53Mhi 7
BỘ Y TẾ
cục QUÁN LÝ DƯỢC
[ỳm dùmv MCÙỐDQGhỈChh,GỮỦ ỦMỤ' LỄU SỎbSXRNJb) : ỉ)Ỉẵ.I)IIIE I)lụrìỉlỉfr
hulccđono, CocMndtcctbm, Doagc- _
:themtùiuửugđẫnsửdung "WSXMMi
i mvócbửừmeWSeemepadtagehsenủside 'ĐiEW—Dửi ² Lẩn đẩu:rffl.J…OỉJ…ổQỉẻl
Wiln RxThuớc bán theođơn
\
; /VINPOCETIN 5mg
Hộp 2 ví x 25 viên nén
\ Thinhphln: Mỗiviẻnnẻnchứa:
[ Vinpooetin ......................... 5mg Dẽxatâmtaytrèem
Tá duợc vđ ....................... 1 vien Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng truớc khi dùng
FATAPhAR
còoqtiùvsmngetoénmkhớ nhiệtđộdưới ao°c1 CONGTYCPÓƯỢC PHÃMHÀTẢY/
Exdpients q.s.f .................... 1 tabiet instmctions beioưe use
"°5°-'5 Store in a dry piace, beiow ao°c. HATAY PHARMACEUHCALJS.C ( HATAPHAR ).
muohuiinlspoomoouons: Lakhê- HèĐỏng- -TPHảNOV
TCCS] Mamfactuefs. MmJHm La khe- Ha Dong- Ha Noi City
Rx Prescription drug <
VINPOCETIN 5mg ẳ
ilỈ
Box of 2 blisters of 25 tablets (n31 ỉ,i
Gompocition: Each ỈBHel OOHÌ8IISI Keep out of reach of children -4 i
Vinpocetin ............................... 5 mg Carefully read the aooompanying ã
ẵ'
@
WMJULW
\lUMItỉLUM
UHNdIìÀ HM
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
VINPOCETIN 5mg
- Dạng thuốc: Viên nén
- Qui cách đóng gói: Hộp 2 vì x 25 viên nén
- Thảnh phân: Mỗi viên nén chứa:
Vinpocetin 5mg
Tả dược vd ’ 1 viên
(T á dược gôm: Tinh bột săn, lactose, natri lauryl sulphat, crospovidon, magnesi stearat)
- Cảc đặc tính dược lực học:
+Yinpocetin là một hợp chất có cảch tảc động phức hợp ảnh hướng thuận lợi lên chuyến hóa não,
tuân hoản mảư và đặc tính iưu biên của mảư.
+Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: Nó trung hòa những tảc dụng có hại của những phản
ứng độc tế bảo gây ra bới sự kich t_hích cùa các acid amin. Vinpocetin ức chế cảc kênh Na+ vả
CaM phụ thuộc điện thê, các thụ thê NMDA vả AMPA. Nó lả.m tăng tảo dụng bảo vệ thằn kinh
của adenosin.
+Vinpocetin kích thích chuyến hóa năo: Vinpocetin iảm tăng thu nhận giucose và 02 và iảm tảng
tíêu thụ các chât nảy tại tnô não. Vinpocctin cải thiện sự chịu đựng tinh trạng thiếu oxygen trong
mảư não; tăng vận chuyên glucose - nguôn năng lượng đặc biệt cho não — qua hảng rảo máu não;
chuyên sự chuyên hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận iợi hơn về mặt nảng lượng; ức chế
chọn lọc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc CaH—calmodulin; tăng hảm iượng
cAMỆ vả cGMP trong não. Vinpocetin lảm tăng nồng độ ATP vả tỷ số ATP1AMP; iảm tâng iuân
chưyên norepinephrin vả serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hưởng lên; có hoạt tính
chông oxyhóa; kết quả cùa tất cả những tảo dụng nảy lả vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
+Vinpocetin lảm tảng vi tuần hoản não: Nó ức chế sự kết tập tiếu cầu, lảm giảm sự tăng độ nhót
máu bệnh lý; lảm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lắy adenosin của hồng cầu;_lảm tăng
sự vận chuyền 02 trong mô bằng cảch giảm ải iực đối với 02 cùa hông cầu.
+Vinpocetin lảm tăng tuấn hoản não một cách chọn lọc: vinpocetin lảm tăng cụng câp mảư cho
năo; lảm giảm sức kháng mạch não mã không ảnh hướng đên những tham sô tuân hoản toản thân
(huyết ảp, cung iượng tim, mạch, sức kháng ngoại biên toản phần); không gây tảc dụng chiêm
đoạt mảư của vùng khác. Ngoải ra trong khi dùng thuốc, vinpocetin cải thiện sự cung câp mậu
cho vùng thiếu mảư có sự ian tòa máu thấp (tảc dụng chiêm đoạt máu ảo ngược) đã bị tôn
thương (nhưng chưa hoại tử).
- Các đặc tính dược động học: _ /
+Hấp thu: Vinpocetin được hấp thu nhanh. nồng độ đinh huyêt tương đ t được 1 giờ sau khi
uống. Vị trí hâp thu chính iả ở phân trên cùa ông tiêu hóa. Thuôc không bị chuyên hóa khi đi qua
thảnh ruột. , `
+Phân phối: Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột công có sử dụng vinpocetin động vị
phóng xạ thì thấy nồng độ phóng xạ tập trung cao nhật ở gan vả ông tiêu hóa. Nông độ thuôc cao
nhất ở mỏ đo được vảo giờ thứ 2-4 sau khi uỏng. Nông độ phóng xạ đo được ở não không cao
hơn ở mảư. _
ò người, tỉ lệ gắn kết protein n 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống iả 7%. Thẻ tích
phân phối lả 246,7 :i: 88,5 1 cho thấy sự gắn kểt mô iả đảng kê. Trị sô thanh thải cùa vinpocetin
!
(66,7 i/h) vượt quá trị số huyêt tương cùa gan (501/h) cho thây có sự chuyền hóa ngoải gan.
+Thải trừ: Sử dụng đường uống với iiều lặp iại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thây động học
tuyến tính; nồng độ huyết tương ổn định n 1,2 1 0.27 ngjml và 2,1 :i: o,33 ng/mi, theo thứ tự
tương ứng. 0 người, thời gian bản thải là 4,83 :t 1,29 giờ. Trong cảc nghiên cứu thực hiện với các
hợp chất có tính phóng xạ người ta nhận thấy rằng thuôc được thải trừ chủ yêu qua nước tiêu và
phân theo ti iệ 60—40%. 0 chó và chuột công, hâu hêt cậc phóng xạ được tim thây có nguôn gôc
từ mật nhưng chưa khắng định được vai trò chính cùa tuân hoản gan ruột. Acid
apovincaminic được bải tiết qua thận bởi quá trình lọc đơn thuần ở cầu
tùy thuộc vảo iiêu dùng vả đường dùng thuôc.
hại lân so với khi dùng đường tiếm tĩnh mạch chi ra rằng AVA đuợc tạo thảnh . = ' yên hóa
đâu tiên cùa vinpocetin. Các chât chuyến hóa xa hơn được xảo định iả hydroxy- vinpocetin,
hydroxy— —AVA, dihydroxy-AVA- glycinat vả các phức hợp của chúng với cảc glucuronid vảfhoặc
sulphat. Trong cảc loải nghiên cứu, iượng vinpocetin được bải tiết vảo nước tiên dưới dạng
không đồi chi chỉếm vải phần trăm liều dùng.
Một đặc tinh quan trọng và ưu việt cúa vinpocetin lá không cẩn phải điều chinh liều khi dùng cho
người bệnh suy gan hoặc suy thận vi thuốc không tích lũy.
Thay đổi cảc đặc tính dược động học dưới cảc điều kiện đặc biệt (ví dụ: Tuổi tảo, cảc bệnh kèm
theo): Vi vinpocetin chủ yêu được dùng cho người cao tuổi, lả nhũng người mà dược động học
của thuốc có nhiều thay đồi — giảm hấp thu, khảo biệt trong phân phối và chuyến hóa, giảm bảì
tiết, nên cần phải thực hiện các nghiên cứu dược động học trên nhóm tuổi nảy, đặc biệt iả khi
dùng thuốc dải ngảy. Cảo kết quả cho thấy, động học của vinpocetin trên người cao tuổi không
khảc biệt đáng kể so với người trẻ. Trường hợp rôi loạn chức năng gan, thận vân có thể dùng liếu
thông thường do vinpocetin không tích lũy; và vì thế cũng có thể dùng thuốc lâu dải.
- Chỉ định:
+ Đế lảm giảm những dấu hiện tâm thần vả thẩn kinh cùa các rối ioạn mạch não khảo nhau: Rối
ioạn trí nhớ mất ngôn ngữ, loạn vận động, choáng vảng, nhức đầu và để điều trị những triệu
chứng mao mạch sinh dưỡng cùa hội chứng sau mãn kinh. Bệnh não do tãng huyết áp, suy mạch
não gián đoạn, rối ioạn co thắt mạch não và viêm nội mạc động mạch nâo.
+ Điều trị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc lảm giảm triệu chứng các bệnh
nảy
— Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thẩy thuốc.
Trung bình: *Người lớn. Uống 1- 2 viên 1 8 giờ, ngảy 3 iần (15— 30 mg mỗi ngảy)
Liều duy trì ] vỉên | ngảy, dùng trong thời gian dải
Uống sau bữa ăn ~ _
( Thuoc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẩy thuốc). /
Chu y Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận, gan.
- Chổng chỉ định:
+ Người bệnh mẫn cảm với một trong các thảnh phần của thuốc.
+ Người bệnh bị chảy mảư và xuất huyết trong não.
+ Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời gian cho con bú
+ Người bệnh bị thiếu mảư cục bộ, loạn nhịp tim.
- Thận trọng:
Vinpocetin phải được dùng theo chẳn đoán cho tưng người bệnh trong trường hợp người bệnh có
bệnh tim.
- Khả năng lái xe và vận hânh mảy móc:
Trong thời gian điều trị với Vinpocetin bạn vẫn được phép lảỉ xe hoặc sử dụng máy móc, trừ khi
bảo sĩ có lời khuyên riêng cho bạn. Không có bảo cảo vê bất cứ tác dụng nảo của thuốc trên khả
năng lái xe và vận hảnh mảy.
- Tác dụng không mong muốn:
Cảo tác dụng không mong muốn rất hiếm.
+Tim mạch: Hạ huyết ảp tạm thời, hiếm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
+Thẳn kinh Rối loạn giâc ngù, choáng váng, nhức đầu vả yểu mệt có thể xảy ra, mặc dầu chúng
có thế lả những dấu hiệu của bệnh cơ bản.
+Tiêu hóa 0 nóng, đau bụng, buồn nôn.
+Ngoải da: Những phản ứng dị ứng ngoải da
Ghi chủ: Thông báo cho bác sĩ nhưng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
- Tương tác thuốc: Trong những nghiên cứu lâm sảng có dùng vinpocetin với những thuốc chẹn
bêta như cloranolol vả pindolol, vởi clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumaroi hoặc với
hydrochlorothiazid không gặp tương tảc thuốc. Hiếm khi, dùng vinpocetin với aipha methyl dopa
có tác dụng cộng nhẹ, vì thế nên kiếm soát huyết' ap trong khi phối hợp cảc thuốc nảy.
Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sảng khộng cho thây gi, nhưng phải thận trọng trong
trường hợp phối hợp với các thuốc tảo động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp với
cảc thuốc chống loạn nhịp tim và thuốc chống đông mảư.
-Quá liều- xử trí: Đường uống. Theo y văn, dùng lâu dải liếu hảng ngảy 60mg iả an toản. Liều
đơn dùng đường uông lên đến 360mg vinpocetin cũng không gây tảc dụng bất lợi đảng kể nảo
trên hệ tim mạch hay bất kỳ cơ quan nảo khác
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thắy
viên thuốc bị ẩm môc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuốc in số 16 SX, HD mờ.. .hay có các biếu
hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tớio hòi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300 C.
-Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
ĐỀ XA TẨM TAY TRẺ EM ,.
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng /
Nếu cân thêm thông tín xin ho’i ỷ kiển bác sĩ"
THUỐC SẢN XUẨ T TẠI.
CÔNG TY c. P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hè Đông— TP Hà Nội
ĐT: 04. 33522203 FAX 04 33522203
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TẨY
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng