MÃU NHÂN XIN ỉẢĨJG iẹyy TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
1, Nhản lọ 50 viên
mựú:ulffluuunlmm ' WEnmunù…
…gnauwi saz Lọ50vlénnmgmên mnmpmụ……mu
… vuuogm__mu
nmu…fưu . aauhaụuWiuunb
ẫMuqzlẳcẳaudup amln uunnngụ…
Iuợ=mmnumamuảmu ẫln.Kcul.zudndmtuụcùnlùu
Ểẵ VitaminASOOOlU — Vitami , IU _ _“, _ ,…
imunưmưum
a_éxnluuvnéau mcmenmrtzmstmuse
mưumuhcsửmmbcmưm mm —
cerqumhmùuni9
IlhllỊ-hù—IIÚ'TỦW'FIW
lUúltlJll—HỊNl—MIHB—W ỡ
sơn…nu
wb :
m— :
2, Nhãn lọ 100 viên
mniuuôm mhdutt mmnụ…
v…amwẵẵ mu Lọ 100iđùmangmẽm …AMipùhL——UIIIJ
Mùqu mu …ĐJM…OOII
nmu… mu. . emụlm...…lnlqui
mmmamdhúm sn…uu.
wmaaùynlmdmwhbn
ẳụimnamuựmummmu . . . Ifb. iulù-
m`úm Vitamm A 5000 IU ~ VitalTll ỈU … h-hun
IEPGJTGWGM
aỂxATẤuTAVTRẺa: m…ivmnsrwuzmz
uocxỷ…nhcsửmmiđcmutm u…u _
mnưwocnưummem ` ma.
Imin-DU-fflffl'l'úW'ỉcw ,
HựửlillI-NQIG-IIIIIHM-IUIỤ ổ
IIIIIII
Hò Nội, ngòy.. 45… .tháng. ..03 .năm 2042.
’TÓNC c:í .v. zốc
DS.JVMnVỔnJỔơy
mề <:. , Ý! ..l`
ẩễề ÊỀẺ
ụÊ ẵỗ oảm.
]
x ẵnNẵỂ
M. <ỄBS > mooo E - <…ỡẫ
oẫ uzbbE sẽ... ,,t … ....
.ẵ.om EỄỂẾƯ
sitẵẵtliinểl!ỉầẵ
ẫắ.ẵl
ỄỂẫlỉỈÃUEUÌ.
ÍỄảI.ỄẺIỂẺSÉỈỄ
.ẵlẵễễ!ẵÍẽẵẵc
oỄẳễẵ-tẫnoầẵu
- n.. : 2. no .
___.Ễg
ssapaãngịuỉgaenztus
IẾỀă›iB
Ễịl:
ẫEt.PũễtitỂỉìith-t
aẵ%ẵrltuỉiấ
hioỉÌfulÌi-lẵĩulỉíã
ỂỂIỈỄ
iẫnlult.ỉẵẫtíln
ĐẩỄ—litễcẵ
Ễễ> - D. 000… < c.Edz>
ẩisỉẵẩẩẫ
² j›.ỉBlcẵ
ẻỄỂ co… 9 .. …ỄỀ 9 …o ổ… ỈỄỀo V . E-ẵ E…Ế ẾỄ ễ› .: .… 3 S Sĩ A cễ.….Ễ V
o…ỗoxmu F
<:m3ĩ > mooo _C . <…ỔQ: .C
[
…Ễ Ễz …,
Ề uz Ễz `…
T……i—BJ
Tờ hướng dẫn sử dụng
PHẦN HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN
VITAMIN A — D
TÊN THUỐC: VITAMIN A - D ii'1
Đề xa tầm tay rrẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử
dụng thuốc.
THÀNH PHÂN: Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin A (Retinol palmitat) 5000 IU
Vitamin D; (Colecalciferol) 400 IU
Tá dược vđ 1 viên
TẢ DUỢC GÒM CÓ: Dầu đậu nảnh, glycerin, gelatin, sorbitol, ethyl vaniIin, nipagỉn,
nipasol, nước RO.
MÔ TẢ SẢN PHẨM: Viên nang mềm trong, dịch thuốc bên trong mảu vảng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Vĩ 10 viên, hộp 10 vỉ. Lọ 50 viên, lọ 100 viên.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ:
VITAMIN A — D điều trị thiếu hụt vitamin A và vitamin D ở người lớn và thanh thiếu niên
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG:
— Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Uống l viên/ngảy.
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Không uống thuốc kéo dải.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
— Mẫn cảm với một trong các thảnh phần của thuốc.
- Tăng calci máu do bất cứ nguyên nhân nảo
- Sói thận kèm tảng calci niệu
- Cường cận giảp tiên phát
- Người bệnh dùng quá liều vitamin A
- Rối loạn hấp thu lipid
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Các tác dụng phụ và tảc dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng Vitamin A — D liều cao dải ngảy
hay khi uống phải một liều rất cao. Triệu chứng quả liêu vitamin A (xem mục quả liêu và xử trí)
\`OẦ
_,/ề, * "h s
'<ạ /
//'Ẩ/—i …
Tờ hướng dẫn sử dụng
- Dùng vitamin D vởi iiều không vượt quả như cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên, có
thể xảy ra quá liều vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dải hoặc khi tăng nhạy cảm với
các thuốc tương tự vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sảng của tãng calci máu.
Nguy cơ tăng calci huyết vả tăng phospho huyết: Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buổn
nôn, nôn, đau bụng, tảo bón. Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa,
rối loạn thần kinh cảm giảc. M
Ghi chủ: T hông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
HƯỚNG DÃN CÁCH XỬ TRÍ ADR:
Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có cảc triệu chứng cùa tác dụng phụ.
Nên tránh điều trị quả tích cực giảm calci huyết, vì chuyến thảnh tăng calci huyết còn nguy
hiểm hơn. Thường xuyên xảo định nồng độ calci huyết thanh, nên duy trì ở mức 9 — 10
mg/decilits (4,5 — SmEq/lít). Nồng độ calci huyết thanh thường không được vượt quả
] lmg/decilít.
Trong quá trình điều trị Vitamin A — D, cần định kỳ đo nồng độ calci, phosphat, magnesi
huyết thanh, nitơ urê mảư, phosphatase kiềm máu, calci vả phosphat trong nước tiểu 24 giờ.
Giảm nồng độ phosphatase kiềm thường xuất hiện trước tăng calci huyết ở người nhuyễn
xương hoặc loạn dưỡng xương do thận.
Nên uống nhiều nước hoặc tmyền dịch để lảm tăng thể tích nước tiểu, nhằm trảnh tạo sòi thận
ở người tăng calci niệu
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG
THUỐC NÀY:
- Dùng đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, neomycin, parafm lỏng lảm
gỉảm hấp thu vitamin A và vitamin Dg.
- Cảo thuốc uống tránh thai có thể lảm tảng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tảc
dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
- Vitamin A — D và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng
vitamin A quá liều. Cần tránh dùng dồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều
cao.
- Điều trị đổng thời Vitamin A - D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiếu năng
cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải gỉảm liều ngừng dùng
Vitamin A — D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiều năng cận giáp gây tăng
calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương.
Ji./ ›.
..
' \"JẦ
f—f'ìn
Il e²/ JU
\I` ủ—z:
\°ọì'
Tờ huư'ng dẫn sử dụng
- Không nên dùng đồng thời Vitamin A — D với phenobarbital vảfhoặc phenytoin (và có thế
với những thuốc khảo gây cảm ứng men gan) vì những thuốc nảy có thế lảm giảm nồng độ 25
- hydroxy - coiecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D; thảnh những chất
không có hoạt tính. M
- Không nên dùng đồng thời Vitamin A — D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tảc
dụng cùa vitamin Dj.
- Không nên dùng đồng thời Vitamin A — D với các glycosid trợ tim vì độc tính cùa glycosid
trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LẨN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
Bạn nên uống đủng theo hướng dẫn sử dụng thuốc. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì
bạn uống liều tiếp theo đủng theo hướng dẫn sử dụng thuốc.
Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên.
Nếu có vấn để nảo bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bảo sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
BẢO QUẢN: Nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sảng.
NHỮNG DẨU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU:
Quá liều vitamin D: Triệu chứng sớm cùa tảng calci huyết gồm có: Yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gả, đau
đầu, chán ăn, khô mồm, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mất
phối hợp động tảc, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, xương. Triệu chứng muộn do hậu quả
của tăng calci huyết: Vôi hóa thận, sỏi thận, tốn thương thận (đái nhiều, đái đêm, uống nhiều,
nước tiểu giảm cô đặc)
Triệu chứng quá liều Vitamin A:
Ngộ độc mạn ríth Dùng vitamin A lỉều cao kéo dải có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Cảo tn'ệu
chứng đặc trưng lả: Mệt mói, dễ bị kích thích, chản ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan -
lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tỏc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu mảư, nhức đầu, calci
huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khởp. Ở trẻ em các tn'ệu chứng ngộ độc mạn tính còn
gồm cả tăng ảp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giảc, sưng đau dọc cảc
xương dải. Khi ngừng sử dụng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thế
ngừng phảt triển do cảc đẩu xương dải đã cốt hóa sởm.
Ngộ độc câịu: Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp vởỉ cảc dấu hiệu buồn ngủ, chóng
mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ỉa chảy…Cảc triệu
chứng xuất hiệu sau khi uống từ 6 — 24 giờ.
h..n` F\nfìh \O\I
n
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng