ỊHỦẢÍ/
aẫ:.Ể:ỡảăễiẵễễz
<.ozz5ẵẫẫồỉuz8ẵầ
…ozẩEùcẵẵ.ễầ
›<› vg_u É:
UENEỄJMOWE cÊE…ẳ_ẵ
UEm~.o...............x....::.do…ecumEeum
…ẵt 8 E… .:.… …ẵ
ãis .EStỄỄỂ
……ỂE u…uaẫ .
ụ…ơồ:m…ẵ< .
H ưởạg dẫn sử dụng thuốc
Thuôc bán theo đơn
VIPXACIL
~ Dạng thuốc: Siro
-Qui cách đỏng gói: Hộp 1 lọ x 60m1.
— Công thúc bâo chế cho (Sml) thânh phẫm: Mỗi 5 ml siro chứa:
Betamethason O ,25mg
Dexchlorpheniramin maleat 2,0mg
Tá dược vd 5 ml
chi duợc gồm. Natri citral acid cỉIric gỏm arabic glycerin, nipagỉn nipasol natri
succcu in đường trắng, bột hương vị dân nước tinh khiết ethanol 960).
- Các đặc tính được lực học:
* Betamethason: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tảo dụng glucocorticoid rất
mạnh. kèm theo tảc dụng mineralocorticoid không đảng kế. 0,75 mg betamethason có tác dụng
chống v iêm tương đương với khoáng 5mg prednisolon. Betamethason có tảc dụng chống vỉêm
chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống để điều trị nhiều bệnh cân chỉ định
dùng corticosteroid, trừ cảc trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung
t1udrocortison. Do ít có tảc dụng mineralocorticoid nên betamethason rắt phù hợp trong những
trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tảc dụng ức chế
miễn dịch.
* Dexchlorpheniramin maleat: Dexchlorpheniramin maleat là chất khảng histamine dẫn xuất
cúa propylamin. Dexchlorpheniramin ức chế có cạnh tranh vởi những tác dụng dược lý cùa
histamine (tức là chất đối kháng với hỉstamine tại thụ thể Hi).
- Các đặc tính dược động học:
*Betamethason.
— Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hoả.
— Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vảo tất cả các mô trong cơ thể Thuốc qua nhau
thai vả có thể bải xuất vảo sữa mẹ với lượng nhò. Trong tuần hoản, betamethason liên kết rộng
iải với cảc protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Cảc
corticosteroid tông hợp bao gôm betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với
hydiocor’tìson. Nưa đời cùa chủng cũng có chỉều hướng dải hơn. betamethason lả một
glucocorticoid tác dụng kéo dải.
-C huy en hoả: Cảc corticosteroid được chuyến hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bải
xuất vảo nước tiếu. Chuyển hoá cùa các corticosteroid tông hợp, bao gôm betamethason chậm
hơn vả ải lực liên kết protein cùa chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn
so vởi các corticosteroid tự nhiên.
* Dexchlorpheniramin maleat: Dexchlorpheniramin maleat có sinh khả dụng vảo khoáng 25-
50% do bị chuy en hoả đảng kể khi qua gan lần đầu Thuốc đạt nồng độ tối đa trong mảư sau 7—
6 6giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uỏng thuốc 6 giờ Thời gian tảc động từ 4- 8giờ Tỷ lệ
gắn kêt với protein huyết tương là 72%.
Thuốc được chuyến hoá chủ yếu ở gan vả tạo ra chất chuyền hoá được loại gốc methyl, chất
nu_v không có hoạt tính Thuốc chủ yêu được đảo thải qua thận và tuỳ thuộc vảo pH nước tiếu
34% dexchlorpheniramin được bải tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyền
hoá loại gôc methyl. Thời gian bán huỷ từ 7- 43 giờ
Dược động học trong những trường hợp đặc biệt:
Suy gan hay suy thận lảm tăng thời gian bán huỷ cùa dexchlorpheniramin.
Dcxchlorpheniramin qua được nhau thai và sữa mẹ.
— C hí định:
C`hòng dị úng khi cần đến corticoid liệu pháp. Viêm phế quản dị L'mg, viêm mũi dị’ ưng
V ièm da đị ứng. viêm da thần kinh viêm da tiếp xúc mê đay.
— Cách dùng và liều dùng:
Vgười lớn và Iré em trên 12 tuối: 5ml/lẳn x 3- 4 lần/ngảy
- c
.nvi It:-*ỄỀAX O`
Tre em từ 6— 12 mối. 2. 5mI/lẳn x 3— 4 lần/ngảy
TJe em 2- 6 tuổi. 2 5ml/Iần x 2 lần/ngảy
hoặc vảo diện tích cơ thế
Các triệu chứng tiêu hoá có thế giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức an hoặc sữa.
Liều lượng cân dựa vảo đảp ứng vả sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhận.
Nếu sau khi đạt đảp ửng mong muốn, cân giảm liếu lượng theo từng nấc nhỏ cho tới
khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trở được đáp ứng lâm sảng đầy đủ. Cần ngừng thuốc cảng
sớm cảng tốt.
Bệnh nhân cần được theo dõi liên tục về các dấu hiệu cho thấy điều chỉnh liều lượng là
cần thiết, như sự thuyên giảm hoặc kịch phảt của bệnh và cảc stress (phẫu thuật, nhiễm khuần,
chắn thương)
Khi diếu trị kéo dải. cấn ngừng betamethason dần dần từng bưởc một. Trước khi khớì
đầu điếu trị kéo dải cần tiến hảnh trên mọi bệnh nhân kiểm tra mức cơ bản của điện tâm đồ.
huyết áp chụp X-quang phổi vả cột sống, cảc test dung nạp glucose vả đảnh giả chức năng cùa
truc dưới đồi- tuyên yên - thượng thận.
C unƠ cân tiên hảnh chụp X- -quang phấn óng tiêu hoá bên trên của bệnh nhân dễ có rối
loạn ống tiêu hoá. Trong khi điếu trị kéo dải. cân đảnh giả định kỳ chiều cao, cân nặng, chụp
X— —quang phổi và cột sông vế huyết học. điện giải, sự dung nạp glucose, nhãn khoa vả huyết
áp.
( Th uốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).
- Chống chỉ định:
* Betumelhuson: không dùng cho người bệnh bị tiếu đường, tâm thần, loét dạ dảy vả hảnh tả
t1ảng trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus trong nhiễm nâm toản thân và ở người bệnh quả mẫn
với betamethason hoặc với cảc corticosteroid khảo hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo trong chế
phầm.
* Dexchorpheniramỉn maleat:
-Quả mẫn cảm với betamethason vả sulfit
—Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO( MAOI)
- Trẻ sơ sinh và tre" đẻ non.
- Nhiễm nấm hệ thống.
- Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
- Loét miệng nối.
- Thận trọng:
— Bệnh nhân dùng corticoid cần được hướng dẫn để thông bảo với thầy thuốc khi gặp bất kỳ
nhiễm trùng nảo hoặc cảc dấu hiệu nhiễm trùng( ví dụ: sốt, ho đải buốt, đau cơ) hay cảc phẫu
thuật khi dùng thuốc [âu dải hoặc trong vòng 12 tháng sau khi ngừng điếu trị, để điếu chinh
liếu dùng hoặc khi dùng thuốc trở lại nêu cần thiết
- Phái sư dụng corticoid thận trọng cho bệnh nhân cao tuối, ốm yếu, suy giáp trạng hoặc sơ
gan, nhồi máu cơ tim hen, bệnh nhân tậm thần, cao huyết áp, suy tim xung huyết, nhược cơ
mà dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tăc mạch suy thận, loóng xương.
nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng ảp lực nội nhón rôi loạn cơn co giật
- Dùng thận trọng ở người món kinh vỡ cú khuynh hướng loãng xuơng.
— Khỏng dùng co:ticoid cho người có loét miệng nôi trừ khi cảc trường hợp đe doạ tính mạng
C an dùng thận trọng cho bệnh nhân viêm túi thừa, vỉêm loét đai trảng, nôi ruột.
- Không dùng thuốc nảy cho bệnh nhân nhiễm virut hoặc nhiễm vi khuấn mà không kiếm soát
đuợc bằng thuốc khảng sinh, trừ trường hợp đe doạ tính mạng.
— Dựng thuốc dự phòng là cần thiết trong chế độ cùa bệnh nhân có tiến sư bệnh Lao hoạt động
— Nếu có thế, nên trảnh dùng kéo dải cảc liếu dược lý cùa glucocorticoid cho trẻ em vỉ thuốc
có thể lảm chậm phảt triến xương. Khi bắt buộc phải điều tri kẻo dải thì cần phải theo dõi cấn
thận sức lớn vả sự phát triến của trẻ.
lẵi ầẵ' ' .. . ."tĩi ". < \
-1 iếu cao glucocorticoid cho trẻ có thể gây viêm tuy cấp dẫn tới huỷ hoại tuy t, '
— Bctmnethason có thế huỷ hoại thai khi dùng cho người mang thai.
— Người mẹ cần được dặn dò không cho con bú khi mẹ dựng liều thôn
betamethason
— Betamethason có thể gây kết quả âm tính sai lệch trong test nitroblue tetrazoliu
nhiễm khuấn hệ thống, và có thể ngăn chặn phản ứng với test trên da và gây khó khăn khi theo
dõi đáp L’mg điếu trị cùa bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giảp trạng.
— Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân glôcom góc đóng, tắc nghẽn môn vị - tả trảng, phì đại
tuy ến tiến liệt hoặc tăc nghẽn cố bảng quang, đái thảo đường, bệnh cơ do steroid, động kinh.
— Dùng thuốc nảy có thể che lấp các triệu chứng lâm sảng cùa bệnh nhiễm trùng
— Dùng thuốc dải ngảy có thể ngăn chặn khảng thế với nhiễm trùng.
-Tiáiih ngimg điếu trị đột ngột khi sử dụng thuốc dải ngảy
- Sư dung thuốc nảy dải ngảy có thể gây đục thề thuỷ tinh thể dưới bao sau, glôcom có thể kéo
theo huỷ hoại thần kinh thị giác và lảm tăng xảy ra nhiễm nấm hoặc virut thứ phát 0 mắt.
— Dùng thận trọng trong suy tim xung huyết vì cứ thế gập tích luỹ natri.
— Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ: Không dùng.
— Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy mỏc: Sử dụng thận trọng khi lái xe vả
vận hảnh mảy móc, vỉ thuốc khảng histamine trong Vipxacil có thể gây b ôn ngù, chóng mặt
v 21 yếu mệt.
— Tác dụng không mong muốn của thuốc: /
Điêu rrị betamethason kéo dải có thể gặp cảc phản ứng có hại như:
- Rối loạn nước và chất diện giải: giữ natri mât kali, kiếm mảu giảm kali, giữ nước. suy tim
sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm. cao huyết ảp.
— Hệ cơ xương: nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược cơ
trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy nủn cột sống, hoại tư vô khuấn đầu xương đùi vả
xương cảnh tay, góy bệnh lý còc xương dải đứt dậy chằng
—Hệ tiếu hoá: loét dạ dảy có thể gây thứng vả xuất huyết sau đó, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm
lơót thực quản.
— Da: 1 ảm chậm lảnh vết thương teo da da mòng manh, có đốm xuất huyết và mảng bầm máu,
nôi ban đó trên mặt, tăng đổ mồ hôi. sai lệch cảc test thứ ở da. các phản ứng như vìêm da dị
ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: co giật, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điếu trị
dải hạn chóng mặt, nhức đầu.
- Nội tiết: kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phảt triến hay giam
phát triến cùa phôi bên trong từ cung, sự không đảp ứng thứ phải thượng thận vả tuyên yên.
đậc bỉệt trong nhũng giai đoạn stress như chấn thương,, phẫu thuật hay bệnh tật, giảm dung nạp
car.bonhydrate lảm lộ ra cảc triệu chứng cùa bệnh tiêu đường tiếm ân, tăng nhu câu insuline
hay các Lảc nhân hạ đường huy ết trên bệnh nhân tiếu đường.
— Mắt: đục thuy tinh thể dưới bao, tăng ảp lực nội nhãn, glaucom lồi mắt.
— Chuyến hoả: cân bằng nitơ âm tinh do dị hoá protein
-T am thấn: sảng khoái, cảm giảc lơ lứng trầm cảm nặng cho đến cảc biều hiện tâm thấn thực
sự thay dồi nhân cách. dễ bị kich thích, mắt ngú.
l'ác dung có hại hay gặp nhất với dexclorpheniramin maleat lả lơ mơ, mệt mói. kích thich thần
kinh (mât ngú. bồn chồn. lo iắngì
*tìhí chú "Thỏng báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
lluuic".
— Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
* Betamethason:
— Dùng đồng thời với phenobarbital. phenytoin, rifampine hay ephedrine có thế lảm tảng
chuyến hoả corticoid, và do đó giảm tảc dụng điều trị.
~ Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid vả estrogen nên được theo dõi về tảc động quá mức
L… corticoid.
- Dùng đồng thời corticoid với cảc thuốc lợi tiều lảm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali
huy ết Dùng đống thời corticoid với cảc glycoside tim có thế lảm tăng khả năng gây loạn nhịp
hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết, có thể thúc đấy khả năng mât kali gây ra do
amphotericin B
—Dùng đồng thời corticoid với cảc thuốc chống đông thuộc loại coumarin có thế lảm tăng hay
giảm tác dụng chống đông, có thế cần phải điếu chỉnh liếu.
- Tảc dụng do kết hợp thuốc kháng viếm không steroid hay rượu với các glucocorticoid có thế
lảm tãng tx' lệ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dảy-ruột.
( '…1icoid có thề lảm giảm nồng độ salicylate trong mảu. Nên cần thận khi phối hợp với acid
ucctylsalicy lic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
C 0 thế cấn phái điếu chỉnh lỉều cùa thuốc tiêu đường khi dùng corticoid cho ngu” mắc bệnh
tiếu đường.
-Điếu trị đồng thời vởi glucocorticoid có thế ức chế đảp ứngvới somatotropine. /
* Dexchlorpheniramin maleat:
—Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dải lảm tảng tảc dụng cùa cảc thuốc kháng
histamin. có thể gây chứng hạ huyết ảp trầm trọng.
-Dùng đồng thời với rượu. thuốc chống trầm cảm loại tricyclic, barbiturate hay những thuốc
L'rL chế hê thần kinh trung ương có thế lảm tăng tác dụng an thằn cùa dexchlorpheniramin. Tác
dộng cùa thuốc chống đông uông có thế bị ức chế bới các khảng histamin.
—Quá liều và xử trí:
* Quá líểu: VIPXACIL lả một thuốc kết hợp nên phải cân nhắc độc tính có thế có của mỗi
thảnh phấn. Độc tinh từ một liếu duy nhất VIPXACIL là do dexchlorpheniramin Liều gây chết
dược Lrớc lượng cùa thuốc kháng histamin dexclorpheniramin maleat là 2, 5- 50mg/kg.
Một Iiếu duy nhất vượt quá giới hạn cua betamethason thường không tạo ra cảc triệu
LhL'Lng cắp tinh Ngoại trừ khi dùng thuốc với liều quả cao, việc quá liều glucocorticoid vải
ngứy hâu như khỏng gây kết quả nguy hại trừ khi điếu Inảy xảy ra với bệnh nhân có nguy cơ
dặc biệt do dang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khảc có khả năng tương tảc gây tác
dụng ngoại y' với betamethason.
*.X'L`r m. ~
Quá iiều cấp: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tinh) hay rứa dạ dảy. Chưa thắy
được hiệu quả ich lợi cùa thầm phân phúc mạc trong những trường hợp quá liếu.
Điếu trị quá liếu bao gôm điếu trị triệu chứng và điếu trị hỗ trợ. Không nên dùng chất
kích thích Có thể dùng thuốc tặng huyết ảp để điếu trị chứng hạ huyết ảp. Cảc cơn co giật
duoc xử trí tốt nhất với cảc thuốc iảm giảm hoạt động có tác dung ngăn hạn như thiopental.
DU\ ni cung cấp nước đầy đủ vả kiếm soát chất điện giái trong huyêt thanh và trong nước tiêu,
dặc biẹt chủ y cân thận tới sự cân bằng natri vả kali. Điếu trị mât cân bằng điện giải nếu cần
thìết
— Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* [ uu _v Khi thấy thuốc bi, vân đuc, chuyến mùi chua, sô lô SX HD mờ. hay có cảc biếu hiệ
nghi ngờ khảc phải đem thuốc tới hòi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
-Báo quản: Nơi khô nhiệt độ dưới 3OỔC.
-1" iêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
. UÔC SẢN XUẮ T TẠI: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hò Đóng- TP. Hà Nội
— FAX. 04 33522203
PHÓ cuc TRUÓNG
ỌJVMổ %ớáy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng