ffli 4973}
BỘYTẾ
cỤCQUẨNLÝDƯGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
l Lấn đâuz.Ảffl…iaaniẢẫu L
ị MzhlnjtotW t,,,
: uu nuan 1
; fuMlnuW ,_.,
' su…
mm tinảih—A
' … I1 GD
ểMllnmdh…
in…
…—
…Quơlnn
ầ\, /ĨĨ
NDC 65662-02560
POM
&
Lamivudine
Tahlets
150 mg
Eun lllll cutll tlllt «mm: NDC 65862-025-60 u L um… m. r. IMIDIIP/OGIFIR
Umivuline uư 150 nm POM ủlưlit; uIIẸI mmn
ẵ°““² man "“ẫfễ Yumlihửựlấn rgam ta ra .1m ma
0 ml WII M . llllllil
st… “n m Mjnal p:Iql. R . . muhdml luFúnuo ur.
mụ nưi oi m «… am :iựtư ot dtiittm… Lam |vud|na ẫlẫ:nln mẫn ẫl'litllấlgu
Iudimtinns, WmIìliu: & Pleullinns. nm IM : ; ùm5u Wut Mihihnur Mnnnd
"'WlWWW W— COITIPI'ImGS miunuiưu. Tumụnsuz.innu
1101' T0 EXữffl PRESfflIED IJUW. 1 5 0 mg Glnuù mu lủl:
Cìunl multmi ldlluli unllnnt R. W. N…
Lideille usp 130 mg MW-SU m.mu
lỉnlnmtt : ilmiydu dl titan: ] Ilủ III! …
Ầ mu… i m: tununtur: ne dũan na il Ểnn'h
30°C.
Ầ mnurw du1s I'thqe d'iuiuine
chirhmdllwertùltdohvuedulntmts. 9
ludicúuis min: cn uudn d nmzuions Un h AUROBINDO “
nntine lunt Wu
ItE as utasssn u nnsf Passcnrr: ỉ
Als: 52 x60x 80 mm
Bt
I.amivuđỉne
Tablets/ . °“ % '
Comprimidos " "
150 mg VĂN Pi-iòm
I 1“ 'rJJ~< .ì. I 133275c IPBiueonc IBlack
Plnilld lam cm… Im Giide nm & 11lte
Ẩ Lanivudlne Tablets 150 mg cm (60’5) P10)0000( 13.11.2015 & 11.00 am
AUROBLNDO Êơlllllll chlnn Ho. Bum ot Issue W | MW W
Packaging Development wm'n 00 Submission
Tan Leider Pfatap Sahu Dimnsim tmun cdnm
llllintư Submhmanyam 52 x 60 x Bu mm 04
Mist Sm Dnlum Phnnu cniln :
Alllllonll lnlntmtinn:
smsus 81011 | nm
Endi ũn … tam …
Lathdủ USP 151) mg
Cdouu Tm`ưn dicndds
Do not … am am
5118… “n the ouig’nd nanlage.
Kemoulnlhumnhmdnqĩld
dildrett
hdicuiom. anings h Pfccaưtions:
Read the paduge !… betơg use.
NOT T0 EXCEED PRESCRBED …
ana Hog. No. : oơttnoueu
Unwinding Direction
Ri
[amivuđine
Tablets/ComptimidơS
1 ²30 mg
sn TnHels / Cumpdmldos
Ă’
NDCỐSỞỮMÌW Chnque eommimẻ ucllleull
POM uuutilnt:
Lamivudine USP 150 mg
Cnlonm : dioxydu d: lhane
À conserva ả une temoemtum nu
ỉẻpusnntpu ID'C.
d'migino.
. MWIIv/Fahriquủpu:
consm đan: lemhnlllge AuldinllnHll-ulin'hsd
Tunir hom dn II poth & dela vu: Dnìmbdlmuư Mlnùl. mm M DÌML1.
du entams. Tdangana Smn. mA
Untt Il. s…m No. 313 8 314, nemưpsưv village. ẵ
ỉ
n.
lndientionl. misos on gardn nt Onmanfflu/S'i S . [:
préau-tiuns: Life 1; notlce WIII1
utilisalion.
NAFmCRog.No. :onm
TmiamNo :TANGJISJEAMR
Zambia Heg. No. 1 127031
1 Alsz115 x 29.5 mm
i J J _ Cịl P3275 C .Black
AUROBINDO
, NDIA
_ NE PAS DEPASSER LA noss
1- PRESCRITE
N.L Nn. : ISIHDIAPNSIFIR
02, Miviiơ,Amom Hvduủad-WOẺB.
lenct Nllm cmpulìlml Item cm nm & 'Iĩme '
N Lamivudine Tab 150 mg Label (60`5) P1414029 21.07.2015 & 05.20 pm
AUROBINDO counhy Vusion 110. iiemn nt is… am…n | Appmnil hy
Pmmging Devant PUN (ARV’s) 02 Commercial
Tum Leadeư K Ramgopal DỈMSÍBIIS (mm) 00111111:
lnitlatnr Subrahmanyam 115 x 29.5 mm 06 7
Anh! Stee Ilesinnm Pharma cm: 141129 I I I I I I I I I I I I I
Additional lntormntlnn Supmđu Cndc: P1404427
14029 Siun | IJate
'1i
NHÂN PHỤ TIẾNG VIỆT
Rx Thuốc bán theo đơn
Tên thuốc : VIÊN NẾN LAMIVUDIN ISOMG
Hoạt chất, hảm lượng : Mỗi viên nén bao phim chứa:
— Lamivudin USP lSOmg
Quy cảch đóng gói : Hộp x 1 iọ x 60 viên nén
Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định: Xìn đọc trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Dạng bèo chế : Viên nén bao phim
SĐK : sớ 1ộ sản xuất:
Ngây sản xuất : Hạn dùng:
Điều kiện bảo quản : Bảo quản ở nhỉệt độ không quá 30°C.
Công ty sản xuất : Aurobindo Pharma Limited
Địa chỉ : UNIT-III, Survey. No. 313 & 314, Bachupally Village,
Quthubuliapur Mandal, Ranga Reddy District, Telangana State, India
Công ty nhập khẩu
Địa chí
Xuất xứ : Ản Độ
Các thông tin khác đề nghị xem trong tờ hưởng dẫn sử dụng kèm theo.
Để xa tẩm tay trẻ em. Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
VĂN PHÒNG
ĐAI DIỆN
TẬiJHÀNH PHỐ
HO cm' MINH
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DUNG
VIÊN NÉN LAMIVUDIN 150 MG
Thuốc nảy được bán theo đơn của thẫy th uổc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông lin xin hỏi ý kiểu bác sỹ. Đề thuốc tránh xa tầm tay cúa trẻ em.
Không uống quá liều chỉ định.
Tên thuốc:
Viên nén lamivudin 150mg.
Thảnh phần, công thức cho một đơn vị chia liều nhỏ nhẩt:
Mỗi vỉên nén bao phim chứa:
. Lamivudin USP: .................. 150 mg
Tá dược: Ceilulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, magncsi stearat. Thảnh phần bao phim: _
hypromellose, titan dioxyd, polyethylen glycol, polysorbate 80). \
Dạng hân chế của thuốc:
Viên nén lamivudin 150mg 121 viên nén bao fiim hình oval, mảu trắng đên mảu trãng nhạt, một
mặt dập chữ “C” và mặt còn lại dập sô “63”.
Quy cách đóng gói:
Hộp carton x lọ HDPE x 60 viên nén bao phim.
Chỉ định:
Viên nén iamivudin đuợc chỉ định trong phác đồ điều trị kết hợp cho người trướng thảnh và
trẻ cm bị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ớ người (HIV).
Liều dùng, cảch dùng, đường dùng:
Liều dùng vả cách dùng:
Thuốc nên được kê đơn bới bác sỹ đã có kinh nghiệm trong kiểm soát bệnh nhiễm HIV.
Người lớn vả trẻ lrên 12 mồi: Liều khuyên dùng lả 300mg/ngảy. Có thể dùng 150mg x 2
lầnfngảy hoặc 300mg x 1 lằn/ngảy (xem mục thận trọng khi dùng thuốc).
Bệnh iihâti chuyến sang chế độ dùng 1 lầnlngảy nên dùng 150mg x 2 lầnlngảy và chuyến sang
300mg x 1 lần/ngảy vảo sáng hôm sau. Khi chinh chế độ 1 1ằn/ngảy vảo buối tối, dùng liều
150mg của viên nén lamivudin vảo buối sáng đầu tiên sau đó 300mg vảo buối tối. Khi trở lại
chế độ 2 lần/ngảy bệnh nhân nên dùng hết 1iều cho đợt điều trị và bắt đầu với liều lSOmg x 2
lản/ ngăy vảo sảng hôm sau.
Trẻ em (3 thớnư … 12 luổi): Liều khuyên dùng lá 4mg/kg x 2 iầnfngảy, tối đa lả 300mg/ngảy.
Jmfđỡ/
Bênh nhân suv rhân: Nồng độ lamivudin tăng ở bệnh nhân có suy thận mức độ từ vừa đến
nặng do độ thanh thải thận giảm. Do đó cần điều ohinh liều, sử dụng lamivudin dạng dung
dịch uống cho bệnh nhân suy thận có hệ số thanh thải creatinin dưới 301111/phú1 (xem bảng)
Liều khuvến cáo cho người Iởn và trẻ em rrẽn 12 tuốt
Hệ số thanh thải , , _
(mllphủt) Liêu khởi đâu Liêu duy trì
2 50 300mg hoặc]SOmg 300mg x 1 lân/ngảy
1 SOmg x 21ần/ngảy
30 đến < 50 lSOmg lSOmg x 1 lẩn/ngảy
< 30 Liều thấp hơn 150mg, nên dùng dạng dung dịch
uống.
15 đến < 30 lSOmg 1001ng x 1 lần/ngảy
5 đến < 15 150mg somg x 1 lần/ngây
<5 SOmg 25mg ›: 1 lần/ngảy
Chưa có sô liệu về việc dùng thuôc nảy ở trẻ suy thận. Dựa trên môi tương quan giữa hệ số
thanh thải creatinin vả lamivudin ở trẻ em và người lởn dê điêu chinh giảm liêu ở trẻ suy thận
theo hệ số thanh thải theo tỷ lệ tương tự như ở người lớn.
Liều khuvển cáo cho trẻ lt`r 3 lhảng ruổi đến 12 tuối:
Hệ số thanh thải crcatỉnin (mllphủt) Liều khới đẩu Liều duy trì
2 50 4 mg/kg 4 mglkg x 2 lầnlngảy
30 đến < 50 4 mg/kg 4 mg1kg x 1 lần/ngảy
15 đến < 30 4 mg/kg 2,6 mg/kg x 1 1ần/ngảy
5 đến < 15 4 mg/kg 1,3 mg/kg x 1 lầningảy
< 5 1,3 mg/kg 0,7 mg/kg x 1 lầnlngảy
Bẻnh nhân suv qan: Theo số liệu điều tra nghiên cửu ớ bệnh nhân suy gan mức độ từ vừa đến
nặng, được dộng học cùa lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kế bởi rối loạn chức nãng gan.
Dựa trên sổ 1iệu nảy, không cần diều chinh iiều ở bệnh nhân suy gan mức độ từ vừa đến nặng,
trừ trường hợp có kèm suy thận.
Chống chỉ định:
Quả mẫu với lamivudin và bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc
Thận trọng khi đùng thuốct
Viên nén lamivudin không dùng đơn lẻ. (xem mục liều dùng, cách dùng và đường dùng).
(N’iẫ'ỷ
Liều 1 iần/nnớv 1300… x 1 Iấn/nnâv): Nghiên cứu lâm sảng đã chứng minh hiệu quả điều trị
không khảo nhau nhiều giữa phảc đồ dùng viên nén lamivudin x ] iần/ngảy và X 2 iầnlngảy.
Kết quả nảy thu được trên bệnh nhân nhiễm HIV không biểu hiện triệu chứng chưa hề dùng
thuốc kháng retrovirus (CDC giai đoạn A).
Bệnh nhân cần phải đuợc biết lả liệu phảp khảng retrovirus hiện tại, có dùng viên nẻn
lamivudin vẫn ehưa được chứng minh có thể ngăn chặn sự lây truyền HIV qua đường tình dục
v \ ! A A Ă I : n;- : Ả nà R , À u")!
hoạc đương mau. Bẹnh nhan can co cac biẹn phap can th1etđe tranh truyen nhiem.
Suv lhân: Bệnh nhân suy thận từ mức độ vừa đến nặng, thời gian bán thải của lamivudin tãng
do giảm thanh thải, do đó cần điêu chỉnh liêu ở các bệnh nhân nảy.
Nhiễm írùng cơ hôi: Bệnh nhân đang diều trị viên nén lamivudin hoặc phảc đồ khảng virus
khác vẫn có thế bị nhiễm trùng eo hội vả cảc biến chứng khác do nhiễm HIV, và do đó phải
được bác sỹ có kinh nghiệm điều trị 0110 bệnh nhân mắc cảc bệnh do nhiễm HIV, theo dõi iâm
sảng chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Viêm mv: Truờng hợp viêm tụy lả hiếm gặp. Tuy 11hiên chưa rõ nguyên nhân gây viêm tụy do
điều trị khảng retrovirus hay do nhiễm HIV. Nên ngừng diều trị vởi viên nẻn iamivudin ngay
khi có cảc triệu chứng iâm sảng /dấu hiệu lâm săng hoặc xét nghiệm cận lâm sảng bẩt thường
nghi có vìêm tụy.
Nhiễm acid lactic: thường đi kèm gan to, gan nhiễm mỡ, được ghi nhận khi dùng chất đồng
đẳng nucleosid. Nhũng triệu chứng sớm xuất hiện (tãng acid lactic huyềt); bao gồm các triệu
chứng tiêu hóa lảnh tính (buồn nôn, nôn, đau bụng), khó chịu, chán ăn, sụt cân, triệu chứng hô
hấp (thở nhanh vả/hoặc thờ sâu) hoặc triệu ehứng thần kinh (kém vận động).
Nhiễm acid iactie gây tỷ lệ tử vong cao và có thể kèm theo viêm tụy, suy gan hoảc suy thận.
Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau một vải tháng điều trị. Ngừng diều trị với chẩt đồng đẳng
nucleosid khi có dấu hiệu tăng acid 1actic huyết và nhiễm acid lactic/chuyếu hớa, gan to tiến
triến, hoặc nông độ aminotransferase tăng vọt.
Thận trọng khi dùng chất đồng đẳng nưoieosiđ đối với bất kỳ bệnh nhân nảo (đặc biệt 181 phụ
nữ béo phi) có gan to, viếm gan hoặc oảc yếu tố nguy cơ khác về gan, gan nhiễm mỡ (gồm cả
do thuốc hoặc rượu).
Bệnh nhân nhiễm đồng thời virus viêm gan C và dược điếu trị bằng alpha interferon vả
ribavirin có nguy cơ cao. Bệnh nhân ở mức nguy cơ cao cần được theo dõi chặt chẽ.
Nucleosid vả chất đồng đắng nucleosid được chứng minh in vilro và in vivo gây phá hủy ty
thể ở các mức độ khảo nhau. Đã có báo cáo về rối loạn chức năng ty thể ở trẻ nhỏ HIV âm
tính (—) phoi nhiễm trong thời kỳ bảo thai vả/hoặc sau sinh với chẩt đồng đẳng nucleosid. Cảo
tác dụng bất lợi chính được ghi nhận lả cảc rối loạn huyết học (thiếu mảu, giảm bạch cằn
trung tinh), rối loạn trao đổi chắt (tăng acid lactic huyềt, tăng lipid huyết). Những bất thường
nảy chi thoáng qua. Một vải rối loạn khởi phảt muộn được ghi nhận (tăng trương lực cơ, co
giật, rổi loạn hảnh vi). Nhũng rối loạn về thần kinh là thoảng qua hay vĩnh viễn hiện vẫn còn
chưa rõ. Trẻ phơi nhiễm trong tử cung với nucleosid vả chắt đồng đẳng nucleosid, thậm chi
trả HIV âm tính cần tiếp tục theo dõi trên lâm sảng vả xét nghiệm và kiếm tra rối loạn chửc
năng ty thế` ở nhũng trường hợp có dấu hiệu hoặc triệu chứng điếu hinh. Những phát hiện nảy
không ảnh hưởng đến liều đang được khuyến cáo dùng ở phụ nữ mang thai đế ngãn ngừa lây
truyền H1V từ mẹ sang con.
Phảc đồ phối hợp khảng retrovirus có liên quan đến sự tái phân bố mỡ trong cơ thể (loạn
dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV. Hiện chưa rõ hậu quả lâu dải của cảc trường hợp nảy. Cũng
chưa hoản toản hiếu rõ về cơ chế gây ra. Mối liên hệ giữa 11 mở phủ tạng và chất ức chế-
protease (PTS) và sự tco mở với thuốc ức chế cnzym phiên mã ngược nucleosid (NRTI) vẫn
đang là giả thuyết. Nguy cơ cao bị loạn dưỡng mỡ có liên quan đền yếu tố cơ địa như; tuồi
cao, cảc yểu tế liên quan đến thuốc như: thời gian điều trị khảng retrovirus kéo dải và liên
quan đến sự rối loạn trao đổi chẳt. Sử dụng trên lâm sảng nên bao gồm cả đảnh giả các dấu
hỉệu thực thể của tái phân bố mỡ. Lưu ý đến ohi số lipid và đường máu lt’ic đói. Rối Ioạn lipid
nến được xử lý thich hợp trên lâm sảng (xem mục tác dụng không mong muốn).
Bệnh nhân viêm gan B, C mạn tính và được điều trị bằng phảc đồ phối hợp khảng retrovirus
có nguy cơ cao có phản ứng bẳt lợi ở gan nghiêm trọng hoặc gây tử vong. Trong trường họp
điều tti đồng thời cả hai loại viêm gan B, c cần tham khảo thêm thông tin về những thuốc
nảy.
Bệnh nhãn có tiền sử rối loạn chức năng gan gồm viêm gan mãn tinh có tần suất xét nghiệm
chức năng gan bắt thường gia tăng trong quả trinh điều trị khảng retrovirus, vả nên theo dõi
theo thông lệ chuẩn. Nểu có dấu hìệu tiên lượng bệnh gan nặng thêm ở cảc bệnh nhân nảy,
nên tạm ngừng hoặc ngùng dùng thuốc hoản toản.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ có thai
Độ an toản của lamivudin đối vởi phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Những nghiên cửu sinh
sản trên động vật không đưa ra bằng chứng gây quái thai, và ảnh hưởng đến sinh sản ở nam
và nữ. Lamivudin gây thai chết lưu khi thử nghiệm trên thò mang thai với 1iều tương tự ở
/fflẨV
người. Ở người, chắc chắn có sự truyền thụ động 1amivudin qua nhau thai, nồng độ lamivudin
trong huyết thanh ở trẻ sơ sinh tương tự nồng độ của mẹ và trong huyết thanh cuống rốn.
Mặc dù những nghiên cứu trên động vật không phải lủc nảo cũng đúng trên người nhưng
không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu mang thai.
Cho con bú
Lamivudin bải tiết qua sữa mẹ ở nồng độ tương tự nồng độ trong huyết thanh. Vi cả
lamivudin và virus đều có thể bải tiết qua sữa mẹ nên phụ nữ đang điều trị lamivudin không
nên cho con bủ. Phụ nữ nhiễm HIV không được phép nuôi con bằng sữa mẹ trong bất kỳ
trường hợp nâo để phòng tránh lây nhiễm HIV
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc
Chưa có nghỉên cứu về tác dụng đối với khả năng lải xe và sử dụng mảy móc được thực hiện.
Do có tác dụng phụ mệt mỏi, đau đầu nên cần thận trọng khi dùng thuốc nảy khi lái xe và vận
hảnh máy móc.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Khả năng có tương tác thuốc do chuyến hóa là không đảng kế do thuốc it bị chuyến hóa vả
gắn kết protein huyết tưong vả hẩu như thải trừ hoân toản qua thận.
Phối họp vỏi zidovudin: tăng nhẹ Cmax (28%) của zidovudin, tuy nhiên diện tích dưới đường
cong (AUC) thay đổi không đáng kề. Zidovudin không ảnh huớng đến dược động học của
lamivudin (xem mục đặc tính dược động học).
Khả năng tương tảo với cảc thuốc khảc khi dùng phối họp cần iưu ý, đặc biệt nhũng thuốc đảo
thải chủ yếu qua thận, qua hệ thống vận chuyển cation hữu cơ như trimethoprim. Những
thuốc khác (ví dụ: rantídin, cimetidin) it thải trừ theo cơ chế nảy và đã chứng tỏ 121 không
tương tảc với iamivudin. Thuốc đồng đẳng nucleosid (ví dụ: didanosin, zalcitabin) như
zidovudin không thải trừ theo cơ chế nảy và không thể có tương tác với lamivudin.
Sử dụng trimethoprim/suifamethoxazo| lóOmg/800mg iảm tăng nồng độ iamivudin huyết
tương (40%), do thảnh phần trimethoprim, thảnh phần suifamethoxazol không có tương tác
với lamivudin. Tuy nhiên, không cẩn phải điều chinh liều trừ khi bệnh nhân bị suy thận (xem
mực liều dùng, cách dùng và đường dùng). Lamivudin không ảnh hưởng đến dược động
học của trimethoprim hoặc suifamethoxazol. Khi dùng phối hợp cần theo dõi bệnh nhân trên
lâm sảng.
Tránh phối hợp iamivudin với iiều cao co-trimoxazol trong điều tti viêm phổi do
Pneumocystis carinii (PCP) và bệnh do toxoplasma.
W
Chuyền hóa lamivudin không liên quan đến CYP3A, nên không thể có tương tảo với thuốc đã
chuyến hóa qua hệ thống nảy.
Không nên dùng phối hợp lamivudin với ganciclovir tiêm tĩnh mạch hoặc foscanet cho đến
khi có thêm thông tin hướng dẫn điều trị.
Lamivudin có thề ức chế quá trình phosphoryl hóa nội bâo của zalcitabin khi dùng đồng thời
hai thuốc nảy. Do đó, không dùng phối hợp viên nén lamivudin với zalcitabin.
Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng bất lợi sau đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bệnh HIV khi sử dụng viên
nén lamivudin. Chưa rõ là cảc tác dụng nảy có iiên quan tới thuốc hay không, hay cảc thuốc
khảo dùng đồng thời, hay là do kết quả của quá trình tiến triển của bệnh.
Các tác dựng bất lợi được xem như có thể liên quan phần nảo đến việc điều trị được liệt kê
dưới đây theo cơ quan, tổ chức và tinh thường xuyên xảy ra. Tính thường xuyên xảy ra được
xảc định như là rất hay gặp (>1110), hay gặp (>1/100, <1/10), không hay gặp (>1/1000,
<1/100), hiếm gặp (›1/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000).
Rối Ioạn hệ thống bạch huyết và máu
Không hay gặp : Giảm bạch cầu trung tính và thiếu mảu (đôi khi rất nặng), giảm tiều
cầu
Rất hiếm gặp : Bất sản hồng cầu
Rối loạn hệ Ihống thẫn kinh
Hay gặp : Đau đầu, mất ngủ
Rất hiếm gặp : Cảc trường hợp bệnh thần kinh ngoại biên (hay cảm giác thất thường)
cũng đã được ghi nhận.
Rối Ioạn trung rhấl, ngực và hô ltẩp
Hay gặp : Ho, cảc triệu chứng về mũi
Rối Ioạn dạ dảy-ruột
Hay gặp : Buồn nôn, nôn, đau bụng, chuột rút, tiêu chảy
Hiếm gặp : Tăng amylase huyết thanh, viêm tụy
Rối loạn gan-mật
Không hay gặp : Tăng thoảng qua cảc enzym gan (AST, ALT)
Hiếm gặp : Viêm gan
Rối loạn mõ dưới da vả da
Hay gặp : Phát ban và rụng tóc
Rối loạn mô liên kết và cơ-xương
Hay gặp .— Đau khớp, bệnh về cơ
6
Hiếm gặp : Teo cơ vân
Rối Ioạn nói chung
Hay gặp .- Mệt mỏi, khó chịu, sốt
Các trường hợp nhiễm acid iactic, đôi khi gây tử vong, thường iiên quan đến bệnh về gan và
gan nhiễm mỡ nặng, đã được ghi nhận khi sử dụng các đồng đẳng nucleosid (xem mục Thận
trọng khi dùng thuốc).
Phác để kết hợp kháng retrovirus dẫn đến phân bố lại mở (loạn dưỡng mỡ) ở những bệnh
nhân nhiễm HIV, bao gồm mất Iởp mỡ ngoại vi và lớp mỡ dưới da, tăng mỡ trong bụng, mỡ
nội tạng, phì đại tuyến vú và tich mỡ sau cổ (bướu trâu).
Phảc độ kết hợp khảng retrovirus có liên quan đến cảc bất thường chuyển hóa như chứng tăng
triglycerid máu, tăng cholesterol mảu, kháng insulìn, tãng đường huyết và tăng acid lactic
huyết (xem mục Thận trọng khi dùng thuốc).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Đồng đắng nucleosid, Mã ATC: JOSAFOS
Lamivudin là một chất đồng đẳng nucleosid có hoạt tinh kháng virus gây suy giảm miễn dịch
ở người (HIV) và virus viêm gan B (HBV). T huốc được chuyển hỏa nội bảo thảnh dạng có
hoạt tính, iamivudin 5’-triphosphat. Cơ chế tảo dụng chinh của thuốc 181 chất gây kết thúc quá
trinh phiên mã cùa virus. Triphosphat có hoạt tinh ức chế chọn lọc đối vói HIV—l vả HIV-2 in
vitro, chất nảy cũng có hoạt tinh khảng cảc thể phân iập HIV khảng zidovudin trên lâm sảng.
Thuốc lamivudin kết hợp với zidovudin cho tảc dụng hiệp đồng khảng HIV đối vởi cảc thể
phân lập trên lâm sảng trong dịch nuôi cấy tế bảo.
Tinh khảng của HIV—i đối vởi thuốc lamivudin bao gồm phát triền thay đổi acid amin
M184V gần với vị trí hoạt động của enzym phiên mã ngược của virus (RT). Biến thể nây xuất
hiện cả in vỉlro và ở bệnh nhân nhiễm HIV—i đã được điều trị bằng phảc đồ khảng retrovirus
chứa lamivudin. Các thể đột biến M184V biểu hiện tinh nhạy cảm giảm đáng kế đối với
Iamivudin và thể hiện khả năng sao chép của virus giảm đi in vitro. Những nghiên cứu in
vitro đã chi ra rằng cảc thề virus phân lập khảng zidovudin có thể trở thảnh nhạy cảm
zidovudin khi chúng đồng thời có được tính khảng đối với iamivudin. Ý nghĩa iâm sảng của
các phảt hiện nây, tuy nhiên, hiện vẫn chưa rõ rảng.
Tính kháng chéo do M184V RT bị giới hạn trong nhóm thuốc ức chế nucleotid của cảc thuốc
khảng retrovirus. Zidovudin vả stavudin vẫn có hoạt tinh khảng retrovirus đổi với HIV-l
kháng lamivudin. Abacavir vẫn có hoạt tinh khảng retrovirus đối với HlV-l khảng Iamivudin
JJW
chỉ có đột bỉến M184V. Thể đột biến M184V RT thế hiện tinh nhạy cảm với didanosin vả
zalcitabin giảm < 4 lần, ý nghĩa lâm sảng của các phát hiện vẫn chưa rõ. Thử nghiệm tinh
nhạy cảm in vitro vẫn chưa được chuẩn hóa và kểt quả có thế khảc nhau tùy thuộc vảo
phương pháp.
Lamivudin thế hiện độc tinh thấp in vitro đối với lympho bảo máu ngoại vi, lympho bảo
trưởng thảnh, bạch cầu đơn nhân to và hảng loạt cảc tế bảo gốc của tùy xương.
Kinh nghiệm lâm sâng:
Trên cảc thử nghiệm lâm sảng, Iamivudin kết hợp với zidovudin đã chứng tỏ là lảm giảm
lưọng virus HlV-i và tăng số lượng tế bảo CD4. Dữ kiệu điểm cuối lâm sảng cho thấy rằng
iamivudin kết hợp với zidovudin iảm giảm đáng kể nguy cơ tiến triến bệnh và tỉ lệ tử vong.
Kết quả từ cảc nghiên cứu lâm sảng cho thấy rằng lamivudin kết hợp với zidovudin lảm chậm
biểu hiện thế khảng zidovudin ớ cảc cả thế trước đó không điều trị khảng retrovirus.
Lamivudin được sử dụng khá rộng rãi như 1ả một thảnh phần cùa phảc đồ kết hợp khảng
retrovirus với cảc thuốc kháng retrovirus khác cùng nhóm (NRTI) hay cảc nhóm khảc (PI,
thuốc ức chế enzym phiên mã ngược phi—nucleosid).
Phác đồ khảng retrovirus đa thuốc bao gồm lamivudin đã chứng tỏ là hữu hiệu ở các bệnh
nhân mới bắt đằu điều trị khảng retrovirus cũng như ở bệnh nhân biếu hiện virus mang đột
biến M184V.
Mối quan hệ giữa tinh nhạy cảm in vitro của HIV đối với thuốc lamivudin vả đảp ứng lâm
sảng với phác đồ có lamivudin vẫn đang được xem xét.
Thuốc 1amivudin với liều lOOmg x 1 lần/ngảy cũng đã chứng tỏ có hiệu quả để điều trị cho
ngưòi lớn nhiễm viêm gan B mãn tính. Tuy nhiện để điều trị nhiễm HIV chỉ một liều
iamivudin 300mg mỗi ngảy (kết hợp với cảc thuốc khảng retrovirus khảo) cho thấy có hiệu
quả. Thuốc lamivudin vẫn chưa được nghiên oứu cụ thể đối với bệnh nhân nhiễm đồng thời cả
HIV và viêm gan B.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Lamivudin được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng của lamivudin qua
đường uống đối với người iớn thường là 80—85%. Sau khi ưếng, thời gian (t…,J đề đạt nổng
độ tối đa (C,…) trong huyết thanh là khoảng 1 giờ. Dựa trên dữ liệu từ việc nghiên cứu trên
người tình nguyện khỏe mạnh với liếu điếu trị 150mg x 2 lần/ngảy, C,… và C…… cùa
Iamivudin trong huyết tương lần iượt lả: 1,2 ụglml (24%) và 0,09 11ng (27%). AUC khi
Mếỷ
khoảng cảch dùng là 12 giờ [ả 4,7 ựg.giờJmi (18%). Với liều điều trị 300 mg x 1 lần/ngảy,
cm,, 2,0 ưng1 (26%) và c.….. 0,04 ưg/mi (34%) và AUC 24 giờ 18 8,9 ụg.giờlml (21%).
Viên nén 150mg là tương đương sinh học và tỷ lệ liều với viên nén 300mg về AUC… Cmax vả
tmax-
sư dụng đồng thời lamivudin kèm thức ăn dẫn đến kéo dải thời gian đạt nồng độ cực đại T,nax
vả Cmax thẩp hơn (giảm tới 47%). Tuy nhiên, mức hấp thu Iamivudin (dựa trên AUC) không bị
ảnh hướng. Sử dụng đồng thời vởi zidovudin iâm tăng 13% nồng độ zidovudin và tăng 28%
nồng độ đinh trong huyết tương. Điều nảy không được xem là không có ý nghĩa đối với tính
an toản cho bệnh nhân vì vậy không cẩn điều chỉnh liều.
Phân bố: Từ kết quả nghiện cứu trong tinh mạch, thể tích phân bố là 1,31/kg. Thời gỉan bán
thải 5-7 giờ. Thanh thải lamivudin là xấp xỉ 0,32 llgiờlkg, chủ yếu là qua thận (>70%), qua hệ
thống vận chuyển cation hữu cơ. Lamivudin có dược động học tưyến tinh trong khoảng liều
điều trị và ít gắn kết với albumin protein huyết tương (<16% - 36% với albumin huyết thanh
trong nghiên cứu ín vitro). Các dữ iiệu hạn chế cho thấy rằng lamivudin thẩm vảo hệ thống
thần kinh trung ương và đạt tới dịch não tủy (CSF). Tỳ 1ệ nổng độ CSF/nồng độ lamivudin
huyết thanh 2 - 4 giờ sau khi uống là xấp xỉ 0,12. Việc thuốc ngấm vảo dịch não tủy và mối
quan hệ với hiệu lực trên lâm sảng hiện vân chưa rỏ.
Chuyền hóa: Thảnh phần có hoạt tính, Iamivudin triphosphat nội bảo có thời gian bản thải
trong tế bảo kéo dải (16-19 giờ) so vởi thời gian bản thải iamivudin trong huyết thanh (5-7
giờ). Trên 60 người tình nguyện trưởng thảnh khỏe mạnh, đã chứng minh viên nén lamivudin
300mg x 1 1ẩn/ngảy có dược động học tương đương với lamivudin 150mg x 2 lầnlngảy, về
giá trị AUC24 triphosphat nội bảo và C.…. Lamivudin thải trừ chủ yếu qua đường thận dưới
dạng không thay đối. Khả năng tương tảc chuyến hóa cùa lamivudin với cảc thuốc khác là
thấp do mức độ chuyển hóa qua gan thấp (5-10%) và gắn với protein huyết tương thấp.
Thảì trừ: Cảo nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận cho thấy sự suy giảm chức năng thận có
ảnh hướng tới thải trừ lamivudin. Liều khuyến cảo đưa ra đối với bệnh nhân có hệ số thanh
thải creatinin dưới SOml/phủt được trinh bảy ở mục iiều dùng (xem mục liều dùng, cảch
dùng và dường dùng).
Khi tương tảc với trimethoprim, một thảnh phần cùa co-trimoxazol, lảm tăng 40% nồng độ
cúa lamivudin ớ liều điều tti. Trường hợp nảy không đòi hỏi phải điều chinh liều trừ khi bệnh
nhân bị suy thận (xem mục thận trọng khi dùng thuốc và liều dùng, cách dùng và đường
dùng). Sử dụng co-trimoxazol với 1amivudin ở bệnh nhân bị suy thận cần được cân nhắc kỹ.
W
Dược động học ở trẻ em: Nói chung, duọc động học của Iamivudin ở trẻ em tương tự như ở
ngưòi ]ởn. Tuy nhiên, sinh khả dụng tuyệt đối (xắp xỉ 55-56%) gỉảm đi ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Bên cạnh đó, giá trị thanh thải cao hơn đối với bệnh nhân ít tuối và giảm theo độ tuồi, gần với
giá trị cùa người ión là từ 12 tuổi trở lên. Do những khảo biệt nảy mả liều lượng cho trẻ em từ
3 thảng tởi 12 tuổi là 8 mg/kglngảy, liều nảy sẽ cho nồng độ ở trẻ em tương tự như người lớn
(AUC trung bình xấp xỉ SOOOng.giờ/ml).
Có rẳt it dữ liệu về dược động học trên bệnh nhân dưới 3 tháng tuổi. Đối vởi trẻ sơ sinh ] tuần
tuồi, thanh thải lamivudin khi uống giảm đi khi so sảnh với bệnh nhân nhi khảo và có khả
nãng là do chức nãng thận chưa trưởng thảnh vả hấp thu lhay đối. Do vậy, để đạt được nồng
độ tương tự như người lớn, iiều khuyên dùng cho trẻ sơ sinh là 4 mg/kg/ngảỵ Việc lọc qua
cầu thận dã gọi ý ]ả để đạt được nồng độ như người lớn và trẻ em, liều khuyên dùng cho trẻ 6
tuần tuối và lớn hon có thể lả Smg/kg/ngảy.
Dược động học vởì phụ nữ mang thai: Sau khi uống, dược động học của lamívudin ở phụ nữ
mang thai kỳ cuối tương tự như phụ nữ không mang [hai.
Các số liệu an toân tỉền lâm sâng
Sử dụng lamivudin trong cảc nghiên cứu về độc tính trên động vật vởi lỉêu cao không có độc
tính lên cơ quan nảo.
Vởi liêu cao nhât, nhận thây có tảo động nhỏ lên các chỉ sô men gan và chức nãng thận cùng
với đôi khi có giảm trọng lượng ở gan. Cảc tảo dụng có ý nghĩa lâm sảng cân ]ưu ý là giảm số
lượng hông cầu vả giảm bạch cầu trung tĩnh.
Lamivudin không gây đột biển trong thử nghiệm vi khuẩn, nhưng gỉống như nhỉều đồng đẳng
nucleosid khác, thuốc bỉếu hiện hoạt tính trong thử nghiệm di truyền tế bảo in vítro vả thử
nghiệm ư lympho ở chuột. Lamivudin không gây dộc đối với gen in vívo ở iiều cho nồng độ
huyết thanh cao gấp 40-50 lần nồng độ huyết thanh dự kiến trên iâm sảng. Do không thể
khẳng định hoạt tính gây đột biến in vitro cùa iamivudỉn trong các thử nghỉệm in vivo, có thể
kết luận rằng lamivudin không gây độc đối với gen nguy hại cho bệnh nhân đang được điều
trị. Kết quả cảc nghiên cứu tính gây ung thư iâu dải ở chuột cống và chuột nhắt không cho
thấy nguy cơ gây ung thư ở người.
Quá hè… và cách xử trí:
Sử dụng Iamivudin với lỉều rẩt cao trong cảc thử nghiệm trên động vật độc tính cẩp cho kết
quả là không gây độc cho bẫt kỳ cơ quan nảo. Dữ liệu hạn chế về hậu quả khi uống quá liều ở
người. Không có trường hợp tử vong và bệnh nhân đã phục hồi. Không có cảc dẳu hiệu hay
triệu chứng cụ thể nảo đuợc xác định khi dùng quá liều như vậy.
10
W®f
Nếu dùng quá liều, theo dõi bệnh nhân và ảp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn khi cẩn
thiểt. Lamivudin có thể bị thấm tảch, có thế thấm phân lọc máu 1iên tục khi dùng quá liều,
mặc dù chưa có nghiên cứu nâo về phương phảp giải độc nảy.
Các dẫu hiệu lưu ý và khuyến cáo:
0 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
. Nếu cần thêm thông tin xin hói ý kiến bảo sỹ
o Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sỹ.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Hạn dùng của thuốc:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc: f .
Thông Iỉn nhả săn xuất:
AUROBINDO PHARMA LIMÌTED
Địa chỉ: Unit—III, Survey. No. 313 & 314 Bachupally Village, Qnthubullapur Mandal, Ranga
Reddy District, Teiangana State, lndỉa.
Công ty nhập khấu:
Ngảy/L? zhángẫnăm 201?
I__r ẨỈ'Ì`lÌíÌmặt công ty đăng ký
/Ọf/`
.q
_ \
G
ức/n ’Ếih: Trưởng đại diện
TUQ.CỤC TRUỞNG
P.TRưJNG PHÒNG
%…ảởẩWahấỉậnấ
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng