MĂU NHÂN
iu `
’O
LỹlắS
1. Nhãn trẻn ống 1ml
, Vitamin… Ệ
. MM lùngllml .
; SĐK: i
` ẵÊP“ .
` f—iẸEẸJ
2. Nhãn trên hộp 10 ống :
_ _ __ __ _ __ _ __`
í_, ' Hộp 10 ỏng dung dịch… 1ml .
Rx- Thuốc btn theo đơn. _
. / `
Vitam i n K1 \ …
(TB-TM) 10mg/1ml
m.dnhmm
253 Dũng SĩThanh Khe. Tp. Da Nãng i
mmụMa.ơmm umsx:
MHKÌ ...................................... 1m SỎÚSXI
Tammơ: .................................. uu ND: l
Ĩ
Box of 10 nmpoulos of 1ml solution lnjoction :
i i
Rx-Pmcriptlon drug. pÊ. \
ZỆ1 I
V' ' K1 ' “S` '
Itamln \ e. .
u~' i
(lM-lV) 10mgl1ml Ể *
Ìỉilllllh ~ \
__. n…mncnpc \
ỞIlfflh.MũlifflihfflllM ĐUỌM:NOÌHỎ.MMUDỦẸMỔMỤẢJƯC i
viddiđữnl= _ uémuócnúunvntzu
mmedtnsudm gocxvmmnAuwnummuocmm'me
gảy o²r tháng A²- nả 2012-
GIÁM ĐÓC
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC - ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
DUNG DỊCH TIÊM
… VITAMIN Kl lOmg/lml
( THUỐC BÁN THEO ĐON )
THÀNH PHÀN: Cho ống 1 ml
- Vitamin K. ............................................................................................. 1_ : 10 mg
- Tá dược (Tween 80, PEG 400, Propylen glycol, Poloxamer 188, Natri acetat l 1
khan, Acid acetic băngẶước cât pha tiêm ) vừa đủ ............................. : 1,0 ml j
DƯỢC LỰC HỌC:
- Vitamin K là một thảnh phần quan trọng cùa hệ enzym gan tổng hợp ra cảc yếu tố đông mảu như
prothrombin (yếu tố II), cảc yểu tố VII, IX và X, vả cảc protein C và protein S. Khi đieu trị Ibằng
thuốc chống đông kiểu coumarỉn, vitamin K bị đầy ra khỏi hệ enzym nảy, lảm gỉảm sự sản xuât các
yếu tố đông máu. Vì đây 1ả kiều thay thế cạnh tranh nên nồng độ cao vitamin K có thể hồi phục iại
sự sản sinh ra các yếu tố đông mảu. Do đó vitamin Kỵ là một thuốc giải độc khi dùng quá lỉều
warfarin hoặc các thuốc chống đông kiếu coumarin.
- Bình thường vì khuần ruột tổng hợp đủ vitamin K. Khi bị tắc mật, vitamin K không được hấp thu
tốt, do đó nồng độ cảc yếu tố đông mảu phụ thuộc vitamin K sẽ giảm (các yếu tố 11, VII, IX và X)
nên gây ra xuất huyết.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: '
— Sinh khả dụng của vitamin K1 sau khi tiêm bắp là khoảng 50%. Tuy nhiên không được tiêm bãp
nểu có nguy cơ cao về xuất huyết.
- Có sự khảo bỉệt lớn về nồng độ trong huyết tương giữa cảc cả thế sau khi tiêm bắp. Thể tích phân
bố lả 5 lít. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 -3 giờ. Sau khi chuyến hoả, vitamin K] liên kết với acid
glucuronic vả thải trừ qua mật và nước tiếu.
CHỈ ĐỊNH:
- Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin huyết.
- Xuất huyết do điếu trị thuốc loại coumarin.
- Giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột hoặc sau khi điểu trị dải ngảy
bằng cảc kháng sinh phố rộng, sulfonamid hay cảc dẫn chắt cùa acid salicylic.
LIÊU LƯỢNG - CÁCH DUNG:
- Xuất huyết nhẹ hoặc có khuynh hướng xuất huyết: Tiêm bắp 10 - 20 mg vitamin K.. Có thể dùng
liếu thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong vòng 8 - 12 giờ.
- Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc nguyên nhân khác: Tiếm truyền tĩnh mạch chậm (lmg/phủt) 10 _'
mg - 20 mg.
- Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc trong sọ, đe dọa tính mạng: Truyền máu hoặc huyết tương tươi '
cùng vởi phytomenadion.
- Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh vả đẻ non.
+ Phòng bệnh: 0,5 — 1 mg, tiêm bắp ngay sau khi đè.
+ Điều trị: ] mg | kg thể trọng lngảy, tiêm bắp trong 1-3 ngây (có thế cho trẻ uống trong sữa vảo
ngảy thứ hai và thứ ba).
- Nhiễm độc cấp thuốc chống đỏng đường uống: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10 -20mg vitamin
K], sau đó uống. Theo dõi đều đặn (3 giờ sau) trị số prothrombin cho đến khi đông mảu trở lại bình
thường. Nếu vẫn chưa đảp ứng đủ, nên dùng tiếp. Không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg
vitamin K; trong 24 giờ. Nếu người bệnh dùng thuốc chống đông Dicumarol trong phẫu thuật,
vitamin Kỵ có thế lảm mất tảo dụng chống đông. Nếu lại xảy ra huyết khối trong khi dùng vitamin
K., mả việc điều trị chống đông lại phải chuyền cho thầy thuốc khảo, thì phải thông báo rõ là người
bệnh đã dùng thuốc vitamin Kl.
/
}
n
:
10
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Người bệnh quá mẫn với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.,
- Không được tiêm bắp trong cảc trường hợp có nguy cơ xuât huyết cao.
THẶN TRỌNG:
- Vitamin Ki có thể gây tan máu ở những người có khuyết tật di truyền 1ảthiếu glucose-õ-phosphat
dehydrogenase. _
- Dùng liêu cao cho người bị bệnh gan nặng có thế lâm suy giảm chức năng gan.
- Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngảy đầu khi mới châo đời, vì hệ
enzym gan chưa trưởng thânh.
- Dầu thầu dầu đã polyethoxy hóa có trong thuốc tiêm phytomenadion có thể gây phản ứng nặng
kiếu phản vệ. Dầu nảy khi dùng nhiều ngăy cho người bệnh cũng có thể sinh ra lipoprotein bất
thường, lảm thay đổi độ nhớt của mảu vả lảm kết tập hồng cầu.
A
- Trong trường hợp xuất huyet nặng, cần thiết phải truyền mảu toân phần hoặc truyền các thânh
phần của mảu.
TƯỢNG TAC THUỐC:
- Dicumarol vả cảc dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K. Cảc chất chống đông có thể giảm
hoặc mất tác dụng khi dùng vởi vitamin Kl. Do đỏ, có thế dùng vitamin Ki lảm chât giải độc khi bị
quá liều.
- Khi bị giảm prothrombin huyết do dùng gentamicin vả clindamycin thì người bệnh không đáp ửng
với vitamin K] tiêm truyền tĩnh mạch _
sư DỤNG CHO PHỤ NƯ có THAI VA CHO CON BÚ :
+ Thời kỳ mang thai :
- Vitamin K; đi qua nhau thai ít. Vitamin K] không độc ở1ìều dưới 20mg. Do đó, vitamin K; là
thuốc được chọn để điều trị giảm prothrombin - huyết ở mẹ và phòng ngừa được xuất huyết ở trẻ sơ
sinh.
+ Thời kỳ cho con bú : .
- Nồng độ phytomenadion trong sữa mẹ thường thâp. Hầu hết cảc mẫu sữa đều chứa dưới 20
nanogam/ml, nhiều mẫu dưới 5 nanogamlml.
- Mặc dù không phải 1ảtất cả, nhưng rất nhiều trẻ sơ sinh thiếu vitamin K là do it vitamin K chu ến
qua nhau thai. Chỉ bú mẹ thôi sẽ không ngừa được sự giảm sút thêm vitamin K dự trữ vốn đã thap
&
nây và có the phảt triến thânh thiếu vitamin K trong vòng 48 -72 giờ.
- Tộm lại, hảm lượng vitamin K tự nhiên trong sữa mẹ quá thấp không bảo vệ được trẻ sơ sinh khói
thiêu hụt vitamin K, dẫn đến bệnh xuất huyết. Có thế dùng vitamin K cho mẹ đẻ iâm tăng nông độ
trqng sữa, nhưng cần nghiên cứu thếm.
TAG DỤNG KHÔNG MONG MUỎN_ :
Hiêm gặp cảc tác dụng không mong muôn.
- Tiêm, đặc biệt là tiêm đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toảt mồ hôi, hạ huyết ảp, chóng
mặt, mạch yếu, hoa măt, tím tải, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị gỉác thay đổi. Liều lớn hơn
25mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non, tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây
cảc phản ứng nặngkiểu phản vệ (thậm chí cả ở người bệnh chưa từng dùng thuốc).
- Vitamin Ki có thế gây kích ứng da và đường hô hấp.
Hiếm gặp: phản ứng da tại chỗ
Hướng dẫn cảch xử trí ADR
- Nên tiêm bắp hoặc dưới da. Nếu buộc phải tiêm tĩnh mạch, thì phạ loãng thuốc bằng dung dịch
natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% rồi truyền tĩnh mạch rât chậm, không quá 1 mg/phút;
thuốc có thể được tiêm vảo đoạn dưới của bộ tiêm truyền dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung
dịch dextrose 5%.
- Khi thấy phản ứng dạng phản vệ, cần tiêm bắp 0,5 - 1 ml dung dịch epinephrin 0,1% ngay tức
khắc, sau đó tiêm tĩnh mạch glucocorticoid. Có thế tiến hảnh mẹ… biện phảp thaỵ thể m' .
— Cần kiêm tra đều đặn thời gian prothrombin để điều chỉnh liêu,,khoảng cảch liêu vyỂJ
ời gian
11
điếu tri.
~ Khi đìều trị người bệnh suy gan, cần chú ý là một số chế phẩm cúa phytomcnadion có acid
glycocholic.
T hông báo ngaỵ cho Bác sĩ cảc tác dụng không mong muốn mả bạn gặp phãi lihi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU VA xử LÝ:
« ›
Phytomenadion có thế kháng nhât thời các chất chộng đông ức chế prothrombin, đặc biệt khi dùng
liều lớn phytomcnadion. lị~lếu đã đùng liêu tương đôi lớn phytomcnadion, thì có thế phải dùng liêu
thuốc chống đông ức che prothrombin lởn hơn liều bình thường một ít, hoặc dùng một chất tác
dụng theo cơ chế khảo như heparin natri.
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LAI XE, VẠN HÀNH MÁY MÓC: chưa có nghiên cửu về ảnh hưởng
của Vitamin Ki khi sử dụng cho người lái xe vả vận hảnh máy móc. Tuy nhỉên, bệnh nhân cần
được thông báo về khả năng gây ra những tảo dụng không mong muốn như hạ huyết áp, chóng mặt,
hoa mắt khi điều trị với Vitamin Kl.
KHUYẾN cÁo:
- Không được dùng thuốc quá hạn có ghi trên bao bì, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng như tủa,
vật lạ, cặn bấn xơ bông….
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn biểt thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của
Bác sĩ hoặc Dược sĩ
Trình bây và bảo quản :
- Thuốc đóng trong ống thủy tinh 1 ml. Hộp 10 ống , kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
… Đề thuốc nơi khô mảt, trảnh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng: 36 thảrẸ kể từ ngây sản xuất SĐK :
. Thuốc được sản xuất tại :
CONG TY CỔ PHAN DƯỢC DANêPHA
253 Dũng Sĩ Thanh Khê - TP. Đà năng
Te] : 0511.3760130 Fax : 0511.3760127 Email : [email protected]
Vả được phân phối trê_n mãn quốc
“ 'J.f . _ăy hhángu, năm I12
HÓ cuc TRUỞNG
Mụn w. wan:
"\
ù
1 '-
!
ẵ
y
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng