay gặp: Giảm bạch cầu trung tinh và thiếu máu, giảm bạch cần nói chung
Khộng hay gạp: Giảm tiếu cẩu và giảm huyết cầu toân thể (giảm sản tủy xương)
Hiếm: Giảm nguyên hồng cầu
Rất hiếm. Thiếu mảu bất sản
Rối" loan dinh dưỡng vả chuvền hóa:
Hiêm: Nhỉêm toan lactic không giảm oxy huyết, biếng ản.
Rối loan tâm thăn:
. « I \ Ă v
Hzếm: Lo au va tram cam
Rối Ioan hê thống lhần kinh:
Rất hay gặp: Đau đầu
Hay gặp: Chóng mặt
Hiểm: Mất ngủ, đau thần kinh ngoại biên, ngủ gả, sưy giảm trí tuệ, co giật.
Rối Ioan tim:
Hiêm: Đau cơ tim
Rối lo_a_n hô hấ,t_›, nguc vả trung tl_z_cịịg
Khộng hay gặp: Khó thở
Hiẽm: Ho
Rốj Ioan da dảv - ruôt:
Rât hay gặp: Buôn nôn
Hay gặp: Nôn mứa, đau bụng hoặc ỉa chảy.
JWẮV
\" \ ảằ"s“ả…
Không hay gặp: Đầy hơi
Hiếm: Hình thảnh sắc tố niêm mạc mỉệng, biến đối vị giác, khó tiêu. Viêm tụy
Rối Ioan can mât:
Hay gặp: Tăng cảc men gan và biligubin trong mảu
Hiếm: Rối loạn gan như gan to nhiêm mỡ nặng
R_ố_i Ioan da vả mỏ dưới da:
Không hay gặp: Phảt ban, ngứa
Hiếm khi: Hình thânh sắc tố da và móng, chứng mảy đay và đổ mồ hôi.
Rối Ioan mô liên kết vả cơ vân đông:
Hay gặp: Đau cơ
Không hay gặp: Bệnh cơ
Rối Ioan đuờng niêu vả lhân:
. Ả . . Ầ
Hzem: Tiểu nhieu
Rối“ Ioan ngực và cơ auan sinh sản:
Hiếm: Chứng vú to ở đản ông.
Những rối loan nói chung:
Hay gặp: Vảng da
Không hay gặp: Sốt, đau nói chung, và suy nhược
Hiếm: Lạnh run, đau ngực, và hội chứng giống củm
Những dữ liệu có sẵn từ cả nghiên cứu mở và có đối chímg bằng placebo chi ra r`
bị buồn nôn vả những tảo dụng phụ thường gặp khác sẽ giảm trong vải tuần đầu điếutt
zidovudin.
Ị'Thông báo cho bảc sỹ những tăc dụng không mong muốn gặp phải khi sư dụng
thuoc”
Các đặc tính dược lực học
Nhóm dươc lý điều tri:
Đồng đẳng nucleosid, mã ATC: JOSAF30. Lamivudin vả zidovudin là những đổng đắng
nuoleosid có hoạt tinh khảng HIV. Ngoài ra, lamivudin có hoạt tính khảng virus viêm gan B
(HBV). Cả hai thuốc nảy ohuyến hóa nội bảo thảnh 2 nửa hoạt tinh, lamivudin 5’-triphosphat
(TP) vả zidovudin 5’-triphosphat. Cơ chế tảo dụng chính của chúng là chất lâm kết thúc quá
trình phiên mã của virus. Lamivudin-TP vả zidovudin-TP oó hoạt tính ức chế chọn lọc quá
trình sao chép của HIV- l vả HIV-2 in vitro; Lamivudin cũng có hoạt tính kháng những thể
phân lập trên lâm sảng khảng-zidovudin của HIV. Lamivudin kết hợp với zidovudin cho thấy
tác dụng hiệp đồng khảng HIV có tác dụng đối với cảc thể phân lập lâm sảng khi nuôi cấy tế
bảo.
HIV- 1 khảng lamivudin bao gồm phảt triển thay đổi amino aoid Ml84V gần đến vị trí
hoạt động của men phiên mã ngược của virus (RT) Biến thể nảy xuất hiện in vitro vả ở
những bệnh nhân nhíễm HIV- 1 được điều trị theo phảc đổ khảng retrovirus có iamivudin. Thế
đột biến M184V cho thấy tính nhạy cảm dối với lamívudin bị giảm đi nhiều và cho thấy khả
năng nhân lên của virus bị giảm đi in vitro. Những nghiên cứu in vitro chi ra rằng những thể
phân lập virus khảng zidovudin có thể trở nên nhạy cảm với zidovudin khi chủng đổng thời
có tinh kháng với lamivudin. Ý nghĩa lâm sảng của những khám phá nây, tuy nhiên, vẫn chưa
được xác dịnh. Tính kháng chéo do M184V RT bị giởi hạn trong nhóm các chất khảng
vaPD/
\ ,
retrovirus ức chế nuoleosid. Zidovudin vả stavudin duy trì hoạt tinh khảng retrovirus cùa
chủng eó tác dụng đối với HIV- 1 kháng Iamivudin. Abacavir đuy trì hoạt tính khảng
retrovirus oó tảo dụng đối với thế đột biến M184V oủa HIV-l khảng lamivudin Thể đột biến
M184V RT lảm giảm < 4 lần nhạy cảm với didanosin vả zalcitabin, ý nghĩa lâm sảng cùa
những khảm phá nây vẫn chưa được biết. Phép thừ tính nhạy cảm in vitro vẫn chưa được
chuẩn hóa vả những kết quả nảy có thể khảo nhau tùy theo phương phảp thứ.
Lamivudin chứng tỏ có độc tính tế bảo thấp đối với oảc lympho bảo mảu ngoại vi,
lympho bầo đã“ on định vả dòng tế bảo đại thực bảo-đơn bâo vả nhiếu loại tế bảo nguyên bán
tủy xương khảo nhau in vitro. Tính khảng cảc đổng đẳng thymidin (zidovudin là một trong số
đó) rẩt đặc trưng và được tạo thânh bời quả trinh tích lũy từng bậc đến 6 đột biến đặc hiệu ở
men phiên mã ngược HIV ở cảc codon 41, 67, 70, 210, 215 và 219 Virus có tính khảng kiếu
hình đối với đồng đẳng thymidin thông qua sự kết hợp của cảc thế đột bỉến ơ cảc codon 41 và
215 hoặc do tích lũy oủa it nhất 4 trong số 6 thế đột biến. Những thế đột biến đồng đắng
thymidin nảy một mình không gây tính khảng chéo mạnh với bất kỳ nucleosid nảo khảo, cho
phép dùng tiếp bất cứ chẳt nảo trong số cảc chẳt ức chế men phiên mã ngược đã phép sử dụng
khác.
Hai kiễu đột biến khảng đa thuốc, thể đầu tiên được đặc terg bởi sự đỷt biến men phiên
mã ngược HIV ở cảc codon 62, 75, 77, 116 và 151 và thể thứ hai bao gổm đột biến T69S
cộng với cặp 6- base cải xen vảo cùng vị trí, ảnh hưởng đến tính kháng thuôc kiếu hình đối với
AZT cũng như các NRTI được công nhận khảo. Một trong hai kiểu đột biến để khảng đa
nucleosid hạn chế nghiếm trọng cảc lựa chọn liệu pháp diếu trị tiong tương lai.
Kinh nghiêm lâm sảng:
Trong những thử nghiệm lâm sảng, lamivudin kết hợp với zidovudin đã ohứng tỏ là lảm
giảm sô lượng virus HIV ] và tăng số lượng tế bảo CD4. Dữ liệu điếm ouối lãm sảng chi ra
răng lamivudỉn kết hợp với zidovudin lảm giảm đảng kể nguy oơ tiến triến bệnh và tử vong.
Lamivudin vả zidovudin đã được dùng rộng rãi trong cảe phác đề kết hợp khảng retrovirus
với những thuốc khảng retrovirus trong cùng nhóm (N RTI) hoặc những nhóm khảo (PIs, chắt
ức chế men phiên mã ngược phi nucleosid). Phảc đồ dùng nhiều thuốc khảng retrovirus chứa
lamivưdin đã chứng tỏ có hiệu quả ở những bệnh nhân chưa bao giờ được điêu trị bằng thuốc
khảng retrovirus cũng như ở cảc bệnh nhân có virus mang thề đột biến M184V.
Bằng chứng từ những nghiên cứu lâm sảng chi ra rằng Iamivudin oộng với zidovudin trì
hoãn sự xuất hiện những thể kháng zidovudin ở những oả thế chưa được điểu trị bằng thuốc
khảng retrovirus trước đó. Những bệnh nhân đang uống viên nén iamivudin 150mg vả
zidovudin 300mg có uống kèm hoặc không thuốc khảng retrovirus khảo và những người đã
xuất hiện virus đột biến M184V cũng thấy sự trì hoãn xuất hiện virus thế đột biến khảng
zidovudin vả stavudỉn (đột biến đồng đắng thymidin, TAMs).
Mối quan hệ giữa tính nhạy cám in vitro oùa HIV đối với lamivudin vả zidovudin và đáp
ứng lâm sâng đối với phảc đổ gồm lamivudinlzidovudin vẫn chưa rõ. Lamivudin ở mức liếu
lOOmg một lần/ngảy cũng chứng tỏ lả có hiệu quả trong điếu trị nhiễm I-IBV mãn tính ở
người trướng thảnh Tuy nhiên, với việc điếu trị nhỉễm HIV, chi liếu iamivudin 300mg hảng
ngảy (kết hợp với cảc thuốc khảng retrovirus khảo) đã chứng tỏ là hữu hiệu
Lamivudin vẫn chưa được nghiên cứu oụ thế ở những bệnh nhân HIV đồng nhiễm HBV.
Các đặc tỉnh dược động học
Hấg thu:
10
\1“
’ lõ~fAẵz
Lamivudin vả zidovudin được hấp thu tốt ở đường tỉêu hóa. Sinh khả dụng đường uống
của iamivudin ở người trướng thảnh thường là 80- 85% và zidovudin lả 60-70% Một nghiên
cứu tương đương sinh học được tiến hảnh giữa viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin
300mg với viên nén lamivudin 150mg và viên nén zidovudin 300mg uống đồng thời. Ành
hưởng oủa thức ản lên tốc độ và mức độ hấp thư cũng đã được nghiên cứu. Viên nén
iamivudin 150mg vả zidovudin 300mg được chi ra là tương đương sinh học với viên nén
lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg riêng lè, khi được dùng iúc đói.
Dùng viên nén lamivudin vả zidovudin liều duy nhất ở những người trưởng thânh khỏe
mạnh giá trị CIm trung binh oủa lamivudin vả zidovudin lần lượt lả l, 6 12ng (32%) và 2 ,0
ụg/ml (40%), và AUC lả 6,1 ụg. giờ/ml (20%) và 2, 4 ụg. giờ/ml (29%) Giá trị t,… trung binh
của lamivudin vả zidovudin lả. 0,75 (0,50— 2,00) giờ và 0,50 (0, 25- 2 ,00) giờ. Mức độ hấp thu
iamivudin vả zidovudin (AUC…) và thời gian bán thải sau khi uống viện nén lamivudin
150mg vả zidovudin 300mg vởi thức ăn là tương tự khi so sảnh với những người nhịn đói,
mặc dù tốc độ oùa sự hấp thu (C…,x, t,…) cũng bị ohậm lại. Dựa vảo những dữ liệu nảy viên
nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg có thể được uống cùng với hoặc không cùng vởi
thức ãn.
Phân bổ:
Những nghiên cửu tiêm tĩnh mạch Iamivudin vả zidovudin đã chỉ ra thể tích phân bố biếu
kiến trung binh là 1,3 vả 1, 6 leg. Lamivudin cho thẳy dược động học tuyến tính trong
khoảng liêu điếu trị và liên kết hạn ohế với protein albumin huyết tương chính (<36% albumin
huyết thanh in vilro). Zidovudin gắn kết với protein huyết tượng khoảng 34% - 38%. Tương
tảo thuốc là sự đổi chỗ vị trí gắn kết không dự bảo trước được với lamivudin vả zidovudin.
Cảo dữ liệu chỉ ra rằng lamivudin vả zidovudin thâm nhập vảo hệ thẳn kỉnh trung ương (CNS)
vả vảo đến dịch não tùy (CSF). Tỷ iệ trung binh của CSF/nồng độ lamivudin vả zidovudin
huyết thanh 24 giờ sau khi uống là khoảng 0,12 vả 0,5. Mức độ thực tế lamivudin hệ thống
thần kinh trung ương và mối quan hệ của việc nảy vởi bất cứ hiệu quả lâm sảng nảo vẫn chưa
được biết đến.
C huvển hóa:
Chuyến hóa của iamivudin iả đường thải trừ thứ yểu. Lamivudin được thải trữ ở dạng
không đối bằng oảch bải tiết ở dạng không thay đổi qua thận. Khả nãng xảy ra tương tảo thuốc
do ohuyến hóa với lamivudin lả thẩp bởi vì chỉ một lượng nhỏ lamivudin được chuyến hóa ở
gan (5-10%) và gắn kểt với protein huyết tương thấp. Chẩt 5’ -giucuronid của zidovudin lả
chất chuyến hóa ohinh trong cả huyết tương và nước tiếu, chiếm khoảng 50- 80% iiếu được
uống được thải trừ qua. thận. 3’-amino-3 ’-deoxythymidin (AMT) đã được xác định lả chẳt
chuyến hóa oùa zidovudin sau khi tiêm tĩnh mạch
Thải !rừ:
Thời gian bản thải cùa iamivudin lãi 5- 7 giờ. Độ thanh thải toản thân trung bình của
lamivudin khoảng 0,32 ngiò'fkg (chủ yếu thanh thải thận >70%) thông qua hệ thống vận
chuyển cation hữu cơ. Những nghiên cứu ở bệnh nhãn có tốn thương thận chi ra [ả thải trừ
lamivudin bị ảnh hướng khi có rối loạn chức nãng thận. Cần thiết giảm liếư cho những bệnh
nhân có độ thanh thải oreatinin s 50mllphút (xem mục Liều dùng, cách dùng, đường dùng)
Từ những nghiên cứu với zidovudin tĩnh mạch, thời gian bán thải huyết tương là 1,1 giờ
và độ thanh thải toản thân trung binh là 1,6 ngiờ/kg. Độ thanh thải thận oủa zidovudin
khoảng 0,34 L/giờ/kg, chi ra rảng có lọc cầu thận vả bải xuất chủ động ở ống thận tại thận.
Nồng độ zidovudin bị tăng lên ở cảc bệnh nhân bị suy thận nặng.
11
Dươc ẩóm,7 hoc ở ghu nữ mama lhai:
Dược động học của viên nén lamivudin 150mg vả zidovudin 300mg tương tự ở phụ nữ
không mang thai.
› Ă .. ` nà A `
Cac so hẹn an toan tien lam sang
Những hậu quả trên lâm sảng oùa sản phẳm kết hợp iamivudin vả zidovudin là thiếu máu,
giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu nói chung. Cả iamivudin vả zidovudin đến không
gây đột biến trong các thử nghiệm ở vi khưẳn, nhưng giống như nhiếư đồng đẳng nucleosid
chúng có hoạt tỉnh trong cảc thí nghiệm in virro ở động vật có vú như thử nghiệm ung thư mõ
bạoh huyết chuột nhắt. Lamivudin không chỉ ra bẩt cứ hoạt tính gây dộc gen nảo trong những
nghiên cứu in vitro ở mửo liếu dùng mã nồng độ trong hnyết tương cao hơn 40- 50 lần nông
độ hnyết tương iâm sảng Zidovudin cho thẩy tảo dụng gây đột biến nhiễm sắc thể trong thử
nghiệm vi nhân iỉều uông nhắc 1ại ở chuột nhắt. Những tế bảo bạch cầu trong máu ngoại vi ở
bệnh nhân AIDS đang uống zidovudin cũng thẩy có chứa một lượng lớn hơn Cảo đoạn nhiễm
sắc thể bị đứt gãy. Một nghiến cứu thử nghiệm đã chứng minh rãng zidovudin sát nhập vảo
ADN nhân bạch cầu cũa người trưởng thảnh, gồm cả phụ nữ mang thai, uống zidovudin để
điều trị nhiễm HIV- 1, hoặc để ngăn chặn sự lây truyền virus từ mẹ sang con. Zidovudin cũng
được sảt nhập vảo ADN từ những tế bảo bạch cầu mảư dây rốn của trẻ sơ sinh từ những bả
mẹ được điếu trị bằng zidovudin. Một nghiên cứu tính gây độc gen truyền qua nhau thai được
kiểm soát ở khi so sánh việc dùng zidovudin đơn lẻ vởi việc dùng kết hợp zidovudin vả
lamivudin ở nồng độ tương đương với người. Nghiên cứu cho thấy răng các bảo thai bị phơi
nhiễm trong dạ con với sản phẩm kết hợp đã duy trì mức độ oao hơn sát nhập ADN-đồng
đẳng nnoieosid vảo nhiều cơ quan cùa bảo thai, và đã chứng tỏ lả có nhiếu teiomere ngăn hơn
so với những trường hợp ohi dùng zidovudin. Ý nghĩa iâm sảng oủa những phảt hiện nảy vẫn
chưa được biết. Khả năng gây ung thu của sản phẩm kết họp iamivudin vả zidovudin vẫn
chưa được thử nghiệm. Trong những nghỉên cứu tính gây ung thư khi ưống trong thời gian dải
ở chuột nhắt và chuột công, lamivudin không cho thầy có khả năng gây ung thư nảo Trong
những nghiên cứu tinh gây ung thư của dạng uống vởi zidovudin ở chuột nhắt và chuột công,
đã thây có những u biều mô âm đạo xuất hiện muộn. Một nghiên cứu tính gãy ung thư bên
trong âm đạo sau đó khắng định giả thuyết rằng u âm đạo là kết quả của sự phơi nhiễm cục bộ
iâu dải cúa biếu mõ âm đạo của loải gặm nhấm với nỗng độ cao của zidovudin chưa được
ohuyến hóa trong nước tiếu. Không có những u khác liên quan đến zidovudin được quan sát
thấy ở cả hai giới tính oủa oả hai ioải. N gom ra, oó hai nghiên cứu tinh gây ung thư nhau thai
được tiến hảnh ở chuột nhắt.
Trong một nghiên cứu, của Viện Ung Thư Quốc Gia Hoa Kỳ, dùng zidovudin & liếu dung
nạp tối đa cho chuột nhắt mang thai từ ngảy 12 đến 18 của thai kỳ. Một nãm sau khi sinh, tỉ lệ
măc cảc u & phổi, gan và cơ quan sinh sản nữ bị tăng lên ở những thế hệ chuột oon bị phơi
nhíễm ở mức liếu cao nhất (420mglkg trọng lượng cơ thế).
Trong một nghiên cứu thứ hai, chuột nhắt được dùng zidovudin ở liếu lên đến 40mg/kg
trong 24 thảng, phơi nhiễm trước khi sinh 10 ngảy. Những thay đổi iiên quan đến việc điếu trị
chỉ hạn chế ở 11 biếu mô âm đạo xuất hiện muộn, khi mà cùng oó tỉ lệ măc bệnh vả thời gian
khởi phảt bệnh với nghiến cứu tính gây ung thư qua đường uông chuẩn. Nghiên cứu thứ hai,
bởi vậy, không chứng tỏ zidovudin hoạt động như chất gây ung thư truyền qua nhau thai.
Điều đó đã kết luận rằng tảng tỷ lệ mấc khối u ở nghiên cứu tính gây ung thư truyền qua
nhau thai đầu tiên cho thấy một nguy cơ có tinh giả thuyết, nguy cơ nây nên được cân nhắc
oùng với lợi ích của đìều trị đã được chứng mỉnh Trong những nghiên cứu độc tính sinh sản
iamivudin đã chứng tỏ gây tăng số lượng phôi chết sớm ở thò ở nồng độ toản thân tương đối
thấp, tương đương với nông độ đạt được ở người, nhưng không có hiện tượng nảy ở chuột
công ngay cả khi ở nổng độ trong cơ thể rắt cao. Zidovudin oó tảo dụng tương tự ở cả hai loải,
nhung chỉ khi nồng độ cơ thể rất cao. Lamivudin không gây quải thai trong những nghiên cứu
12
JỌP-Ớx'
trên động vật. Ở liều gây độc chuột mẹ, zidovudin được dùng cho chuột nhắt trong suốt thời
kỳ hình thảnh cảc cơ quan đã Iảm tăng ti lệ bị dị tật cơ thề, nhưng không có bằng chứng cùa
bất thường bảo thai được ghi nhận ở liêu thấp hơn.
Quá liền và cách xử trí:
Chỉ oó những dữ liệu hạn chế về việc sử dụng quá iiều viên nén iamivudin 150mg vả
zidovudin 300mg. Chưa xảo định được triệu chứng hoặc dấu hiệu cụ thể khi dùng quá liều cấp
lamivudin hoặc zidovudin ngoại trừ những dấu hiệu như tác dụng phụ của thuốc. Không xảy
ra tử vong, tất cả bệnh nhân đểu hồi phục.
Nếu xảy ra quá liểu, bệnh nhân nên được kiểm soát những dẩn hiệu của nhiễm độc (xem
mục Tác dụng không mong muốn), và cần thiết được điếu trị tích cực. Bởi vì Iamivudin có
thề thẩm tảch được, nên dùng thẩm phân lọc mảu liên tục để điếu trị quá liều, mặc dù điều
nảy vẫn ohưa được nghiên cứu. Thẩm phân máu và thấm phân phủc mạc có một tảo dụng hạn
ohế iên thải trừ zidovudin, nhưng Iảm tăng thải trừ chất chuyến hóa glucuronid. Đế có thêm
thông tin, bảo sỹ nên tham khảo thêm thông tin kê đơn của iamivudin vả zidovudin.
Điều kiện bão quân: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất. `g
\
(
Tên, địa chi của tổ chức, cá nhân chịu tráoh nhiệm về thuốc: |
M
)-
T hông !in nhả sán xuất:
1
AUROBINDO PHARMA LIMITED
Địa ohi: Unit-Ill, Survey No: 313 & 3_14, Bachupaliy Village, Quthubuilapur M dai,
Ranga Reddy District, Telangana State, An Đô
Công rv nhảg khấu.“
Ngảy.… thảng ..... nảm 2015
€“
…
O
TUO CUC TRUONG
i`.T RLÒN(J PHCJi\CJ
… iỵuyến J(1(f J'(tầny
13
.JNV
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng