CÔNG TY CỔ PHẨN SIỤH HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐINH
,—_—1 ..< ': za ] ;ALL:…›
W_—JT-t“.
MÃU NHÂN
ĐƠN HƯỚNG DÀN SỬ DỤNG
(Bổ sung lần : 1)
Viên nén
VÌNAFÙLIN
Fti~a…-…femwãnị nm r;-rc~
Q
Mã số: TN … 17141
Năm 2013
. a-a.-…ụ -m .-… -—Ma~ na.»
v.vnsn .
CÔNG TY CỔ PHẨN snvn HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐINH
BADINH PHARMA
MẮU NHÂN
ĐƠN HƯƠNG ẾỀẢN ỂẳỂJ ỀễJiễĩ
( Bổ sung lần = 1 )
gi Viên nén
“ VENAFOLIN
Ethinylestradiol 0,05 mg
Mã số: TN -17141 |
Năm 2013
-oa—am "n-r
w...… _. …rs.—-.v
Ễffl
ễ
ng CÔNG TY cớ PHÀN smn HỌC oược PHẨM BA ĐÌNH
* Khu CN Quế vo - Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3c34425. Website: badinhphanna.vn
MẮU NHÂN vỉ
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ mtợc
~ A
Đ nỉỵự'ĩt D,T "g “V" ~r1
A1 t - -
An. _.ụụ AJ Ự _ -t4 A
Lãn aă…,tíkJ…AL./…âai$
ga›.ụn… ,. __ - _ ,
!
VINAFOLIN
Elhlnylutndld 0.05 mg
.,J
n CÓNG TY cò PHÀN sn… nọc oược PHẨM BA mrm
« ` u... ,_`
Khu CN Quế Võ ~— Bẳc Ninh. ĐT: 0241.3634—12-1311:… =.`:.. . í...õE-ỉ-ãL:. f. --:.—.~:=z. =;ạ'...iz.ị:… —a::
(ẫ)
……
MÃU NHÂN HỘP
ĐỂ XA TÃM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN mước KHI sử DỤNG
KHÒNG DÙNG QUA LIỂU CHI ĐINH
HỘP 1 v1x 10 viin nớn /k/
VINAFOLIN
Ethlnylutrndtol 0.05 mg
1
Ô couo TV có PHẢN sư… HỌC owc PHẤM uA mun
KCN oue vo - x.…ưcNo Lieu - H.QUI vo - T.aAc NINH
ơf. 0²41.3034424 - le: out.uwa
ủmmm
Inlpul.uủi
chlah.Llh dùng.Chlnudtlđluh
vi dc thơne tln khie:
Xơn c m dln Ủ m …
…. Ả'Ủ 1Nẵắto.m … ma…® mu cth tp dụno: chs _, l.
Rx……… ; fjị-f²
: ạ
VINAFOLIN ; s_
Ethlnylntrodlol 0.05 mg ẫ
SĐK: ............................ ._,;i
'!
//
\
l.Ox cn
năm 2013
\ DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Rx Thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
VINAFOLIN
Ethỉnylcstradiol 0.05 mg
Công thức: Ethinylestradiol: 0,05 mg
Tả dược: Lactose, Avicel, Magnesi stcarat,
Povidon K30, Sodium starch glycolat: vừa
đủ 01 vỉên.
Đặc tính dược lực học:
Estrogen được sử dụng chủ yếu Iảm
một thảnh phần trong thuốc uống tránh thai
và trong điếu trị thay thế hormon ở phụ nữ
sau măn kinh. vả ít dùng hơn trong những
chỉ định khác. Phải iuôn cân nhắc giữa lợi
ích cùa điếu trị vả nguy cơ tác dụng không
mong muốn cùa estrogen dối với mỗi
người bệnh. Estrogen tảc dụng chủ yếu do
điếu chinh biếu hiện cùa gen. Những nội
tiết tố ưa mỡ nảy khuếch tản thụ động qua
mảng tế bảo vả gắn vảo thụ thể để chuyền
đoạn vảo trong nhân tế bảo và gắn vảo đó
để điều tiết phiên mã cùa gen đích. Tác
dụng của các tương tảc là do sản phẩm gen
được tạo nên hoặc bị ức chế từ gen phụ
thuộc estrogen. Dã thắy các thụ thể
estrogen ở những mô phụ thuộc estrogen
như ở đường sinh sản nữ, vú, tuyến yên.
vùng dưới đồi, xương, gan vả các mô khảc.
Thụ thề estrogen tương tác với những yếu
tố điều tiết gen đặc hiệu lả những chuỗi
nucleotid được gọi lá các yếu tố đáp ứng
với estrogen, có trong đoạn diếu tiết của
gen đích. Tương tảo giữa thụ thế và
estrogen lảm tăng hoặc giảm phiên mã gen
điều hòa bời nội tiết tố. Ngoài cảc yếu tố
đảp ứng với estrogen, nhiều gen đảp ứng
với estrogen chứa những yếu tố lảm trung
gian cho tác dụng cùa những nhân tố đỉều
hòa khác. Estrogen có nhỉểu tác dụng dược
lý gồm tảo dụng lảm tăng estradiol huyết
tương, lảm giảm nồng độ FSH vả LH, ức
.5.
chế tiêu xương do tế bâo hủy xương, lảm
giảm nồng độ cholesterol toản phần và
lipOprotein tỷ trọng thẳp, lảm tăng nồng độ
lipoproteỉn tỷ trọng cao trong huyết thanh,
bảo tồn chức năng biều mô và có tác dụng
bảo vệ tử cung.
Trước dây, estrogen liên h
những thuốc thường được dùng nh t đối
với nhũng rối loạn thời kỳ mãn kinh và
liều dùng 625 microgam hảng ngảy đã có
hiệu quả trên đa số phụ nữ (mặc dù một số
người bệnh cần dùng lỉếu 1250
iiiiCi~cgziiti/ifgảyặ Estrogen 1ỉ-ồzi hợp vả
EthizijJỊc-ztrndioi có hiệu lực i:i—.f a:ấog i:ị-.;e
nhau rắt nhiếu: 625 microgam estrogen
liên hợp thường chỉ tương đương về mặt
hoạt lực với 5 - 10 microgam
Ethin_vlestradioL Ngược lại, phần lớn thuốc
uống tránh thai kết hợp thông dụng hiện
nay sử dụng mỗi ngảy 20 - 35 microgam
Ethinylcstradiol, liều estrogen dùng trong
1ỉệu pháp thay thế hormon sau mãn kinh
thấp hơn nhiều so với liều dùng uống để
trảnh thụ thai. Vì những tảc dụng không
mong muốn của estrogen phụ thuộc vảo
liều, tỷ lệ xảy m và mức độ nghiêm trọng
cùa những tác dụng khộng mong muốn lehi
dùng thuốc uống trảnh thai lớn hơn so với
khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon.
Đặc tlnh dược động học:
Khả dụng sinh học (uống): 51 :t 9%.
Bảỉ tiết qua nước tiếu: 1 - 5%. Gắn với
huyết tương: 95 - 98%. Độ thanh thải: 5,4
:1: 2,1 ml.phút".kg". Thể tích phân bố: 3,5
:t 1,0 1ít/kg. Nưa đời: 10 :i: 6 giờ.
Ethỉnylestradiol có hiệu quả khi dùng
một mình hoặc kết hợp với một progestin
—.ị `Ìíị 1 < I
agg CÔNG TY CỔ pHÀ_N SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐỀi'íH
Khu CN Quế Võ … Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Wehsitẹ- … '
ua— wuu
trong thuốc uống trảnh thai. Khả dụng sinh
học khi uống đặc biệt cao do có nhóm
ethinyl ở vị trí cn, điều nảy ức chế
chuyến hóa lần đầu ở gan. Ethinylestradiol
được chuyển hóa qua quá trình 2 —
hydroxyl Iióa vả tạo nên 2 vả 3 — methyl
ester tương ứng sau đó. Ethinylestradiol
được thanh thải chậm và nứa đời thải trừ
đã được một số công trình thông bảo lả 13
… 27 giờ.
Chỉ định:
Chỉ định chính:
Điếu trị thay thế hormon ở nữ mản
kinh (điếu trị rối loạn vận mạch vừa và
nặng, dự phòng Ioãng xương do mãn kinh)
vả ở nữ giảm năng tuyến sinh dục.
Liều lượng — cách dùng:
Ethinyiestradioi được dùng uống.
Liều lượng Ethinylestradiol được xảo định
cho từng người tùy theo bệnh trạng, dung
nạp và đảp ứng cùa người bệnh. Để giảm
thiếu nguy cơ về Tác dụng không mong
muốn, nên dùng liếu thấp nhất có hiệu quả.
Điều lrị rối Ioạn vận mạch lừ vừa đến
nặng do mãn kinh:
Liều Ethinylestradiol thường dùng lá
0,02 — 005 mg mỗi ngảy, cho theo chu kỳ;
tuy vậy, một số người bệnh đáp ứng tốt với
liều thấp 0,02 mg cử hai ngảy một lần.
Trong thời kỳ đầu mản kinh ở phụ nữ còn
kinh nguyệt liều hiệu quả lả 0.05 mg mỗi
ngảy một lần, trong 21 ngảy liên tục, tiếp
theo 7 ngảy không dùng thuốc. Trong thời
kỳ cuối măn kinh, chế độ trị liệu cũng
giống như trong thời kỳ dầu mãn kinh,
dùng Iiếu Ethinylestradiol 0,02 mg mỗi
ngảy trong một số it chu kỳ đầu, sau đó có
thể tăng liều tới 0,05 mg mỗi ngảy trong
những_chu kỳ tiếp sau. Ở người bệnh có
những triệu chứng nặng hơn (ví dụ, sau
-7-
phẫu thuật cắt hai buồn;
dùng Iiều ban đầu o,os
ngảy; sau khi có cải thiện —— _
(thường trong vòng vải tuần), cf .
liếu xuống o,os mg mỗi ngảy. Sau đó hiệu
chỉnh liếu tùy theo khả năng dung nạp và
đảp ứng điều trị của người bệnh, dùng Iiều
duy tri có hiệu quả thấp nhất có thế được.
Điều Irị thay thế trong giảm năng tuyến
sinh dục nữ:
Liều Ethmylestradiol thường dùng
0,05 mg. 3 iần iiiỗi_hgả)g trong 2 uzẳn đ u
cùa một chu kỳ kinh nguyệt iỷ ầhuyểt, t'Ắp
sau đó dùng progesteron trong nửa cuối
của chu kỳ nảy. Tiếp tục cảc chu kỳ nảy
trong 3 - 6 tháng, tiếp theo sau là 2 tháng
không uống thuốc để xác định xem người
phụ nữ có thể duy trì chu kỳ kinh nguyệt
khi không dùng hormon. Nếu người phụ
nữ không có kinh trong thời gian 2 tháng
không dùng thuốc, có thề điếu trị thêm một
số đọt với Ethinylestradiol - progesteron.
Chống chỉ định:
Không dùng Ethinylestradiol cho những
người bệnh máng thai hoặc nghi mang thai
vi uỏng gây nguy ìiạí iigiiỉẻhi trọcg đối với
iiiai; cớ iiOậc nghi có u pnụ thuộc esưogci't;
có hoặc nghi có carcinom vú; chảy máu âm
đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; viêm
tĩnh mạch huyết khối, huyết khối hoặc rối
loạn huyết khối nghẽn mạch kết hợp với
việc sử dụng estrogen trước đây.
Cảnh bảo vả thận trọng khi sử dụng
thuổc:
Phải thăm khám và hòi kỹ bệnh sử
người bệnh trước khi kế đơn
Ethinylestradiol vả chủ ý đặc biệt đến
huyết áp, vú, các cơ quan ở bụng và tiều
khung. Như thường lệ, thuốc nội tiết tố nữ
không được kê đơn quá 1 nãm mã 'không
thăm khám lại người bệnh.
'ÍJL. l
:
lỈ
ũ'im CÔNG TY CỔ PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ— Bắc Ninh. ĐT: 0241. 3634424 Fax: 0241 .3634425. Website.
uman
Nữ có rối Ioạn chức năng tim hoặc
thận, dộng kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u
xơ tử cung, đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận
khi dùng thuốc vi các bệnh nảy có thể nặng
lến.
Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn
mạch do dùng Ethinylestradiol tăng theo
tuối vả lu'it thuốc lá. Do dó, nữ trên 35 tuồi
khi dùng thuốc phải được khuyên bò hủt
thuốc lá.
Phải định lượng nồng độ glucose,
triglycerid trong mảư. lúc đầu và định kỳ,
đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái
tháo đưòng hoặc tăng trig1yoerid huyết.
Tương tác với các Ihuổc khác vả các dạng
tương tác khác:
Paracetamol được thanh thải ra ngoải
cơ thể nhanh hơn ở phụ nữ uống thuốc nội
tiết tố nữ và tảc dụng giảm đau có thế
giảm. Faracctamol còn lảm tăng hấp thu
Ethìnylestradiol từ ruột khoảng 20%.
Ethinylestradiol có thề iảm tăng
nhìễm sắc tố ở mặt do minocyclin gây nên.
Ethinylestradiol có thế lảm tăng tảc
dụng vả độc tính cùa zidovudin.
Estrogen đôi khi có thế lảm gìảm
một cảch dị thường tảc dụng của
imipramin, nhtmg đồng thời lại gây độc do
imipramin.
Rifampin lảm giảm hoạt tính gây
động dục cùa estrogen khi dùng đồng thời,
do gây cảm ứng enzym tiểu thể gan, dẫn
đến tăng chuyền hóa estrogen.
Ethinylestradiol có thế lảm tăng tảo
dụng chống viêm cùa hydrocortison, do
lảm giảm chuyến hóa corticosteroid ở gan
vả/hoặc lảm thay đổi sự gắn corticosteroid
vảo protein huyết thanh.
Estrogen có thể 1ảm giảm tác dụng
cùa thuốc uống chống đông máu.
StMt-q HOSị
ỌUOfJ. n ,
Trường họp có thai vả cho c HẢN
Thời kỳ mang thai \ ., '..P'Ậyy
Estrogen có thể gây quái thầhTẽỉi
trọng khi dùng cho người mang thai. Tăng
nguy cơ dị dạng hẩm sio'zt ĩiả Ủ’d'ợC thông
bảo gỏ… khuyết tặt ic ` ti mạch vả c:.ic chỉ,
sau khi dùng hoxmon sinh dục. Không
dùng Ethinylestradiol cho người mang thai
Thời kỳ cho con bú
Estrogen phân bố vảo sữa mẹ. Vì
estrogen có thể gây tác dụng không mo
muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, p
cân nhắc xem nên ngừng cho con bú ho c
ngừng dùng thuốc, có tinh đến tầm qu
trọng của thuốc đối với mẹ. Khi mẹ cho
con bú dùng estrogen, lượng và chất cùa
sữa giảm đi.
Tác dụng đổi với khả nãng lái xe vả vận
]lảltii máy móc:
Ethinylestradìol có thế lảm cho có
cảm giác buồn nôn, chóng mặt, co cứng cơ
bụng, tăng huyết ảp, tạo cục huyết khối
gây tắc mạch, không dung nạp kính ảp giảc
mạc nên dùng thuốc sớm ít nhắt trước 13
giờ (thời gỉan bán phân hủy cùa thuốc) khi
lái xe hoặc vận hảnh mảy móc.
›
n…
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng không mong muốn phụ
thuộc vảo Iiều, thời gian điều trị, giới tính
cùa người bệnh và trước hoặc sau mãn
kinh ở nữ. Vi ìác dụng không mong muốn
phụ thuộc vảo liêu tỳ !ệ về mức độ nợhiêm
umw :i'izi tác dụng! --i’tf n-ìy
lớn hơn khi dùng thuốc uống trảnh thai so
với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon.
Hảm lượng estrogen (vả progestin) trong
thuốc nội tiết tố nữ đã được giảm nhiếu và
do đó đã giảm mạnh nguy cơ tác dụng phụ
do uống các thuốc nội tiết tố nữ hiện nay.
T huờng gặp, ADR >1/100
ịỰ1'“ì". '"T" ~.v
Effl CÔNG TY _cò PHẶN SINH HỌC DƯỢC PHÂM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ — Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fa.sz 0241.3c3441.3. W
(
ut»- …mu
Dạ dảy - ruột: Buồn nôn, chán ăn, co
cứng cơ bụng, trướng bụng.
Nội tiết vả chuyến hóa: To vú đản
ông. tăng cân nhanh, phù.
Khác: Đau vú hoặc ẩn vảo đau, to vú.
Í] gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Dạ dảy — ruột: Ỉa chảy, nôn, viêm lợi.
Sinh dục - niệu: Chảy máu trong khi
dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, đau bụng
kỉnh (thông kinh).
T im mạch: Tăng huyết áp, tạo cục
huyết khối, huyết khối tắc mạch.
Nội tỉết vả chuyến hóa: Tăng calci -
máu.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt,
thay đôi tình dục, mủa giật, nhức đâu, nhức
nửa đâu.
Da: Kich ứng da, rám da, sẫm da.
Mắt: Không dung nạp kính áp gỉảc
mạc.
Khảc: U vú.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết
khối, nghẽn mạch phối, nhồi máu cơ tim,
đột qụy—
Gan: Vảng da ứ mật.
Hướng dẫn ca'ch xử tríADR
Phải ngừng dùng Ethinylestradiol khi
có bất cứ dấu hiệu nảo cùa huyết khối
nghẽn mạch, tăng huyêt áp nặng, trầm cảm
nặng, các test chức nảng gan bất thường
hoặc cảc vấn đề về thị lực (mất thị lực, mắt
lôi, song thị…)
Buồn nôn vả nôn là phản ửng đầu
tiên của liệu phảp estrogen ở một số phụ
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đình
KCN Quế Võ - Bắc Ninh
ĐT: 024 1.3634424
.9.
1 Dược PHẨM
nữ, nhưng phản ứng nẵk'N'zớtễìũễì _ _
uống estrogen cùng thửc ăn o 0 ngay
trước khi đi ngủ.Vủ căng và ẩn đau và phủ
có thể xảy ra, nhưng đôi khi có thế bớt khi
giảm liều.
Đổi với phụ nữ bị sỏi mật hoặc trong
tỉền sứ có huyết khối ờ tĩnh mạch sâu, nên
cấy estrogen dưới da hoặc qua da.
Vì có nguy cơ ung thư niêm mạc tử
cung do dùng estrogen đơn đôc, nhải dùng
một progestagen chu tzỳ it nitẳi 1.2
ngảy/tháng, thường dùng đường uống, cho
tất cả cảc người bệnh nữ còn từ c
nguyên vẹn. Tuy vậy, cần thiết phải 0
dõi sát tinh trạng sức khỏe của tất cả ác
phụ nữ dùng estrogen.
Quả Iiều:
Quá Iiếu estrogen cấp tinh có thể gây
buồn nôn, vả khi ngừng dùng thuốc có thể
gây chảy mảư ở phụ nữ. Đỉều trị triệu
chứng và hỗ trợ.
Bảo quản:
Nơi khô, trảnh ảnh sảng, nhiệt độ
khỏng quá 30"c.
iìạn tìt'ulg: 36 tiiảng kề iù iigảy sản xuâi.
Qui cách đóng gói: Hộp 01 vi chứa 10
viên nén và 01 đơn hướng dẫn sử dụng.
Thóng báo cho Bảc sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đề xa tầm tay trẻ em.
Email: ba.dinhnitannaíẻexa .VifJ Jf.msffn
Website: badinhpharma.vn
PHÓ cục TRUỞNG
JVỵayỗn 'Va7n ẵắtmli
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng