. ' BỘ Y TẾ AZỂJJMZLÀ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
NhÒ uộp n opril 3 vỉ. Kích thuóc: 130 mm X óO mm X 25 mm.
Lân đâuz.. ...Ệ... . Í\íĨạé
:AN THEO ĐON Hỏp & vi x 10 vlèn nén
CONG mủc: Cho 1 in chủo.
Pemdopri ton-butytomln ......
Tô duọc vd ..............................
I .
VI ndopnl
Penndopnl led butvtomm 4 mg
g cònc w cỏ mẮn ouợc mỉm vĩ… mủc
56 77`JDUÒWWLmHJKMQMJFVIM YIn.YthPhủc
W 02113 8ó17ỏ401:02113 502774
… MùnúvlónxuétThônMộuĩhông.Ptữu ủrxq.TPthVùanmehúc
LY BY PRESCRIPTION
ẵ . .
.s deopnl
ẵ Q Perindopril tert-butylơmin 4 mg
Ể
E: 0 WM: Eoch tqbbt contoms:
ặ 'Ó Ẻĩẻ'Ủ'ảỉfffffĩfỉTff..ịịịịịịịịịịịịị ịịịị nề…"ẵ A
ù “ IIIIHIABO
2 _!
«Ổ _
cui otuu. cnóue cniolnu. uèu oủne cẮcu ›. …
mậnnợm.tAcouNơmòmmu › SDK'
Xem tò hướng dòn sủ dụng.
Bòo quòn: N06 khó róo. nhiêt dò d f "" ~
neu cuuẢu: 1ccs. -
Nhỏn hộp viên Vindopril 10 vỉ. Kĩch thuòc: 120 mm X 60 mm X 50 mm.
RTH ÁNTHEODON HôplOlelOviènnén
Vindopril
Perindopril iert-butyiomin 4 mg
Poundoprn ton butylomm 4 mg
00ncwoõmAnouocnúuvlmnúc
semmmuunwmnwnvmanm
umna.mJos-chzm m.n ,
ủ…»đnhmmmmfmmxuvmvmtwnm g ọ351 10 20 t, . '
Mù
…ncc "`"
Vindopril
Perindopril tert-butylomin A mg
» ' o . ONLY BY ppsscmpnoN Box 10 blisters X 10 tobiets
Vindopril
Perindopril tert-butylomin 4 mg
lađ/—— . .
s.ẳ "
%
"° 1
ỒLu ;: uan»Au Q tai n uoou:
|Jdopu
,.
.l.'
..
_
…… Eoenoouoocmm
Womvonmtyiam .Arng W
Excuomuu ...................................... l …
… _
% __ _ _ _ - ,<
'.
cưumuoónecưotnn.utuoũuecácuoũna sax: {
TuẬMIỌNGJÁCWNG mónom uuóu: SỐ LÒ sx:
Xem tò huòng dòn sủ dụng.
Bòo quđn: Noi kho m. nhiệt ao duòl aơc. trónh cnn sóng. NSX:
umcuuẮn: tccs. HD.
Na Im hyni n
ZVind __ WWW
_ ý. . . ả _
Nhởn trèn vỉ Vindopril, kĩch thưòc(9.2 )ỏmaầẩt'lô ² D đuợc dộp trục tlê'p trên vỉ thuốc
-._.... u. - . ,. . _.___
›.eHL "e… \ ~- V.tfầả
wm'ic-M ……w'“
Mẫu tờ hướng dẫn sử dụng viên nén Vindopril
VINDOPRIL
\một viên chứa:
"~x”€~ —= i' .` . . . .
Permdopnl tert butylamm (Permdopnl erbumm) ............................. 4 mg
T á dược (lactose, tinh bột ngô, avicel PH 101, magnesi stearat, talc, aerosil) vđ 1 viên
Dạng bâo chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 3 vì x 10 viên nén, Hộp 10 vĩ x 10 viên nén
Dược động học
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và chuyến hóa mạnh, chủ yếu ở gan thảnh
perindoprilat có hoạt tinh và một số chất chuyến hóa không có hoạt tính gồm các glucuronid (sinh
khả dụng 65-75%). Khoảng 20% được biến đổi thảnh perindoprilat. Perindoprilat ít gắn kết với
protein huyết tương, dưới 30%. Thức ăn lâm giảm chuyến hóa perindopril thảnh perindoprilat,
lảm giảm sinh khả dụng của thuốc. Do đó, thuốc phải uống một lần vảo buổi sáng trước khi ăn.
Nồng độ đinh trong huyết tương của perindoprilat đạt được 3-4 giờ sau khi uống. Perindoprilat
được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do là 3 đến 5 giờ. Sự phân ly
perindoprilat gắn với enzym chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bản thải “hiệu dụng” là 25
giờ để đạt trạng thái ốn định trong 4 ngảy. Không thấy hiện tượng tích lũy perindopril sau khi
dùng liều lặp lại.
Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết, người suy thận, perindoprilat thải trừ chậm
hơn. Việc chính liếu cần dựa vảo độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải thẩm phân của
perindoprilat lả 70 ml/ phủt.
Dược động học của perindopril thay đổi ở người bị xơ gan, thanh thải thuốc mẹ ở gan bị
giảm một nứa. Tuy vậy, lượng perindoprilat tạo thảnh không giảm, do đó không cần phải đỉếu
chỉnh liều.
Dược lực học
Perindopril lá thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE), tảc dụng thông qua hoạt
tính của chất chuyến hóa perindoprilat. ACE lả chất gây co mạch và thúc đấy tế bảo cơ trơn mạch
máu và cơ tim tăng trưởng, đồng thời ACE gây giảng hóa bradykinin là chất lảm gây giăn mạch.
Perindopril gây ức chế ACE, lảm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính
renin trong huyết tương, dẫn đến giảm tiết aldosteron, lảm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ
thế. Thuốc ức chế ACE lảm tăng hoạt tính của hệ thống kallikrein-Kinin tại chỗ và trong tuần
hoản, dẫn đến hoạt hóa hệ thống prostaglandin. Cơ chế nảy cũng góp phần lảm giảm huyết áp cùa
thuốc. Tuy nhiên, do ACE lảm bất hoạt bradykinin, nên thuốc ức chế ACE lảm tăng hoạt tinh
bradykinin và gây phản ứng ho.
Ở người tăng huyết ảp: thuốc lảm giảm huyết áp bằng cảch lảm giảm sức cản ngoại vi toản
thân, do đó lưu lượng mảư ngoại vì tăng mà không tảc động đến tần số tim. Thuốc gây giãn động
mạch, có thể cả tĩnh mạch. Huyết ảp trở lại bình thường khi điều trị 1 tháng và vẫn ã… định
không vượt quá tác dụng điều trị khi điếu trị lâu dải. Tác dụng thuốc được duy trì suốt 24h khi
`~ `\ \ i'nỂ
Opril lảm giảm tải cho tim, lâm giảm áp lực đổ đầy thất phải và thất trái, giảm
' bỉên toản thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim. Điếu tn_ thuốc dải hạn
không ani thay đối chức năng thận hoặc kali máu. Thuốc không lảm thay đổi dung nạp glucose,
nồng độ acid uric hoặc cholesterol mảư.
ò bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định) chưa có dấu
hiện lâm sảng của suy tim, thử nghiệm lâm sảng cho thấy sử dụng perindopril lảm giảm được
nguy cơ gặp các biến cố tim mạch trên các bệnh nhân nây.
Chỉ định
- Tăng huyết ảp
- Suy tim sung huyết
- Bệnh tim thiếu mảu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)
Liều dùng - cách dùng:
Uống 1 lần vảo buối sáng, trước bữa ăn
Điều trị tăng huyết áp:
+ Uống 4 mg perindopril erbumin/ lần vảo buổi sảng, nếu cần sau 1 tháng điếu trị có thể tăng
lên uống 8 mg/lần
+ Đối với người cao tuổi, nên bắt đẩu với liếu 2 mg, uống buối sảng, nếu cần sau 1 thảng điều
trị có thề tãng lên 4 mg/lần
Điều trị suy tim sung huyết:
Bắt đầu điều trị với liều 2 mg, uống buổi sáng. Liều duy tri là từ 24 mg perindopril
erbumin, mỗi ngảy uống 1 lần.
T rong bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn lính (đau thắt ngực ổn định): Liều ban đấu 4 mg/ lần/ ngảy
trong 2 tuần, sau đó tãng dần lên 8 mg/lần/ ngảy nếu bệnh nhân dung nạp được. Với người cao
tuổi, liều khởi đầu là 2 mg/ ngảy trong tuấn đầu tiên.
Trường hợp suy Ihận, điều chinh liếu perindopril theo mức độ thanh thải creatinin theo biếu đồ
Crokroft:
(140-tuổi) x trọng lượng
Clr(mVphủt)= . . . . .
0,814 x creatmm huyet tương (micromol/llt)
Với tuối tính theo năm, trọng lượng tính theo Kg, creatinin huyết tuong tính theo mmol/lít
Công thức nảy tính cho nam giới, với nữ giới thì nhân thêm 0,85
Liều khuyến cáo theo độ thanh thải creatinin như sau:
Thanh thải creatinin Liều khuyến cảo
Từ 30 — 60 mllphút 2 mg perindopril erbumin /ngảy
Từ 15 — 30 ml/phút 2 mg perindopril erbumin mỗi 2 ngảy
<15 ml/phủt 2 mg perindopril erbumin vảo mỗi
ngảy thẩm phân
Ỉ". LJ'Ắ'J -.
, J~ , Á 1 X
mẫn cam vơi cac thảnh phan cua thuoc
iền sử phù mạch (phù Quinck) có liên quan đên uỏng thuôc ửc chê enzym
. g thai và cho con bú
T hận trọng
Thận trọng chung: Trong trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết ảp vả/ hoặc suy
thận: mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoản toản vả/ hoặc điều trị thuốc lợi tiểu) hoặc hẹp động
mạch thận dẫn đến kích thích hệ renin-angiotensin. Do vậy khi chẹn hệ nảy bằng thuốc ức chế
enzym chuyển có thể gây tụt huyết ảp nhất là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị vải hoặc suy
thận chức năng, đôi khi cấp tính, tuy hiếm gặp và diễn ra trong thời gian không cố định. Do đó,
khi bắt đầu điều trị, cần tuần thủ một số khưyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt,
như sau:
Trong tăng huyết ảp đã điều trị lợi tiếu từ trước cần phải:
+ Ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngảy trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu
cần. Nếu không thế ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril erbumin.
+ Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điếu trị và trong thảng đầu điếu trị.
Trong suy tim sung huyết đã điếu t1ị với thuốc lợi tiếu, nếu có thể nên giảm liếu thuốc lợi tiểu vải
ngảy trước khi bắt đầu dùng perindopril
Trên nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuồi,
người bệnh ban đầu có huyết ảo quả thấp hoặc suy chức nãng thận, hoặc người bệnh đang dùng
lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg perindopril erbumin, dưới sự theo dõi cùa thầy
thuốc.
Thấm phản máu: Cảc phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp)
đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với mảng có tính thấm cao trên người bệnh được điếu
trị thuốc ức chế enzym chuyến. Nên trảnh sự phối hợp nảy.
Trong trường hợp suy thận: Cần điều chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Phải kiểm tra
định kỳ kali huyết và creatinin
Tăng huyết áp do mạch mảu thận: Tăng huyết ảp do mạch máu thận phải điếu trị bằng cách tải tạo
mạch mảư. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết ảp do mạch mảư thận
chờ phẫu thuật chinh hinh hoặc khi không mổ được. Do đó, phải bắt đầu điều trị một cách thận
trọng và theo dõi chức năng thận.
Người cao tuối: Nên bắt đầu điếu trị với Iiếu 2mg perindopril erbumin/ ngảy, dùng 1 lần, và phải
đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
Can rhiệp phẫu !huật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ
áp, perindopril có thể gây tụt huyết ảp, phải chữa bằng cảch tãng thể tích máu.
Suy tim sung huyết: Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đối có ý
nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2mg perindopril erbuin. Tuy nhiên, trên người bệnh suy
tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng liều thấp.
z ire2 Cẵẵfflẫdểo io ư`a glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE
Bê Mchĩéử9h
ieu ị~Ĩbằhg pcrindopril, cần phải đánh giá kỹ lợi ích nguy cơ trước khi điếu trị
zĩ cục bộ mạn tính (đau thẳt ngực ổn định) Nếu có một đợt diễn biến cấp trong
động mạch chủ, van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại
T hời kỳ mang thai, cho con bú: Không dùng thuốc
Người vận hảnh tâu xe, máy móc: Không nên dùng thuốc khi vận hảnh mảy móc, tảu xe
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR> 1/100
Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí vả| hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa
kiểm soát đầy đủ được huyết’ ap.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông bảo về rối loạn vị giảc, chóng mặt
và chuột rút.
Ngoài da: Một số ít trường hợp nối mấn cục bộ trên da đã được thông bảo
Hô hấp: Đội khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm, chi là ho khan, kiếu
kích ứng.
Í! gặp, mooo < ADR < 1/100
Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng
Mảu: co thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đấu điếu trị
Sinh hóa: Tăng kaii-huyết, thường lả thoảng qua. Có thể thấy tăng ure-huyết vả creatinin-huyết,
hồi phục khi ngừng diều trị
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phù mạch (phù Quinck) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và hoặc thanh quản
“ T hông bảo cho bảc sỹ những
tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc“
Tương tác thuốc
T huổc Iảm giảm tác dụng: Thuốc khảng viêm không steroid, corticoỉd, tetracosactid.
Thuốc lảm tăng tảc dụng:
Một số người bệnh đã dùng thuốc lợi tiểu từ trưởc, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng
hạ ảp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
Phối hợp với cảc thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin lảm tăng nguy cơ
hạ huyết ảp thế đứng.
Thuốc điều trị đải thảo đường (insulin, thuốc ưống hạ đường huyết): Cũng như cảc thuốc ức
chế ACE khác, perindopril lảm tăng tảc dụng hạ glucose huyết của các thuốc nảy.
Thuốc lảm tảng độc lính: Phối hợp perindopril với cảc muối kali và thuốc lợi tiếu giữ kali
có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng
kali huyết với thuốc ức chế ACE, trừ trường hợp hạ kali huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp nảy tỏ
ra cần thiết thì nên dùng một cảch thận trọng và phải thường xuyên đảnh giả kali huyết.
Lithi: Tăng lithi huyết
`A\ \ \.
r
A
.’ n quan với tụt huyet áp
\_/ "
trương. Perindopril có thể thấm phân được (70m1/ phủt)
Bảo quản: Nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
Tiêu ch uẩn áp dụng: TCCS
“Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của bảc sĩ,,
Để xa tầm tay trẻ em
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc“
CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC
Số 777 Mê Linh — P. Khai Quang - Tp. Vĩnh yên — T. Vĩnh Phúc
Nhã mảy: Thôn Mậu Thông … P. Khai Quang … TP. Vĩnh Yên … T. Vĩnh Phúc
Tel: 02113 862 705 Fax: 02113 862 774
PHÓ cuc TRUỜNG
ớVMẽn °ấệtỡỏnẹ
%-»
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng