\ 7
=m-rm
zaaw-xsn
=uawn-xs 9! 95
ỞW 091 P!“ IWI Jr!
au!illỡ-NWIA
lmjlllJlll .IOJ ungnỵus
mg a;nmmnoa
Vinorelsin
50mg/5…
conoentmte for
solution tbr lntusion
Vlnorelbine 50mgt5ml
lntravenous use
Specỉflcition: EPB.O
1xSmlw'al
(50mg)
(“)iuiuxic
BÒ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ nu'ơc
ĐA PHÊ DUYỆT
Lản ciủư Ủ
IIIIApỊ
Jựmm \ 1
_ lntravennus use.
o MUST BE DILUTED BEFORE
085.
o FATAL if given hy other mua
o Read the package laaflet
carefully before use
o Store in : refrigeratm (2°C—8°C)
0 Do not ừeeze.
o Keep the vnl in the outnr
carủn in older to protect hom
light.
0 One m| concentrate for solution
for infusion oontains 10 mg
vinorelbine(as tartrate}.
o Each 5ml via! contains 50mg
vinorelbine (as tattlate]
0 The oontent of the vial should
be used immediateiy after the
fiist opening of vial
o Indication, dosage and
Administration. oontm-
indioltion. sideeffoctand other
information: Read the Iaaflet
insert endosed
o Specification: EP
o Keep out ofthc mach and
uight of chlldren.
(`)lotnxic
Êctavís 50
Vinorelsin
50 m g15ml
Dung dịch đậm đặc ơẻ
pha dịch truyền
Vinorel bine 50mgI5ml
Tiêm huyên tĩnh mạdn
Tlchuấn: nm đỉốn Châu Ấu s.c
Hập ] lọ so…gxsm
4 Dũng ttóm tru Ồn
o PHÁ! PHÁ Lo
KHI SƯ DỤNG
o Gãy từvong nẻu sử— …
theo đường khác
0 Đọc kỹ hưởng dần sử dụng
trước khi dung.
o Bân quản trong tủ lạnh
(2'OỮ'Cì
o KhOng đươc lăm đòng
<» Bảo quèn lọ trong hòp đẻ hánh
ánh sáng
6 Mặt ml dung dịch đậm đặc
chửa 10mg vínoielbine (as
tartmte}
« Mẵi lọ 5ml chủa 50mg
vinorelbine (as tartrete)
o Chì dinh. Iiầu dùng Vả ca'ch
dùng, chóng chỉ đinh. tác dung
phụ vá ca'c thỏng tin khác: Xin
đọctò hưởng dẫn sử dụng bđn
trong hop
o Nên sữ dụng thuốc ngay s:u
khi mở nấp.
Để xa tâm tay trẻ em
a:ủvb
sa… mấtld Rnnmnl m:
S.C. SINDAN-PHARMA S.R.L
n'; IM ma… um
BMI… 01117] Rau…
("_\tiitnxic
Rx- Thuốc bálặfb'tfỗnĨ/jl \
/llỀ/vAN PHUNG ( ị
i ƯỚNG DÁN sử DỤNG
ĐẬM ĐẶC ĐỂ PHA DỊCH TRUYỆN
lW ị`
> *J’“ WNH NP'BL INORELSIN 50MG/5ML
vồ ịHÓ CHỈ HHNH/Ồ
Ểl
THÀNH PHAN "
1 ml dung dịch đậm đặc để pha truyền chứa 10mg vinorelbine dạng base tương đương
13 .85mg vinorelbine tanrate.
Mỗi ống 5 ml chứa:
Vinorelbine tartrate 69 25 mg (tương đương 50 mg vinorelbine dạnàtảẹeỳ
Tá dược: Nước cảt pha dung dịch tiêm truyền
DẠNG BÀO CHÉ
Dung dịch đậm đặc để tiẻm truyền.
Dung dịch trong. không mâu hoặc mảu vảng nhạt. pH từ 3.3 đên 3.8 vả áp suất thầm
thảu khoảng 330 mOsm/l.
ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 lọ 50 mngml.
CHỈ ĐINH ĐIỀU TRI
Vinorelsin được chỉ định trong điều trị:
- Ung thư phối không phải tê báo nhỏ (giai đoạn 3 hoặc 4).
- Dùng đơn trị liệu để điều trị cho các bệnh nhân ung thư vú đã di cãn (giai đoạn 4) khi
không dung nap hoặc thất bại vời hóa trị liệu bằng anthracyclin vả taxan.
LIẺU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG
Chỉ dùng đuờng tĩnh mạch.
cm định dùng Vinorelsin nẻn được chỉ định bởi những thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm
về Iiệu pháp ức chế tế bảo.
Chống chỉ định dùng đuờng nội tủy sống.
Xem mục "Lưu ý đặc biệt vả chú ý khi sử dụng" để biét cảc chỉ dẫn pha thuốc trưởc khi
sử dụng.
Có thể dùng Vinorelsin đẻ tiêm bolus chậm cả khôi (trong 5-10 phủt) sau khi pha loảng
với 20—50m! nước muối sinh lý hoảc glucose 50mg/m| (glucose 5%) hoặc bằng cảch
truyền tĩnh mạch nhanh (trong 20- 30 phút) sau khi pha ioảng với 125ml nước muối
sinh lý hoặc gìucose 50mg/m| (glucose 5%). Sau khi sử dụng Vinorelsỉn cân tiến hảnh
truyền tiếp bằng nước muối sinh lý.
Ung thưphối khỏng phải tế bèo nhỏ
Néu dùng đơn tn; liệu thì sử dụng iiều 25-30mglm². 1 Iản/tuân. Trong liệu pháp đa hóa
tn“ Iiệu. lịch điều trị tùy thuộc phác ơò. Khi đó. dùng liều thòng thường (25-30mg/m2),
nhưng tân suất dùng có thế giảm xuõng. ví dụ dùng vao ngáy 1 vá ngảy 5 cùa phác đồ
3 tuân hoặc ngây 1 vả ngáy 8 của phác đồ 3 tuần tùy theo chế độ điều trị cụ thẻ.
Ung ihư vú tiến triển hoặc có di căn
Liều thông thường lả 25-30mglm². 1 lảnl tuần.
Liều tỏi đa có thể dung nap cho mỗi lần dùng: 35,4 mgim² diện tich bề m“ . thế.
Chi sử dụng cho người lớn: Chưa chừng minh được tinh an toản vả hiỉLỆảjóifi/ới
trẻ em. |
Thận trọng đối với những bệnh nhản suy giảm chức nảng gan nghiêm trọng vả bệnh
nhản có những thay đối chỉ số huyêt học. Khi đó cân xem xét giảm Iièu dùng.
Khỏng cân đĩềU chĩnh liêu dùng đối với những bệnh nhán suy giảm chức nảng thặn.
CHÓNG CHỈ ĐINH
- Chóng chỉ định dùng đường nội tùy sóng
- Người mẫn cảm với Vinoreibine vả các alcaloid Vinca
- Bạch cảu hat trung tinh < 1,5 x 109/! hoặc mới bị hoặc đang trong tinh trạng nhiẻm
trùng nặng (trong vòng 2 tuần).
… Tiẻu cảu dưới mức 7.5 x 1010/i
- Phụ nữ mang thai
- Phụ nữ đang cho con bú cằn ngưng cho bú khi điều trị bằng Vinorelsin (xem mục “Sử
dụng cho phụ nữ có thai vé cho con bú’).
- Suy gan năng không liên quan đén sự phát tn'ẻn cùa khổi u.
- Phụ nữ đang trong độ tuồi có khả nảng sinh đẻ nhưng khòng sử dụng các biện pháp
tránh thai hiệu quả.
- Khỏng dùng đồng thời với vaccine phòng bệnh sót vảng da.
LƯU Ý ĐẶC BIẸT vA cnù Ý KHI sư DỤNG
Chỉ sử dụng qua đường tĩnh mach.
- Vi ừc chế tạo mảư lả nguy cơ chinh khi sử dụng vinorelbine nèn phải giảm sảt chặt
chẽ các chỉ số huyêt học trong quá trinh điều trị bằng vinorelbine (xác định mức
haemoglobin. số lượng bach câu. bạch câu trung tlnh vả tiều câu trước mỗi lân truyền).
- Tình trạng giám bạch câu trung tính. giảm khóng tich iũy vả đạt dến mức tháp nhất
vảo khoảng từ ngảy 7 đên ngảy 14 sau khi dùng thuốc vả nhanh chóng hồi phục trong
vòng 5-7 ngáy. Đây lả tác dụng khỏng mong muốn của thuốc cản trở việc tảng liều
điều trị.
ị___ Ì— 2
vù…
— Néu số lượng bạch cầu hạt trung tinh giảm xuông dưới mức 1,5 x 109/] vả/hoặc sô
iượng tiêu câu xuống dưới 7.5 x 10ml! thi cân ngừng dùng thuóc cho đén khi tinh trạng
huyết học trở Iai binh thướng.
- Khỉ bệnh nhân có céc dảu hiệu hoặc triệu chứng báo hiện nhiễm trùng. cản tỉên hảnh
kiểm tra cụ thè.
- Cần đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân có tiên sử bệnh thiếu máu cục bộ
cơ tim.
- Các bằng chừng lám sảng vẻ giám khả nảng thải trừ qua gan chưa rõ ỉg. Khi đó
khó có thể xác định iiều nèn dùng. Tuy nhiên. theo nghiên cứu dược động Wiìều
dùng cao nhất cho bệnh nhán suy gan nặng iả 20 mglmầ Do vậyi cần hétlsừc thận
trọng Khi sử dụng đỏi với bệnh nhân suy gan nặng vả cần giám sát cản thận các thòng
số huyêt học. Cần lưu ý giảm liều khi cân thiêt.
- Vinoreisin khóng nèn sử dụng đổng thời với liệu pháp tia xạ néu vùng xa trị bao gồm
cả gan.
- Khóng đẻ Vinorelsin tiẻp xúc với mắt do thuốc gây kich ứng mạnh vả thậm trí gảy loét
giác mạc nếu thuốc phun trực tiếp vảo mắt. Nêu khòng may bị dáy thuóc vác mắt thì
cần ngay lặp tức rửa
mắt với nước muối sinh lý vả iiên hệ ngay với bảc sỹ nhản khoa.
- Các thuốc ức chế mạnh hoặc các thuốc tạo cảm ứng CYP3A4 có thẻ gảy ảnh hướng
đén nồng độ vinorelbine, vì vậy cần chủ ý thặn trọng.
- Khuyên cáo khóng sữ dụng két hợp với các vaccine sống. khòng kết hợp với
phenytoin vả itraconazol.
- Thận trọng với nguy cơ bị co thắt phế quản. đặc biệt khi điêu tn“ kêt hợp với
mitomycin C. cản quan tâm phương tiện cấp cứu kịp thới. Bệnh nhân ngoại trú cần
thông báo ngay cho bác sỹ nẻu bị khó thở.
— inorelbine it thải trừ qua thận do đó khòng cân thiêt giảm liều với các bệnh nhan suy
thặn.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Việc dùng phối hợp vinorelbine với các Ioại thuốc độc với tùy xương có thể iảm táng
các tác dụng phụ ức chế tùy xương.
CYP3A4 iả enzyme chinh tham gia quá trình chuyển hòa vinorelbine. việc sử dụng các
thuốc gây cảm ứng enzyme nây (như lá phenytoin. phenobarbital. rifampicin.
carbamazepine. Hypericum perforatum) hoác các thuôo gay ức chế enzyme nây (như
lá itraconazole. ketoconazole. thuôo ức chế protease HIV. erythromycin. clarithromycin.
teiithromycin. nefazodone) gảy ảnh hướng đén nòng độ vỉnorelbine. Vinorelbine lá chất
nèn gắn với P—giycoprotein. do đó khi dùng phói hợp điều trí với các thuốc gảy ức chế
(như lá ritonavir, ciarithromycin. cyclosporin. verapamil. quinidin) hoặc các thuóc gáy
ga
.'M
im
iÀN
CHI
Í`O
'v
cảm ứng (xem danh mục các chải gảy cảm ứng CYP3A4 néu trẻn) có cùng tác nhản
vận chuyển protein sẻ lám ảnh hưởng tởi nỏng độ vinorelbine.
Sư phối hợp vinorelbine—císplatin (cảch phối hợp phố biền) cho thấy không có sự
tương tác với các thông số dược học cũa vinorelbine. Tuy nhiên có báo cáo cho thắy tỉ
iệ bị giảm bạch cầu hạt cao hơn ở những bệnh nhân sử dụng kết hợp vinorelbine-
cispiatin so với những bệnh nhân chi dùng riêng vinoreisìn.
Dùng đồng thời alcaloid Vinca vả mitomycin C có thề iảm táng nguy cơ coi ưắt p/hé
quan. _/
Do iảm tãng nguy cơ gây huyêt khối trong các trường hợp bị bệnh ung thư, nẻn
thường cần điều trị chống đông máu. Có sự khảo biệt lớn của khả nãng đông máu tùy
thuộc cả nhân ngưới bệnh trong quá trình bệnh tiên triển và tương tảc giữa thuốc uống
chống đông vởi hóa trị liệu chống ung thư. do đó nều phải điều trị kết hợp thuốc uống
chống đông cho người bệnh thì cần tăng cường tần suất theo dõi tỷ lệ binh thường
hóa quốc tế (Normalised Ratio - INR).
Chống chỉ định dùng vaccine phòng bệnh sốt vảng da vi có nguy cơ gảy bệnh hệ thống
do vaccine có thể dẫn đên tử vong.
Không nên dùng cùng vởi các vaccine sống (trừ vaccine phòng bệnh sốt vảng) vi có
nguy cơ bị bệnh hệ thống do vaccine có thể dẫn đên tử vong. Nguy cơ náy tảng iên ở
những đối tượng đã bị suy giảm miễn dịch hoán toản vi các bệnh cơ bán khác. Khi đó
nén dùng loại vaccine đã bắt hoạt nêu có (vaccine bại liệt).
Không nên dùng đồng thời với phenytoin. Có nguy cơ kich thích cơn co giật do giảm
hầp thụ phenytoin trong đường ruột. Cũng có thể có nguy cơ tăng nhiễm độc cũng như
giảm hiệu lực của vinorelbine vì phenytoin lảm tảng chuyến hóa ở gan.
Không nẻn dùng đồng thời với itraconazole vì có thẻ lảm tăng tinh độc thần kinh.
Cân thặn trọng khi dùng cùng với ciclosporine. Tacrolimus, là những thuốc ức chế
miễn dịch mạnh đối với tăng sinh dòng lympho.
sử DỤNG CHO PHỤ Nữ có THAI VÀ CHO con BÚ
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Chưa có đảy đủ dữ liệu về việc sử dụng vinorelbine cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu
trén động vật sinh sản cho thấy. vìnorelbine gây chêt phôi vả chêt thai cũng như gây
quái thai. Không nên sử dụng sản phẩm trong thời gian mang thai. Phụ nữ trong độ
tuối sinh đẻ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi điều trị bằng vinorelbine, và
cần thông báo ngay với thầy thuốc nếu minh có thai. Nếu bệnh nhãn mang thai trong
thời gian điêu tri, cần phải thông bảo cho người bệnh những nguy cơ đói với bảo thai
và cần được theo dõi cẩn thặn. Có thể phải xem xét cả việc kiềm tra gen
F zi/J4
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú
Chưa có dữ iiệu đảy đủ về việc thuốc có ngấm theo sữa mẹ hay khỏng Khuyên ca’o
phụ nữ cho con bú nên cai sữa cho trẻ trước khi người mẹ tiép nhặn điều trị bằng
vinorelbine.
Khá náng sình sán
Vinorelbine có thể ảnh hưởng về di txuyèn. Vì vậy, khuyên những nam giới điều trị
bằng vinorelbine khỏng nẻn có con trong khi điều tri và sau kết thúc điều trị 1110); phố biên (> 11100, < 1110); it gặp (> 111,000, < 11100); hiếm gặp
(> 1110,000.< 111,000); rất hiếm gặp (< 1110.000). không phảt hiện (không thể ước tinh
từ dữ liệu thu được).
Nhiễm trùng vả mang trùng
Phổ biến: Nhiễm trùng.
Các bệnh về máu va“ hé bạch huyết
Rất phổ biên: Giảm bạch cầu, thiếu máu.
Phổ biến: Giảm tiều cầu. giảm bạch cầu trung tính gáy sốt, nhiễm trùng huyết giảm
bạch cầu trung tính, gây tử vong
Các bệnh hệ thổng miễn dịch
Phổ biên: Phản ứng dị ứng (dị ứng da. phản ứng đường hô hấp).
Rối Ioạn trao đổi chát vá ơinh dưỡng
Hiếm gặp: Tăng natri huyêt nặng.
Rất hiếm: Hội chứng rối loạn tiêt hormon bải niệu (SIADH).
Các bệnh hệ thẩn kinh
Rất phò biên: Táo bón (xem thêm mục “Rối ioạn hệ tiêu hóa“). mảt phản xạ gân sâu
Phó biên: Di cảm cảm giác vả các triệu chứng vận động
Hiêm: Yêu chi dưới. liệt ruột (xem thèm mục “Rối ioạn tièu hóa").
Rảt hiếm: Hội chừng Guillain—Berré.
Các bệnh tim mạch
Hiểm: Bệnh tim thiếu máu cục bộ dạng đau thảt ngực, biến đỏi trên điện . \IỒ.I_nhồi
máu cơ tim. /"I
Các bệnh Về hô hấp
Phó biến: Khó thở. co thắt phế quản.
Hiếm: Bệnh phồi kẽ.
Rối Ioạn tiêu hóa
Rất phổ biến: Táo bòn (xem thêm "Các bệnh hệ thần kinh"). buồn nôn. nôn. tiêu chảy,
viêm miệng, viêm thưc quản. chán ản.
Hiêm gặp: Vièm tuy. Iiệt ruột (xem thêm "Các bệnh hệ thân kinh").
Rói loạn gan mật
Rất phó biên: Bát thường chức nảng gan (bilirubin toản phản tảng. phosphatse kiềm
tăng. aspartate aminotransferase tăng. alanine aminotransferase tãng).
Các bệnh da vè mỏ duới da
Rát phò bién: Hói đâu
Phổ biến: chh ứng da.
Các bệnh cơ xuong khớp vả mó iiẻn kết
Phố biên: Đau cơ. đau khờp.
Hiêm: Đau hảm.
Các bệnh thận vá tiết niệu
Phổ biên: Tảng Creatinine
Các bậnh thuờng gặp khác
Rất phổ biến: Mệt mỏi. sốt. đau nhiêu vị tri trẻn cơ thẻ, suy nhược. ban đỏ tai vi tri
tiêm. đau tại vi tri tiêm. biên mảu da tại vi tri tiêm. viêm tĩnh mạch tại vi tri tiem.
Hiếm: Hoại tử tại vi tri tiêm.
MỬC ĐỘ (G) ĐOC TÍNH THEO PHÁN LOẠI CÙA WHO
Nhíểm trùng vả mang trùng
Nhiễm trùng có thể gặp phổ biên do ức chế tùy xương.
Cảo bệnh về mảư vả hệ bạch huyết
Ức chế tủy xương gây giảm bạch cầu trung tinh (63: 24,3%; G4: 27.8%). hồi phuc
trong vòng 5 đến 7 ngảy vả khỏng tich lũy theo thời gian.
Sốt giảm bạch cầu trung tinh. nhiễm trùng huyêt giảm bạch cầu trung tinh trong một số
trường hợp (1,2%) gáy tử vong. Thiêu máu (63-4: 7,4%), giảm tiếu cầu (G3-4: 2,5%)
có thể xảy ra nhưng ĩt trướng hợp trầm trọng
Rối Ioạn hệ thống miễn dịch
Phản ứng dị ứng (phản ứng da, đường hô hảp).
Rối loạn trao đối chất vả dinh dưỡng:
Giảm natri huyêt vả hội chứng rối loạn tiết hormon bải niệu (SIADH) có đượcỞ nhận,
Các bệnh hệ thần kinh
Phản ứng phụ về thần kinh (63: 2.6%; G4: 0,1% bao gồm mất phản xạ gân sâu). Rắt
hiẻm gặp hội chứng Guiiiain—Barré.
Yếu chi dưới được ghi nhận sau đợt điều trị kéo dải.
Loạn cảm giảc vặn động vả triệu chứng vặn động (634: < 3%). Những triệu chứng
nảy thường phục hồi khi ngưng điều trị.
Tác dụng trên hệ thần kinh thưc vật gây iiệt ruột vả táo bón. Hiêm trường hợp tiến triền
thảnh tắc ruột (<3%>. Xem thêm phần “Rối ioạn tiêu hỏa”.
Các bệnh tim mạch
Bệnh thiếu mảư cục bộ cơ tim (đau thắt ngực vảlhoặc biến đổi nhất thời trên điện tảrn
đồ, nhồi mảu cơ tim).
Cảc bộnh hô hấp, lổng ngực và trung thất
Khó thở và co thắt phế quản có thể xảy ra trong quá trinh điều trị bằng vinoreibine,
cũng như với cảc alkaloid vinca khảo. Đã có báo cáo ghi nhặn bệnh lý phổi kẽ, đặc biệt
iả ở những bệnh nhản được điều trị phối hợp vinoreibine vả mitomycin.
Rối Ioạn tiêu hóa
Viêm miệng (Gi: 7,6%, G2: 3,6%. GS: 0,7%, G4: 0,1% khi chi dùng riêng vinoreibine)
vả viêm thưc quản. Buồn nôn vả nôn (Gi: 19,9%, G²: 8,3%, GS: 1,9%. G4: 0.3%).
Điều trị chống nỏn Iám giảm các tảc dụng phụ nảy.
Táo bón iá triệu chứng chính (63-4: 2,7%), triệu chứng nảy hiếm khi tiên triển ihảnh
tắc ruột iiệt nếu dùng vinorelbine lá thuốc điều tri duy nhẩt vả néu điêu tri kêt hợp với
hóa trị liệu khác (G3-4: 4.1 %). Tiêu chảy có thể gặp, thường iả nhẹ đến trung binh.
Liệt ruột, khi điều trị có thẻ thỏng tắc trở lại nếu chức nảng tiêu hóa được phục hồi binh
thường. Viêm tụy đã được báo cáo. Biếng ăn (G1-2: 14%, 631 1%).
Rối loạn gan mật
Tảng nhât thời kết quả các xét nghiệm chức năng gan (G1—2) mã không có triệu chứng
iảm sảng đã được báo cáo (Bilirubin, phosphatase kiềm, ASAT trong 27,6% vả ALAT
trong 29,3%). L
7
Cảc bệnh da vả mỏ duởl da
Rụng tóclhói đằu có thể gặp nhưng thường iả nhe (G3-4: 4.1% khi điều từ chỉ dùng
vinorelbine).
Các phản ứng da toản thản như phát ban. ngứa. nổi mề đay vả ban đỏ iòng bản tay vả
bản chản đã được ghi nhặn khi điều trị bằng vinoreibine.
Cảc bệnh cơ xương khóp vả mô liên kết
Đau khớp, bao gồm cả đau hảm vả đau cơ
Các bệnh thận vả tiết niệu
Đã ghi nhận có tảng creatinine máu.
Các bệnh thuong gặp khải:
Cũng như các alkaloid Vinca khác, vinoreibine có tác dụng lảm phỏng da mi'Ễửộ vừ .
Những bệnh nhán điêu tri bằng vinorelbine có thế bị mệt mỏi. sốt. suy nhượ Zđaóịi
chỗ tiệm, kể cả đau ngực vả đau tại chỗ có khói u. Phán ứng tại chỗ tièm có thể gồm:
ban đỏ, đau rát, biên mảu tĩnh mạch vả viêm tĩnh mẹch (GS: 3,6%; G4: 0,1% khi chỉ
dùng duy nhảt vinorelbine). Đá ghi nhận trường hợp hoại tử tại chõ. Đặt canun nội tĩnh
mạch hoặc cateter đủng kỹ thuật vá iảm thòng tĩnh mạch có thẻ hạn chế tác dụng phụ
nảy.
eẠc TÍNH Dược LỰC HỌC
Nhóm điều trị: các aikaloid Vinca vả các đòng đảng, Ma ATC: LO1CA04
Wnorelbine lá thuóc kìm hãm tế bảo thuộc họ alkaloid Vinca.
Vinorelbine ức chế sự poiyme hóa tiều quản và thướng liên két với các vi cáu trúc hỉnh
óng trong giai đoan gián phán, thuốc chỉ ảnh hưởng lẻn vi cảu trúc hinh óng của sợi
trục ở nòng độ cao. Tác dụng tảng cường sự xoắn trong cáu trúc hinh ống kém hơn
vincristin. Vinorelbine ức chế quả trinh nguyên phân tai G2-M. fflêu nảy gãy chết tế bảo
ở pha Iièn bảo hoặc ở quá trinh nguyện phân tiếp theo.
ĐẠC TÍNH oược ĐỌNG HỌC
Sau khi dùng đướng tĩnh mạch, đô thị biểu diẽn nồng độ thuóc trong máu theo thời
gian có đặc điểm iả đường cong thải trừ 3 pha. Thời gian bán thải cuối cùng trung binh
khoảng 40 giờ, Đo thanh thải trong máu cao, gản bằng với lưu lượng máu qua gan vả
trung binh khoảng 0.72 l/h/kg (khoảng từ: 0,32-1.26 Vhlkg), trong khi thể tich phán bố
tại trạng thái cân bằng lớn. trung binh khoảng 21.21 i/kg, điều nảy cho thấy thuốc phân
bố manh vâo trong các mò. Thuốc lien két yéu với các protein huyêt tương (13.5%)
nhưng iièn kết mạnh với các tế báo máu. đặc biệt với tiêu cảu (78%). Đặc tinh dược
ga
động học của vinorelbine dùng đường tĩnh mach lả tuyến tinh trong mức iiều không
quá 4Smglm².
Vinoreibine được chuyến hòa chủ yếu qua CYP3A4 vả chải chuyển hóa chinh là 4-0-
deacetylvinoreibine.
Mức bải xuât qua thận thâp (<20% mức iiêu) vả chú yêu lả chứa chât gôc. Quá trình
bải xuảt qua mật iả đường thải trừ quan trỌng nhát cho cả các chải chuyển hỏa vả
vinorelbine ở dạng còn hoạt tinh.
Ảnh hưởng của chức năng thặn bị suy giảm khi hấp thu vè chuyền hóa vinorelbine
không được đánh giá nhưng không cần thiét phải giảm Iiẻu thuốc bởi thu , thải rừ
qua thặn. /
Ở những bệnh nhân ung thư di căn gan, độ thanh thái trung bình của vinorelbine chỉ
thay đổi khi trên 75% gan bị ảnh hưởng. Trong 6 bệnh nhân ung thư vởi mức đó suy
giảm chức năng gan trung bình ((bilirubin s 2 x ULN vả aminotransferases s 5 x ULN)
được điều trị với liều không quá 20mglm². tồng mức trung binh của độ thanh thải trong
2 nhóm tương đương với những bệnh nhản có chức năng gan binh thường. Tuy nhiên
các dữ líệu có thể không thể hiện cho những bệnh nhản Suy giảm khả năng thải trừ
thuốc qua gan vả do đó vẫn phải khuyến cáo nên iưu ý tới những bệnh nhản bị suy
giảm chức nảng gan nghiêm trọng vả theo dõi cảc thông số huyêt học nếu cần thiêt
(xem mục “liêu dùng vả cảch dùng” vải mục “cánh báo đặc biệt vè chú ý khi sử dụng”).
Mối liên quan chặt chẽ giữa nồng độ thuôc trong mảu vả sự giảm bạch cằu vả bach
cầu đa nhân đã được chứng minh.
QUÁ uEu
Sử dụng quá iiều thuốc gảy ưc chê tùy xương nghiêm trọng dẫn tới bị sốt vả nhiễm
trùng, liệt ruột đá được ghi nhặn vá báo cáo. Nẻn điều trị triệu chứng bằng tmyền máu
và iiệu pháp kháng sinh phố rộng. Không có thuôo giải độc đặc hiệu.
Vi không có thuốc giải độc đặc hiệu cho nên cân dùng các biện phảp xử iý triệu trứng
đối với trường hợp dùng quá lièu cùa vinorelbine đướng tĩnh mạch.
- Kiểm soát Iiẻn tục các dấu hiện sinh tồn vả theo dõi bệnh nhân cẩn thặn.
- Kiêm soát hảng ngảy công thức mảư đề theo dõi nhu cằu truyền mảư, các yếu tố tảng
trưởng vả để phát hiện các nhu cầu chám sóc đặc bỉệt vá iảm giảm thiểu nguy cơ
nhiễm trùng.
~ Các biện pháp phòng ngữa hoặc điều trị iiệt ruột.
- Kiêm soát hệ iuân hoản vả chức năng gan
_ ị9…
— Liệu pháp kháng sinh phố rộng có thể cản thiềt trong trường hợp có biến chứng do
nhiễm trùng.
BÀO QUÀN
Trong bao bì đóng gói thương phẳm
Bảo quản lạnh (2°C - 8°C). Giữ thuốc trong hộp canon, tránh ánh sáng.
Không đề trong ngản đá.
Điều kiện bảo quản thuốc đã pha, xem ở phần Han dùng,
HẬN DÙNG
Han dùng thuốc đuợc ghi“ trẽn bao gói“ thương phẩm: 36 tháng kế từ ngáy sẫ , uẳt ’
Sau khi mở bao bì lần đầu: Sử dụng ngay sau khi mở bao bì đỏng gói lần đ Ậ/
Hạn dùng sau khi pha Ioãng để sử dụng
Độ ổn định hóa lý vả vi sinh của thuốc sau khi pha loãng trong chỉ định dùng truyền
tĩnh mạch lả 24 giờ ở nhiệt độ 2-8“C đẻn 25°C.
Trẻn quan điểm an toản vi sinh học thi nêu dùng ngay sau khi pha loáng. Nêu không
thể dùng ngay, người sử dụng chịu trảoh nhiệm về thời gian và điêu kiện bảo quặn
thuốc trong thời gian khỏng quá 24 giờ ở nhiệt độ 2-8°C. bao gói trong điều kiện đảm-
bảo vỏ khuấn.
TIÊU CHUẨN: Dược điển Cháu Àu phiên bãn 6.0
* Giữ thuốc xa tẩm với của trẻ em
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
* Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
* Thông báo cho bác sỹ nhửng tác dụng không mong muốn gặp phải khi
dùng thuốc.
`thl
Nhà sản xuất:
5.0. SlNDAN-PHARMA S.R.L.
11th Ion Mihaiache blvđ, Seo
011171, Bucharest- Rumani…fổ,
PHÓ cục TRUỎNG
( ' ẸỉlÙ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng