2 g ĩ/ffl'Ỹ
Bọ Y TẾ Nhãn tren hộp Vinphacoi
CỤC QUẢN LÝ DLrỢC kÍCh thướC(9.5 X 3 )( 7)cm
ĐÃ ’PHỆ DUYỆT
Lán ai…ziểắi..ỉ…1Ảẫ..
®PRESCRIPTION DRLG Box 2 Biisters x 5 ampoules x imi
f'
V i n phacoỉ
Tolazolirĩhydroclorid 10mg/ml
iNi iV
6
Wlũjỉ
J
<
:
-o
:
…
Ở
2
_.
2
6:
N
2
E
ắ
a
c
2
o
ễ.
..
O
:
Q
3
è..@
COnu thửa.
Toiazolin iiydrocion'd .................... tOmg lnă H_IỊIỊ MLI'IÌ
Tá dwc. nư'iccấtphatièmvđ ......... 1 ml 10—2
Chi am. chđm chi dinh, iiíu đima, ctcti iiino. tMn trọm, tt: Iụiig— thonu—s mong
muốn, dc Mn; tin Nc: Xin đọc từ hutne dãn sử dung
lia quin: ĐG nđ kho iáo, nhiet do ditJi 30“C.tránh ánh sáng.
TiOu ciwlnzTCCS.
(][iiiAiiũl
Ê
Ẹ
Bi
E
D
..
1:
s
…
E'
“G
›
S
5
E
N
E
G
,.
0
U
N
S
0.
. E
|tU/ỎtUDL pumomp u UỊIOZEIOJ_ >
|OJEL|dUIA
IUJL x 6up s x M a dOH N06 oam iive oọnm®
ma WiA l '… uuiA dị nueno it… a “bum new U… 11… UtS ÁN …
mm cum ĩEả SDL£BBCILZD lũ
Wd uuuu m…… đi bum … d i… am bumouns
cncvotưmluvimmic
iiiiiiiiĩiiiii_
Số i0 SX:
HO:
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG
THUỐC TIÊM VINPHACOL
__,(J'iljĩiAivv VINPHACOL
ưc bảo chế cho ] ong ] ml
ld .............................................................. 10 mg
_ vừa đủ ......................................................... l 0 ml
Dạng b 0 c e: Dung dịch tiêm.
Qui cách đóng gói
Hộp IO ống 1 ml.
Dược lực học
Tolazoiin là một dẫn chất imidazoie, có cấu trúc liên quan đến phcntolamin. Tolazolin trực tiếp
gây giãn cơ trơn thảnh mạch, nên lảm giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản ngoại vi.
Thuốc phong bế các thụ thể alpha adrenergic gây ức chế đảp ứng với các thuốc thuộc hệ
adrenergic nhưng tác dụng nảy chi là tạm thời. '
Khi dùng liều thông thường, tảc dụng phong bế hệ alpha adrenergic của tolazoiin không đầy đủ
và yếu hơn phentolamỉn. Toiazolin iảm tăng lưu lượng máu ở da, tăng tần số tim và tãng hiệu suất cùa
tim.
Ành hướng cùa toiazolỉn lên huyết áp phụ thuộc vảo tác dụng gây giãn mạch và tảc dụng kich
thich iên tim cùa thuốc, thông thường thì huyết áp tăng lên khi sử dụng thuốc.
Ấp lực của động mạch phổi giảm và sức cản cùa mạch phối thông thường cũng giảm khi dùng
thuốc. Tác dụng của toiazolin lên cảc mạch máu ở phổi phụ thuộc vảo pH, nhiễm acid và có thề lảm
giảm tảo dụng cùa thuốc.
Các nghiên cứu cho thấy tolazolin có tảc dụng ức chế aidehyd dchydrogenase. W
Dược động học
Hấp thu: Tolazolin hydroclorid hấp thu nhanh và gần như hoản toản sau khi tiêm. Tác dụng
giãn mạch mạnh nhất đạt được trong khoảng 30 đến 60 phủt sau khi tiêm bắp.
Phân bố: Thuốc tập trung chủ yếu ở gan vả thận. Chưa biểt thuốc có bải tỉết vảo sữa hay không.
Thải trừ: Thời gian bán thải ở trẻ sơ sinh từ 1,5 đến 4! giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước
tiếu, phần lớn dưới dạng không đổi.
Chỉ định
Điều trị tăng ảp iực động mạch phổi kéo dải ở trẻ sơ sinh (còn tuần hoân bảo thai) khi các biện
pháp hỗ trợ thông thường không dù (thờ oxy, thớ mảy… .).
Điều trị rối loạn co thắt mạch ngoại vi: Tolazoiin cũng dã được dùng để diều tri bộ trợ các
trường hợp rối ioạn vận mạch ngoại vi như chứng xanh tim đầu chi, dị cảm đầu chi, xơ cứng động
mạch tắc, viêm nghẽn mạch mảu (bệnh Bucrgcr), xơ cứng mạch do đải thảo đường, viêm nội mạc động
\
cách tiêm ư ' kết mạc hoặc tiêm vảo dộng mạch để cải thiện hình ảnh hệ mạch trong chụp X-quang
động mạch.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Vinphacol được sử dụng chủ yếu để tỉêm tĩnh mạch. Thuốc cũng có thể sử dụng để tiêm dưới da,
tiêm bắp, tiêm động mạch. Chi tiêm động mạch khi cần có tác dụng tại chỗ ở mức cao hơn tâc dụng
cực đại khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Điều Irị tăng áp lực động mạch phối kéo dải ở lrẻ sơ sinh: Khới đầu, tỉêm chậm (trong vòng 10
phủt) vảo tĩnh mạch vùng da đầu 1 - 2 mg tolazolin hydroclorid/kg cân nặng. Sau đó tiêm truyền tĩnh
mạch l - 2 mglkg/giờ. Nếu bệnh nhân đi tiểu ít nên sử dụng mức liều duy trì thấp hơn để tránh tinh
trạng tich lũy thuốc. Đảp ứng, nếu có, phải rõ rảng trong vòng 30 phút sau khi tiêm liều đầu tiên. Hiện
nay vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm trong các trường hợp tiêm truyền kéo dải hơn 36 ~ 48 giờ. W
Tuy nhiên, do tỷ iệ cảc tảc dụng không mong muốn cao, nên có 1 số nghiên cứu dùng liều thấp
hơn. Một nghiên cứu gợi ý liều nạp 500 nanogam/kg tiêm tĩnh mạch, tiểp theo là truyền liên tục 500
nanogam/kg/giờ, như vậy thích hợp và an toản hơn so với dùng iiều chuẩn.
Các chỉ định khác: Liều iượng tolazolin sử dụng nên được điều chỉnh cho phù hợp với từng
trường hợp cụ thể, phù hợp với tình trạng bệnh và mức độ đảp ứng cùa bệnh nhân.
Điểu trị bệnh rối Ioạn co thắt mạch ngoại vi: liều thông thường ở người lớn iả tiêm dưới da,
tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 10 - 50 mg tolazolin hydroclorid/iần x 4 lần/ ngảy. Nên bắt đầu đợt điều trị
với mức iiều thấp và tăng dần liều tới mức iiều hiệu quả (xuất hiện dấu hiệu đỏ bừng ở ngoải da).
Tiêm động mạch: Tiêm chậm 25 mg tolazoiin hydroclorid để đảnh giả đảp ứng của bệnh nhân
với thuốc. Sau oo khới đẩu đọt điều trị với mức iiều đơn so - 15 mg, l đển z lầnl ngảy tuỳ theo đảp ứng
cùa bệnh nhân. Liều duy trì thông thường, tiêm động mạch từ 50 - 75 mg toiazolin hydroclorid, 2 đến 3
lần] tuần. Đôi khi có thề tiêm nhiều lẩn hơn trong một tuần, nếu cần thiết.
Hình ảnh chụp X—quang động mạch: trước khi Iảm xét nghiệm, tiêm động mạch 12,5 đến 25 mg
toiazolỉn hydroclorid.
Chống chỉ định:
- Bệnh mạch vânh đã biết hoặc nghi ngờ.
— Sau tai biến mạch mảu não.
- Hạ huyết ảp nặng.
- 0ch , _.
' h\u_o
T . « Jẵ.G ". f ' '
S~Tợlặioiihlkic ' ch bải tiết dich vị và có thể gây ioét do stress. Vì vậy trước khi điều trị nên cho
t ịiii' đi,:hẠgịcẵửaếi để đề phòng xuất huyết đường tiêu hóa.
_ị— \ \1i '
1 Người bệ_ ụng Toiazoiin cần được theo dõi chặt chẽ dấu hiệu tụt huyết ảp toản thân và phải
i các cơ sở y tế nếu cần thiết. Thận trọng với người hạ huyết áp.
Thận trọng với người bị hẹp van 2 lả, khi tiêm tolazoiỉn có thế lảm tăng hoặc giảm ảp iực cùa
động mạch phổi và tăng sức cản cùa phổi.
Khi tiêm động mạch: Phải tiến hảnh tại bệnh viện và do cảc bảo sỹ chuyên khoa thực hiện. Phải
theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh. Có thể gây ra cảm giảc nóng hoặc rát bỏng ở chi đã tiêm; yếu
cơ thoảng qua; chóng mặt; tỉm đập nhanh; cảm giảc kiến bò; io âu.
Phụ nữ có thai: Cảo nghiên cứu ảnh hưởng cùa tolazoiin tới sinh sản trên động vật thí nghiệm chưa
được tiến hảnh đầy đủ. Hiện vẫn chưa biết về ảnh hưởng cùa thuốc tới thai nhi, vì vậy chỉ sử dụng
tolazolin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Do vẫn chưa biết tolazolin có bải tiểt vảo sữa mẹ hay không, vì vậy phải thận
trọng khi cho phụ nữ đang nuôi con bú dùng thuốc
Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hânh máy mỏc: Do thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt. Không dùng
thuốc khi iải xe hay vận hảnh mảy móc W
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > l/100
Thần kinh: Sởn gai ốc, dựng iông tóc; kiến cắn, ớn lạnh, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, đau đầu, hoa mắt.
Tiêu hoả: Buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Tim mạch: Hạ huyết ảp hoặc tăng nhẹ.
1'z gặp, mooo < ADR < 1/100
Hạ huyết ảp thế đứng (xảy ra khi dùng liều cao)
Mảu: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm huyết cầu toản bộ.
Chuyến hoá: Nhiễm kiềm chuyển hoá giảm clor—mảu.
Hiếm găp, ADR <1/1000
Tiết niệu: Thiểu niệu, dải ra máu, phù, viêm gan.
Tâm thần: Lú iẫn hoặc ảo giác.
Tim mạch: Tăng huyết ảp mạnh, tim nhanh, loạn nhịp, cơn đau thắt tim, chảy máu phổi, nhồi mảư cơ
tim.
“T hông bảo cho Thẩy thuốc những iác dụng
không mong muốn gập phải khi sử dụng thuốc”
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu xảy ra tình trạng tụt huyết áp do sử dụng quá liều thì cách xử trí tốt nhất là giữ cho bệnh
Ru .
disultìram (sợ rượu ).
Sử dụng lỉều cao cùng với cpinephrinc hoặc norepinephrine có thể gây ra tinh trạng tụt huyết ảp
nghịch lý trầm trọng tiếp theo là tăng huyết ảp mạnh trở lại.
Với Dopamin: Gây tụt huyết áp trầm trọng khi phối hợp.
Với ranitidine: khi tiêm tĩnh mạch ranitidinc ở 12 bệnh nhi đang đỉều tn giãn mạch phối bằng
tolazolin thì bị thất bại trong việc giảm sức cản cùa mạch phối và tuần hoản chung.
Tương kị: Thuốc tiêm tolazolin hydroclorid không có tương kỵ với nhỉều dung dịch tiêm truyền. \i
Quá Iiều và xử tri:
Triệu chứng: Bỉếu hiện chủ yếu n tụt huyết ảp.
Điều trị: Giữ bệnh nhân nằm ngừa, đầu thấp, duy trì mạch bằng cảch tiêm truyền dung dịch
điện giải phù hợp. Điều trị tụt huyết ảp bằng ephedrin
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Bão quản: Nơi khô rảo, nhiệt dộ dưới 30°C, tránh ánh sảng.
Tiêu chuẩn áp: TCCS
“Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ”
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Thầy thuốc”
CÔNG TY có PHẢN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC - VINPHACO
Số 777 Mê Linh - TP. Vĩnh Yên — Tinh Vĩnh Phúc
"n thoại: 02113 862705 Fax: 02113 862774
f›Địc chi' y: Thôn Mậu Thông — P.Khaỉ Quang - TP.th Yên — Vĩnh Phủc
' f~ r~ --x " .
prự i'x"…O`iG
i.” : Jff'… , '
CJ/iớợaỹen 1'cẹé ỔỂnỰạ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng