ỡífí … Í90t z
BỘ Y "i'EJ
CỤC QL`AN' LÝ DL"OC
ĐÃ PHÊ DLỈYỆT
LắnđauJ6ỷJíẸ-l 1
ửnutmmu 60mL
Venat
Ccfldư Momhyhc
.
_ aiqu &qouow manag)
nau aA
1… 09
PRESCRIPTIONONLYMEDEINE
60 mL
Verzat
Ccfaciur Monoh'yđraic-
Granules Í0ĩ Suspension
Antibacterial
Mốcbởtiheođon
& Hộptohai60 mL
Verzat
CefaclorMonoh drate
y .
Cốmphahỗndịdt
Kháng khuẩn
FPWBW
uogsuodsns Jo; samumg
_ ampẢqouqu mm_pJ
leuaA
Thuòc béntheodm
& Hỏp 1 chai 30 mL
Verzat
Cefaclor Monohydrate
* mscmpnou ouư uemcme
& ao mL
t Verzat ,
Cefaclm' Monoh '
JO,’
có… pha hõn dịch
Khảng khuẩn
, VERZAT
(Côm pha hỗn dịch Cefaclor izsingJSnin
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Ghi sử dụng thuốc nảy theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Khóng dùng thuốc quá liếu chỉ định.
Nếu cần lhêm thông lin. xin hói ý kiến bác sĩ
Xin thông báo cho bác sz biểt nểu xảy ra bất kỳ lác dụng ngoại ý nảo Irong quá trinh sử dụng.
Không dùng Ihuốc đã quá hạn sử dụng.
Đê thuốc ngoải tầm với của trẻ
. /
THANH PHAN / 9
Mỗi 5 mL hỗn dịch sau khi pha có chứa: '
Hoạt chẩn /
Cefaclor monohydrat USP tương đưong Cefaclor .......................... 125 mg
Tá dược:
Xanthan gum 10,00 mg, natri benzoate 5,00 mg, sucrose 2,30 mg, colloidal sỉlicon dioxide 6,00
mg, tá dược mảu FD & C Red #40(Allura Red) 0,625 mg, tả dược hương dân 25,00 mg. natri
cítrate 8, 05 mg, cítric acid 7,40 mg, simethiconc emulsion (30% w/w) 25,00 mg.
CHỈ ĐỊNH: ...
Cefaclor được chỉ định để điều trị cảc nhiễm khuẩn sau gây ra bởi các vi khuân nhạy cảm:
~ Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới: bao gồm viêm phổi, viêm phế quản đợt trở nặng cùa viêm “
_ phế quản mạn tính
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bao gồm viêm họng hầu viêm xoang và viêm amiđan. _
- Viêm tai gìữa. _ \
- Nhiễm khuẩn đường tìết niệu cả viêm đải bê thận và viêm bảng quang. ?:
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 4
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefaclor hay cảc khảng sinh nhóm cephalosporin khảo hoặc
với bất cứ thảnh phần nảo cùa thưốc.
KHUYẾN CẢO VÀ THẬN TRỌNG:
Phải hết sức thận trọng khi dùng cefacior cho cảc bệnh nhân mẫn cảm với penicillin vì đã có bảo
cáo rõ rảng về tinh trạng quá mẫn chéo gíữa các kháng sinh nhỏm beta—lactam. Nếu xảy ra phản
ứng dị ửng với cefaclor, phải ngưng thuốc ngay và phải được xử trí bằng cảc thuốc thích hợp
(adrenalin, khảng histamin, corticoid thở oxy nêu có chỉ định lâm sảng).
Nên thận trọng khi dùng cefaclor cho cảc bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng. Tuy
nhiên thường không cân điều chinh liều cho bệnh nhân suy thận trung bình.
Viêm đại trảng giả mạc hầu như đã được báo cảo trên tất cả các kháng sinh phố rộng, kể cả
ccfaclor. Vi vậy cân lưu y dến tình trạng tiêu chảy ở cảc bệnh nhân dùng kháng sinh.
Điều trị cefaclor kéo dải có thế lảm cho cảc vi khuần không nhạy cảm phảt triền. Nếu có bội
nhìễm trong khi điều trị phải chọn cảc biện pháp điều trị thích hợp Phản ứng Coombs trực tỉếp
dương tính đã được báo cảo trong quá trình điểu trị với các khảng sỉnh nhóm cephalosporỉn. Có
thể xảy ra phản ứng dương tính giả của glucose trong nước tiểu khi thử với dung dịch Benedict
hoặc Fchling hay với các viên thứ sulphat đồng
Chưa xác định được tính an toản và hiệu quả của thuốc trên trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú :
Các thử nghiệm trên động vật không cho thấy bằng chứng gậy gỉảm khả năng sính sản hoặc gây
quái thai. Tuy nhiên vì chưa có các nghiên cứu đầy đủ vả kiếm chứng tốt trên phụ nữ có thai, chỉ
nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cân thiết.
Cefaclor phân bố trong sữa mẹ. Vi tảc dụng cùa thuốc trên lrẻ nhũ nhi chưa được hỉểu rõ, nên
thận trọng khi dùng thuốc cho các bả mẹ đang cho con bủ.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bảc sĩ điều trị.
Trẻ 1 — 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngảy
Trẻ dưới 1 tuổi: 62,5 mg x 3 lần/ngảy hoặc theo chỉ định cuả bảo sỹ.
Cảch pha dung dich:
Lắc đều chai thuốc trước khi pha với nước. Để pha thảnh 30 ml hay 60m1 hỗn dịch, thêm nước
đun sôi để ngưòi vảo lọ đến vạch dịnh mức trên thảnh lọ vả lắc đều cho bột trộn đều với nước.
Điều chinh thế tỉch hỗn dịch đến đúng vạch định mức bằng cách thêm nước (nếu cần), lắc đều lọ
để thu được hỗn dịch đồng nhất.
Bảo quản hỗn dịch sau khi pha trong tủ lạnh (2OC: 80C) Vặn nắp chặt và lắc kỹ trước khi dùng
Có thể cất gỉữ thuốc trong 7 ngảy mà hiệu lực giảm không đáng kế. Sau 7 ngảy, bỏ phần thuôc
còn thùa đi
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC.
Cefaclor được đảnh giả là an toản, vì vậy không gây ảnh hưởng đển khả năng lái xe và vận hảnh
mảy móc.
TƯỢNG TẢC THUỐC /
Ị'huốc kháng đỏng, poumarin hoặc các dẫn xuất indandíon hoặc heparin vả chẩl Iiêu huyết
Cephalosporin có thẻ ức chê sự tống hợp vitamin K bầng cảch ức chế vi khuần chỉ đường ruột.
Cần điểu trị dự phòng bằng vitamin K khi dùng kéo dải một trong các thuốc nảy ở các bệnh nhân
suy dinh dưỡng vả bệnh nặng.
Probenecid : Probenecid lảm chậm sự bải tiềt cefaclor.
Sự hắp thu cùa cefaclor giảm nếu đùng chung với các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid
hay magnesi hydroxid trong vòng ] giờ.
Thay đôi các giá lri xét nehiém:
Test Coombs (antiglobulin): Phản ứng Coombs dương tinh thường xảy ra ở các bệnh nhân dùng
liều lớn cephalosporin; tán huyết ít khi xảy ra nhưng đã được ghi nhận; thử nghiệm cũng dương
tính ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng ccphalosporin trước lúc sinh
Glucose niệu: Cefaclor có thể lảm glucose niệu dương tính giá hoặc tăng cao giả tạo khi thử
nghiệm dùng sulphat đồng (Benedict's, Fehling's, hoặc viên Clinỉtest). Cảc xét nghíệm tìm
glucose bằng phương pháp lên men như Clinistix vả Tcs-Tape thì không bị ảnh hướng.
Thời gian prothrombin (PT) : Cefaclor có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K do ức chế vi khuẳn
chỉ đường ruột, vì vậy thời gian prothrombin có thể kéo dải.
TÁC DỤNG NGOẠI v':
Cảc trìệu chứng của đường tiêu hoá, bao gổm buổn nôn, nôn và tiêu chảy đã được nhận thấy.
Cũng đã có báo cảo về cảc trường hợp viêm đại trảng, kể cả những tntờng hợp hiếm như viêm
đại trảng giả mạc.
Đã có cảc phản ứng dị ứng như phát ban dạng sới, ngứa và nổi mề đay. Các phản ứng nảy thưởng
giảm khí ngưng thuốc. Các trường hợp phản ứng giông bệnh huyết thanh, không có phức hợp
miên dịch tuần hoản vả không có bằng chứng của di chứng đã được bảo cảo khi dùng ccfaclor
Bệnh lý hạch lympho vả protein niệu hiểm khi đi kèm với dùng thuốc.
Đã có it bảo cáo về hội chúng Stevens- Johnson, hoại tử da vả choáng phản vệ. Choáng phản vệ
có thể thường gặp hợn ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Hỉếm khi các triệu chứng
quả mẫn tồn tại lâu trong nhiều thảng
Các phản ứng huyết học, bao gôm tăng bạch cầu ải toan, vả hiểm khi giảm tiếu cầu, tãng lympho
bảo thoáng qua, bệnh bạch cãu không tãng bạch cầu, giảm bạch cẳu trung tính có hồi phục đã
được báo cáo.
Các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương, bao gồm tăng hoạt động có hồi phục, kích động,
bồn chồn, mất ngù, lù lẫn. tãng trưong lực, chóng mặt, ảo giảc và buồn ngủ cũng dã dược bảo cảo
khỏng thường xuyên.
Tăng nhẹ cảc mcn AST, ALT hoặc alkalin phosphatase tăng nhẹ nồng độ B U. N hoặc creatinin
dã được bảo cảo nhưng không thường xuyên
Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC sí CÁC TÁC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHÀI TRONG
QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC.
QỤÁ LIỀU:
Dốu hiệu vả tríệu chứng: Các triệu chúng ngộ độc khi dùng cefacior có thể gồm: buổn nôn nôn,
đau thượng vị, tíêu chảy. Mức độ đau thượng vị vả tíêu chảy phụ thuộc vảo liều lượng. Nếu cỏ
[
n/zg
[
`Il `
\
\\
Ô
\.
%
'fA
Ễ’t
thêm cảc triệu chứng khảo, có thế lả do phán ứng thứ phảt của một bệnh tiềm ẩn của phản ứng dị
ứng hay tảc _động của chứng ngộ độc khảc kèm theo.
Điêu trị: Để điều trị quá liều cân cân nhắc dến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tảc
giữa các loại thuốc, dược động học bất thường của bệnh nhân. Ngoại trừ trường hợp uỏng liều
gâp 5 lần liều bình thường, không cần thiết phải ap dụng biện phảp rửa dạ dảy.
Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí vả truyền dịch. Theo dõi cấn thận vả duy
tri cảc dấu hiện sinh tổn của bệnh nhân, khi mảu, chất điện giải trong huyết thanh.. .Có thể lảm
giảm sự hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa bằng than hoạt tính. Trong nhiều trường hợp, bìện pháp
nảy có hiệu quả hơn gây nôn hoặc rửa dạ dảy. Cân nhắc _xem nên dùng than hoạt tính thay cho
rửa dạ dảy hay phải kết hợp cả hai. _Dùng nhiều liều liên ti_ếp than hoạt tính có thề lảm gia tăng sự
đảo thái thuốc đã được hấp thu. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh khi áp dụng phương
pháp rửa dạ dảy hay dùng than hoạt tính. Cảo biện phảp khác như dùng thuốc lợi tiếu mạnh, thấm
phân phủc mạc, lọc mảu thẫm tách máu chưa được xác định là có hiệu quả trong điều trị quá liều
cefaclor.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 36 /
BẨO QUẢN:
Bảo quản nơi khô mảt, dưới 30°C. _
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY CÙA TRE.
HẠN SỬ DỤNG:
24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
Có thể cất giữ hỗn dịch sau khi pha trong tủ lạnh (2OC + 8OC) trong 7 ngảy mà hiệu lực giảm
không đảng kể. Sau 7n nảy, bỏ phần thuốc còn thừa đi.
KHÔNG DÙNG THU C QUẢ HAN SƯ DỤNG GH] TRÊN NHÂN
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 1 lọ 30mL; hộp 1 lọ 60mL.
Sản xuất bởi:
LLOYD LABORATORIES, INC
#10 Lloyd Ave., First Bulacan Industrial City, City of Malolos, Bulacan, Philippines.
TUQ. cục TRUỚNG
P. TRUỜNG PHÒNG
Jiỷuấen o7tN_Yz quMỷ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng