CÔNG TY có PHÂN DƯỢC PHÂM vcp
_ MẶUNHÃNẸẢNGKÝ
THUOC BỌT PHA TIEM VICITARCIN
1.Nhãnlọ-tỉlệ 100% V
Ễ ỄỄ BỘ Y TẾ
, ,, CỤC QUẢN LÝ Dươc
. Ễị ~ % '
f/ .z:;rxạzạz ẵẳ—ẵ ĐA PHÊ DUYỆT
2. Nhản hộp 10 lọ — tỉ lệ 70% Lăn dãu:..ÀỉJ.éL…/…ẮỎỊẺ
R( _ sun…
__ W©ỮỸÂỆCẺỄ
,… sv;—
ả n ệìềẫểỄỉ’ễẹẳ
ẫặtị ! st 15 S ã
, ễ——=—— ễ ểẹ Ễ—Ể—i
ẫâị ẽẹã ỉ ãs ẵ
ẵẫịz i…fê ²Ễẵ *
iạHẳễiễ s
UDMOUIMJOW- wounM
lfflilễJềỉiỸĩ/ỊHỆJHẢ
WCCEHĨ'A oargẹzmn
nccrclln lg
".mzkf
€.
uulumen n…w
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỔC
ns.wn Va fáW
— ií"\
t.…L..….
ẠC
CÔNG TY có PHÂN DƯỢC PHÂM VCP
MÂU NHÂN ạẢNG KỸ
THUỐC BỘT PHA TIEM VICITARCIN
3. Nhãn hộp 50 lọ - tỉ lệ 50%
TMnh phia
tq Tưdm [th ơang Tucarcilm unath
Chi dinh. Mu dùng, cưh ủng, diò'nq chì dịnh
›… oue tờ nuơng dản sử dung
Bia quin: Nơu um. mes dò dt.óu ao c mm um um
mu chvỈn: USP az
wma…
» : mth
mnnm
zsan
ỦIHỊMMIMWWỦNM
MWPWM
Ianwmna ~ uoc…nwuwvv NI m - ml
%~Ú°%~mM
WWWM WIN'JII_
Womde
mmmm
uouzomnonopmu;unuuuonlnxog n .… n…;nưm o.…
……meỂỀ'Z- .-u-u n… On
Tỉccrcilin lg
nuwmm-ạ
(’ Ịzr'vdoõmluovocndnvcp Hộp60lọthuổcbộtpfmtiõm
ch
uacntrmmqunoocwu-u n0l Thuoc--.… .…m
có PHÀủ
DUÓC PHẨM
i'"
pHÓ TỔNG GIẨM ĐỔC
nsfflấn “Văn W
, n
1 i.… \
H'.
&…
'“Ìl 4
l
!
Rx thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
THUỐC BỘT PHA TIÊM VICITARCIN N/
1. Trình bảy: Hộp 10 lọ; Hộp 50 lọ.
2. Công thức: cho 1 lọ.
Ticarcilin (dưới dạng Ticarcilin dinatri): ] g.
3. Các đặc tính dược lực học:
- Các thuốc khảng sinh beta - lactam gồm các penicilin vả cephalosporin cùng có cơ
chế tác dụng chung là ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của thảnh tế bảo vi khuẩn. Cảc
carboxypenicilin, gổm carbenicỉlin vả ticarcilin, có tảc dụng với một số chùng
Pseudomonas và một số loải Proteus indol dương tính, kháng ampiciiin và thuốc cùng loại.
Chủng không có tảo dụng với phẫn lớn các chủng Staphylococcus aureus. Ở nồng độ cao
thuốc nảy có tác dụng với Bacteroidesfiagỉlis nhưng tác dụng kém hơn penicilin G.
Ticarcilin rất giống carbenicilin, nhưng tảc dụng mạnh hơn 2 - 4 lần trên P. aeruginosa;
liều dùng vì vậy thấp hơn, và tỷ lệ trường hợp tác dụng độc giảm. Ticarcilin lả
carboxypenicilin được ưa dùng để điều trị những nhiễm khuấn nặng do Pseudomonas, ví
dụ trên những vết bỏng nặng có thế phát triển nhiễm khuẳn Pseudomonas. Ticarcilin không
có tác dụng trên cảc vi khuấn sinh B—lactamase.
- Sự khảng thuốc: Vi khuẩn khảng với thuốc kháng sinh beta — lactam tảng lên rất
nhanh. Cơ chế kháng thuốc không chỉ do sản sinh beta - lactamase, mả eòn do biến đổi
protein gắn với penicilin, vả giảm sự thâm nhập của khảng sinh. Ticarcilin hiện nay chưa
được dùng rộng rãi ở Việt Nam; trong bảo cáo ASTS (1997 - 1998), không có số liệu về
tần số khảng thuốc của vi khuẳn với ticarcilin ở Việt Nam.
- Ticarcilin là thuốc quan trọng để điều trị những nhiễm khuấn nặng do vi khuẩn Gram
âm. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuấn huyết, viêm phổi, nhiếm khuấn sau bòng, và
nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuấn khảng penicilin G vả ampicilin; những vi khuấn
gây bệnh đặc biệt chịu tác dụng của ticarcilin bao gồm: P. aeruginosa, chủng Proteus indol
dượng tính vả Ẹntẹrọbacter.
4. Các dặc tính dược dộng học:
- Ticarcilin dược hấp thu không đáng kể qua đường tiêu hóa, nên phải dùng đường
IỤl-u- ~ -
i“
tiêm. Dễ được hấp thu khi tiêm bắp. Đạt nồng độ đinh huyết tương trong vòng 30 - 75 phủt
sau tiêm bắp. Sau khi tiêm chậm tĩnh mạch, đạt ngay nồng độ đinh.
- Ticarcilin phân bố vảo dịch mảng phổi, dịch kẽ, da, thận, xương, mật và đờm. Thể
tích phân bố trung bình o,21 i 0,04 lít/kg ở người lớn. Giống như cảc pcnicilin khảo,
ticarcilin chỉ đạt nồng độ thấp trong dịch não - tủy; nổng độ trong dịch não — tủy thường
cao hơn khi mảng não bị viêm so với trường hợp mảng não binh thường. Nổng độ ticarcilin
trong mật cao hơn nhiều lần so với nổng độ đổng thời trong huyết thanh. Khoảng 45 đến
65% ticarciiin gắn với protein huyết thanh.
- Ở người lớn có chức năng thận bình thường, ticarcilin có nửa đời thải trừ là 1,2 :t 0,2
giờ. Ticarcilin vả cảc chất chuyển hỏa được bải tiết nhanh chủ yểu qua nước tiểu (77 i
12%). Độ thanh thải của ticarcilin là 1,6 i 0,3 mllkg trong một phút ở người lớn. Nổng độ
ticarcilin trong huyết thanh cao hơn, vả nửa đời huyết thanh kéo dải ở người có chức năng
thận vâ/hoặc gan suy giảm. Ở trẻ sơ sinh, nứa đời huyết thanh tỷ lệ nghịch với trọng lượng
cơ thể khi sinh, thời kỳ mang thai vả số tuần tuối của đứa trẻ. Có thể loại bỏ ticarcilin khỏi
cơ thể bằng thẩm tảch mảu.
5.Chỉ định :
-Ticarcilin được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do trực khuẩn ưa khí Gram
âm nhạy cảm [ví dụ, cảc chủng P. aeruginosa, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri (tên
cũ Proteus rettgerzỷ, Morganella morganỉi (tên cũ Proteus morgam'ỉ), P. mírabỉlis,
Escherichía coli, Enterobacter nhạy cảm].
— Để điều trị nhiễm vi khuẩn ưa khí - kỵ khí hỗn hợp, hoặc để điều trị theo kinh
nghiệm trên người bệnh sốt có giảm bạch cầu hạt.
6. Liều dùng và cách dùng
* Cách pha lhuốc và cách dùng:
- Ticarcilin được tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu. Để
điều trị nhiễm khuấn nặng, tiêm thuốc tĩnh mạch tốt hơn lả tiêm bắp. Thường chỉ tiêm bắp
để điều trị nhiễm khuẩn đường tiểt niệu không biến chứng.
… Đế pha dung dịch ban đầu dùng tiêm bắp, cho thêm 2 ml nước vô khuẩn đề tiêm,
hoặc thuốc tiêm 1% lidocain hydrgọọlọrịđú(lghông c__ó epinẹphrin), hoặc thuốc tiêm 0,9%
natri clorid vảo lọ 1 g đế có nồng độ 1 g trong 2,6 ml.
- Để pha dung dịch ban đầu dùng tiêm tĩnh mạch trực tiếp, cho thêm ít nhất 4 ml thuốc
tiêm dextrose 5%, hoặc natri clorid 0,9%, hoặc Ringer lactat vảo lọ ] g. Mỗi gam ticarcilin
ũầi °z—Ịx ._
có thế được pha loãng thêm nếu muốn. Để trảnh kích ứng tĩnh mạch, tiêm thuốc cảng
chậm cảng tốt và dùng các dung dịch chứa 5 mg/ml hoặc ít hơn.
- Có thể tiêm truyền cách quãng trong thời gian 30 phút đến 2 giờ ở người lởn. Ở trẻ sơ
sinh, có thể tiêm tmyền cách quãng trong thời gian 10 - 20 phút.
* Liều lượng
Liều Ticarcilin dinatri được biểu thị bằng Ticarcilin base.
Liều thường dùng cho người lởn vả thíếu niên:
-Đế chống nhiễm khuẩn: Tiêm truyền tĩnh mạch, 3 g (base), cứ 4 giờ một lần; hoặc 4 g,
cứ 6 giờ một lần.
-Viêm mảng não nhiễm khuấn: Tiêm tmyền tĩnh mạch, 75 mglkg thể trọng, cứ 6 giờ
một lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biển chứng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 3 g (base), cứ 6
giờ một lần.
- khuẩn đường tỉết niệu không có biến chứng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 1 g (base) cứ 6
giờ một lằn.
-Giới hạn liều thường dùng cho người lớn: Tối đa 24 g/ngảy.
Liều thường dùng cho trẻ em
- Để chống nhiễm khuần: Trẻ sơ sinh dưới 2 kg thể trọng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 75
mglkg, cứ 12 giờ một lần, trong tuần đầu sau khi sinh; tiếp theo 75 mglkg, cứ 8 giờ một lẫn
sau đó.
— Trẻ sơ sinh 2 kg thể trọng trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 75 mglkg, cứ 8 giờ một
lần, trong tuần đầu sau khi sinh; tiếp theo 75 mg/kg, cứ 6 gíờ một lần sau đó.
- Trẻ cm dưới 40 kg thể trọng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 33,3 - 50 mg (base) cho 1 kg thể
trọng, cứ 4 giờ một lần; hoặc 50 - 75 mglkg, cứ 6 giờ một lần.
- Nhiễm khuấn đường tiết niệu có bỉển chứng: Tiêm truyền tĩnh mạch, 25 - 33,3 mg
(base) cho 1 kg thể trọng, cứ 4 giờ một lần; hoặc 37,5 - so mg/kg, cứ 6 giờ một lần.
- Nhiễm khuấn đường tiết niệu không có biến chứng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 12,5 -
25 mg (base) cho 1 kg thể trọng, cứ 6 gỉờ một lần; hoặc 16,7 - 33,3 mglkg, cứ 8 giờ một
~
A
lan.
- Trẻ em 40 kg thể trọng trở lên: Xem liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên.
Liều lượng trong suy thận vả suy gan:
Sau liều tiêm tĩnh mạch ban đầu 3 g (base), người lớn có suy thận cần giảm liều như sau:
\²~\ &
Độ thanh thải creatinin(ml/phút) LiềutTicarcilin base)
>60 3g cứ 4 giờ một lần
30-60 2g cứ 4 giờ một lần
10-30 2g cứ 8 giờ một lần
<10 2g cứ 12 giờ một lần
<10 có kèm rối loạn chửc năng gan. 2g cứ 24 giờ một lằn
<10 có kèm thâm tảch thận nhân tạo. 2g cứ 12 giờ một lần cộng thêm 3 g khi thẩm tảch mảu.
Thẩm tách mảng bụng. 3g cứ 12 giờ một lần
* Bảo quản dung dịch sau khi pha:
- Sau khi pha đế tiêm bắp, các dung dịch còn hiệu lực trong vòng 12 giờ ở nhiệt độ
phòng, hoặc trong 24 giờ nếu để tủ lạnh. Sau khi pha để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, cảc
dung dịch chứa 10 — 50 mg/ml còn it nhẩt 90% hiệu lực trong vòng 48 - 72 giờ ở nhiệt độ
phòng hoặc trong vòng 14 ngảy nếu để tủ lạnh trong những dung môi thích hợp.
— Nếu lảm đông lạnh sau khi đã pha với nước vô khuẩn để tiêm, hoặc với thuốc tiêm
natri clorid 0,9%, hoặc thuốc tiêm dextrose 5%, hoặc thuốc tiêm Ringer, hoặc thuốc tỉêm
Ringer lactat, dung dịch với nổng độ tới 100 mglml còn hiệu lực trong vòng 30 ngảy ở
18°C. Một khi đã tan bãng, phải dùng dung dịch trong vòng 24 giờ.
7. Chổng chỉ định :
Mẫn cảm với Ticarcilin hoặc bắt cứ thảnh phẩn nảo của thuốc, hoặc bất cứ pcnicilin nảo.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-Thời kỳ mang thai :
Ticarcilin qua hảng rảo nhau — thai. \
Cho tới nay chưa có những nghiên cứu đầy đủ hoặc có kiếm chứng về việc dùng ticarcilin __`Ĩ ,
ở người mang thai, vì vậy chỉ dùng ticarcilin cho người mang thai khi thật cần thiết. .j
-Thời kỳ cho con bú ỉẫ
Penicilin được phân bố trong sữa mẹ; phải dùng thận trọng ticarcilin ở người mẹ cho
con bủ, vì có thể gây quả mẫn, ỉa chảy, bệnh nẩm Candida, vả ban da ở trẻ nhỏ.
9. Tảc dụng không mong muốn (ADR)
ADR của ticarcilin tương tưnhư ADR đã xảy ra với những penicilin phố rộng khảo.
Ít gặp, ADR <1/100
-Thần kinh trung ương: Co giật, 1ủ lẫn, ngủ lơ mơ, sốt.
-Da: Ban da
-Nội tiết vả chuyền hỏa: Mất cân bằng điện giải.
—Máuz Thiếu mảu tan máu, phản ứng Coombs dương tính.
-Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
-Thần kinh cơ và xương: Giật rung cơ.
-Thậnz Viêm thận kẽ cấp tính.
-Khảc: Phản ứng quả mẫn, phản vệ, phản úng Jarish - Herxhcimer.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, phải điều trị cấp cửu ngay, gồm: Tiêm dưới
da adrenalin (epinephrin), thở oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, hô hấp hỗ trợ (gổm
cả đặt ống khí quản). Nếu có biếu hiện chảy mảu, phải ngừng ticarcilin và thực hiện việc
điều trị thích hợp. "
THÔNG BẢO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP
PHẢI KH] SỬ DỤNG THUỐC
10. Tảc dụng của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc:
Cảo tải liệu không cho thấy tác động của thuốc ảnh hưởng đối với người lái xe và vận
hảnh mảy móc ,thiết bị.
11. Tương tác thuốc:
- Các tetracyclin có thế lảm giảm hiệu lực cùa các penicilin, và nồng độ cao ticarcilin
gây bất hoạt cảc aminoglycosid, do đó phải trảnh sử dụng đồng thời.
- Các thuốc tránh thụ thai uống bị giảm hiệu lực khi dùng đổng thời với cảc penicilin.
Probenecid có thế lảm tăng nồng độ trong huyết thanh, kéo dải nứa đời và lảm tăng ngưy
cơ gây độc của ticarcilin.
— Việc sử dụng đồng thời liều lớn tiêm tĩnh mạch ticarcilin với thuốc chống đông, hoặc
thuốc ức chế kểt tụ tíểu cầu, hoặc thuốc tan huyết khối có thế 1ảm tăng nguy cơ chảy mảu.
12. Thận trọng :
- Ticarciiin có cùng khả năng gây độc và gây đị ứng cùa các penicilin, kể cả nguy cơ
gây phản ủng quả mẫn, do dó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu phảp
penicilin. Trước khi bắt đầu điều trị bằng ticarcilin, cần điều tra cẩn thận về những phản
ứng quả mẫn với penicilin, cephalospờrin, hoặc cảc thuốc khảo dùng trước đây. Có biếu
hiện dị ứng chéo giữa các penicilin vả cảc khảng sinh beta - lactam khảc gồm các
cephalosporin, cảc cephamycin, vả cảc 1 - oxa - beta - lactam.
\.qu… .!
- Phải định kỳ đánh giá thận, gan và mảu trong khi điều trị dải ngảy bằng ticarcilin.
Phải theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh và tinh trạng tim trong khi điều trị bằng
ticarcilin. Đã có một số trường hợp rối loạn kết tụ tiếu cầu và thời gian prothrombin hoặc
thời gian chảy máu kéo dải (hiếm gặp) trong khi điều trị với ticarcilin, do đó cần phải cân
nhắc về khả nảng có biến chứng chảy máu trong khi điều trị, đặc biệt khi dùng thuốc cho
người suy thận hoặc có tiến sử rối loạn chảy mảu.
- Không dùng cho trẻ sơ sinh dung dịch ticarcilin đã pha đề tiêm bắp bằng dung môi
có chứa chất bảo quản benzyl alcol; việc dùng thuốc tiêm bảo quản bằng benzyl alcol gây
độc hại nghiêm trọng trên hệ thần kinh trung ương ở trẻ sơ sinh.
— Với người suy tim sung huyết, hoặc tăng huyết ảp, hoặc suy thận cần hạn chế muối,
phải lưu ý đến lượng natri chứa trong 1iếu cao ticarcilin.
13. sư dụng quá liều :
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên khi quá liều các pcniciiin, chỉ điều trị triệu
chứng và hỗ trợ. Thầm tảch mảu có thể giúp loại bỏ cảc penicilin khỏi mảu.
14. Tương kỵ :
Trộn lẫn ngay khi dùng các penicilin với cảc aminoglycosid có thể dẫn đến sự bất hoạt
của chủng. Nếu dùng đồng thời những thuốc nảy, phải tiêm vảo những chỗ khảo nhau, vả
cảch nhau it nhất 1 giờ. Không trộn lẫn chúng trong cùng một túi, lọ, hoặc ống.
15. Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô, dưới 30°C vả trảnh ánh sảng.
16. Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
11. Tiêu chuẩn: USP 32.
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của Ihẩy thuốc
Đọc Itỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Muốn biết thêm thông tin xin ho’iý kiểu của bác sỹ.
Không dùng thuốc khi đó hết hạn, biển mảu...
Sản xuất tại: CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC PHẨM VCP
' VCP Phan~naceutical J oint — Stock Company
Thanh Xuân — Sóc Sơn — Hè Nội
Fax: 04 — 35813670
.x'ư .
- : `ff " JOL PH
"=p'FẮ'Ổ cuc TRUỞNG \\ỷy \ ư~ <: p
n T ' v ;… .p . `Ĩ-"Ì"ẨẺ;'
JỄ Jif.':²fịfẽt 7t'íỮĨz ỂiẸJèảfvĩJf/Ỉ’f xểiỵ , … . .—
G’ 4 ổ ` “" PHO TONG GIAM ĐOC
DS .ỄaỂn ĩtẳn ỸưoW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng