E ÚÊ
e ²"°
ICO,
ẾỂỦ›J
n.s›n.gẫg_g, ẫ`òUẫp<
hỂỄhảăbửẻ ẻ;cga
. . ỄS-Ễịẵẽ sach
Val0celm TP 8 è’ 8 ,g8 ;: Ế ỡg
°éặ°ịuẹghị g~ln
Ẻ'z ỄỔỂỸỄỄỔẽy
I—ă 'Ể._ ễầỉ>l_ ầẳẳ, ẵ
. . Ă— ẫễă>sẫẵẵ>ẵẫăẵ
V1npocetm 5mg NG k
Rx Prescriptíon Drug
Vin ocetin TP
Vinpocetine 5mg
HATAPHAR
RxThuóc bán theo đơn
Vin n ocetin TP
Vinpocetin 5mg
Compositỉom: Each soft copsule containx~
Vinpocetine… … .
Excỉpients q s.f.
cm đinh - Chống chl cụm - Cách dùng -
Liõu dùng vì dc thỏag tin khu: Xin
xem tờ hướng dản sử dụng thuỏc bèn
tvong hộp.
lndicltions — Contflindicltions -
Administration - Dosago nnd other
lnformtlon: See the package insert
Inside.
Tlẻu chuínzTCCS. Spedũatlon: Manufacturer's.
Bio quinzNơỉkhO. nhiệt dò dưới 30°C. Stouge: Store in a dry place, below
30°C.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.
CAREFULLY READ THE ACCOMPANY-
ING INSTRUCTIONS BEFORE USE.
»! anmuv mè EM. Đọc KỸ uucme
DẨN sử DỤNG mươc KHI DÙNG.
SDK (Reg.Noìz
smsxlmmm:
Ngảy SX (ng Darer
\ HD IExn Dom-
5df' MI W Mnnulacfured br.
anfmnm c0ucưv có Mu nược mm HA nv NA'I'AY ma…iuucn. Js.c
Tỏdinphósóđ~UKhẻ-HAĐỏng-HANộL PowlalìongounsNu4-uKhe-
nnmmm
Box of 10 blisters of 10 soft capsules
HỌp 1on 10 viên nang mêm HaDong—HaNoi.
J’S/ốL/Mf
Ẩ`~…
zqĩĩq
Hướng dân sử dụng thuôc
VINPOCETIN TP Á ,
, , """""""" .,Ỉ—x "GỄỀÝG'ỊĨỸ" '. . `
Dạng thuôc: Viên nang mêm. ; GO PHAN "
Qui cảch đóng gói: Hộp 10 vĩ x 10 viên nang mềm. DƯỢC PHẨM
Thảnh phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Vinpocetin 5mg
Tá dược vđ 1 viên
_(Tá dược gồm: Dầu đậu nc`mh, dẳu cọ, sáp ong trẳng, aerosil, lecỉlhỉn. gelatin, glycerin, sorbitol 70%.
nước tinh khiết, titan dioxyd, vam'lin. nipagỉn, nipaso], phẩm mảư sunset yellow).
- Dược lực học:
+Vìnpocetin là một hợp chất có cách tảc động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lến chuyến hóa não.
tuần hoản máu và đặc tính lưu biến cùa máu.
+Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: Nó trung hòa những tảc dụng có hại cùa những phán
ứng độc tế bảo gây ra bởi sự kích thích cùa các acid amin. Vinpocetin ức chế cảc kênh Na+ vả Ca“
phụ thuộc điện thế, các thụ thể NMDA vả AMPA. Nó lảm tăng tảo dụng bảo vệ thần kinh cùa
adenosin.
+Vinpocetin kích thích chuyền hóa năo: Vinpocetin lảm tăng thu nhận glucose vả O; vả lảm tăng
tiêu thụ các chất nảy tại mỏ não. Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong
máu não; tảng vận chuyến glucose - nguồn năng lượng đặc biệt cho năo - qua hảng rảo máu năn:
chuyến sự chuyền hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn
lọc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca“—calmodulin; tảng hảm lượng cAMP
vả cGMP trong não. Vinpocetin lảm tảng nồng độ ATP vả tỷ số ATP/AMP; lảm tăng luân chuyền
norepinephrin vả serotonin cùa não; kích thích hệ noradrenergic hướng lến; có hoạt tính chống
oxyhóa; kết quả cùa tắt cả những tảc dụng nảy lả vinpocetin có tảc dụng bảo vệ não.
+Vinpocetin lảm tăng vì tuần hoản não: Nó ức chế sự kết tập tiều cầu. lảm giảm sự tăng độ nhớt
máu bệnh lý; lảm tăng độ biến dạng hồng cầu vả ức chế sự lấy adenosin cựa hồng cầu: [ảm tăng sự
vận chuyến 0; trong mô bầng cảch gỉám ái lực đối vởi Oa cún hồng cầu.
v~Vinpocetin lảm tăng tuần hoản não một cách chọn lọc: vinpocetin lảm tăng cung cấp máu cho
não: lảm giám sức kháng mạch não mã không ảnh hướng đến những tham số tuần hoản toản lhân
(huyết ảp, cung lượng tim, mạch. sức kháng ngoại biên toản phần); không gây tác dụng chíếm đoạt
máu của vùng khảc. Ngoài ra trong khi dùng thuốc, vínpocetin cải thiện sự cung cấp máu cho vùng
thiếu mảu có sự lan tỏa máu thấp (tảc dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tốn thương (nhưng
chưa hoại tứ).
~ Các đặc tính dược động học:
+Hẩp thu: Vinpocetin được hắp thu nhanh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt đựợc [ giờ sau khi
uống. Vị trí hấp thu chính lá ở phần trên cún ống liêu hóa. Thuốc không bị chuyến hóa khi đi qua
thảnh ruột.
+Phản bố: Nồng dộ thuốc cao nhất ở mỏ đo được vảo giờ thứ 2-4 sau khi uống. Nồng độ phóng xạ
đo dược ở não không cao hơn ở máu. Ở người, tỉ lệ gắn kết protein là 66%. Sinh khả dụng tuyệt
đốitheo đường uốnglả 733 Thế ứuh phân bốlả 246;73:88.51 chothấyf ụ gắn kếtlnôlả dáng kế
Trị số [hanh thái cúa vinpocetin (66.7 lJ’h) vượt quá trị số huyết tương cùa gan (50h11) cho thấy có
sự chuyền hóa ngoải gan.
+C/nofẽn hóa: Chất chuyến hóa chính cúa vinpocetin lả acid apovincaminic (AVA) chiếm kh áng
25-30% khi dùng cho người. 81… khi uỏng, diện tích dưới đường cong cùa AVA lởn gi
với khi dùng đường tiếm tĩnh mạch chi ra rằng AVA dược lạo thảnh sau chuyến hóa
vinpocetin. Các chất chuyền hóa xa hơn được xảc định là hydroxy-vinpocetin, hydroxy—AVA.
dihydroxy-AVA-glycinat vả cảc phức hợp cùa chúng với các glucuronid vả/hoặc sulfal. Trong các
]oải nghiên cứu, lượng vinpocetin được bải tiết vảo nước tiều dưới dạng không đối chỉ chiếm vải
phẩn trăm liều dùng.
+Thảỉ Irz`r: Sử dụng đường uống với liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thấy động học
tuyến tính; nồng độ huyết tương ồn định lả 1,2 i 0,27 ng/ml và 2,1 i 0,33 ng/ml, theo thứ tự tương
ứng. Ở người, thời gian bản thải là 4,83 =t 1,29 giờ. Trong các nghiên cứu thực hiện với các hợp
chẳt có tính phóng xạ người ta nhận thấy rằng thuốc dược thải trừ chủ yếu qua nước tỉếu vả phân
theo ti lệ 60-400/0. Thời gian bán thải tùy thuộc vảo liều dùng và đường đùng thuốc.
Một đặc tính quan trọng vả ưu việt cùa vinpocetin lá không cần phái điều chinh liều khi dùng cho
người bệnh suy gan hoặc suy thận vỉ thuốc không tích lũy.
Thay đồi cảc đặc tính dược động học dưới các điều kiện đặc biệt (ví dụ: Tuổi tác. cảc bệnh kèm
theo): vì vinpocetin chủ yếu được dùng cho người cao tuồi, lả nhũng người mà dược động học cưa
thuốc có nhiều thay đổi — giảm hấp thu, khác biệt trong phân phối và chuyến hóa. giảm bải liễĩ. nện
cần phải thực hiện cảc nghiến cứu dược động học trên nhóm tuổi nảy, đặc biệt lả khi dùng thuôc
dải ngảy. Các kốt quả cho thắy, động học của vinpocetin trên người cao tuồi khỏng khác biệt dảng
kể so với người trẻ. Trường hợp rối loạn chức năng gan, thận vẫn có thể dùng liều thông thường do
vinpocetin không tích lũy; và vì thế cũng có thể dùng thuốc lâu dải.
- Chỉ định:
+ Đỉều trị cảc đạng khác nhau cúa rối Ioạn tuần hoản máu não: Tình trạng sau đột qui. sa sút trí tuệ
có nguyên nhản mạch, vữa xơ động mạch năo. bệnh não sau chấn thương vả do tăn huyết áp.
thoái hóa hệ sống nền. Thuốc lảm gỉám các triệu chứng tâm thần kinh do rốíffl ’
, Diệu trị rối loạn mao mạch mãn tính cùa võng mạc vả mạch mạc. /Ổ ’
~L Điêu trị bệnh giảm thính lực kiêu tiếp nhận. bệnh Ménière. ù tai. ẵi ẨẮƠPHẢiỂ
… Cách dùng và liêu dùng: ’(T/zuôc nảy chỉ dùng t/zẹo sự kê đơn cún b ẹs`) UUỢU PHẨM
Trung bình: * Người lởns Uộng 3 viên /ngảy. ngảy 3 lân. , \ HÀ ĨẮY
Uông sau bữa ãn \Ễ’ÌỬ
C h ú ý: Không cần điều chinh Iíều cho các bệnh nhân rối Ioạn chức năng thị W" ’
- Chống chỉ định:
+ Người bệnh mẫn cảm với một trong các thảnh phần cùa thuốc.
+ Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời gian cho con bú.
+ Cần bảo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mắc bắt kỳ bệnh gì (nhất lả tình trạng suy tim, có những
thay đổi trên điện tâm đồ).
- Thận trọng:
Nên đo điện tâm đồ trong ưường hợp co hội chứng khoảng QT kéo dải hoặc khi dùng đồng lhời
với một thuốc khảc lảm kéo đải khoảng QT.
- Khả năng lái xe và vận hânh máy móc:
Không có báo cảo về ánh hưởng cưa thuốc trên khả năng lái xe vả vận hảnh máy.
Tác đụng không mong muốn cúa thuốc có thề ánh hướng nhiều nhất đến khả năng lải xe hoặc vận
hảnh máy móc lả: Đau đầu, choáng vảng, chóng mặt, ngủ gả, nhịp tim bất thường. phán ứng lâm
thần vận dộng. kích động và bồn chồn. Các tác dụng nảy đôi khi hoặc hiếm xảy ra. Bệnh nhảm bị
cúc tác dụng không mong muốn nảy khi dùng vinpocetin nến hói ý kiến bảo sỹ.
—'Tảc dụng không mong muốn:
If gặp: Buồn nôn, khô miệng, bất ồn vùng bụng, cảm giác nóng, hạ huyết ảp, ức đẩu, choáng
váng. chóng mật. buồn ngù. tâm trạng phấn khích.
`
c:qnc TY
1 \"Ả
nơ
Hỉếm gặp: Giảm lượng tiến cẩu. xuất huyết tiền phòng. nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm
khoảng QT kéo dải), dánh trống ngực. khó tiêu, đau bụng. táo hón. tiêu chảy, nôn. suy nhược. hạ
glucose huyết, tăng urca huyết, chán ăn, loạn vị giảc, tãng cảc hoạt động tâm thần vận động. rối
loạn giấc ngú, mất ngủ, kich động, bồn chồn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nồi mảy đay, phát ban. tảng
huyết áp, cơn bừng đò.
Nếu bắt cứ tảc dụng phụ nảo trên đây trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ nảo
khác không được kế ra ở trên thì cần báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
- Tương tác thuốc: Trong nhĩmg nghiên cứu lâm sảng có dùng vinpocetin với những thuốc chẹn
bêta như cloranolol vả pindolol. với clopamid, glibenclamid, digoxin, accnocoumarol hoặc với
hydrochlorothiazíd không gặp tương tác thuốc. Hiếm khi, đùng vinpocetin với alpha methyl dopa.
vì thế nên kiếm soát huyết áp trong khi phối hợp các thuốc nảy.
Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sảng không cho thấy gi, nhưng phải thận trọng trong trường
hợp phối hợp với cảc thuốc tác động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp với các
thuốc chồng loạn nhịp tim và thuốc chống đông mảư.
— Quả liểu- xử trí: Tth y văn, dùng lãu dải liều hảng ngảy 60mg lả an toản. Liều đơn. dùng
đường uống lên đến 360mg vinpocetin cũng không gây tác dụng bất lợi đảng kế nảo trên hệ tim
mạch hay bất kỳ cơ quan nảo khác.
- Hạn dùng: 24'tháng tính từ ngảỵ sản lxưất. Không dùng thuộc đã quá hạn sử dụng. ,
* Lưu ý: Khi thây nang thuôc bị âm môc, dính nang, nhãn thuôc in sô lô SX, HD mờ...ha f có các biên
hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo dịa chỉ .«a "—Ểễnỉũo
- Bảo quãn: Nơi khô. nhíệt độ dưới 300C. _, " ` '
— Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS c_ONG .TY
ục PHAN,
nuợc PHAM
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ"
THUỐC SẢNXUẢT TẠI: CÔNG TY CP D
' Tỏ dân phó sở -| - La Khê - Hò Đlóng — _
Sô điện thoại: 04.33824685 Sófax: 0 338 9054
"5
TUQ.CỤC TRUộNG
P.TRUỎNG PHONG
gỗ e/lỈt'fnắ ấlễìMý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng