1155
Hý—ểỳ _›_ - -: ~
. …—… moc
` i * i _ - °N _ Ùll (I)íl ’!1VIU’ÌRS .lNINVSOJÍÌT!)
_Szli—UJBỊA _ _ "
Viartriits
GLUCWMTNE SULHIA'I'Ỉ IM mg
WMOIIM
»…
ertnlS
MbrOnldehn
»…
A—
`1 EV lẬncmn…q… LRÀ= QW.a……… AAAAAA
». JJ. NEURO PH RMA ~
:`vEH Neuro Pharma GmbH °“…
4iìôỏ UMOfacblAusmj nu \ j
i
’ ' ỏ ""?mỗ' c: °
vỳ Ụýý ý _ ›Y C
o. " "ì
W'~
s=_ ”C 0 i
. f- .
A '.ẢMUl n…12966 Inn…CÌM n— . , Ịề ĩ *.v- ắ,_ __
H— … n——…- ujnu|n unn- Qm-…~ư ` `ỂẠ m) f` ỹí
n…- --r~-~—wuw b-ouuuuo-n-u _. …… …. .… ._` l. Ả-<
uun-an— u.…m ... `: Il
~_’wbnw ơ—›-… … _ U Ừ/ ._1
: _1"sz unn— VẦỤ— ÍMỆỀ_FMMÓỒ _A'
"55 " " '
’ ›é Ở
% rrì g…
R "1 n
0 0 o
V 1artnl-S
suưxrooem.ucos… mom
Polvo porn Soludỏu On!
comosxcnou
cm Mooutim:
Snifmdeoiueonminoimiim ưu mg.
oquivnlenteu lS®mgdeSuìtlodeũlmmim
Excipieniuc.s.p.fflmg
INDlCACIONES Y DOSIS
Véne fdbm de imimociom
"mooucro MEDICINAL. MANTENGASE
FUERA om. ALCANCE DE ms …
Ạ…
I.l NEUHO PHARMA
Viartrilể-S
GUJCOSAMINE SULPHATE i5® ml
Powder bt On! Sdulim
COMPOSITION
EICÌI ml… counius:
Crynnlline Oluooumine Sulphnie l884 …
equivalent to l5m of Olucouuum' Sulbphm
Bxcipienu q.s. in 39 mg
mmcmons AND oosme
See W …“ ị
KEEP OUT F cu F cuu.om c
Lơtol Mb Cod.lExp.
EVER Neuro Pharma GmbH
4866 UMeuch/Ausina
Đọc kỹ huớng dẫn sữ dụng 1ch Ichi dùng. Nếu cẩn biết Ihêm thông tin xin hỏi ý kiến bảc sĩ.
vunnuứ-s
Glucosamine Sulfate
Viên nang — Gói thuốc
Ten thuốc: VIARTRiL®-S
z. nm… phân thuốc:
Viên nang:
Mỗi viên nang bao gổm:
— Hoạt chất chính: Glucosamine sulfate natri chlorid kết tinh 314 mg (tương ửng 250 mg
giucosamine sulfate (trong dó có 196 mg glucosamine) vả 64 mg natri chlorid)
— Tá dược: bột ngô, lactose. magnesi stearaie. bột talc.
Ggi thuốc:
Mỗi gói thuốc (bột pha vảo nước dễ cho dung dịch uống) gổm:
— Hoạt chất chính: Glucosamine sulfate natri chlorid kết tinh 1884 mg (tương ửng 1500 mg
glucosaminc sulfate (trong đó có 1178 mg glucosamine) và 384 mg nairi chlorid)
- Tả dược: aspartame, sorbitol. polyethylene glycol, acid citric.
Dạng bâo chế cũa thuốc:
Viên nang: vò gelatin cứng mảu đò camltrắng, chứa bội tinh em sáng.
Bội pha dung dich uống: bột tinh thể mảu tiắng chứa trong các gói thuốc đơn lỉểu.
Tính chất dược lực học:
Nhóm diều tri dược lý: Thuốc chống viêm và chống thấp khởp, thuốc chống viêm không sieroid.
Mã ATC: MOIAXOS
Cơ chế tác dgng:
Hoạt chất chính glucosaminc sulfate lả muối của glucosamine amino—saccharide, có mặt như chất
sỉnh lý bình thường trong cơ thể người vả được sử dụng kết hợp với các gốc sulfate để sính iổng
hợp acid hyaluronỉc của chất hoạt dich vả glycosaminoglycan của chất nền sụn khớp.
Vì vậy cơ chế iác dụng của glucosamine sulfate lả kích thích tổng hợp glycosaminoglycan vả
proieoglycan của khóp. Hơn nữa, glucosamine có tảc dụng chống viêm vả ửc chế quá trình thoải
hóa của sụn khớp chủ yếu iả do ức chế inierleukin ! (lL-l), có thế lả do bản mã… hoạt động chuyến
hóa của glucosamỉne, một mặt có iảc dụng trên các triệu chứng cùa thoái hoá xương khớp. mặt khảc
có thề lảm chậm quá trinh tổn thương cẩu irủc cùa khớp dã dược chứng minh trong cảc nghiên cứu
lâm sảng dải hạn.
Miggffl n EVEFÌ
NEURO PHARMA
EVER Neuro Pharma GmbH
4066 UnmachlAucưia
Các nghiên cứu ưên in vivo vả in vitro ban đấu đã chứng minh rắng glucosamine sulfate hấp thu iừ
thức ãn kích thích sinh tổng hợp proteoglycan bị thiếu hụt trong thoái hoá xương khớp, xúc tiến gắn
sulfur trong tổng hợp glycosaminoglycan và có tác dụng dinh dưỡng cho sụn khởp.
Các nghiên cứu sau đỏ đã chi ra rằng glucosamine sulfate ức chế sự tạo thảnh các chẩi hủy mô như
gốc tự do superoxyd, ức chế hoạt tính của các enzyme ihế tiêu bảo vả enzyme hủy sụn khớp như
collagenase vả phospholipase A2. Nhũng tác dụng nây góp phần vảo iác dụng chống viêm nhẹ quan
sải được trong cảc mô hình động vật in vivo, bao gồm một số loại thoái hoá khớp thực nghiệm. khảc
với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), glucosamỉne sulfate không ức chế hoạt tính của
cyclooxigenasc.
Phần lớn các nghiên cứu gần đây đã công nhận rằng hầu hết các iác dụng chống viêm vả chuyển
hóa được nhắc đến ở trên có mé ia do sự ức chế các tín hỉệu dẫn tmyền nội bảo kich thích IL-l, mội
cytokine có liên quan đến sinh bệnh học của bệnh thoái hoá xương khớp, vả do đó ức chế sự phiên
mã của gen do cytokỉne nảy. Glucosaminc sulfate, ờ nồng độ glucosamine xác định trong huyết
tương vả trong chẩt hoạt dich của bệnh nhân thoái hoá xương khớp, trên thực tế có thể ức chế biều
hiện gen do lL-l của một loạt các enzyme gây vỉêm trên mô khớp và các enzyme gây thoái hóa trên
sụn như các protease kỉm loại bao gổm aggrecanase. Sự đóng góp cùa cảc ion sulfate đổi với cảc tảc
dụng dược lý nảy của glucosamine vẫn chưa được nghiên cửu đầy đủ. Tẩt cả nhũng tác dụng được
nói đển ở trên đều là tác dụng có ích đối với các quả trinh thoái hóa cùa sụn, nền tảng cùa các bệnh
thoái hoá xương khớp, vả đối với những triệu chứng bệnh.
Hiệu guả lâm sảng và khả năng dung r_1gpz
Cảc nghỉên cửu lâm sảng trung hạn vả ngắn hạn chỉ ra rằng hỉệu quả điều trị của glucosamine
sulfate ưên cảc triệu chứng của thoái hoá xương khớp lè rõ rệt sau 2 — 3 mẩn từ khi bắt đẩu uống
thuốc.
Cảc nghỉên cứu lâm sảng về điều trị glucosamỉne sulfate hảng ngảy líên tục trong 3 năm đã cho thấy
sự cải ihiện tãng dần về tác dụng điều trị triệu chứng vả iác d chậm sự phá hủy cấu ưủc
khớp xác định bằng cảch chụp X quang.
Glucosamine sưlfate đã chứng minh được khả năng dung nạp tốt và không gây tác dụng không
mong muốn nghiêm trọng trên hệ tim mạch, trên hô hấp, trên hệ thần kinh tự chủ và Lhần kinh trung
ương.
. Tính chất dược động học:
Các nghiên cửu trên người và động vật đã chỉ ra rằng sau khi uống glucosaminc đánh dẩn 14C, chất
nảy được hắp thu vả phân bố trong cơ thề. Ở người khoảng 90% liều cùa chẩi đảnh dấu được hấp
ihu. Sinh khả dụng tuyệt đối của glucosamine ở chuột sau khi uống giucosamỉne sulfate lẻ 26%, do
chuyển hóa qua gan lần đầu. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa người vẫn chưa được biết nhưng những
n EVEFi
. .nu nnA nuADIII
tính toán tương quan gợi ý rằng sinh khả dụng tuyệt đối cùa người tương tự như của chuột, nói cách
khác là từ zo đến 30%.
Sau khi những người tinh nguyện khỏe mạnh uống glucosamine sulfate với mức liều lặp lại 1500
mg mỗi ngảy, nồng độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn đinh (C…, ss) lả 1602i425 ng/ml
(8.9 pM). Nồng độ nảy đạt tới sau 1,5 đến 4 giờ (trung binh: 3 giờ) sau khi dùng (tmax). ò trạng
thái ổn định, AUC cùa nổng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian lả 14564i4138 ng.hlmL.
Những thông số náy thu được khi dạ dảy rỗng và người ta vẫn chưa biết được rằng liệu thức ãn có
lảm thay đổi sự hấp thu đáng kể nảy của thuốc hay không.
Sau khi hấp thu qua đường uống, glucosamine phân bố đáng kể trong các khoang ngoải mạch (bao
gồm chất hoạt đich: xem dưới đây) với thể tích phân bố biếu kỉến lớn gấp 37 lần tổng lượng nước
trong cơ thể người. Liên kết protein của glucosamine vẫn chưa rõ.
Đặc tinh về chuyền hóa của glucosamine vẫn chưa được nghiên cứu vỉ thuốc nảy là một chất tự
nhỉên có mặt trong co thể người được dùng trong sinh tống hợp một số thânh phần trong sụn khớp.
Ở người, thời gian bán thái cuối cùng của glucosamine khỏi huyết tương được ước tính bới nổng độ
glucosamine trong huyết tương, có thể xác đinh được sau hơn 48 gỉờ sau khi uống. Giá trị đo được
là khoảng 15 gỉờ.
Ở người, sau khi uống glucosamine đánh dấu 14C, sự bải tiết qua nước tỉều của chẩt đánh dấu
phỏng xạ nảy 1a 10t9% liều đỉều tri trong khi thải trừ qua phân iả mom… Sự bải tiết qua nước
tiếu cùa glucosamine dạng không ihay đổi trung bình ở người sau khi uống lả thấp (khoảng 1% liều
điểu tri). Những kểt quả nảy cho thẩy thận có vai trò đáng kể trong thải trừ của glucosamine vảlhoặc
của các chất chuyển hóa của nó vâ/hoặc các sản phẩm thoái biền của nó.
Dược động học cùa glucosamine được chi ra là tuyến tính sau khi dùng lặp lại ] lẩn 1 ngảy trong
khoảng 1iều 700 — 1500 mg, trong khi ở mức liều 3000 mg nổng độ glucosamine trong huyết tương
thấp hơn so với dự kiến dụa vảo việc tăng liều. Dược động học của gluc i ở trạng thải ổn
đinh không phụ thuộc vùo thời gian, cho thấy không có sự tích lũy hay W
sảnh với đặc điểm dược động học quan sát được khi điều trị đơn trị liệu.
Dược động học của glucosamine ở nam vả nữ lè tương tự nhau vả không có sự khảo biệt rõ rảng
giũa những người tinh nguyện khỏe mạnh vả bệnh nhân bị thoái hóa khớp gổi. Sau đó, nồng độ
ưung binh trong huyết tương cùa glucosaminc tại thời đỉếm 3 h sau khi đỉều trì mức liều 1500 mg
lặp lại ngảy 1 lần cuối cùng lả 7,2 ụM, tương tự với nồng độ xác đinh được ở người tình nguyện
khỏe mạnh, trong khi nồng độ trung binh trong chẩt hoạt dich chi thấp hơn 25% và vì thế nồng độ
cũng ở trong khoảng 10 ụM. Dược động học cùa glucosamine chưa được nghỉên cứu ở bệnh nhân
suy gan h0ặc thận do cân nhắc đển độ an toân của thuốc và do vai trò hạn chế cùa thận trong thải trừ
glucosamỉne vì vậy chưa có khuyến cảo gỉảm 1iểu ở những đối tượng nảy.
nẸV VEFi
-.…a nuADIIẦ
ụng giám khi so
Nồng độ của glucosamine trong huyết tương và trong chất hoạt dich ở trạng thái ổn định sau khi
điều tri lặp lại ngây i lần với mức liều 1500 mg trong khoáng 10 ụM và do đó phù hợp với những
nồng độ có tác dụng dược lý trong những mô hinh động vật thực nghiệm chứng minh cơ chế tác
đụng và hiệu quả trên lâm sảng cùa thưốc.
. cm đinh điều tri:
Giảm triệu chửng của thoái hóa khớp gối nhẹ và ttung binh.
. Liều dùng vả cách dùng:
Dùng cho người trên 18 tuồi:
Uống 6 viên nang Viartril-S 250 mg chia 3 lầnlngảy hoặc ] gỏi Viartril-S 1500 mg uống một
lẩnlngảy. Có thể dùng đơn độc glucosamine sulfat hoặc phối hợp với thuốc khác như chonđroitin
l²00mglngảy. Thời gian dùng thuốc tùy theo cả thế, it nhất dùng lỉên tục trong 2 đến 3 tháng để
đâm bảo hiệu quả điều tri.
. Chống chỉ đinh:
— Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bủ, tnè em, trẻ vị thânh niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về
độ an toản vả hiệu quả điều trị.
— Quả mẫn cảm với glucosamine hoặc bất kỳ thảnh phần nâo của thuốc.
— Bệnh nhân dị ứng với vỏ tôm cua do thảnh phần chinh có trong vỏ tôm cua.
. Cânh bảo đặc biệt vù thận trọng khi sử đụng:
Bác sĩ phải được tư vấn để loại trừ cảc bệnh về khớp mù phương pháp điều trị khảc nên được cân
nhắc.
Cần cắn trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy giâm khả năng dung nạp glucose. Việc kiểm soát
nồng độ đường huyết chặt chẽ hon có thế rất cấn thỉểt cho các bệnh nhân bị tiều đường khi bắt đẩu
điều trị.
Ở bệnh nhân hen suyễn, ViartrilO-S nên được dùng cấn trọng vì những bệnh nhân nây có thể dễ gặp
phán ứng dị ứng với glucosamine hơn, có thề lảm tăng nặng các triệu chứng bệnh.
Hảm lượng natri trong chế phấm uống (151 mg trong mức lỉều 1500 mg hảng ngảy) nên được cân
nhắc khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cẩn kiếm soát chế do ãn có natri. \
Không có nghiên cứu nảo đặc biệt được tỉến hânh ớ bệnh nhân suy gan hoặcủ ặc điềm dược
động học vả độc tính cùa thuốc không chỉ ra những hạn chế khi sử dụng ở những bệnh nhân nảy.
Tuy nhiên, việc điều tri cho các bệnh nhân bị suy gan hoặc thận nặng nên được kiểm soát chặt chẽ.
Bệnh nhân bị dị ứng với một số loại đường cần hòi ỷ kiển bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân có phenylketon niệu do trong bột pha dưng dich uống có chứa aspartame.
Thận trọng với bệnh nhân không dung nạp fructose do trong bột pha dung dich uống có chửa
sorbitol. n EVE R
.
NEURO PHARMA
EVER Neuro PhịarmagGmbH
Thận trọng với bệnh nhân không dưng nạp galactose, bi thiểu hụt men lactase hoặc kém hấp thu
glucose — galactose do viên nang có chứa lactose.
m. Tương … thuốc vì cãc dọng tương … khảc:
11.
Chưa có nghiên cứu nảo cụ thể về tương tảc thuốc được tiến hânh. Tuy nhiên, những tinh chất hỏa
1ý và dược động học của glucosamine suifate gợi ý lá không có tương tác đáng kể.
Tuy nhiên có báo cáo rằng tảc dụng chống đông của cumarinic tăng lên khi điều trì phối hợp với
glucosaminc sulfate. Vì vậy nên kiềm soát chặt chẽ hơn những thông số về đông mảu ở những bệnh
nhân nây khi bắt đầu hoặc kết thủc điều tri bằng glucosamine.
Điểu tri glucosaminc sulfate đường uống có thể lảm tãng hấp thu tetracycline ở da dây ruột.
Các thuốc giảm đau hoặc chống viêm steroid hoặc không steroid có thể được điều trị cùng vởi
glucosamine sulfate.
Phụ nữ có thai vì cho con bủ:
Không có nghiên cứu đấy đủ việc sử dụng glucosamine ở phụ nữ có thai. Không khuyến cáo sử
dụng glucosamine cho phụ nữ có thai.
Không rõ glucosamine có được bèi tiểt trong sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng
glucosamine cho phụ nữ cho con bủ.
12. Ảnh hưởng đến khả ning … xe vè vộn iuiuh míy mỏc:
13.
Chưa thẩy thuốc có ảnh hướng nâo đến khả nảng lái xe vả vận hánh máy móc. Tuy nhiên cũng
không có nghiên cửu nảo về ảnh hướng cùa thuốc đến khả năng lái xe vả vận hảnh máy mỏc.
Khuyến cảo dùng thuốc cẩn trợng nếu bệnh nhân bị đau đấu, ngủ gả. mệt mòi, chóng mặt hoặc rối
loạn tầm nhin.
Tâc dụng không mong muốn:
Các thử nghiệm lâm sâng về Viartril°—S cho thấy thuốc nây dung nạp tổt. Các tác dụng phụ được
nhận thấy trên một tỉ iệ bệnh nhân thấp. Các tác dụng phụ thường xạ… thời, mức độ nhẹ. vả cỏ mé
chia nhỏ theo các tằn suất gặp như sau:
Tácd n h th ` <1/1 vả >I/I 0 'nh n :
Rối loạn dạ dây ruột: đau bụng, buồn nôn, đẩy hơi. tảo bón, tiêu chảy h tiêu.
Rối Ioạn hệ thần kinh: đau đầu, ngủ gâ, mệt mòi.
Tác dgng ghg ỉt gập (< 1/100 vù >1/1000 bênh nhăn):
Rối loạn mô da vả đưới da: ban đò, mần ngứa, ban đ&
Tác dgng ghg chưa bỉế! rần guật gặỵ:
Các phản ứng dị ứng, chóng mặt, rổi loạn tầm nhin. rụng tóc.
Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng th uốc.
n EVER
- ueunomam
EVER Nemo Pharma GmbH
4866 UnicmchlAustm
14. Quả liều:
Chưa gặp trường hợp quá liều do cố ý hoặc vô tình. Dựa tnên những nghỉẻn cửu về độc tỉnh cấp và
mạn uen động vật, cảc triệu chứng nhiễm độc không chắc xảy ra khi dùng mức liều lởn gấp 200 lần
liều điều tri. Tuy nhiên, nểu xảy ra quá lỉều thì nên điều trị triệu chứng và nên áp dụng các biện
phảp hỗ ưọ tiêu chuẩn nếu cấn thỉết, chẳng hạn như khôi phục cân bằng điện giâỉ.
15. Qui cảch đỏng gói:
Hộp 80 viên nang
Hộp 30 gói thuốc.
16. Điều kiện bũo quin:
Bảo quản ờ nhiệt độ không quá 30°C.
Đề xa tẩm tay trẻ em!
17. Họa dùng:
Hạn dùng: Vinmii°—s viên nang: s nãm.
Viamii°-S gói thuốc: 3 năm.
Hạn dùng chỉ có giá trị khi bảo quán sán phẩm đ ' ' trong hộp còn nguyên vẹn.
18. Nhì sân xuẤt: EVE R
ROTTAPHARM Ltd, Ơ.. NEURO PHARMA
Damastown Industrial Park, Mulhudan EVER ~… PN… °’“°“
4866 UnmamlAuoW
Dublin 15. 1rcland
TUQ.CỤC TRưJNG
P.TRưJNG PHÒNG
.Ỹắam %Ấg ìVẫn …'lÍể_mắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng