Ị/UT/Ổửg
- , BỘ Y TẾ
CUC QUẢN LÝ Dl"OC
ĐÃ PHÊ DL`YỆT
Lẩn đaiừ.ffl.ÀQ.…lfflỏ
i 1
_.— _. I I :
————L L Vmcnstme - Box
NOILỜÌÍ`NÌ HOJ NOIL'Ì'IOS
1wom ___, ._
HIWEHOVWUVHd …
f 3.LVHd1HS
3 NLLSIHONIA
31VHd'IHS 3NllSNONIA .
1nnm aNusmaumao on 1 ,
SNlVlNOD 1W \ ảO TVIA HDVẺI ì w \
" // EACHVIAI,OFIMLCONTAN EACHVIAL(ÍIMLCONTAINS [ EAÚlVÌALƯIÀI.ODNTAM 'mvm.onm.ooưrams
1mưvmmsmanmm lmOles'l'lNímư ' IWÙFVMRISTÌNESULPHATE lmưVl'NCRISTI'NESUIIHATE
…n—c:
lnwl
uncmsnne suuwưe |wncmsnne suưnmal ,…………………
r………ư:“ \
VINCRLanE vmcmsrme ,g_…,fflmgimẳ
SULPHATE @ SULPHATE :.ezmwanw
… ' N _ Mc
PHARMACHEMIE -- PHARMACHEMIE ma;ẻgèỵaệgỵgzgẵ
1 MGIML 1 MGIML z-zzzaưmzrz
tulnnqủn nmnn …
soume non INJECTION sounon mu mmcmon ặ'ìfẳ'ăũa …… … ....
ONE VIAL OF | ML STOILE ỈN A REFRIGERATOR i ONE VIAL OF 1 ML MẸIJCI'NAL FRODUCT SUBJECT
KEEP VIAIÍIỈTNỊÒẸIÌỈE TO MF.chAL PRESCRIPTỈffl
For mửavenơus use onìy CARTONTN ORDER To le int_nvenous … only. pmNm WOMEN
Fatnl if given by olhu mưu. PRon FROM LIGHT Fltnl lf given by other routu. suouu> Avom HANDUNG
Do not nse inmdnưnlly Do not use mưubecully, cvrơroxxc AGENTS.
mo THE pAcm somlmẸmYỗẹl-õmm RFAD me PACKAGE IN CASE OF CONTACĨ WITH
LFJtFLET aerome use mm aa=otus use W~ MUC°US MEMBW
WAỀ'Ẻ'ẵ'Ề'ỄJỀỄẸỄỒNs °“ẵắỀẩêễằềẫẫz'ẵẳ'ỉ'ầẵư
CYTOSTATIC AGE'NT CYTOSTATIC AGENT Km? OUT OF THE RFACH
AND SIOH'T OF CHILDRĐI
""“"ễỉỈấ'ẵũẵiấ'ẵỉfẵ'ẵm"m "P “"“ 'Ệẵ'ềẳễìỉấ I“ẵĨfếf"““
HAIRLEƯUV MIARLLÙ DV
PHARMACHEMIE BV PHARMACHEMIE BV PHARMACHEMIE BV PHARMACHEMIE BV
BAR
CODE
Nhãn phụ - Vincristine 1mg/ml
Rx- Thuốc bán theo đơn
Vincristine Sulphate Pharmachemie 1mg/ml
Sản xuất tại Hà Lan bởi: /
Pharmachemie B.V. ểiẵẫi/
Swensweg 5, 2031 GA Haarlem, The Neth ds (Hà Lan)
SĐK: VN-XXXX-XX. Hoạt chất: Vincristin sulphat
1mg/ml. Quy cảch đóng gói: Hộp 1 lọ x 1 ml dung dịch
tiêm. Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch. NSX, HD, Số lô
SX xem “MFG. DATE”, “EXP. DATE”, “BATCH NO.”
trên bao bì. Bảo quản trong tủ lạnh ở 2- 8°C. Giữ lọ thuốc
trong hộp gốc để tránh ánh sáng. Chỉ định, chống chỉ định,
cách dùng, liều dùng, tảc dụng không mong muôn vả cảc
dấu hìệu cần lưu ỷ: xem trong tờ hưởng dẫn sử dụng. Cảo
thông tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử dụng
kèm theo.
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
DNNK: XXXXX, địa chỉ: XXXXX
Vincristine - Vial
]
BAfì
…, CODE
%
_`
-ẳ² ả Vincristine Sulphate ẳ
…g ẵsỄ __. ; VINCRISTINE SULPHATE Ễ
E=ăg ofẽ… g PHARMACHEMIE 1 MGIML ẫ g
'—'ỂỄ n'ẵề ; SOLU_TIỌN FOR INJECTION , o,,5':
Ế ” aẵ Ễẵ ! Fatal If won Ụy other routos. z ’5 `
ỀĩỄ-ẵẢụg Ẹ _ Do no uu mtnthocnll g . - \jị
—……e… —=_ … ON… -
…se-:Eo= ứ .…
> ›rnSo n. u.o @ ..
ăcỏ' PH ẮN ~
L_._/ .~
0 uuục rHỄM );
4’|y _ ,-CỒ`
UAM.W°
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng Nếu cẩn thêm thông tỉn xin hỏi ý kỉến bác sỹ. Để
thuốc ngoâỉ tẩm tay trẻ em. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ.
VINCRISTINE SULPHATE PHARMACHEMIE IMGIML
Dung dịch tỉêm truyền tĩnh mạch
Vincristin sulphat 1mg/ml
Thânh phần:
Mỗi lọ 1 ml có chứa:
- Hoạt chất: Vincristin sulphat 1mg.
- Tá dược: Manitol, acid sulphuric 5%, natri hydroxid 0,2%, nước pha tiêm.
Dược lực học: Ở
Phân ioại dược iý: thuốc chống ung thư— nhóm vinca alc Mã ATC: LOIC A02.
Vincristin sulphat là dạng muối của vincristin, một alcaioid chiết xuất từ cây dừa cạn, họ Vinca
rosea Linn.
Vinca alcaloid lá các « chất gây độc thoi vô sẳc» kinh điến do gắn kết với protein tubulin cùa vi ống
và ức chế cảc tế bảo ở kì giữa của quá trình phân bảo bằng cách ngăn chặn phản ứng trùng hợp
tubulin vả hinh thảnh cảc vi ống, cũng như giải trùng hợp cảc vi ống đã có.
Các vinca alcaloid có thể tảc dụng vảo quá trình trên theo một số con đường:
0 Bằng cảch liên kết với một vị tn' đặc hiệu của tubulin và hình thảnh phức hợp tubulin-alcaloid; ’
ơ Bằng cảch liên kết với một vị trí có ải lực cao cùa tubulin, gắn kết với cảc vi ống và ức chế sự kêt
hợp cùa tubulin vảo vi ống đã có;
0 Bằng cảch gắn kết với một vị trí có ải lực yếu trên thảnh vi ống, gây tảch cảc sợi nguyên thủy của
vi ống.
Vincristin cũng ảnh hưởng đến các hệ thống khảo của tế bzảo như quá trình tổng hợp ARN vả ADN,
AMP vòng, sinh tổng hợp lỉpid vả ATPase vận chuyển Ca2 phụ thuộc calmodulin.
Dược động học:
Phân bô: Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, vincristin được phân bố nhanh ra khỏi huyết thanh. Trong
vòng 15- 30 phủt, trên 90% liểu sử dụng được phân bố từ huyết thanh vảo mô và cảc tế bảo máu
khác. Thể tích phân bố ở trạng thái on định là 8,4 3: 3, 2 LÍkg.
20 phủt sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, trên 50% lượng vincristin liên kểt với cảc thảnh phần của
mảư, đặc biệt là tiểu câu, là loại tế bảo có hảm lượng tubulin cao. Lượng thuốc thắm vảo dịch não
tùy sau khi tiêm bolus tĩnh mạch rất nhỏ nhưng có thể gây ra cảc tảc dụng phụ trên hệ thần kinh
trung ương.
Chuyển hóa: Vincristin bị chuyến hóa mạnh, chủ yểu ở gan bởi cảc hệ enzym cytocrom P450, trong
đó có CYP3A4.
Thải trừ: Phân tích huyết tương cho thấy quá trình đảo thải vincristin sau khi truyền tĩnh mạch
nhanh diễn ra theo 3 pha Cảc trị số thời gian bản thải ban đầu, trung bình và pha cuôỉ lần lượt là 5
phút, 2, 3 giờ và 85 giờ (trong khoảng 19—155 giờ). Thanh thải thuốc ra khỏi huyết tương chậm và
do đó, cần tối thiếu 1 tuần giữa các đợt điếu trị để trảnh độc tính tích lũy.
Gan là cơ quan hải tiết quan trọng nhất, khoảng 80% liếu sử dụng được đảo thải qua phân và 10—
20% qua nước tiểu
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Ớ bệnh nhân rối loạn chức năng gan, quá trình chuyến hóa và do
đó thải trừ vincristin có thế giảm xuống, gây tăng nguy cơ độc tính. Nên hiệu chinh liếu vincristin
nếu cẩn (xem cảc mục Liều lượng vả cảch dùng và Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử
dụng)
Trẻ em: Ớ trẻ em, có sự dao động lởn giữa các bệnh nhân và trong từng bệnh nhân về cảc thông số
dược động học cùa vincristin như độ thanh thải, thể tích phân bố và thời gian bản thải. Độ thanh thải
t
2
4
"
huyết tương ở trẻ em thường cao hơn so với ở người lớn hoặc trẻ sơ sinh, nhưng không chăc thanh
thải vincristin giảm xuông khi trẻ lởn lến.
Chỉ định điếu trị:
Dung dịch tiêm vincristin sulphat được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp vởi cảc thuốc chống ung thư
khảc để điếu trị:
1. Bệnh bạch cầu cẳp dòng lympho.
2. U iympho ảc tính, bao gổm bệnh Hodgkin vả u lympho không Hodgkin.
2 Đa u tùy. /
4. Cảo khối u rắn như ung thư vú (di cản), ung thư phối tế bảo nhỏ. Ở
5. Sarcoma Ewing, sarcoma cơ vân thể bảo thai, 1: ngoại bi thần k` guyên phảt (như 11 nguyên
bảo tủy và u nguyên bảo thần kinh), u Wilm và u nguyên bảo yõng mạc.
6. Ban xuất huyết giảm tiếu câu vô căn. Bệnh nhân bị ban xuất huyết giam tiểu cầu vô căn khảng trị
với cắt bỏ lảch hoặc điếu trị ngắn ngảy bằng adrenocorticosteroid thi có thể đảp ứng vởi vincristin
nhưng không khuyến cảo sử dụng vincristin lảm thuốc điếu trị chính trong trương hợp nảy. Sử dụng
vincristin với liếu đề nghị hảng tuần trong 3 đến 4 tuần giúp lui bệnh lâu dải ở một sô bệnh nhân.
Nếu bệnh nhân không đáp ứng sau 3 đến 6 liếu, thường cảc liếu tiếp theo cũng không có hiệu quả.
Liều lượng và cách dùng: ` ,
CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG VINCRISTIN SULPHAT THEO ĐƯỜNG TĨNH MẠCH. DUNG
THUỐC THEO CÁC ĐƯỜNG KHÁC có THẾ GÂY TỬ VONG.
Xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng. _ `
Liều lương: Phải hết sức thận trọng khi tính toản vả lụa chọn liều đê tiêm, do sử dụng quá iiêu có
thể gây ra nhưng hậu quả nghiêm trọr1g, thậm chí tử vong. Khi dùng đơn độc, cảc liếu phải cách
nhau 1 tuần. Khi phối hợp với cảc thuốc chống ung thư khảc, tần suất sử dụng phụ thuộc vảo phảc
đồ trị liệu.
Liều thông thường:
Người iớn: Liều thông thường dùng cho người lớn là 1, 4 mg/m2 (tối đa 2 mg), tuần 1 lần
Trẻ em: Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuông, liếu thông thường lả 0,05 mg/kg, tuần [ iần
Với trẻ có thể dung nạp liếu cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1,5- 2 ,0 mglm², tuần 1 iần.
Liều lượng và tân suất sử dụng có thế được điếu chỉnh tùy theo chỉ định điếu trị, tình trạng của bệnh
nhãn, phảc đồ trị liệu.
1. Bệnh bạch cằu cấp dòng lympho:
Người lởn: Liều thông thường dùng cho người iớn là 1,4 mg/m2 (tối đa 2 mg), tuần 1 lần.
Trẻ em: Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuông, liếu thông thường là 0,05 mg/kg, tuần ] lẩn.
Với trẻ có thể dung nạp liếu cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1 ,5- 2, 0 mg/mz, tuần 1 lần.
Liều lượng và tần suất sử dụng có thế được đíếu chỉnh tùy theo tình trạng cùa bệnh nhân, phảc đồ trị
liệu.
2. U lympho ác tính, bao gồm bệnh Hodgkìn và u lympho không Hodgkin:
Người iớn: Liều thông thường dùng cho người lởn lả l, 4 mg/m2 (tối đa 2 mg), tuần 1 lần
Trẻ em: Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuông, liếu thông thường là 0,05 mglkg, tuần 1 lần.
Với trẻ có thể dung nạp liếu cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1 ,5- 2 0 mg/mz, tuần ] lẩn.
Liều lượng và tần suất sử dụng có thế được điêu chỉnh tùy theo tinh trạng của bệnh nhân, phảc đồ trị
liêu.
3. Đa u tùy
Người lớn: Liều thông thường dùng cho người lởn là 0, 03- 1, 4 mg/m2 (tối đa 2 mg), tuần 1 lẩn.
Trẻ em: Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuông, liếu thông thưòng lả 0,05 mg/kg, tuần 1 lần.
Với trẻ có thể dung nạp liều cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1,5 2, 0 mg/mz, tuần 1 lần.
Liều lượng và tần suất sử dụng có thế được điếu chinh tùy theo tinh trạng cùa bệnh nhân phảc đồ trị
liệu.
Ͳ:
'A\
ll'. \`Ĩ/
4. Cảo khổi u rắn như ung thư vú (di căn), ung thư phổi tế bảo nhỏ:
Ung thư phối tế bảo nhò: Người lớn: Liều thông thường dùng cho người lởn là 0, 03-1,4 mg/m2 (tối
đa 2 mg), tuần 1 iần.
Liều dùng cho người lởn cho chỉ định còn lại vả liếu dùng cho trẻ em: như liếu thông thường
khuyến cáo chung trên đây.
Lỉếư lượng và tần suất sử dụng có thế được điếu chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân, phác đồ trị
liệu ,\, .
5. Sarcoma Ewing, sarcoma cơ vân thể bảo thai, u ngoại bi thần k ưyên phảt (như u nguyen
bảo tùy và 11 nguyên bảo thần kinh), u Wilm vả 11 nguyên bảo võng mạc:
Người lởn: Liều thông thường dùng cho người lớn là 1,4 mg/m2 (tối đa 2 mg), tuần 1 lẩn.
Trẻ em: Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuống, liếu thông thường là 0,05 mg/kg, tuần 1 lần.
Vởi trẻ có thể dung nạp liếu cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1 ,5- 2, 0 mglm², tuần 1 lần. \
Liều lượng và tẩm suất sử dụng có thế được điếu chỉnh tùy theo tinh trạng của bệnh nhân, phảc đô trị
liêu.
6. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn:
Người lớn: Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,03-1,4 mglm2 (tối đa 2 mg), tuần 1 lần.
Trẻ em: Với trẻ cân nặng từ 10 kg trở xuông, líếu thông thường lả 0,05 mglkg, tuần 1 lần.
Với trẻ có thể dung nạp liếư cao hơn, cân nặng trên 10 kg: 1 ,5- 2, 0 niglm², tuần l lần. `
Liều lượng vả tân suât sử dụng có thế được điều chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân, phác đô trị
liêu.
sư dụng vincristin với liều đề nghị hảng tuần trong 3 đến 4 tuần giúp iui bệnh lâu dải ở một số bệnh
nhân. Nếu hệnh nhân không đảp ứng sau 3 đến 6 liếu, thường các liếu tiếp theo cũng không có hiệu
qua.
Người cao tuổi: Liều thông thường dùng cho người lớn vẫn thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Ó bệnh nhân suy gan hoặc có nồng độ bilirubin trực tiếp trong huyết thanh cao
hơn 3 mg/ 100 ml, khuyến cáo giảm 50% liều vincristin sulphat Do vincristin được chuyền hóa 0
gan và bải tiết qua mật, khuyến cảo giảm liếu vincristin cho bệnh nhân tắc mật hoặc gặp cảc rối ioạn
gan khác Bệnh nhân măc bệnh gan lảm giảm tiết mật có thể gặp phải nhiến tảo dụng phụ nghiêm
trọng hơn.
Trong trường hợp nhiễm độc thần kinh nặng, không nên dùng vincristin sulphat, đặc biệt lá ở bệnh
nhân bị liệt nhẹ Nếu cảc tảc dụng bất lợi giảm bớt sau khi ngừng sử dụng vincristin sulphat, có thể
dùng thuốc trở lại vởí liều giảm 50%.
Cách dùng: Chỉ nên dùng vincristin sulphat dưới sự giảm sát chặt chẽ của bác sĩ đã có kinh nghiệm
sử dụng các thuốc gây độc tế bảo
Tiếm víncristin vảo khoang nội tùy gây tử vong do nhiễm độc thần kinh Có thể sử dụng vincristin
sulphat theo đường tĩnh mạch bằng cảch truyền hoặc tỉêm bolus tĩnh mạch trong thời gian tối thiều
1 phút qua một đường dịch truyền đang chảy.
Thận trọng: Phải đặc biệt lưu' y đưa kim tiêm đúng vảo trong tĩnh mạch trước khi bơm thưốc
Cần thận trọng để trảnh rò rỉ thuốc ra cảc mô mêm. Vincristin sulphat khi thoảt mạch có thể gây
kich ứng mạnh (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dỤng). Đế trảnh kích ứng
mạch, cân xả dịch kĩ để rửa tĩnh mạch sau khi tiếm vincristin sulphat.
Cần tính toản chính xác liếu vincristin sulphat và sử dụng hết sửc thận trọng do dùng quá liều có thể
gây ra cảc phản ứng bất lợi nghỉếm trọng vả thậm chí từ vong.
Không nên tãng liếu cao hơn mức liếu mang lại lợi ich điếu trị. Các mức liếu thường không quá 2
mg. Cần kiếm tra số lượng bạch cầu trước và sau khi sử dụng mỗi liếu.
Chộng chỉ định:
Chông chỉ định vincristin sulphat cho:
- Bệnh nhân quả mân với vincristin sulphat hoặc bât ki thảnh phân nảo của thuôc.
lÍỂÍ-I … - fì \Ìl.`
- Bệnh nhân rối loạn thần kinh cơ (như dạng thoải hóa myelin của hội chứng Charcot-Marỉe-Tooth).
— Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng,
- Bệnh nhân bị táo bón hoặc có nguy cơ tãc ruột, đặc biệt là ở trẻ em.
— Bệnh nhân đã được xạ trị liên quan đến gan.
Cũng cần lưu ý đến cảc tình trạng được nhắc đến trong mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng
khi sử dụng.
Những cãnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Chỉ được dùng vincristin sulphat dưới sự giảm sát chặt chẽ của bác sĩ dã có kinh nghiệm sử dụng
cảc thuốc gây độc tế bảo. ' ,.
Cần i nhãn riêng cho bơm tiêm có chứa thuôc nảy / `
“CHI ĐƯỢC SỬ DỤNG VINCRISTIN SULPHAT THE ƠN G TĨNH MẠCH. DUNG
THUỐC THEO CÁC ĐƯƠN G KHÁC CÓ THỂ GÂY TỬ VONG”. Tỉêm vincristin vảo khoang
nội tùy gây tử vong do ngộ độc thẳn kinh.
Nếu vô tình tỉêm vảo khoang nội tủy, cằn tiến hảnh can thíệp phẫu thuật thần kinh ngay lặp tức để
tránh tình trạng liệt lan dẩn lên phia trên dẫn đến tử vong. Một sô rất ít bệnh nhân có thế trảnh được
tình trạng liệt gây nguy hiếm tính mạng và từ voug nhưng gặp phải di chứng nghiếm trọng về thần
kinh khó phục hồi
Dựa trên kinh nghiệm xử trí những trường hợp sống sót sau khi tiêm vảo khoang nội tùy, nếu
vincristin sulphat bị tiêm sai vảo khoang nội tủy, cân khẳn cấp ảp dụng các biện phảp dưới đây ngay
sau khi tiếm:
l. Rút dịch não tùy nhiến nhất có thể qua chọc ống sống thẳt lưng ở mức đảm bảo an toản cho bệnh
nhân
2 Đặt một ống thông gây tê ngoải mảng cứng vảo khoang dưới mảng nhện qua khoang giữa các đốt
sống phía trên vị trí chọc óng sông thắt lưng và tưới dịch não tùy bằng dung dịch Ringer lactat. Nên
sử dụng huyết tương tươi đông lạnh vả nếu có, thêm 25 ml huyết tương nảy vảo môi lit dung dịch
Ringer lactat.
3. Đặc một ống dẫn lưu hoặc ống thông trong nâo thất bằng phẫu thuật thần kinh và tiếp tục tưởi
dịch não tùy được chọc rủt qua ông sông thắt lưng nối với một hệ dẫn lưu kín. Cần truyên tĩnh mạch
liên tục dung dịch Ringer lactat vởi tốc độ 150 mL/giờ hoặc 75 mL/giờ khi thêm huyết tương tươi
đông lạnh.
Cẩn hiệu chỉnh tốc độ truyền tĩnh mạch để duy tri nồng độ protein trong dịch tủy ở mức 150 mgldL.
Các biện phảp bổ sung sau cũng đã được' ap dụng nhưng có thế không thiết yêu:
Acid folinic đã được dùng qua đường tĩnh mạch với liếu bolus 100 mg rồi tmyền tĩnh mạch với tốc
độ 25 mg/giờ trong 24 giờ, sau đó dùng liếu bolus 25 mg sau mỗi 6 giờ trong 1 tuần Truyến tĩnh
mạch acid glutamic 10 g trong 24 giờ, sau đó dùng liếu 500 mg, 3 lần/ngảy theo đường uông hảng
ngảy trong ! thảng. Pyridoxin đã được sử dụng với liếu 50 mg sau môi 8 giờ theo đường tmyền tĩnh
mạch trong 30 phút. Vai trò của các chẳt nảy trong trường hợp nhiễm độc thần kinh vân còn chưa rõ
rảng.
Cần thận trọng tránh để vincristin sưlphat tiếp xúc vởi mắt do có thể gây kích ửng nghiêm trọng
hoặc loét giảc mạc (đặc biệt là khi thuốc được bơm với ảp lực mạnh). Nếu thuốc tiếp xúc với mắt,
phải rừa mắt ngay lập tức với lượng lc'm nước Bệnh nhân cẩn tham vân thẩy thuốc hoặc bảo sĩ nhãn
khoa nếu tình trạng kích ứng mắt vân dai dan g
Trong trường hợp để thuốc tiếp xúc với da, phải rửa kĩ vùng da nảy vởi nhiến nước, sau đó bằng xà
phòng nhẹ rôi rứa kĩ
Cần trảnh để xảy ra tình trạng thoát mạch. Nếu bị thoát mạch, phải ngừng tiêm ngay lập tức và phần
thuốc còn lại phải tiêm vảo một tĩnh mạch khảo Tiêm dưới da dung dịch hyaluronidase 250 IU/mL
(1 mL) xung quanh vùng tổn thương và chườm nóng vừa tại vị trí thoảt mạch có thể gỉủp phân tản
thuốc và giảm bớt khó chịu cũng như hạn chế tối thỉếu tình trang viêm tế bảo Tại cơ sở sử dụng
vincristin sulphat, cần chuẩn bị săn bộ xử lý thoảt mạch thuốc ửc chế tế bảo.
\!
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân đã mắc sẵn cảc rối loạn thần kinh hoặc rối loạn chức
năng gan. Cần theo dõi kĩ những bệnh nhân sử dụng phối hợp vincristin sulphat và các thuốc có thể
gây độc thần kinh.
Rối loạn chức năng gan có thế lảm tăng nồng độ thuốc trong tuần hoản vả thời gian bản thải của
vincristin trong huyết tương, từ đó lảm tăng tác dụng bất lợi.
Tảo dụng gây độc thẩn kinh của vincristin sưlphat có thể tăng lên khi sử dụng cùng vởi cảc thuốc
gây độc thần kinh khác hoặc do chiếu xạ tủy sông vả bệnh thần kỉnh. Bệnh nhân cao tuối có thế
nhạy cảm hơn với tảc dụng gây độc thần kinh của vincristin sulphat.
Bệnh nhân sử dụng vincristin phối hợp vởi cảc thuốc chống ung thư khảo có đặc tính gây ung thư bị
tiến triến cảc tinh trạng ác tính thứ phát. Vai trò cùa vincristin tron vịệc tiến triến các tinh trạng ảc
tính nảy chưa được khẳng định. /“ / '
Khuyển cáp ảp dụng cảc biện phảp dự phòng tảo bón như điếu c hê độ ăn và dùng thuôo nhuận
trảng như lactulose.
Cần thận trọng khi sử dụng vincristin cho bệnh nhân gặp các rối loạn tìm thỉếu mảư.
Do số lượng bạch cầu có thế giảm trong quá trình dùng thuốc, cả bác sĩ và bệnh nhân cần lưu ý
nguy cơ nhiễm khuẩn Nếu bệnh nhân bị gíảm bạch câu, cần ảp dụng cảc biện phảp xử trí thích hợp
như xem xét thời điếm dùng liếu vincristin sulphat kế tiếp. Cần kìểm tra số lượng tế bảo máu toản
phần trước khi sử dụng mỗi liếu.
Do nguy cơ gỉảm bạch cầu vả tiếu cầu tăng lên, cần giảm sát chặt chẽ hơn ở những bệnh nhân mà
cảc biện phảp điếu trị trước đó ức chế chức năng tùy xương hoặc mang tình trạng bệnh ức chế chức
nãng tùy xương.
Tình trạng tăng nồng độ acid ưric trong huyết thanh cấp có thể xảy ra trong quá trình thuyến giảm
bệnh — cảm ứng bới bệnh bạch cầu câp. Do đó, cần thường xuyên kiểm tra nông độ acid uric trong
huyết thanh trong 3—4 tuần đẳu diều trị vả ảp dụng cảc biện phảp xử trí thich hợp để dự phòng bệnh
thận do acid ưric
Cần áp dụng cảc biện phảp tránh thai cho cả bệnh nhân nam và nữ trong quá trình điếu trị và trong
vòng 6 thảng sau khi ngừng thuốc (xem thêm mục Sử dụng cho phụ nữ mang thai vả cho con bú).
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
Các tưong rác thường găp vởi Iất cả các thuốc 2âv đôc rể bâo: Do nguy cơ huyết khối tăng lên
trong các bệnh ung bướu, cảc thuốc chống đông được sử dụng thường xuyến Do có sự dao động
lởn ở cùng một bệnh nhân về khả năng đông mảư trong khi măc bệnh vả do khả năng xảy ra tương
tác giữa cảc thuốc chống đông dùng theo đường uông và các thuốc chống ung thư nên nếu quyết
dịnh diếư trị cho bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông dùng theo đường uống, cần tăng tần
suất giám sát chỉ số INR (ti sô chuẩn hóa quốc tế)
Các thuốc ức chế isoenzvm cvtocrom P450 vả P-lecoproleỉn: Cảc alcaloíd từ dừa cạn (chi Vinca)
được chuyến hóa bới cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) và lá cơ chất cùa P- -glycoprotein Do đó, tình
trạng tăng nông độ vincristin trong huyết tương có thể xảy ra khi cảc thuốc ức chế CYP3A4 và P-
glycoprotein như ritonavir, nelfinavir, ketoconazol, itraconazol, erythromycin, cyclosporin,
nifedipin vả nefazodon được sử dụng đồng thời Dùng đồng thời itraconazol vả vincristin có liên
quan đến việc đẻ non vả/hoặc tăng mức độ nghiêm trọng cùa cảc tác dụng phụ trên thần kính cơ, có
thế là do ức chế chuyến hóa vincristin.
Phenỵtoin vả tesghenvtoin: Đã có báo cáo cho thẳy sử dụng đồng thời phenytoin và liệu phảp phối
hợp cảc thuốc chống ung thư trong đó có vincristin lảm giảm nông độ phenytoin trong mảư và tăng
nguy cơ xảy ra co giật. Khõng khuyến cáo phối hợp cảc thuốc nảy Nếu buộc phải dùng đổng thời
các thuốc nảy, việc hiệu chỉnh liếu cần dựa trên kết quả đánh giá nông độ thuốc trong máu.
Các thuốc ửc chế tế bảo khảc: Có thể xảy ra tương tác dược lực học với cảc thuốc ức chế tế bảo
khảo: tăng tảc dụng điếu trị và độc tính Sử đụng đồng thời vincristin và các thuốc ức chế tùy xương
khảc như doxorubicin (đặc biệt là phối họp với prednison) có thế lảm tăng tảc dụng ức chế tủy
xương.
.,ỵ.
' Z
Ả_ỗmị
uc!
Asparagỉnase/isoniazz'd vả các thuốc gâv đôc thấn kinh khác: Cần lưu ý đến nguy cơ mắc bệnh thân
kinh ngoại vi nghiêm trọng và kéo dải khi sử dụng cảc thưốc gây độc thẳn kinh (như isonỉazid và L-
asparagỉnase, cyclosporin A) cho bệnh nhân đã được điều trị bằng vincristin. Ở những bệnh nhân
nảy, cân thận trọng khi sư đụng cảc thuốc đã được biết là gây độc với thần kinh và liên tục giảm sảt
chức năng thằn kinh cùa bệnh nhãn
Vacin/virus đã chết: Do hệ thống miễn dịch bình thường có thể bị ức chế khi điếu trị bằng
vincristin, quá trinh hinh thảnh khảng thế do đáp ứng với vacin trong cơ thể giảm xưống Khoảng
cách giữa thời điếm ngừng sử dụng cảc thuốc gây ức chế miễn dịch và thời điếm hồi phục khả năng
đảp ứng của cơ thể vởi vacỉn tùy thuộc vảo mức độ tảc dụng vả loại thuốc ức chế miễn dịch, cảc
bệnh mắc kèm và nhiến yểu tố khảo, ước lượng từ 3 thảng đến 1 năm. '
Vacin/virus còn sống: Do hệ thống miên dịch bình thường có fhế ửc chế do điếu trị bằng
vincristin, sử dụng vacin chứa virus còn sống có thế lảm tăng tái tạo v1rus,tăng tảc dụng phụ của
vacin vả/hoặc quá trình hình thảnh khảng thế do đảp ứng vởi vacin trong cơ thể giảm xuống. Cần
đặc biệt thận trọng và chỉ nên sử dụng vacin cho những bệnh nhân nảy sau khi đã đánh giá cân thận
tình trạng huyết học cùa bệnh nhân và được sự chẳp thuận cùa bác sĩ điếu trị. Khoảng cảch giữa thời
đíềm ngừng sử dụng cảc thưốc gây ức chế miên dịch và thời điếm hồi phục khả năng đáp ứng của
cơ thể với yacin tùy thuộc vảo mức độ tảc dụng và loại thuốc ức chế miên dịch, cảc bệnh măc kèm
và nhiến yếu tố khảo, ước lượng từ 3 tháng đến 1 năm. '
Bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tải phảt không nên sử dụng vacin chứa virus còn sống cho tới ít nhât
3 tháng sau đợt hóa trị iiệu cuối cùng.
Digoxin: Mức độ hấp thu digoxin có thế giảm xuống ở bệnh nhân điếu trị bằng hóa trị Iiệu. Do vậy,
tác dụng điếu trị cùa digoxin có thế giảm xuống ở những bệnh nhân nây. Cẩn thận trọng khi dùng
phổi hợp cảc thưốc nảy vả hỉệu chỉnh liếu digoxin.
Mitomvcin C: Có thể gây ra cảc phản ửng câp ở phổi.
Xa tri: Xạ trị có thể lảm tảng độc tinh cùa vincristin trên thần kỉnh ngoại vi.
Ciclosporin. tacrolimus: Có thể xảy ra tình trạng ức chế miễn dịch quá mức kèm theo nguy cơ tăng
sinh lympho
Các Ihuốc khác: Trong quá trinh sử dụng đồng thời vincristin vả cảc yếu tố kích thích tạo cụm bạch
cằn hạt (G- CSF, GM— —,CSF) bệnh thần kính không điến hình kèm theo cảm gíảc đau nhức hoặc bỏng
rát ở cảc chi đã được ghi nhận với tần sưất cao hơn.
Ở bệnh nhân mang khối u Wilm, tình trạng nhiễm độc gan nặng đã được ghi nhận khi dùng phối
hợp vincristin vả dactinomycin
Khi phối hợp với bleomycin, vincristin có thể gây hội chứng Raynaud phụ thuộc liếu dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ có thai: Có rắt ít dữ liệu về việc sử dụng vincristin cho phụ nữ mang thai.
Cảo nghiên cứu trên động vật cho thấy đặc tỉnh gây quải thai và cảc độc tính khảc đổi với sinh sản.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu trên động vật vã đặc tính dược lực học của thuốc, không nên sử
dụng vincristin trong thai ki, đặc biệt là trong 3 thảng đầu Nếu bệnh nhân mang thai trong quá trình
đỉếu trị bằng vincristin, cần thông báo cho bệnh nhân biết về những nguy hiếm đối vởi thai.
Cả bệnh nhân nam vả nữ cần áp dụng cảc biện phảp tránh thai trong quá trình điếu trị vả trong vòng
6 thảng sau khi ngừng dùng thuốc (xem thêm mục Những cảnh báo đặc bỉệt và thận trọng khi sử
dụng).
Nếu bệnh nhân mang thai trong quá trình điều trị bằng vincristin, cần thông báo cho bệnh nhân biết
về những nguy cơ đối với thai và cân `giảm sát cẳn thận.
Vincristin có thể gây độc với di truyền. Do đò, cần xem xét việc tham vấn về di tmyền nếu bệnh
nhân mang thai trong quá trình điếu trị bằng vincristin vả khuyến cảo tham vấn về di tmyền cho cả
bệnh nhân dự định sinh con sau khi điều trị
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ vincristin có được tiết vảo sữa mẹ hay không Phải ngừng cho con bú
trong quá trình điếu trị bằng vincristin sulphat.
i›`uư
Hl’.IW
It &!
Khả năng sinh sản: Điếu trị bằng vincristin có thể gây giảm khả năng sinh sản không hồi phục. Khả
nãng hồi phục sinh sản tùy thuộc vảo tuổi cùa bệnh nhân và liều sữ dụng.
Tình trạng vô rinh đã được ghi nhận ở nam giới điều trị bằng Iiệu pháp phối họp hóa trị Iiệu sử
dụng vincristin vả prednison cùng với cyclo;›hosphamid hoặc ngeclorethamz'n vả procarbazin. Hiện
tượng mất kinh đã được ghi nhận ở phụ nữ được điều Irị băng liệu phảp hóa trị Iiệu sử dụng
vincristin nhưng với tần suất thấp hơn.
Cần trao đồi với bệnh nhân và kế hoạch sinh con trong tương lai và thảo luận với bệnh nhân nam về
việc bảo quản tinh trùng.
’ w K -› .. r . ` … . ' › '
Anh hương đen kha nang lai xe va vạn hanh may moc: “' J-
Chưa có dữ liệu vê ảnh hưởng của víncristin đên khả năng lái xẹ’Ĩề' nảnh máy móc. Do các tảo
dụng phụ cùa thuốc (về mặt thần kinh), cần lưu ý ảnh hướng của uo đến khả nãng lải xe.
Tác dụng không mong muốn:
Rất hay gặp (z 1/10)
Hay gặp (; moc đến < 1/10)
11 gặp (2 1/1.000 đến < 1/100)
Hiếm gặp (> 1/10. 000 đến < 111 000)
Rắt hiếm gặp (< 1/ 10 000), chưa rõ tằn suất (chưa thể ước lượng tần suất từ dữ liệu hiện có)
Trong môi nhóm tần suất, cảc tác dụng không mong muôn được liệt kê theo thứ tự giảm dần mức
độ nghiêm trọng.
Độc tính quan trọng nhất cùa vỉncristin lìên quan đến hệ thần kinh trung ương. Nhin chưng, các tảo
dụng phụ đến có thể hồi phục và phụ thuộc vảo liếu dùng. Cảo tảo dụng phụ hay gặp nhất là độc
tính trên thần kinh và rụng tóc; tác dụng phụ khó chịu nhất liên quan đến thần kinh cơ
— Khối u lảnh tính ác tính vả chưa rõ (kể cả u nang vả polýp). Vincristin có thế gậy ra tinh trạng ác
tính thứ phảt. Bệnh nhân đã được điều trị bằng vincristin phối hợp với cảc thuốc gây độc tế bảo
khảc có đặc tính sinh ung thư gặp phải các tình trạng ảc tỉnh thứ phảt.
- Rối Ioạn máu vả hệ bạch huyết:
Hay gặp (2 1/100 đến < 1/10)
Tăng tiếu cầu tạm thời
Ít gặp (> 1/1 000 đến < 1/100)
Ức chế tủy xương nặng, thiếu mảư, giảm bạch cầu và giảm tiếu cầu.
- Rối loạn hệ miên dịch:
Hay gặp (> 1/100 đến < 1/10)
Thở gâp và co thắt phế quản cấp, có thế nghiêm trọng và đe dọa tính mạng. Các triệu chứng nảy có
thế được ghi nhận sau khi sử dụng cảc aicaloid từ dùa cạn (vinca alcaloid) như vincristin, đặc biệt iả
khi sử dụng đồng thời với mitomycin Triệu chứng có thể xuất hiện vải phút đến nhiến giờ sau khi
sử dụng vinca alcaloid hoặc tới 2 tuần sau khi dùng mitOmycin
Hiếm gặp (> 1/10 000 đến < I/J 000)
Các phản ứng dị ứng như phản vệ, phảt ban hoặc phù, có thế liên quan đến việc sử dụng vincristin
đã được ghi nhận ở bệnh nhân điếu trị bằng vincristin như một phần của liệu pháp hóa trị liệu phối
hợp nhiến thuốc.
- Rối Ioạn hệ thần kinh:
Độc tính với thần kinh là tảc dụng phụ quan trọng nhất cùa vincristin, phụ thuộc liếu dùng vả tuổi
tảo. Do độc tính cùa thuốc trên thần kinh, tảo bỏn vả tắc ruột có thể xuất hiện (xem “Rối loạn hệ
tiêu hóa”).
Hay gặp (2 1/100 đến < 1/10)
Tác dụng phụ hay gặp nhất trên thần kinh là bệnh thần kỉnh ngoại vi (thần kinh vận động cảm giác
hỗn hợp), xảy ra ở gân như tắt cả các bệnh nhân. Thông thường, cảc tảc dụng phụ trên thấn kinh cơ
xuất hiện theo trinh tư Ban đầu chỉ iả rối ioạn cảm giảc và dị cảm. Khi tiếp tục điếu trị, đau thần
7
kinh (trong đó có đau hầm và tinh hoản) vả các khó khăn vận động khảo có thể xuất hiện. Mất phản
xạ gân sâu, iiệt bản chân, yểu cơ, mất điếu hòa vả liệt đã được ghi nhặn khi ngừng dùng thưốc. Ành
hưởng đến thần kinh sọ, trong đó có liệt nhẹ vả/hoặc tê liệt các cơ được điếu khiến bời thần kinh sợ
có thể xuất hiện mà không kèm theo yếu cơ ở bất kì vị trí nản khác
Liệt thần kinh sợ và yếu cơ ở thanh quản có thể gây khản giọng vả liệt dây thanh âm, trong đó có
liệt dây thanh am hai bên gây nguy hỉềm tỉnh mạng. Tình trạng yếu cơ ở cảc cơ vận nhãn ngoải có
thể gây sa mi mắt cũng như bệnh thằn kinh thị vả bệnh thần kinh ngoâi mắt Mù thoảng qua đã được
ghi nhận. Vincristin cũng có thể gây độc thần kinh tự trị và hệ thần kinh trung ương với tần suất
thẳp hơn bệnh thần kinh ngoại vi. Song thị và teo gai thị cũng đã được ghi nhận.
Ít gặp (2 m.ooo đển < moc» , /xJ ’
Co giật, thường kèm theo tăng huyêt ảp đã được ghi nhận ở một Vải _nh nhân sử dụng vincristin
sulphat. Một vải trường hợp co giật, sau đó là hôn mẽ đã được bẩo oảo ở trẻ em Vincristin gây
nhiễm độc thần kinh tự trị và thần kinh trưng ương, mặc dù tần suất thắp hơn bệnh nhân thần kinh
ngoại vi. Cảo ảnh hưởng trên thần kinh trung ương như thay đồi trạng thái nhận thức và tâm thần
như trầm cảm, kích động, khó ngù, lũ lẫn, loạn thần và ảo giảc.
- Rối loạn tai” và mê lộ.
Ỉt gặp (2 m.ooo đến < 1/100)
Điếc
- Rối Zoạn tim:
Ít gặp (2 m. 000 đến < J/OO)
Bệnh mạch vảnh, nhồi mảư cơ tim.
Cảc rối loạn mạch vảnh vả nhồi máu cơ tim đã được ghi nhận ở bệnh nhân được điều trị bằng iiệu
phảp hóa trị liệu phối hợp có sử dụng vincristin và bệnh nhân đã được xạ trị trung thẳt trưởc đó.
Hiếm gặp (2; J/10 000 đến < 1/1. 000)
Tăng huyết ảp vả hạ huyết' ap.
- Rối loạn hô hấp vùng ngực vả trung thất.
Co thẳt phế quản nặng và khó thờ đã được ghi nhận khi sử dụng các vinca alcaloid, một số trường
hợp dùng phối hợp với mitomycin C
- Rối Ioạn tiêu hóa
Hay gặp (> 1/1. 000 đển < 1/10)
Buồn nôn, nôn, tảo bón, đau bụng. Tảo bón có thế xưất hiện do kết quả cùa ảnh hướng lên phần trên
của ruột khi trực trảng rỗng Đau quặn bụng có thể xuất hiện sau đó.
Ít gặp (> 1/1 000 đến < 1/100)
Giảm cảm giảc ngon mỉệng, sụt cân, chán ản, tiêu chảy, liệt tắc ruột. Liệt tắc ruột đặc biệt dễ gặp
phải ở trẻ em.
Hiếm gặp (2 1/10. 000 đến < … ooo;
Viêm niêm mạc miệng, hoại tử vả/hoặc thùng ruột.
Rát hiếm gặp (< 1/10. 000), chưa rõ tần suất (chưa thể ước lượng tần suất từ dữ liệu hiện có)
Viêm tụy
- Rối Ioạn gan mật:
Hiếm gặp (> 1/10. 000 đến < 1/1. 000)
Bệnh tắc tĩnh mạch gan, đặc biệt iả ở trẻ em.
- Rối loạn da vả mô mêm.
Rất hay gặp (> 1/10)
Rụng tóc (có thể hồi phục khi ngừng sử dụng vincristin)
— Rối loạn thận và riết niệu.
Ở bệnh nhân cao tuối, phải ngừng sử dụng cảc thuốc gây khó tiếu ở những ngảy đầu tiên sau khi bắt
đầu điều trị bằng vincristin.
Ít gặp (> 1% 000 đến < 1/100)
M
\\“.ì4 › tã
Đa niệu, bí tiểu, khó tiếu do mất trương lực bảng quang, tăng acid uric trong mảư, bệnh thận do acid
uric.
Hiếm gặp (> 1/10. 000 đến < 1/1. 000)
Hội chứng SIADH (hội chứng tiết hormon chống bải nỉệu không thích hợp). Hội chứng nảy có thế
liên quan đến độc tính với thần kinh của vincristin, có thế là do tảc dụng trực tiếp lên vùng dưới đổi
Những bệnh nhân nảy có thể gặp phải tinh trạng giảm natri mảư cùng với tăng đảo thải natri niệu
mà không kèm theo dấu hiệu rối loạn thận hoặc thượng thận, hạ huyết áp, mất nước, tăng urê máu
hoặc phù. Có thể cải thiện tình trạng hạ natri mảư và mất natri qua đường thận bằng cảch hạn chế
tiêu thụ nước. ` ’
Rất hiệm gặp (< 1/10. 000), chưa rõ tần suất (chưa thể ước lượng tân suât từ dữ Iiệu hiện có)
Sỏn tiêu
- Rối Ioạn hệ sinh sản và tuyến vú:
Giâm sinh sản không hồi phục sau khi điều từ bằng vincriổZặp hơn ở nam giới so với ở nữ
glỢl.
Hay gặp (2 1/100 đến < 1/10) ,
Tình trạng vô tinh đã được ghi nhận ở nam giới điều trị bằng liệu phảp hóa trị liệu phôi hợp
vincristin vả prednison cùng với cyclophosphamid hoặc meclorethamin vả procarbazin.
Ít gặp (_>_ I/J. 000 đến < 1/100)
Mất kinh.
- Rối Ioạn toãn thán và phản ứng tại vị trí sử dụng:
Hay gặp (2 moo đến < 1/10)
Kích ứng vị trí tiêm truyền.
Ít găp (z 1/1.000 đến < mom
Sốt, viêm tĩnh mạch, đau, vỉêm tế bảo và hoại tử. Cảo triệu chứng nảy có thể xuất hiện sau kích ứng
thảnh mạch hoặc sau khi thoảt mạch trong quá trình dùng thuốc.
Hiếm ặp (_>_ 1/10. 000 đến < 1/1 000)
Đau
Hãy thông báo cho bác sỹ bẩt kỳ tảc dụng không mong muốn nảo gặp phải.
Quá liều:
Quả lỉều vincristin gây ra cảc tác dụng không mong muốn kể trên với mức dộ nghiêm trọng tăng
lên. Ở trẻ em dưới 13 tuổi, dùng liều cao gâp 10 lần liều đề nghị gây tử vong. Trong nhỏm bệnh
nhân nảy, các triệu chứng nghiêm trọng có thể xuất hiện khi dùng các mửc liếu 3— 4 mglm². Người
trướng thảnh có thể gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng sau khi sử dụng liếu dơn 3 mglm2 hoặc
cao hơn. Chưa có thuốc giải độc vincristin sulphat.
Bìện phảp xử trí bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi xảy ra quả lỉếu, cần giám sảt kĩ bệnh
nhân. Có thể xem xét ảp dụng cảc biện phảp sau:
0 Cần giám sát cẩn thận nồng độ điện giải trong huyết thanh và cân bằng dịch trong cơ thế. Khi
cảc dấu hiện tiết ADH không thích hợp xuất hiện, cân hạn chế tiêu thụ nước.
Sử dụng một thuốc chống co giật để dự phòng cơn động kỉnh
Giảm sát chức năng tim mạch
Giám sảt máu, sau đó đưa ra biện phảp xử trí dựa vảo tình trạng ức chế tủy xương
Sử dụng các thuốc thụt tháo dể trảnh tắc một
Có thể dùng folinat. Chế độ liều đề nghị là 100 mg tiêm tĩnh mạch sau mỗi 3 giờ trong 24 giờ
đẩu, sau đó cách 6 giờ một lằn trong ít nhất 48 gỉờ.
Do chỉ có một lượng rất nhỏ vincristin được loại khỏi tuần hoản thông qua lọc máu, thẩm phân mảư
trong trường hợp quá liều có thế không có hiệu quả.
Tương kỵz' ` ~ ,
Do chưa tiên hảnh nghiên cứu vê tương kỵ, không được trộn lân thuôc nảy với cảc thuốc khảo.
\x' ^h "\
Những lưu ý đặc biệt về tiêu hủy và các xử lý khác:
Kiếm tra rrước khi sử dụng: Chỉ được sử dụng dung dịch trong, không lẫn tiếu phân. Không được
sử dụng thuốc khi bao bì không còn nguyên vẹn.
Xử lý và tiêu hủy: Dung dịch tiêm của cảc thuốc gậy độc tế bảo phải được pha chế bởi nhân viên đã
được đảo tạo chuyên môn quen thuộc với cảc thuốc đã dùng, tiên hảnh trong điều kiện đảm bảo an
toản với môi trường và đặc biệt là bảo vệ người pha chế. Nhân viên đang mang thai không được
lảm việc với vincristin.
Cần trảnh tiếp xúc với thuốc. Phải pha chế dung dịch trong một khu vực đặc biệt cắm hút thuốc hay
ăn uống Trong quá trình pha chế, cần áp dụng các kĩ thuật vô khuẩn nghiêm ngật; phải sử dụng các
biện pháp bảo hộ như gảng tay, khấu trang, kính vả quần ảo bảo hộ. Khuyến cáo sử dụng bản pha
chế LAF với dòng khi đứng. Cần đco găng tay trong quá trình ph Với cảc chắt thải, cần lưu ý
đến đặc điểm cùa loại thuốc chống ung thư. ẩể
Nếu dung dịch tiếp xúc với da, niêm mạc hoặc mắt, cần rứa n nhỉều nước.
Cần tránh để xảy ra tình trạng thoảt mạch. Nếu bị thoát mạch, phải ngừng tiêm ngay lập tửc và phần
thuốc còn lại phải tiêm vảo một tĩnh mạch khảo. Tiêm dưới da .dung dịch hyaluronidase 250 IU/mL
(l mL) xung quanh vùng tổn thương và chườm nóng vừa tại vị trí thoát mạch có thể giúp phân tản
thuốc và giảm bớt khó chịu cũng như hạn chế tối thiếu tình trạng viêm tế bâo. Tại cơ sở sử dụng
vincristin sulphat, cần chuẩn bị sẵn bộ xử lý thoảt mạch thuốc ức chế tế bâo.
Cần thận trọng khi xử lý cảc chất bâi tiết và nôn.
Cần xử lý bao bì vỡ tương tự như cảc chất thải. Cảc chất thải cần được tiêu hùy bằng cảch đốt trong
thiết bị chắc chắn và ghi nhãn thích hợp.
Hạn dùngg ’
24 thảng kê từ ngảy sản xuât.
Bảo quãm ' ' _
Bảo quản trong tủ lạnh ở 2—8°C. Giữ lọ thuôc trong hộp gôc dê trảnh ảnh sảng.
Đỏng gói:
Hộp ] lọ x 1 ml. )
Tiêu chuẩn chẩt lượng:
Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Sản xuất tại Hà Lan bởi:
Pharmachemie B.V.
Swensweg 5, 2031 GA Haarlem, The Netherlands (Hà Lan)
wQ. CỤC TRUìỜNG
P.TRUỞNG PHONG
Ĩỹưjfẫii ẨÍf'ễ1y Jfủnỵ
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng