W
\,D- zsléiỉ lẢểÍ/iĩía
hc ix
X ia© Y 'i`iỂ
1l100
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, mooo < ADR < mon
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bùng đò. suy tim.
Thân kinh trung ương: Xiu, chóng mật. nhức đẩu, mệt mòi.
Dạ dăy - ruột: Buôn nòn, nỏn. ợ nóng, ia chảy.
Thân kinh - cơ - xương: Đau cạnh sườn.
"Thỏng báo cho bác sĩ nhũng rác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc "
Tuơng tác với các thuốc khác:
- Dùng dông thời theo tỉ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố lãm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dãy-ruột
- Dùng đỏng thời vilamin C với aspirin lăm tăng bâỉ tiết vitamin C vã giảm bãi tiết aspirin lrong nước tiểu
- Dùng đông thời vitamin C và fiuphenazin dân dến giám nóng độ fluphenazin huyết tương.
'/ Ì°/l
«
- Vitamin C liều cao có thể phá hùy vitamin B12. Cân tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ tmớc hoặc sau khi uống
vitamin BI2
-Vitamin C là một chẩt khử mạnh, nén ânh hưởng dến nhiều xét nghiệm dựa trẻn phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt vitamin C
trong nước tiểu lầm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose-oxydase.
- Vitamin C có thể lăm tăng tác dụng các thuốc chống acid dạ dảy chứa nhôm (nhòm hydroxyd) vả lăm giâm tác dụng của
amphetamin.
- Các thănh phân estrogen trong thuốc trảnh thai đường uống lâm giảm nóng độ vitamin C trong các mò.
Tác dộng của thuốc khi lái xe vã vận hânh máy móc:
Cân thận trọng. hạn chế sử dụng thuõc cho người lái xe vả vặn hănh máy móc vì dùng liều cao vitamin C có thể gãy nhức đẩu,
chóng mặt, mệt mỏi về tình trạng buôn ngủ.
Các đặc tính dược lực học:
Vitamin C là một vitamin hòa tan trong nước, cân thiết dễ tỏng hợp colagen và các thảnh phẩn cùa mô liên kết Thiếu hụt
vitamin C xảy ra khi thức ản cung cấp không đủ lượng vitamin C cân thiết, dãn đểu bệnh scorbut. Thiếu hụt vìtamin C rất
hiếm xãy ra ở người lớn nhưng có thể thấy ở trẻ nhò. người nghiện rượu hoặc người cao tuổi. Thiếu hụt biẽu hiẹn ờ triệu
chứng dẻ chảy máu (mạch máu nhò, chân rãng, lợi), thănh mao mạch dễ vỡ, thiếu máu. tổn thương sụn vã xương. chậm liền
vét thương. Dùng vitamin C lâm mất hoản toăn các triệu chứng trén.
Acid ascorbic có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa - khử. Có một số chức nảng sinh học của acid ascorbic
đã dược xác dịnh rõ rãng, gôm có sinh tổng hợp colagen, camitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid vã aldosteron. Acid
acorbic tham gia như một chất khử trong hệ thống enzym chuyển hóa thuốc cùng với cytochrom P450. Hoạt tính cùa hệ thống
enzym chuyển hóa thuốc năy sẽ bị giảm nếu thiểu acid ascorbic. Acid ascorbic còn điều hòa hấp thu. vận chuyển vã dự trữ
sắt. Acid ascorbic là một chất chống oxy hóa. loại bỏ cãc loại oxy. nitơ phản ứng như các gốc hydroxyl, peroxyl, superoxid.
peroxynitrit vã nitroxid, cảc oxy tự do vả cảc hypoclorid, lã những g6c tự do gây độc hại cho cơ thể. Một số bẹnh mạn tính có
lien quan đốn tổn thương do stress oxy hóa gôm có ung thư. bẹnh tim mạch. đục thủy tinh thể. hen vã bẹnh phổi mạn tính tắc
nghẽn. Tuy nhiên, hiện nay chưa xác định dược rõ răng mối lien quan về nguyên nhân.
Một văi tác dụng cùa vitamin C như chống thoái hóa hoảng diểm, phòng cúm. chóng liên vết thươn \ hòng ung thư còn
dang nghỉèn cứu, chưa được chứng minh rõ răng. J
In virro. acid ascorbic dã chứng tỏ ngăn chặn được oxy hóa LDL bằng cách loại bỏ ROS vả RNS cóẶr`ong mói tmờng nước.
LDL oxy hóa được cho là gây xơ vữa động mạch. `
Acid ascorbic trong bạch câu đặc biẹt quan trọng vì có ROS phát sinh ra trong khi bạch cẩu thực băo hoặc bạch câu hoạt hóa
do bị viêm nhiêm. Nõng độ acid ascorbat cao trong bạch câu bảo vệ bạch cẩu chống lại tổn thương oxy hóa mà khỏng ức chế
hoạt tính diẹt khuẩn của tiểu thể thực băo. Hoạt tính chống oxy hóa của acid ascorbic cũng bâo vệ chống lại tổn thương phân
hủy protein ờ các vị trí viêm như ở khớp (viêm dạng thấp). ở phổi (hội chứng suy thận hô hấp ở người lớn, hút thuốc, ozon).
Rieng dối với cảm lạnh` cho đến nay số liệu chưa đông nhất dể khuyến cáo. Ngoài ra, có một vãi chứng cứ acid ascorbic có
thề diẽu hòa tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản. giãn mạch vả chống dòng vón máu. khả nãng chuyển acid
folic thânh acid folinic, chuyển hóa carbohydrat. tổng hợp lipid. protein, kháng nhiễm khuẩn và hô hẩp tế băo.
Các đặc tính duợc dộng học:
Hâp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dâng sau khi uống. Tuy vậy. hấp thu lả một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau
nhũng lìẽu rất lớn. Cung cấp thường xuyên vitamin C qua chế dộ ăn từ 30 -I80 mg hãng ngăy, khoảng 70 - 90% được hấp thu.
Ở liêu tren 1 g hăng ngăy. sự hẩp thu giảm xuống còn 50% hoặc ít hơn. Hấp thu vitamin C ở dạ dãy - ruột có thể giảm ở người
tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dảy - ruột.
Nống độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 -20 microgam/ml. Nóng độ trong huyết tương dưới 1 - l.5
microgam/ml khi bị bệnh scorbut. Tỏng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg
được luân chuyển hăng ngầy. Dấu hiẹu I£tm sãng của bẹnh scorbut thường trở nẻn rõ răng sau 3 — 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phản hố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mỏ cơ thể. Nông độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cảu. tiểu cấu.
mô tuyển và thủy tinh thể của mắt. Khoảng 25% vítamin C trong huyết tương kê't hợp với protein. Vitamin C đi qua được
nhau thai và phán bố trong sữa mẹ.
Tha'i' trừ: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thănh acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thảnh những hợp chất
khOng có hoạt tĩnh gôm ascorbic acid-2-sulfat vã acid oxalic được băi tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đăo thải acid
ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml. ngưỡng năy có thể thay đỏi tùy từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic vả
nông độ mảư vượt quá ngưỡng, acid ascorbic khỏng biển dối được vả đăo thải văo nước tiễu. Khi bão hòa ở mỏ vả nồng độ
acid ascorbic ờ máu thấp. acid ascorbic dăo thải ít hoặc không dăo thải văo nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được băng
cách thẩm phân mãn.
Quá Iiêu và xử tri:
Triệu chứng quả liêu gôm: sỏi thận, buổn nỏn. viêm dạ dăy vả ỉa chảy. GAy lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng
sau khi uống liều lớn.
tì. "'Ịf'
\Ế ỞẨJVẮ
`ỔỈ ’x*|
f'
\ỈẦẮỔ ể`
Đóng gói: Hộp 10 vĩ x 10 viên bao phim; Hộp 100 vì x 10 viên bao phim.
Hạn đùng: 24 tháng kể từ ngãy sản xuất
\
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt dọ khong(qlìắ 30“c
Tiẻu chuẩn áp dụng: TCCS
ĐỂ XA TẬM 1JAY TRẺ EM `
ĐỌCàKỸ HƯỚNG DAN sư DỤNG TRƯỚC KHI ỌUNG
NẾU CAN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BAC sí
CÔNG TY CỔ PHẨN DỤỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 Đường Hữu Nghị, Phường Bãc lý, TP. Đổng Hới, Tinh Quảng Bình
ĐT: ( 052 ) 3822475 - 3822346
Fax: 052 3820720
TUỌ.CỤV
p
TR`xỈÒNỤ —
. M“ __
yi
.;JtH
r` TRUỎNO
.;Jfùnz;
OUAPHARCO
Ngăy 28 tháng 04 nãm 2016
Công ty CP I ẩm , uảng Bình
íầ VỆ — `~\Ỉ ^ ’
;…íẹ%
|Ễf ỊJ
vun TÒNG '(ìiẢM f›Òt'
n.SJ ’i’ặuụụỉj} J(;új _J/ '
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng