M/m
Rx Prescription only ;M+ fun+.J
ựilu
oova"mwvun
D—alpha—tocopheryt acetat 400 IU
i
u, iu , … ,›~i.u.… …,
R x Thuốc bán theo đơn
VITAMIN E400
D—alpha-tocophefyi acetat 400 IU
›` p
|',
VITAMIN E400
i |
VITAMIN E400 … ' Ý~*
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Th uôc bán theo đơn
VITAMIN E400
- Dạng thuốc: Viên nang mếm.
- Qui cách đỏng gói: Hộp 3 vi x 10 viên nang mềm.
- Thânh phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
d—alpha-Tocopheryl acctat 4001U
(T á dược gồm: Dầu đậu nảnh, gelatin, glycerín, sorbitol 70%, nước tinh khiết, nipagỉn, nipasol,
ethanol 96%).
- Dược lý và cơ chế tác dụng
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số cảc hợp chất thiên nhiên vả tổng hợp, chất quan trọng nhất là
cảc tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự
nhiên; các chất khảc của nhóm tocopherol gồm beta, gamma vả delta tocopherol, nhưng những
chất nảy không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực phấm. Nhóm hợp chất khảo có
hoạt tính vitamin E là cảc tocotrienol.
Mặc dù các tocopherol có trong thực phấm, nhưng cũng đã được tống hợp. Tuy nhiên,
alphatocopherol tổng hợp (dl - alphatocopherol) có hoạt tính sinh học kém hơn cảc chất trong tự ': "
nhiên, chiết từ nguôn dược liệu (d- alphatocopherol).
Ngoài việc lảm mất các triệu chứng thiếu vitamin E, vitamin E còn dược sử dụng lảm chất chống
oxy hóa mà về mặt lý thuyết có thế do một trong cảc cơ chế tác dụng sau:
r~ Ă.ẻ
r—Ục
Ngãn cản oxy hóa các thảnh phần thiết yếu trong tế bảo; ngăn cản tạo thảnh cảc sản phẩm oxy hóa ầ`u
độc hại, ví dụ cảc sản phẳm peroxy hóa do chuyến hỏa cảc acid béo chưa bão hòa; phản ứng VỚI
cảc gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại mảng tế bảo do oxy hóa), mà không tạo ra cảc gôc tự do"Ir
khảc trong quá trình đó.
Có môi tương quan giữa vitamin A và vitamin E: Tăng hấp thu vitamin A qua ruột khi có
vitamin E; vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hỏa do oxy hóa lảm cho nồng độ vitamin A
trong tế bảo tãng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tảc dụng của chứng thừa vitamin A.
Nhu cầu hảng ngảy vế vitamin E là 10 mg d- alphatocopherol cho nam và 8 mg cho nữ.
Sữa người có đủ lượng vitamin E đáp ứng yêu câu của trẻ bủ. ,
Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn. Nguồn vitamin E giản nhất là dầu thực vật, đặc biệt là
dầu mầm lúa mì, dầu hướng dương, dầu hạt bông; ngũ cốc và trứng cũng là nguôn g ảu vitamin E.
Vitamin E không bị phân hùy khi nấu nướng.
— Dược động học /
Đế vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình ường. Lượng
vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tãng lên. Thuốc vảo máu qua vì thế dưỡng chấp trong bạch
huyết, rồi được phân bố rộng rãi vảo tất cả cảc mô và tích lại 0 mô mỡ.
Một ít vitamin E chuyển hóa ở gan thảnh cảc glucuronid của acid tocopheronic vả gamma- lacton
cùa acid nảy, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vảo mật. Vitamin E vảo
sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
- Chỉ định
Dùng để điều trị thiếu vitamin E. Cảo dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biếu hiện về bệnh cơ
và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản
thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoải hóa sợi trục thần kinh.
- Cách dùng và liều dùng: Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Người lớn: Uống l viên/ngảy văo bữa ăn sáng
- Chống chỉ định: Quả mẫn với các thảnh phần cùa thuốc.
- Thận trọng: Bệnh nhân có nguy cơ huyết khối, bao gồm bệnh nhân sử dụng ocstrogen.
- Tác dụng của thuốc lên người lái xe và vận hânh máy mỏc: Thuốc không gây buồn ngủ nên
dùng được cho người lải xe hoặc đang vận hảnh máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biển
chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thửc an là
đủ và không cân bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hảng ngảy khi có thai.
- T hơi kỳ cho con bú: Vitamin E vảo sữa. Sữa người có lượng vitamin E gâp 5 lần sữa bò và có
hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đểu 1 năm tuổi.
Nhu câu vitamin E hảng ngảy trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn
không cung cấp đủ lượng vỉtamin E cần cho nhu cầu hảng ngảy.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tíêu
hóa khảc vả cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Viêm da tiếp xúc đã xảy ra sau khi bôi thuốc.
* Ghi chú: "Thông báo cho bác sĩ những tăc dụng không mong muốn gặp phải khi sư dụng
th uốc”
- Tươiig tác với thuốc khác, các dạng tương tảo khác: Vitamin E đối khảng với tảc dụng của
vitamin K, nên lảm tăng thời gian đông mảư. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do
thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
-Quá liều và xử trí: Chưa có tải liệu bảo cảo
- Hạn dùng: 36 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
*Lưu ý. Khi thấy nang thuốc bị am mốc, dính nang, nhãn thuốc … số lô SX, HD mờ.. .hay có các
biểu hiện nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ tro ,
dơn.
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. , ,,
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS ' /
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
T HUỐC SẢN X UAT TAI: CÔNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dán phố số 4- La Khê- Hà Đông- TP. Hà Nội ,
ĐT. 04. 33522203 FAX. 04. 33522203
CÔNG C. P DJƯỢC PHẨM HÀ TÂY
PHO TỔNG GIÁM DỐC
DS. u'Íỷuấổh ể'Bá ỉaỏ
…Q CTRLÙNG
PTRUỜNG PHÒNG
iTNNN,Ỉn {lễị ỂỄ/Ễu ỚỂ…J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng