ẩýỳ/
~
3.
\“
BỘ Y TẾ
cục QUÀN LÝ DUO<`
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâuffl.Jffllffllẵ
/vmromx . “”
Nhãn trên hộp tholox
Kích thước(5.4 x 2.5 x 10.7)cm
€
:. ẳ²c“ẳ8
ã …… ểlOLOX VINIOLOX
ì _;g_ẫ" aể ~“Ềẫo-l
s° r…— ặẵẳẵẻ “ăễẵ '
=Ể_ % Eắ;ẽax ãặzỉ
:` Ẹ & `…°=
²= ẳ ẳẻẳ gg: T.M
ẵ; ² ;, ẳặ Pantoprazol 40mg Pặ'mễ Pantoprazol 40mg
s ả Ệẽản
; 3ẵa_ổ:gz ẫw'—’W
² ẵẳ ưẳẵl :ỄẺỂỂ`
²2°<
A g;
ỂỄỂỄỀ ẵ ẫẫ
&.sẳẩ-ĩ ặ ỉẫ—
;ỂỀ-ẵ; “ ỉ
$ = -
ỄgỂỀ ậ
ẻĩ— ậỂẵ-ỉ ễ ễẳ²ã
…Ề a ! a.
:= Ễ Ễẵ Ẹ:
zẫỆ ã ễ`u
ẻE `a ẵ
..= Ê
__ ầ -² 1vlal 1Iọ
g 1 ampoule solveni 16002284 la 1 O’ng dung mũ!
Bu: oy |ozudoiuud
Kỉch thước(ô x 2 )cm XỌ1ỌlN IA
đ
Nhản trẻn lọ Vintolox
OX
Plutopnml Aumq
TM
l|IIIỊII . . … …imẳ
ng dung mòi NaCI,
Pìmc IH Il SJSfIIIP GHI
ưminrẹmnprmrư:l m—g
?
s
Ê
8
u
…
4_
I…
:
3
ô
Nhãn trẻn
NaCI .......................... 90.0mg ²- _;
Nuóc cất pha tiêm vd...10,0ml
56 ›o sx HD.
CTY CPDP VĨNH PHỦC — vmmnco
VINTOLOX
À
…Ĩi. '
**ĩ“ ư đông khô pha tiêm:
Pantoprazol natri sesquihydrat
tương ửng với Pantoprazol ................................................. 40,0 mg
Tả dược ( Dìnatri Edetat) vừa đủ .......................... 1 lọ
* Cho mỗi ống dung môi pha tiêm:
NaCl .................................................................. 90,0 mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ .................................................... 10,0 ml
Dạng bâo chế: Thuốc tìêm bột đông khô.
Quy câch đỏng gỏi: Hộp gồm: 1 lọ thuốc tiêm bột đông khô và 1 ống dung môi.
Dược lực học l’LV
Chất ức chế bơm Proton
Pantoprazol khi vảo cảc ống tiết acid của tế bảo thảnh dạ dây được chuyển hỏa thảnh chất
sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng nảy lỉên kết không thuận nghịch với enzym HVK -ATPase
(còn gọi là bơm proton) có trên bề mặt tế bảo thảnh dạ dảy, gây ức chế enzym nảy, ngăn cản
bước cuối cùng của sự bải tiết acid vảo lòng dạ dảy. Vì vậy pantoprazol có tác dụng ức chế dạ
dây tiết acid cơ bản và cả khi dạ dảy bị kích thích do bất kỳ tảc nhân kích thích nảo. Tảc dụng
của pantoprazol phụ thuộc vâo liều dùng, thời gian ức chế bải tiết acid dịch vị kéo dải hơn 24
giờ, mặc dù thời gian bản thải của pantoprazol ngắn hơn nhiều (0, 7 — 1,9 giờ).
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt, ít bị chuyến hóa bước đầu qua gan. Thuốc gắn mạnh vảo protein huyết
tương (98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,17 lít] kg.
Thời gian kéo dải tác dụng chống bải tiết acid dạ dảy khi tiêm tĩnh mạch pantoprazol là 24 giờ.
Sau khi tìêm tĩnh mạch ] liều đơn từ 20 mg đến 120 mg, tảc dụng thuốc bắt đằu trong vòng 15 —
30 phủt và tác dụng trong vòng 24 giờ phụ thuộc vảo liều từ 20— 80 mg. Trong vòng 2 giờ sau
khi tiêm liều 80 mg, lưu lượng bải tiết acid hoản toản bị loại bỏ. Liều 120 mg cũng không lảm
tăng tảc dụng.
Thuốc chuyển hóa chủ yểu ở gan nhờ enzym cytocrom P450, isoenzym CYP2C19 để chuyển
thảnh desmethylpantoprazol. Một phần nhỏ được chuyến hóa bời CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9.
Thời gian bán thải cùa pantoprazcl là 0, 7 —— 1,9 giờ, kéo dải ở người suy gan, xơ gan (3— 6
giờ), người chuyến hóa thuốc chậm do di truyền (3, 5 — 10 giờ). Các chất chuyển hóa thải trừ chủ
yếu qua thận (khoảng 80%), qua mật vâo phân (18%).
4
KỀỈJ)
L.
P
if
Chỉ định
- Loét tả trảng, dạ dảy
- Trảo ngược dạ dảy — thực quản
— Hội chửng Zollinger-Ellison và trong tình trạng tăng bải tiểt bệnh lý.
Liều dùng và cãch dùng
Chỉ dùng thuốc tiêm bột đông khô Vintolox khi không dùng được Pantoprazol đường uống.
Chuẩn bị tiêm: Dùng bơm tiêm vô trùng hút hết lượng dung môi trong ống dung môi cho vảo
lọ bột Vintolox, lắc đểu cho thuốc tan hoản toản.
Loét dạ dảy, tả trảng; trảo ngược dạ dảy — thực quản: tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 2
phủt, mỗi ngây một lần 40mg
Điểu trị duy trì Hội chứng Zollinger-Ellison và các trường hợp tăng bải tiết bệnh lý: Người
bệnh nên bắt đầu điều trị với liều 80mg Pantoprazol/ngảy, sau đó mỗi ngây một lần 80 mg, điều
chỉnh theo đáp ứng cùa người bệnh, liều tối đa 240 mg/ ngảy. Nếu liễu hảng ngảy người lớn hơn
80 mg thì chia lảm 2 lần trong ngảy.
Phải giảm iiều ở người suy gan nặng hoặc phải dùng cảch ngảy: Liều tối đa mỗi ngảy 20 mg
hoặc hai ngảy dùng một lần 40 mg
Đối với người suy thận: Thường không cần điều chinh liều
Trẻ em: Độ an toản và hiệu lực của pantoprazol ở trẻ em chưa xảo định.
Chuyển sang dùng Pantoprazol dạng uống ngay khi có các dấu hiệu lâm sâng cho phép.
Chống chỉ định
Quả mẫn với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Nhìn chung, thuốc dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dải hạn. Các thuốc ức chế bơm
proton lảm giảm độ acid ở dạ dảy, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Ihường gặp: ADR > 1/100
Toản thân: mệt, chóng mặt, đau đẳu.
Da: ban da, mảy đay
Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ia chảy.
Cơ khớp: đau cơ, đau khớp.
ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Toản thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ
Da: ngứa
Gan: tăng enzym gan
Hiếm gặp: ADR <1/1000
' ' … "tẹ'mg cả, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
')
ng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa
0 _g sợ ảnh sảng.
* ngủ gả, tinh trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị
. ơ
- ’
_ . v\
0 yỂN-TN`Ĩ`JÍ/
Ự '
Mảu: tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Nội tiết: liệt dương, bất lực ở nam giới.
Tiết niệu: đái mảu, viêm thận kẽ
Gan: viêm gan, vảng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
Rối loạn ion: giảm natri mảư
“T hông báo cho thẩy thuốc cảc !ảc dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Thận trọng
Chỉ nên dùng dạng tiêm khi không dùng được pantoprazol dạng uống.
Trước khi dùng pantoprazol cũng như các thuốc khảc cho người loét dạ dảy, phải loại trừ khả
năng ung thư dạ dảy vỉ thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc lảm chậm chấn đoản ung thư.
Cần thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng
độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đảo thải; nhưng không cần điều chỉnh liều.
Tránh dùng khi bị xơ gan, suy gan nặng. Nếu dùng phải giảm liều hoặc cho dùng cảh 1 ngảy 1
lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn. Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng Vintolox ở người trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng
pantoprazol khi thật cần thiết. ›
Thời kỳ cho con bú ;
Chưa biết pantoprazol có bải tiết vảo sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc ngừng cho con bú
hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ
Ănh huững lên khả năng lái xa vả vận hảnh máy móc:
Hiện chưa có báo cảo về ảnh hưởng cùa thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc. Tuy
nhiên nến cảm thấy đau đầu, chóng mặt thì không nên lải xe hoặc vận hảnh mảy móc.
Tương tác thuốc:
Thuốc được chuyển hóa qua gan bới enzyme cytochrome P450. ở gan nhưng không ức chế
hoặc cảm ứng hoạt tinh hệ enzyme nảy.
_ —~ ó sự tương tảo có ý nghĩa lâm sảng nảo đảng chủ ý về tương tác giữa
\thuốc như diazepam, phenyltoin, nifedipin, theophylìn, digoxin, warfarin,
r. … í ] ai đường uông.
, J ' nazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng
giảm hẩp thu một số thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vâo pH dạ dảy như
"
với pantoprấzol.
Quá liều và cách xử trí:
Các số liệu cùa cảc thuốc ức chế bơm proton ở người cũng hạn chế. Các dấu hiệu và triệu
chứng cùa quá liều có thể lả: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gả, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ,
đau bụng, buồn nôn vả nôn.
Xử trí : Rửa dạ dảy, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Theo dõi hoạt động cùa tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dải, phải theo dõi tình trạng nước và điện
giải. Do pantoprazol gắn mạnh vảo protein huyết tương, phương pháp thẩm tảch không loại được
thuốc.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc quả thời hạn in trên hộp.
Bảo quản: Để nơi khô rảo, thoáng mảt, nhiệt độ dưới 300C, tránh ảnh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Thuốc năy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM.
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏiý kiến T hẩy thuốc”
CÔNG TY cò PHẨN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC - VINPHACO
Số 777 đường Mê Linh - TP. Vĩnh Yên — Vĩnh Phủc ĐT: 02113 862705 Fax: 02113 862774
Địa chỉ nhà máy: Thôn Mậu Thông - P. Khai Quang — TP. Vĩnh Yên — Tỉnh Vĩnh Phúc
PHÓ cuc TRUỜNG
WM Wu W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng