…1.
e.....…....h đ ...Ể ...... ……
..m ..Ềẵẩằủủ. & ..…Ềầẳ
...... ....Ầ. &. ...…uỀs ......ủ &… ..….mầ
..… đ.… ……Ễ. ...…»Ềs
| Ầ. 1J...pẹ.l
1 wowẵa.ưmoẽm
Ế... «%>… cđỄ…zz
ắcsễiễilơuí. IỂỔỄInẺIẫi
ai zìaxủẵlấũl
SEẺỔỄLSIOỄ.ỂỈDIAEI
oo 1/100
Hệ TKTW: Ngủ gả, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
" T hông báo cho thẩy thuốc các tảc dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng”
Thận trọng
4 Paracetamol:
- Paracetamol tương đối không độc ớ liều diều trị.Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần
ngứa và mảy đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phản ứng kiếu phản vệ
có thế ít khi xảy ra
- Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thế không biền lộ rõ, mặc
Iìtủ..^ nm
2
ạ“°C—’Oz 6“ ’ 6.
` _ '» nhtũ_thn « nao nguy hiểm của methemoglobỉn trong mảư.
thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
— Chlorpt -Y tt ' ' có thế lảm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tảc dụng phụ chống tiểt acetylcholin
của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá trảng, và lâm
trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tảo dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các
thuốc an thẩn khác.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hắp và ngừng thở, điếu đó có thể gây rắt rắc
rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính,
thở ngắn hoặc khó thở.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dải, do tảc dụng chống tiết
acetylcholin, gây khó miệng.
- Thuốc có thể gây ngủ gả, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong
một số người bệnh vả có thể ảnh hướng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hảnh mảy.
- Cần trảnh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Trảnh dùng cho người bệnh bị tãng nhãn ảp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (› 60 tuổi) vì những người nảy thường tăng nhạy cảm
với tảo dụng chống tiểt acetylcholin.
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiểt.
Phụ nữ cho con bủ: Không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Người lải xe vả vận hảnh máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngứ. Không dùng thuốc khi đang lải
xe hay vận hảnh mảy móc
Tương tác thuốc
4- Liên quan đến paracetamol
- Uống dải ngảy liếu cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảc dụng chống đông cùa coumarin và dẫn
chất indandion.
— Cần phải chủ ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời
phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbỉturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ờ microsom
thể gan, có thế lâm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thảnh những
chất độc hại vởi gan.
- Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tãng nguy cơ độc tính
với gan, nhưng chưa xảc định được cơ chế chính xác của tương tảo nảy.
\ÀẾW” Í
.,eC0228416.
.» o
. l _hYđ '_ _ lorpheniramin
' uẩẵẵxẵềẳẫm ., 'n oxydasc lảm kéo dải và tăng tác dụng chống tiểt acetylcholin cùa
, áhgtnttitiiụ.qã
uốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của
clorpheniramin.
— Clorpheniramin ức chế chuyến hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Quá liều vã cách xử trí
% Paracetamol
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống
- Methemoglobin — máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc
trưng nhiễm độc cấp tính đẫn chất p - aminophenol;Trè em có khuynh hướng tạo methemoglobỉn
dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
— Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê
sảng. Tiểp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lâ; thở
nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đến; huyết áp thấp; và suy tuẫn hoản.
— Tổn thương gan: Dấu hiệu lâm sảng tổn thương gan rõ rệt sau 2 — 4 ngảy sau khi uống liếu
độc.Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tảng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết
tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dải.
- Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
Cách xử trí:
+ Uống N-acetyl cystein là chất giả độc đặc hiệu của ngộ độc paracetamol. Phải cho thuốc
ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều tn' với N - acetylcystein có
hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
+ Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt
vả/hoặc thuốc tấy muối, chúng có khả năng lảm giảm hắp thụ paxacetamol.
4— Chlorpheniramin
- Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW,
loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thớ, co giật, tảo dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn
trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí:
+ Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận,
hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Rita dạ dảy hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn
chế hấp thu.
+ Khi gặp hạ huyết ảp vả loạn nhịp, cần được điếu tri tích cực. Có thế điếu trị co giật bằng
\eìae’]
…g _.
. ` _ quá thời hạn in trên hộp
- o, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM.
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hõỉý kỉến Thẩy thuốc "
CÔNG TY cò PHÂN DƯỢC PHÂM VĨNH PHỦC - VINPHACO
Số 777 đường Mê Linh - TP. Vĩnh Yên — Vĩnh Phủc ĐT: 02113 862705 Fax: 02113 862774
Địa chỉ nhà máy: Thôn Mậu Thông - P. Khai Quang — TP. V”mh Yên — Tỉnh th Phúc
PHÓ cục’muờnte
JVffl "Vđnfflanẳ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng