²4/th
WP mu Ù3 WWW '°Wd fill
Mamfadưer
Kuma Mlhare N. LM.. lndt:
.…ả...
Composition:
&
E Each unooated tabtet contains: '“ <
ID Pfochlorperazine Maleate BP ........ 5 mg ẫQ
n. 8' Storage Conditions: Store below 30°C In dry place. Ê E.
m … Ptotect frcm light. Ệ …
ị _ _ Dosage: As directed by physician. ẵc
E lg Ế g` Indienlion: See insert. ° ẳ3
3 g g Ễ Koep all medlcine out of reach of children. …
m 'Ễ ẵ ị Read carefuIIy the package insut bofom use. Manutacturer 1: m
'— ồ .. s . Kuuum Hutthcare M Ltd. 3
t 8 B Wsa N04 SP 289(A), Ruco Ind. Ama. @
Q ẵ Ể Mfg. Lic. No.: Chopanki. Bhiwadl (Rajasthan), India
o 3
8 “5
> n. 8 @
Vertisum 5 mg ²° r~rr…t
Prochlorperazine Tablets BP Tablets
A
AI
n
BỘ Y TE
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐA PHÊ DUYET
~
Rx Prescription Drug
Vertisum s mg
Mnunmmmu 'nxa
Wwww 'uec “M
:… m
_
_ .
—_ Prochlorperazme Tablets BP
_ . . ..... ..…... ....
= Rx - Thuộc Mn theo 11… Dntc“. “Exp. Dlle" tren ban hi
_ VERTISUM TABLETS Báo quùi nm kho m. duới 30“C, t…h inh
= Mỏ: viên nén chín: Pmchlmpclazine Mdeue sửug d
.BPSmg Dtmtmlaylrd_em
= 1H0plvixlOvỉènnén DackỹhuóngdánaìdmgmnỡcHndùng
_ SĐK: sa xuát hới.
Chỉ 0inh, Cid: din, Chống cii djnl vi dc Kuma Hullhcnre Priule Limited
lhũll lll lhlc: xin dọc từ hướng dan sử dung SP — 289 (A) RlICO lndl. Aren ũlopanki
ke… lth (Bhiwađi) Disn. Alwar. Rajasthan, Ản Đô
Số lũ SX. NSX. HD um “Baldi No.", "Mfg NNK:
Lãn đấu:...Q ...l....ấắ.J..olMỉ.
Vertisum 5mg barcode
Prochlorperazine Tabtets BP
` Wwwm:umủa Wm=IIoM
Storage Conditions: Store below 30°C in dry place.
Protect from Nght.
Douge: As directed by physidan.
lndicatìon: See insert.
Kup all modicine out of mch of children.
o
IS
hunan
Manufaduraf
Kusum Human Pvt. Ltd.. India
5mg
Road canfully tho packago insert bnfom use.
Vlsa No.:
Mfg. Lỉc. Nu:
tunslụaA
6… g
mmel memdmluomd
5mg
E
ỉ
\
Vertis um 5 mg
Prochlorperazine Tablets BP
` Rx … Thuốc bùn thon dơn "Mfg Date", “Exp. Date" ưên beo bi
VERTISUM TABLETS Bim quản noi khô ráo. dưủl 30'C. trinh ânh
Mỗi vien nén chím1 Prochlorperazine sé.ng
Mnleate BP 5 mg Đếm rắm tay trẻ_ em
Hõp IO vỉxll] viên nén Đọclrỹhuỏngảìnsủdụrựmứckhidũng
SĐK: sa… xuh bởi
Clỉ dllh, Clcll dùng, Chống chỉ dlnh vù Kusum Hulủure Print: Limited
dc lluBng tin khíc: xin doc tờ huớng dần SP - 289 (A) RIICO lndL Area Choxanki
ầsủ dung kèm theo (Bhữwadi) Disn, Alwer. Rajaslhan. n Đò
\ sỏ … sx, NSX. HD xem “Baưh No ", DNNK
Prochlorperazine Tablets BP
Composition:
Ve … s u m
Each umoated table! conlains:
Prochbfperan'ne Maleate BP
…
ẵ
Vertisum s mg
Prochlorperazine Tablets BP
Componitlon:
Each uncoated tablet contains: `
Prochlorperazine Maleate BP … .. 5 mg Tablets
L
RX Prescription Drug
Vertisum 5 mg
Prochlorperazine Tablets BP ĩS
Ảủmu M…
Manufacturer
barcode grgaưaaưaw…nrxă
Chopanki. Bhiwadi (Raiasthan). India
²'°N uozaa
Mlqulppzazeu 'dxa
ẮẮ/UJUJ/PP 19130 “mm
oỂÔ/Ỹấ ềCf
Rx- Thuốc bán theo đơn
VERTISUM TABLETS
THÀNH PHÂN
Mỗi víên nén chứa:
Hoạt chất: Prochlmperazin maleat BP 5 mg
Tả dược: Lactose monohydrat (Pharmatose 200M), cellulose vi tinh thể (PH 101), tinh bột bắp, natri
crosscarmellose, natri lauryl sulphat, cellulose vi tinh thể (PH 102), magnesi stearat, silica keo khan
DƯỢC LỰC HỌC
Prochlorperazin maleat là một phenothiazin
Prochlorperazin có nhiều tảc dụng khác nhau bao gồm: hoạt tính chống trầm cảm trên hệ thần kinh trung
uong, khả năng chẹn u — adrenergic, hoạt tính khảng muscarinỉc yếu, ức chế dopamin vả ửc chế cảc yếu
tố ức chế quá trình giải phỏng prolactin — do dó sẽ kích thích giải phóng prolactin Ơd’v/
Prochlorperazin có tính an thần, khả năng dung nạp thuốc nhanh. Thuốc có tác dụng chống non, ~hống
ngửa, kháng histamin yếu, hoạt tính kháng hạch thần kỉnh, ức chế trung tâm điều nhìệt, giăn cơ trơn, ổn
định mảng — do đó có tảc dụng gây mê tại chỗ. Tảo dụng trên hệ thần kinh tự trị sẽ gây ra giãn mạch, hạ
huyết ảp, nhịp tim nhanh, giảm tiết nước bọt và dịch acid dạ dảy
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Prochlorperazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa chủ yếu ở gan, bải tỉết qua nước tiểu và
mật. Nồng độ huyết tuong khi dùng đường uống thấp hơn so với khi tiêm bắp và khảo nhau giữa các cá
thề. Không oó sự tuong quan giữa nồng độ huyết thanh của prochlorperazin cùng cảc chắt chuyến hóa của
nó vởỉ hiệu quả diều trị
Prochlorperazin có thế được chuyền hóa bằng quá trình hydroxyl hóa và ìiên hợp với acid glucuronic, oxy
hóa nitơ, oxy hỏa nguyên từ lưu huỳnh vả khử ankyì. 'I`hởi gian bán thải huyết tương khoảng vải giờ
nhưng thời gian để cảc chất chuyển hóa thải trừ khỏi cơ thể thì kéo dải hơn. Prochlorperazin gắn kết mạnh
với protein huyết tương, phân bố rộng rãi trong cơ thể (có thể di qua hảng rảo máu não), các chất chuyến
hóa của nó qua được nhau thai và được bải tiết trong sữa. Tốc độ trao dối chẩt vả thải trừ giảm ở người
lởn tuôi
CHỈ ĐỊNH
o Chóng mặt do hội chứng Meniere, viêm mê đạo tai và cảc nguyên nhân khảo
0 Cảo truờng hợp buồn nôn vả nôn do bất kỉ nguyên nhân nảo mà có liên quan đến đau nửa đầu
. Điều trị bệnh tâm thần phân iiệt (đặc biệt Iả gíai đoạn mản tính) và chứng cuồng cấp tính
0 Điêu trị hỗ trợ kiêm soát ngăn hạn tình trạng bôn chôn, lo âu
Trang 1/7
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chỉ định
Liễu dùng
Người lớn
Chóng mặt do hội chứng
Menìere
5 mg x 3 lần/ngảy, tăng liều khi cần thiết dến tổng liều
là 30 mg/ngảy. Sau vải tuần điều lrị, có thể giảm liều
từ từ xuống còn 5 — 10 mg/ngảy
Ngăn ngừa buôn nôn vả nôn
5 — 10 mg, ngảy 2 lần hay ngảy 3 lằn
Điêu trị buôn nôn vả nôn
Dùng ngay 20 mg, nếu cần thiết dùng thêm 10 mg sau
2 giờ
Tâm thân phân liệt và cảc
rôi loạn tâm thần
Liều hiệu quả hảng ngảy trong khoảng 75 — 100 mg.
Mỗi bệnh nhân sẽ đảp ứng khảo nhau. Lịch trình dùng
thuốc được đề nghị như sau: f
… Khởi đầu 12.5 mg x 2 lần! ngảy trong 7 ngảyỈ
liều hảng ngảy sau đó có thể duợc tăng 12.5
mg trong khoảng từ 4 — 7 ngảy cho đến khi
bệnh nhân đạt được đáp ứng vởỉ thuốc. Sau vải
tuần dùng liều hiệu quả điều trị, cố gắng gỉảm
iiều. Đôi khi tống lìều hảng ngảy 50 mg hay
thậm chí 25 mg đã cho thẫy có hiệu quả
Hỗ trợ kìêm soát ngắn hạn
tình trạng bôn chôn, lo âu
15 — 20 mg/ngảy chia lảm nhiều liều, nếu cần thỉết
tăng lên tối đa 40 mgÍngảy chia lảm nhiều liều
Trẻ em
Ngăn ngừa và diêu trị buôn
nôn vả nôn
Nếu đuợc thi trảnh dùng prochlorperazin cho lrẻ, liều
dùng là 0.25 mg/kg thể trọng, 2 — 3 lần/ngảy. Không
khuyến cảo dùng prochlorperazin cho trẻ dưới 10 kg
hoặc dưới 1 tuối
Người lớn
Khuyến cảo dùng liều thấp hon
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn vói prochlorperazin hay bất kì thảnh phẳn nảo của thuốc
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
«› Tránh dùng thuốc nảy cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh Parkinson, nhược giáp, suy tim, u tế
bảo ưa crôm, nhược cơ năng, phì đại tiền liệt tuyến, bệnh nhân mẫn cảm vởi phenothiazin, tiền sử
tăng nhãn ảp góc hẹp hay mất bạch cầu hạt
0 Cần theo dõi ohặt chẽ ở bệnh nhân động kinh hay có tiền sử co giật vì phenothiazin có thế lảm
gỉảm ngưỡng gây co gìật
Trang 2/7
Khuyến cáo thường xuyên theo dõi công thức mảu toản phần vì đã có bảo cảo trường hợp mất
bạch cầu hạt. Nếu có sốt hay viêm nhiễm không rõ nguyên nhân có thể là dấu hiệu cùa loạn tạo
mảu và cần phải điều tra huyết học ngay
Nếu sốt không rõ nguyên nhân thì phải ngừng điều trị ngay vì đó có thể là dấu hiệu cùa hội chứng
ảc tính do thuốc an thần kinh (xanh xao, tăng thân nhiệt, loạn nãng hệ thần kinh tự trị, thay đôi
nhận thức, co cứng cơ). Những dấu hiệu của loạn năng hệ thần kinh tự trị như chảy mồ hôi, động
mạch bât ôn có thẻ lả dấu hiệu khởi đầu cùa tăng thân nhiệt.
Buồn nôn, nôn, mất ngủ hiếm khi xảy ra sau bệnh nhân khỉ đột ngột ngưng dùng thuốc an thần ở
liều cao. Bệnh có thể tải phát cũng như xuất hiện những rối ioạn ngoại thảp, do đó khuyến cáo nên
giảm liều dùng từ từ
Thuốc an thần nhóm phenothiazin có thể gây kéo dải nặng nề khoáng QT, lảm tăng nguy cơ loạn
tâm thất và nguy cơ gây xoắn đinh — có khả nãng dẫn đến dột tử. Kéo dải khoảng QT sẽ trầm trọng
hơn trong cảc trường hợp nhịp tim chậm, giảm kali huyết, kéo dải khoảng QT bấm sinh hay mắc
phải (ví dụ: do dùng thuốc), do đó cần phải đánh giá lợi ích — nguy cơ trước khi bắt đầu dùng
thuốc nảy. Để loại trừ cảc yếu tố nguy cơ (bệnh tim, tiền sử kéo dải khoảng QT, rối loạn chuyến
hóa như giảm kali huyết, giảm calci huyết, giảm manga huyết, thiêu ăn, nghỉện rượu, điều trị đồng
thời với các thuốc khảc cũng được biết lả kéo dải khoảng QT), cần phải thực hiện cảc đánh giá y
khoa và đánh giá lâm sảng (ví dụ: tình trạng hóa sinh, điện tâm đồ..) trưởc và trong quá trình điều
trị
Tránh dùng đồng thời với các thuốc an thần kinh khảc
Đôt guv: Trong những nghỉên cứu lâm sảng ngẫu nhiên có đối chứng trên những bệnh nhân lớn
tuổi đãng trí đang dùng cảc thuốc chống rối loạn thần kinh không điến hình, nguy cơ măc cảc bệnh
mạch mảu não cao gấp 3 lẩn. Cơ chế vẫn chưa rõ, và không thể loại trừ nguy cơ nảy trên những
nhóm bệnh nhân khác, do đó thận trọng khi dùng thuốc nảy ở những bệnh nhân có yếu tô nguy cơ
đột quỵ
Giống như các thuốc chống rối loạn thần kinh khác, không nên dùng đơn trị Vertisum cho bệnh
nhân bệnh trằm cảm, tuy nhiên có thể kết hợp thuốc nảy với cảc thuốc chống trầm cảm khác nếu
bệnh nhân mắc đồng thời chứng trầm cảm và chứng loạn tâm thần
Trảnh tiếp xúc trực tìếp vởi ảnh sáng vì da có khả năng nhạy cảm với ánh sảng
Dùng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuồi, đặc biệt lá trong thời tiết quá nóng hay quá lạnh (nguy cơ
tăng/ hạ thân nhiệt). Người lởn tuổi dễ bị hạ huyết ảp tư thê
Dùng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi vốn dễ nhạy cảm với các thuốc tảc động trên hệ thần kinh
trung ương vả nên khởi đầu liều thấp. Bệnh nhân có thể có các triệu chứng Parkinson nếu dùng
thuốc kéo dải, do đó cần thận trọng để không nhầm lẫn giữa tác dụng không mong muôn cùa
Vertisum (như hạ huyết ảp tư thế) với triệu chứng có sẵn cùa bệnh Parkinson.
Nên dùng thuốc thận trọng ở trẻ em vỉ thuốc nảy có thể liên quan đến những rối loạn trương lực
Tăng khả năng tử vong ở bênh nhân lởn tuổi sa sủt trí tuê: dữ liệu từ 2 nghiên cứu lởn có quan sảt
đã cho thấy nhóm bệnh nhân lởn tuổi mắc chứng sa sủt trí tuệ khi điều ni bằng thuốc chống loạn
thần có khả năng tử vong cao hơn so vởi nhóm không dùng thuốc, tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có
đầy đủ số liệu để dự đoán chính xác mức độ nguy cơ và nguyên nhân gia tăng nguy cơ nảy
Trang 3/7
0 Không dùng thuốc nảy điêu trị chứng sa sủt trí tuệ mã có liên quan đến rối loạn hảnh vi
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Đã có bằng chứng có hại trên động vật, tuy nhỉên vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toản của thuốc
nảy trên phụ nữ có thai. Trảnh sử dụng ở phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
Thuốc an thần đôi khi gây kéo dải thời gian sinh nở, lảm chậm mở cổ tử cung, nên có thể gây ra những
tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh bao gồm: hôn mê, run rấy, chỉ số Apgar thấp
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với cảc thuốc chống loạn thần trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ gặp cảc tác
dụng không mong muốn là cảc triệu chứng rối loạn ngoại tháp vả/ hay triệu chứng thiếu thuốc bao gồm
kích động, tăng/ giảm trương lực cơ, run rẩy, buồn ngủ, hô hấp kém, kém ăn. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ
trẻ mới sinh
Không nên cho con bú khi đang điều trị vỉ thuốc nảy có thế bải tiết qua sữa mẹ Ồălj
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ thoáng qua khi mới dùng thuốc, do đó bệnh nhân không nên thực
hiện các công việc có thể gây nguy hiếm như lái xe hay vận hảnh mảy móc cho đến khi hiệu lực được xác
định chắc chắn.
TƯỚNG TÁC THUỐC
J Không dùng adrenalin ở bệnh nhân quá liều Vertisum
J Rượu, thuốc ngủ và các thuốc an thần khác có thế lảm tăng tảc dụng giảm đau trên hệ thần kinh
trung ương của Vertisum. Suy hô hâp có thẻ xảy ra
J Các thuốc khảng cholin có thể lảm giảm tác dụng chống loạn thần cùa các thuốc an thần, và tặc
dụng kháng cholin nhẹ của cảc thuôo an thân có thê được gia tăng khi dùng chung với cảc thuôc
khảng cholin khác — do đó có thẻ dân tới táo bón, shock nhiệt
J Cảc thuốc khảng acid, trị bệnh Parkinson vả lithium can thiệp vảo quá trình hấp thu của thuốc
J Nếu xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại thảp do thuốc an thần gây ra, nên dùng cảc thuốc khảng
cholin khảng Parkinson hơn là dùng levodopa, vì cảc thuôc an thân sẽ đôi kháng với tảc dụng
chông Parkinson cùa dopamin
J Liều cao thuốc an thần lảm giảm đảp ứng của cảc thuốc trị tiếu đường, do đó cần tăng liều cùa cảc
thuôc trị tiêu đường
J Thuốc an thần có thể lảm tăng tảc dụng cùa cảc thuốc trị cao huyết áp, đặc biệt là nhóm chẹn thụ
thê a — adrenergic
J Một số thuốc khi dùng chung nhóm an thần phenothiazin, có thế cho tác dụng đảo ngược bao gồm:
amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin vả adrenalin
J Lảm tăng hay giảm nồng độ huyết thanh cùa ] số thuốc như: propanolol, phenobarbital nhưng ý
nghĩa lâm sảng vẫn chưa rõ.
Trang 4/7
/
Lâm tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng chung với cảc thuốc lảm mất cân bằng diện giải và cảc
thuốc kéo dải khoảng QT (bao gồm thuốc chống loạn nhịp tim, chống trầm cảm, vả cảc thuốc
chống loạn thần khảo)
Tăng khả năng mất bạch cầu hạt khi dùng chung với cảc thuốc ức chế tủy xương như
carbamachin, khảng sinh hay các chất gây độc tế bảo
Dùng chung lithium và thuốc an thần có thể gây độc thần kinh
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Buồn ngù, chóng mặt, mất kinh, mờ mắt, phản ứng da và hạ huyết ảp
Hội chứng ảc tính do thuốc an thần kinh nvMS) /ỵJỵ
Vảng da ứ mật. Nếu xảy ra các triệu chứng sốt giống cúm, cần đánh giáĨạ` chức năng gan. Nếu
cảc xét nghiệm cho thấy sự bất thường, phải ngừng điều trị. Đã có sự thay đối thảnh phần chất béo
trong gan của vải bệnh nhân đã tử vong trong khi đang điều trị bằng thuốc nảy. Mối liên quan
nguyên nhân - kết quả vẫn chưa được thiết lập
Giảm bạch cầu, bạch cầu hạt, có thế đau họng đột ngột vả xuất hiện các dấu hiệu cùa nhiễm trùng.
Nếu số lượng bạch cầu giảm, phải ngừng điều trị, bắt đầu điều trị bằng kháng sinh và các phương
pháp thích hợp khác
Thay đổi điện tâm đồ: thường là không đặc hiệu, biến dạng có hồi phục sóng Q và sóng T. Mặc dù
phenothiazin không lảm cho bệnh nhân lệ thuộc về tinh thần về thể chất, nhưng ngưng dùng đột
ngột sau khi dùng thuốc trong 1 khoảng thời gian dải có thể gây ra những triệu chứng tạm thời như
buồn nôn vả nôn, chóng mặt, run
Phản ứng thần kinh cơ (rối loạn ngoại tháp): đã được quan sảt thấy trên 1 lượng bệnh nhân
đáng kể phải nhập viện vì nguyên nhân thần kinh — bao gồm nhiều dạng khác nhau: bồn chồn kích
động, rối loạn trương lực hay hội chứng giả Parkinson. Tùy thuộc vảo mức độ nghiêm trọng cùa
triệu chứng, cân nhắc giảm liều hay ngừng điều trị. Nếu tiếp tục đỉều trị, nên dùng liều thấp hơn.
Nếu những triệu chứng nảy xảy ra ở trẻ em hay phụ nữ mang thai, ngừng điều trị và không điều trị
lại.
- Bồn chồn kích động: bao gồm dễ bị kích thích, bồn chồn lo sợ vả đôi khi mất ngủ. Những
trìệu chứng nảy thường tự biến mất. Không tăng liều dùng cho đến khi những tác dụng
không mong muốn nảy giảm bớt. Nếu các triệu chứng nảy quả khó chịu, có thể giảm liều
hay thay thuốc khảc, có thể dùng các thuốc chống Parkinson, benzodiazepin hoặc
propranolol
— Rối loạn trương lực: bao gồm: co thắt cơ cổ, dôi khi dẫn đến vẹo cồ, cứng cơ duỗi cùa cơ
lưng đôi khi tiến triển thảnh tư thế uốn người ra sau (vị trí cơ thế, đầu cổ cột sống bị cong
về phía sau), co thắt khớp xương bản tay - bản chân, cứng hảm, nuốt khó, lồi lưỡi. Những
triệu chứng nảy giảm dần trong vòng vải giờ, phần lớn trong vòng 24 — 48 giờ sau khi
ngừng dùng thuốc. Trong trường hợp nhẹ, chỉ cần dùng thuốc an thần là đủ. Trong trường
hợp vừa phải, thuốc an thần lảm giảm nhanh triệu chứng. Trong trường hợp nặng ở người
lớn, dùng thuốc trị Parkinson, ngoại trừ levodopa sẽ lảm đảo ngược nhanh nhũng triệu
chứng trên
Trang 5/7
- Hội chứng giả Parkinson: bao gồm vẻ mặt như mặt nạ, chảy nước dăi, run, co cúng cơ,
dáng đi iê bước. Những triệu chứng nảy có thể dễ dảng kiểm soát khi dùng đồng thời vởi ]
thuốc trị Parkinson — nhưng chỉ nên dùng khi thật cằn thiết, vả chỉ dùng trong vòng 2 — 3
tháng là đù. Sau đỏ, bệnh nhân cần được đảnh gỉá để xem có cằn thìết phải tìễp tục dùng
thuốc hay không. Đôi khi cần phải giảm liều prochlorpcrazỉn hoặc ngừng thuốc
— Rối loạn vận động muộn:
Như cảc thuốc chỗng loạn thần khảc, rối loạn vận động muộn có thể xảy ra ở một số bệnh
nhân điều trị thời gian dải hoặc sau khi ngưng dùng thuốc. Rối loạn nảy cũng có thế phát
triến sau thời gian điều trị tương dối ngắn ở liều thấp nhưng ở tẩn suất thấp hơn nhiều. Rối
loạn xảy ra trên tất cả các nhóm tuối, mặc dù tỷ lệ cùa nó dường như là cao nhất trong
nhóm bệnh nhân lớn tuối, đặc biệt lá ở phụ nữ. Triệu chứng nảy kéo dải dai dắng ở bệnh
nhân không có khả năng hồi phục. Ciẩỉ/
Hội chửng nảy được đặc trưng bời các cử động nhịp nhảng nhưng vo t ’c của lưỡi, mặt,
miệng hoặc hảm (ví dụ: lồi lưỡi, phổng mả, nhăn miệng, cử động nhai. . . J, đôi khi có thế đi
kèm với cử động võ thửc của chi. Trong những trường hợp hỉếm gặp, những cử động vô
thức của cảc chỉ có thể là biểu hiện duy nhắt của rối loạn vận động muộn. Không có bắt kì
điều trị nảo có hiệu quả cho dạng rối loạn vận động muộn nảy, các thuốc trị Parkinson
cũng không thể iảm nhẹ triệu chứng. Do đó phải ngưng dùng thuốc chống loạn thần nếu
cảc triệu chửng trên xuất hiện. Đã có những báo cảo cho thấy rằng cử động lưỡi dạng hình
con giun có thể iả một dấu hiệu sớm của hội chứng nảy, vả nểu ngưng dùng thuốc thi hội
chứng nảy sẽ không phảt triển thêm
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp plzâi khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Triệu chứng khi dùng quá liều prochlorperazin bao gồm: buồn ngú, bất tỉnh, hạ huyết áp, tim đập nhanh,
thay đồi điện tâm đồ, loạn tâm thắt, hạ thân nhiệt, rối loạn ngoại thảp
Nếu phảt hiện bệnh nhân sớm (tối đa là tới 6 giờ), có thể giải độc bằng cảch rửa dạ dảy. Không nên áp
dụng các biện phảp gây nỏn, có thế sử dụng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều
trị triệu chứng
Giãn mạch nói chung có thể lảm suy tuần hoản, cần nâng chân bệnh nhân đủ cao. Trong những ca nặng,
có thể cần phải tăng thể tích mảu bằng cách tiêm truyền dịch theo đường tĩnh mạch, nhưng cằn phải lảm
ẳm dịch tiêm truyền trước khi tiêm để tránh lảm hạ thân nhiệt quá mức
Có thể dùng thêm các chất gây co thắt tìm như dopamin nếu truyền dịch vẫn không đủ khả năng lảtn giám
tình trạng suy tuần hoản. Không nên dùng các chất gây co thắt ngoại biên. Trảnh dùng adrenaiin
Nhanh nhịp thẳt hay nhanh nhịp trên thẳt thường thấy sau khi thân nhiệt trớ lại bình thường hay khi hồi
phục lại chức năng tuần hoản và quá trình chuyển hóa. Nếu tinh trạng nảy vẫn còn kéo dải đe dọa tính
mạng, cần có cảc biện phảp phù hợp để chống loạn nhịp. Trảnh dùng lidocain vả cảc thuốc chống loạn
nhịp có tác dụng dải
Cảo phản ứng ioạn trương lực nặng có thể đảp ửng với procyclidin (5 - 10 mg) hay orphcnadrin (20 — 40
mg) tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Co giật điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch
Trang 6/7
Có thể dùng natri dantrolen để điều trị hội chứng ảc tính do thuốc an thần kinh
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
BẢO QUÁN: nơi khô rảo, dưới 30°C, trảnh ảnh sảng
ĐỎNG GÓI: Hộp 1 ví x 10 vỉên nén! Hộp 10 vì x 10 viên nén
K hông dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIỀN BÁC SỸ.
GIỮ THUỐC TRÁNH XA TẨM TAY TRẺ EM.
Sản xuất bởi: ỒGN/
KUSUM HEALTHCARE PRIVATE LIMITED
SP-289 (A), RIICO Indl. Area, Chopanki (Bhiwadi), Distt-Alwar, Rajasthan, Ản Độ.
Trang 7/7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng