""“Ả
1 Tổ CÔNG TY cò PHẦN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH íffÙ
Khu CN Quế Võ— BắcNinh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badỉnhpharma.vn
, _ ` ỆMÃUNHÃNVỈ fh/
\ BỘYTẾ '
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃPHÊDUYỆT
\
Ị. 5… đâu~ .. ...J..Jè....J…ửỉẫ
1\ 03 00qu
Ở
_ cc_›_ne rv o
#} CỔ PHẨN _
_ ÊIKN... unc i.
"`1oc ~ \ INATHYROX mo mcg v… n. , zt-ox 1 _`²
LMymxh natri 100 mog Levntnỵu`
Ỉ100 mcg VINATHYROX 100 mcg VINATHYROX 100 mcg
Ìtn'100mog Levoưiymx'nnatrHOOmcg Levothymxn natri100meg
sơnsx.………nsx…- …_m_…… `*
Bắc Ninh, ngảy 01 thảng 3 năm 2013
CÔNG TY cò PHÂN SINH HỌC DƯỢC PHẢM BA ĐÌNH
fẳlễ'iỀ CÔNG TY gò PHẨ_N SINH HỌC DƯỢC PHẤM BA ĐÌNH
'² Khu CN Que Võ - Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
w›n WA
MAUNHANHỘP
aag a ảẫ,= ặẹ ẳẫẵẵ ỆEã
Ễẫ Ễ ẫ>ua N° Ềfễầâ ẵzẫ- S
-i-iẫu " °ỄỄ- s.g ²fxẫị ẵ`» 8- * = x:- °<~_ 8= ầ
: ² = %… _ 3… Ễuắg I
..ỗẵ g 31. g ẹgỂ' n”… —<
ầo “ gẫ g— sng :.ẫ ẫ
ẫu> 9 8= % ẳgz, = ã
’;“ẵ'ẫ a ỏỂ ủã ²ẳ ẳ
°<' 8 ẵ Ểaã sa
- q: ga
uẹwwnnAzdện ụ_uhm
Ở uuuuuuuuuuuuuuuuuuu
"ml “'“ zuuẹuị “a“Jủ “ h…xoununu
< RXTHUÔC WTIEOM
ẳ ,.
ẫỂ VINATHYROX mo mcg a…_
,. 70 Levothyroxin natri "'.
E 2 SĐK! Ễ!s .
s _. . ',
S '. fi
ẵ Hộp 2 vì x 14 vien nẻn áặ,
" "ĩ
-.
@ ẫ'ẩ'ỉÍằẵẳẫ'ằ'fflẵẵ Ủ»ẵfểm a…. .
ĐTÌ uzu.m l24'FI:WLWIZS ;
… W:Wmvn :
.ĨỂI
..4
Bắc Ninh, ngây 01 tháng 3 năm 2,913'
CÔNG TY cò PHA/smu\ ẸƯỢC PHAM BA ĐÌNH
1 . ., u: 1
cộ_wn ụ
CO PHÂN
SINH HO
CÔNG TY cò PIIẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH {)
Khu CN Quế Võ— BắcNinh ĐT: 024l. 3634424 Fax: 0241.3634425. Website: badirỳg
Rx Thuốc bán theo đơn
HƯỞNG DÃN sử DỤNG THUỐC
VINATHYROX 100 mcg
(Levothyroxin natri 100 mcg)
Công thức: Levothyroxin natri: 100 mcg
Tả dược: Lactose, Avicel, Magnesi
stearat, Povidon K30, Sodium starch
giycolat, Natri hidrocacbonat, Tinh bột
băp: vừa dù 01 viên.
Đặc tính dược lực học:
- Levothyroxin là chất đồng phân tả
tuyền cùa thyroxin, hormon chủ yêu cùa
tuyên giảp. Trên thị trường lả chế phẩm
tông hỌp.
- Cơ chế tác dụng: Tuyến giáp tỉết 2
honmon chính là thyroxỉn (T4) vả
triiodothyronỉn (T3). Lượng T; và T; giải
phóng từ tuyến gỉảp bình thường vảo tuần
hoản vả đưọo diếu hòa bòi thyrotropìn
(TSH) tiết từ thùy trước tuyến yên. Sự bải
tỉết TSH lại được điều hòa bằng mức T4 và
T; lưu hảnh vả yếu tố giải phóng
thyrotropìn (TRH) tiết từ vùng dưới đồi.
Nhận biết được hệ thống diều hòa ngược
phức tạp nảy là một điều quan trọng trong
chẩn doán và điều trị loạn năng giáp.
- Tác dụng dược lý chính cùa hormon
giáp ngoại sinh: Tăng tốc dộ chuyền hóa
cùa cảc mô cơ thề, gỉúp diều hoả phát triền
vả biệt hóa tế bảo. Nếu thiếu hormon nảy ở
trẻ em, sẽ chậm lón và chậm trưởng thảnh
hệ xương vả nhiều bộ phận khảo cùa cơ
thế, đặc bỉệt chậm cốt hóa các đầu xương,
chậm tăng trường và phảt triến bộ não. Các
tác dụng dược lý nảy biểu hiện ở mức tế
bảo qua trung gian, chủ yếu qua
triiodothyronin; phần lớn triiodothyronin
bắt nguồn từ thyroxin qua khử iod ở các
mô ngoại vi.
Hormon tuyến giáp lảm tăng tiêu thụ
oxy ở đa số các mô và tăng tốc độ chuyền
hóa cơ bản và chuyến hóa đường, lipid vả
protein. Như vậy, hormon đă tảc động
mạnh dến mọi cơ quan và đặc biệt quan
trọng đối với phảt triển hệ thần kinh trung
ương. Hormon tuyến giảp cũng tỏ ra có tác
dụng trực tiếp đến mô, như lảm tăng co
bóp cơ tỉm.
Đăc lính dược động học:
- Levothyroxin hấp thụ ở hồi trảng,
hỗng trảng vả một ít ở tả trảng. Hắp thu
dao động từ 48% đến 79% tùy thuộc vảo
một sô yếu tố. Đói lảm tăng hẳp thu Hội
chửng kẻm hấp thu, cũng như cảc yếu tố
dinh dưỡng (sữa đậu nảnh, dùng đồng thời
nhưa trao đối anion như cholestyramin)
Iảm mắt nhỉếu qua phân.
- Trên 99% hormon … hảnh liên kết
với protein huyết tương, gồm có globulin
liên kết thyroxin (TBG), tiền albumin vả
albumin liên kết thyroxin (TBPA vả TBA)
có ái lực khảc nhau tùy theo từng hormon.
L - thyroxin (T4) có ái lực liên kêt mạnh
hơn L— triiodothyronin (T3) ở cả trong mảu
tuần hoản và tiên tế bảo, diều nảy giải
thích tác dụng kéo dải của hormon. Nửa
dời huyết tương cùa T., lả 6 — 7 ngảy, còn
T; lả [ ngảy. Các nửa dời cùa T4 và T;
giảm ở người cường giảp và tăng ở người
suy giáp. T; và T.; liên hợp vởi acid
glucuronic vả sulfurỉc trong gan và bải tìêt
vảo mật.
Các đặc tỉnh tiên lâm sảng:
Chưa có tải Iiệu nghiên cứu nảo.
Chỉ định:
- Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các
hội chứng suy giáp do bẩt cứ nguyên nhân
nảo ở tất cả các lứa tuồi (kể cả ở phụ nữ có
thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời
trong thời kỳ hồi phục viêm giảp bản cẳp.
— Úc chế tiết thyrotropìn (TSH): Tảo
dụng nảy có thế có ích trong bướu cổ đơn
thuần và trong bệnh viêm giảp mạn tính
(Hashìmoto), lâm giảm kích thước bướu.
ệẫỳm'ũĩ : —
CỌLJIỀ TV |
CÔ PHẨN
8in Hoc_;
V—.\ủ ;.= .1…
Phối họp vói các thuốc kháng gìảp trong
nhiễm độc giáp. Sự phối hợp nảy dế ngăn
chặn bưóu giáp và suy giáp.
Liêu lượng - Cách dùng:
Levothyroxin thuờng dùng LLống, cũng
có thề tỉêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Liều
dùng phải đuọc diếLL chinh cẩn thận theo
nhu cầu và đảp ửng cùa mỗi người.
Suy luyến giáp nhẹ ở người Iởn:
- Liều khỏi đầu: 50 mcg/ngảy, uống 1
lẩn. Tảng thêm Iỉếu hảng ngảy tù 25- 50
mcg trong khoảng thòi gian từ 2- 4 tuần
cho đến khi có đảp ủng mong muốn.
— Ở ngưòi bệnh tim, liếu khời dầu 25
mcglngảy hoặc 50 mcg cách 2 ngảy/I lần.
Sau đó điếu chinh liếu cứ 4 tuần lại thêm
25 mcg cho tởi khi đạt kết quả đỉếLL trị.
- Ở người không có hệnh tim, có thể
nhanh chóng đạt được liên duy tri (100 -
200 mcg) sau khi điếu chinh theo đánh giá
lâm sảng.
Suy luyến giáp nặng ở người lớn:
- Liều khỏi đầu: 12,5 - 25 ang/Iần/ngảy.
Tăng thêm 25 mcg vảo liêu hảng ngảy
trong khoảng thời gian tư 2— 4 tuân cho
đển khi có đảp úng mong muốn.
- Liều duy trì: Uống từ 75 - 125
mcgngảy uống 1 lằn.
Suy luyến giáp người cuo mối:
- Liều ban đầu: 12, 5 - 25 mcg/lần/ngảy.
- Liều tăng dần: trong khoảng từ 3- 4
tuần cho đến khi có đảp' ung mong muốn
— Liều người lớn, địều trị duy trì: 100 -
200 mcg/ngảy, có thế cao hơn tùy theo
người bệnh.
ị)iều lrị Iiều Ihay thế cho trẻ em dưới 1
!uôi:
25 - so mcgllần/ngảy.
ịDiều !rị liều lhay thế cho !re' em irẻn 1
Iuõi: 3 - 5 mcg/kglngảy.
- Liễu tăng dần cho đến liều của người
lớn khoảng 150 mcg/ngảy, đạt ở vảo dầu
CÔNG TY CỐ PHẦN SINH HỌC DUỢC PHẨM BA DÌNH
Khu CN Quế Võ- Bắc Ninh. ĐT: 0241. 3634424. Fax: 0241 .3.634425 Website: badinl
L
1
1
thế cân liếu duy trì cao hơn. ~
Củng có thể dung liều như sau:
0 — 6 tháng: 25 - 50 mcg hoặc 8 - 10
mcg/kg/ngảy.
6 - 12 thảng: 50 - 75 mcg hoặc 6 - 8
mcg/kg |ngảy.
L - 5 tuổi: 75 - IOO mcg hoặc 5 - 6
mcg/kg/ngảy.
6 - 12 tuối: 100 — 150 mcg hoặc 4 - 5
mcg lkg/ngảy.
Trên 12 tuồi: Trên 150 mcg hoặc 2 - 3
mcg /kglngảy.
Điều Irị suy giáp bầm sinh (chứng đần
độn) ở trẻ sơ sinh khoẻ, đủ thảng:
37,5 mcgllần/ngảy (từ 25 - so mcg).
Trẻ đẻ non, cân nặng dưới 2 kg, trẻ sơ
sỉnh có nguy cơ suy tim:
Bắt đằLi 25 mcglngảy, tăng dần tới 50
mcg/ngảy trong 4 - 6 tuân.
Vởi người bệnh không uống được, có
thế tiêm tĩnh mạch hoặc tìêm bắp:
- Liều người lớn bằng 1/2 Iỉếu uống nêu
ở trên.
- Liều trẻ em bằng 112 đến 3/4 liếu uống
nếu ở trên. Tuy nhiên cân theo dõi điêu
chỉnh liêu cho phù hợp.
Điêu lrị hỏn mê phù niêm:
- Thường tỉêm tĩnh mạch nồng độ 100
mcglml; hoặc có thể cho uống bằng ống
thông dạ dảy nhưng tìêm tĩnh mạch được
chuộng hơn.
- Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch cho
người 1ón:400 mcg (tư 200 - 500 mcg),
sau 6— 8 gỉờ có biếu hìện dáp ứng, nhưng
tác dụng điếu trị cao nhất chưa đạt được
cho tới 24 giờ. Ngảy thứ 2 có thể cho thêm
100- 300 mcg hoặc hơn nếu chưa dạt được
hiệu lực mong muốn.
- Liều tiếm duy trìz`SO - 200 mcg/ngảy
cho dến khi bệnh đã ôn định hoặc người
bệnh uỏng dược. Nông dộ thyroxin trở lại
CJNJ~L HCLC
,\Ĩ, \ D… Jor owẨưv.
hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một sốt fẹhkềò n'WH
`Ễ'\ Hètzc-ựz 4 1
ffffl CÔNG TY có PHẨN SINH nọc DUỢC PHẨM BA ĐÌNH
kỵ Khu CN Quế Võ BẳcNinh. DT: 0241. 3634424. Fax: 0241 ..3634425 Website: b _) ,
…,. ..n.. …
bình thường trong huyết thanh, thường đạt
đưọc trong vòng 24 giờ. 3 ngảy tiếp theo
nồng độ triiodothyronin huyết thanh tăng
gắp ba lần. Người bệnh có bệnh tim, có thế
tiêm tĩnh mạch với lỉếu nhỏ hơn.
Clzông chỉ định:
— Nhiễm độc do tuyến giáp chưa dược
điếu trị vả nhồi máu co tỉm câp.
- Suy thượng thận chưa được diều chỉnh
vi lảm tảng như câu hormon thượng thặn ở
cảc mô vả có thế gãy suy thượng thận câp.
Cảnh báo vờ I/Lậli !rọng khi sử dụng
thuôc:
- Rắt thận trọng khi dùng cho người
bệnh tỉm mạch và tăng huyết ảp. Xuất hỉện
dau vùng ngực và tăng nặng cảc bệnh tim
mạch khảo cần phải giảm Iiều.
- Những người đái tháo dường hoặc đái
thảo nhạt hoặc suy thượng thận, khi điếu
trị levothyroxin sẽ lảm tăng thêm các triệu
chứng bệnh. Diều chỉnh các biện phảp diều
trị cho hợp lý trong các bệnh nội tìết song
hảnh nảy lả rất cằn thiết. Diều trị hôn mê
phù niêm phải dùng kèm glucocoưicoid.
- Ó trẻ em dùng quá liếu gây liến sớm
khớp sọ.
- Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông
mảu uống cần kiềm tra thường xuyên thời
gian prothrombin dề xảo định có cần điếu
chỉnh liều lượng hay không.
Thời kỳ mang thai
Các hormon tuyến giáp không dễ qua
hảng rảo nhau thai. Chưa thấy tảc dụng nảo
đến bảo thai khi ngưòi mẹ mang thai dung
hormon giáp. Việc diều trị vẫn dược tiếp
tục cho người phụ nữ thiều năng tuyến
gỉảp vì trong thời kì mang thai, như câu
levothyroxin có thể tăng. Cần đỉều chỉnh
Iiều bằng cách kỉềm tra định kỳ nồng dộ
TSH trong huyết thanh.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp dược
bâi tiết ua sữa. Thuốc không gây tác dụng
có hại den trẻ nhỏ và không gây khối LL. Tuy
nhiên cần thận trọng khi dùn
phụ nữ cho con bú.
Tương m’c Ilmôc
- Corticosteroid: Sự thanh thải qua
chuyền hỏa các corticosteroid giảm ở
người bệnh suy giảp và tăng ở người
cường giáp, do đó có thể thay đồi cùng vói
sự thay đối cùa tuyến giáp. Điếu chinh liều
phải dựa vảo kết quả đánh giá chức năng
tuyến giảp và tình trạng lâm sảng.
- Amiodaron: Amiodaron dùng một
mình có thẻ gây cường giáp hoặc suy giáp.
- Thuốc chống đông, coumarin hoặc dẫn
xuất indanodion: Tác dụng của thuốc
chống đông uống có thế bị ảnh hưởng, tùy
thuộc trạng thải tuyến giáp của người
bệnh; khi tảng IiếLL hormon tuyến giáp có
thế cần phải gỉảm liếu thuốc chống đông;
diều chỉnh liếu thuốc chống đông dưa vảo
thời gian prothrombin.
- Thuốc chống đái thảo đường vảihoặc
insulin: Hormon tuyến giản có thế lảm
tăng nhu cầu insulin hoặc thưốc chống dải
tháo đường; nên theo dõi cẩn thặn việc
kiếm soát đái thảo đuòng, khi bắt đầu hoặc
khi thay đối hoặc ngừng điếu trị tuyến
giáp.
- Tác nhân chẹn beta - adrenegic: Tác
dụng của ] vải loại thuốc nảy bị giảm khi
người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình
thường.
- Các cytokin (interferon, interleukin):
Có thể gây cả chứng suy giáp và cường
giáp.
- Cảc glycosid trợ tim: Tác dụng của
cảc thuốc nảy có thể bị giảm. Nồng độ
digitalis trong huyết thanh có thể bị giảm ò
người cường giáp hoặc ở người bệnh bị
suy giảp trở lại bình thường.
- Ketamìn: Gây tăng huyết ảp và nhịp
tim nhanh nêu dùng đông thời với
levothyroxin.
- Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể
tăng.
[
J
_ ...z_
\o*~
\
- Natri iodid (mi và …1): Sự hấp thu
ion đánh dấu phóng xạ có thế bị giảm.
- Sonmtrem/Somatropin: Dung đồng
thời vói hormon tuyên gỉảp quá nhiến có
thế iảm cốt hóa nhanh đầu xương. Suy giảp
không đưọo điều trị có thể ảnh hưởng dến
đảp ứng tăng trường vói 2 thuốc nảy.
— Theophylin: Sự thanh thải của
theophylin giảm ở người suy giáp và trở lại
binh thường khi tuyến giáp trở lại bình
thường.
- Thuốc chống tLầLLL cảm 3 vòng: Dùng
đồng thòi sẽ Iảm Lãng tảc dụng và tăng độc
tính của cả 2 thuốc, có thể do tăng nhạy
cảm vói catecholamin. Tác đụng cùa thuốc
trầm cảm ba vòng có thế đến sớm hơn.
— Thuốc giông thân kinh giao cảm:
Dùng đông thời có thẻ tăng nguy cơ suy
mạch vảnh ở người bệnh bị mạch vảnh.
Túc dụng (lôi vó'i khả năng Idi xe vờ vận
ILờJL/L múy móc:
Chưa có báo cảo nghìến cứu nảo.
Túc dụng không mong nmôn:
Thường gặp, ADR > 1l100
- Triệu chứng cường giảp: Sụt cân, đánh
trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ia chảy,
co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh,
loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu,
mắt ngủ, không chịu được nóng, sốt.
Ít gặp, mooo < ADR < 1/100
Rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Dị ửng.
Tăng chuyến hóa, suy tim.
Loãngxương.
Gây liên sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
U giả ở não trẻ em.
Quá liêu vả xử trí:
Tríệu chủng:
Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự
như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hỉệLL và
triệu chứng như sau: Giảm cân, tăng th`
ăn, dánh trông ngực, bổn chồn, La ch`
cứng bụng, vã mô hôi, nhịp tăn `
tăng huyết ảp, loạn nhịp,
ngủ sợ nóng, sốt, rối loạn kin
Triệu chửng không phải lúc nảo cũ
xuất hiện.
Xử Lrí
Levothyroxin cần được giảm liều hoặc
ngùng tạm thời nếu dắLL hiệu vả triệu
chứng quả lỉếu xuất hiện. Quá liều câp,
phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay.
Mục đích điếu trị là lảm giảm hấp thu ở
đường tiêu hóa và chống tác dụng trên thần
kinh trung Lrơng và ngoại vì chủ yếu là
nhung tảc dụng tăng hoạt động giao cảm.
Có thể rửa dạ dảy ngay hoặc gây nôn nếu
không có chống chỉ định khảo (hôn mê, co
giật, mẩt phản xạ nôn). Cholestyramin
hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm
hắp thu levothyroxin. Cho thờ oxy và duy
trì thông khí nêu cân. Dùng cảc chất chẹn
beta - adrenergic ví dụ propranolol để
chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao
cảm. Tiêm tĩnh mạch propranolol | - 3
mgllO phút hoặc uống 80 - 160 mglngảy
đặc biệt là khi không có chống chi dịnh.
Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy
tìm sung huyết xuất hiện. Cần tiến hảnh
cảc biện phảp kiềm soát sốt hạ đuờng
huyết mât nước khi cần. Nên dung
glucocorticoid dế L'L~c chế chuyến hóa tư TL
thảnh T3. Do T4 liên kết protein nhiều nên
rắt ít thuốc dược loại ra băng thâm phân.
Bảo quản:
Để nơi khô ráo. Trảnh ánh sáng. Nhiệt
độ không quá 30°C.
Hạn dùng:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Qui ca’ch đóng gói:
Hộp 2 vì x 14 viên nén và 01 toa hưởng
dẫn sử dụng.Thuôc bán theo đơn
Thóng báo cho Bác sỹ nhũng !ảc dụng.
không mong muốn gặp phăi khi sư dụng rhuốc
Đọc kỹ hưởng dân `sư dụng Lrưởc khi dùng.Để
xa Lănz !ay !rẻ em.
ần !hẽm Iliỏng Iỉn xin hỏi ý kiến bác sỹ.
PHÓ CỤC TRUỞNG
JWảz n»: %…
c::aa Ho_c
g. DƯỢC ỆHAM ,
ĐI
\? ổf' NH
e=~Ể ,-z
có thề nhiến ngảy sau khi uống thUÔẳ'lútI-ẳ
)
€
UU
ỂỄỀ CÔNG TY cò PLLÃ_N SLNLL HỌC Dược PHẨM
~\ Khu CN QuếVõ—BãcNinh. ĐT:0241.3634424:Fư.
……
Săn xuất lại: Công Ly ẹp SHDẸ Ba Đth Fax: 0241.3634423
KCN Quê Võ - Băc Ninh Email: badỉnh harm'
ĐT: 0241 .3634424 Website: badinhpharmaạvn
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng