BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩu đau.él’ízớllíuÍ
\ề
'\
1Mgoteosxtũnl
MpaaW
mmmta
rMAưmmnươemưna
…… Mmumou
hMNHMM ongnmmmự
mu vo … m om en …
Sommu … … đwng …
hmu ảnnu
u…»luh s…rmnun au
unnni M: … Km # cannu.
cuzmnl n……m—
un un Em M
um @ m 1 h hn…iptm dmu
VERAHEP
sam… o,sv.
10 ni _
sduoon pua ndưur
PuAIWMXA
num;muưìm Can:
M '
w“
Ể› oược PHÂM
ửnicumỆuaũtmnn —
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cồn thêm thông tin xín hỏi ý kiển của bác sĩ.
VERAHEP
Dung dịch khi dung chứa Salbutamoi SOmg/lOml
THÀNH PHẦN
Mỗi ml dung dịch có chứa:
Hoạt chất. Salbutamol (10 ml dung dịch chứa salbutamol sulphat tương đương với
salbutamol 50 mg).
Tá dược: Benzalkonium chlorid, axit sunfuric loãng, nước tinh khiết.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Salbutamoi có tảo dụng chọn lọc kích thích cảc thụ thể betaz (có 0 cơ trơn phế quản, cơ tử
cung, cơ trơn mạch máu) và ít tảc dụng tới cảc thụ thể beta; trên cơ tim nên có tảc dụng lâm \
giãn phế quản, giảm con cơ tử cung vả ít tảc dụng trên tim. //L7ẤZẶ/
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dùng thuốc dưới dạng khi dung, tác dụng giãn phế quản xuất hiện sau 2- 3 hũt, tối đa từ 5
đến 15 Iphút vả kéo dải 3- 4 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương thấp, dạt toi đa trong vòng
2- 4 giờ. Khoảng 72% lượng thuốc hít vảo đảo thải qua nước tiêu trong vòng 24 giờ, trong
đó 28% không biến đổi và 44% đã chuyển hóa. Nửa đời thải trừ cùa thuốc là 3, 8 giờ. Do
nồng độ thuốc trong huyết tương thấp nên dạng khi dung ít gây tảo dụng phụ hơn dạng vỉên
hoặc tiêm. Do đó, dạng khi dung có thể dùng được ở người bệnh cường gỉáp, loạn nhịp tim,
rối loạn tuần hoản mạch vảnh, tăng huyết ảp, đái tháo đường, người bệnh đang dùng thuốc ức
chế enzym monoamin oxydasc
CHỈ ĐỊNH
Dùng trong thăm dò chức năng hô hẳp, điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng
sức, tắc nghẽn đường dẫn khi hồi phục được, cơn hen nặng, cơn hen ac tính, viêm phế quản
mãn tính, giãn phế nang.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng chỉ định theo từng cá thế, vì hen là một bệnh tiển trỉến theo thời gian với các mức
độ nặng nhẹ khảc nhau. Việc chỉ định liều hảng ngảy (với glucocorticosteroid vả cảc thuốc
lảm giãn phế quản), cũng như cảc lần dùng thuốc phải dựa vảo kết quả thăm dò chức năng hô
hấp vả cung lượng đỉnh thở ra. Nếu người bệnh không có mảy đo cung lượng đỉnh thì có thể
hướng dẫn dùng cảch thổi vảo một quả bóng để đánh gỉả. Dạng hít khi dung và phun sương
đểu có tảo dụng lảm giãn phế quản nhanh và ít tảo dụng phụ nểu biết cách dùng đúng.
- Dạng hít khi dung:
Liều hít một lẩn khí dung là 100 microgam
Điểu trị con hen câp: Ngay khi có những triệu chưng đầu tiên, dùng bình xịt khí dung 100
microgamfliều cho người bệnh, hít 1 - 2 lần qua miệng, cảch 15 phút sau, nếu không đỡ, có
thế hít thêm 1 - 2 lấn. Nếu đỡ, đỉều trị duy tri; không đỡ phải nắm viện.
Đề phỏng cơn hen do gắng sức: Người lớn: dùng binh xịt khi dung để hít 2 lần, trước khi
gắng sức từ 15 đến 30 phủt; trẻ em: hít 1 lần, trưởc khi gắng sức 15 đến 30 phút
Cách dùng.
Phải lẳc lọ, lật ngược để đảy lọ lên phía trên, miệng ngậm đầu phun. Phải hít vảo thật sâu
đồng thời phun thuốc vả phải ngừng thờ trong vải giây, điều nảy khó thực hiện’ 0 trẻ nhỏ. Có
! nA A
thể dùng một tủi nhựa (plastic) hoặc một côc nhựa, đậy đục một lỗ vAừa đầu phxun, nnẹng coc
ủp kín mũi và miệng trẻ nhỏ, phun 2 liêu vảo côc và đẻ trẻ hít vảo 5 lan trong coc đo.
- Dạng phun sương (dùng mảy phun sương)
Thường dùng cho các trường hợp hen nặng hơn hoặc không đảp ứng. ,
Người lớn: Liều thường dùng 2,5 — 5 mg salbutamol (dung dịxch O,l%)_qua may phun sương,
hit trong khoảng 5 - 15 phút, có thế lặp lại mỗi ngảy tới 4 lan. CẨó thê pha ioăng dung dịch
0.5% vởi dung dịch natri clorid 0,9% đế có nồng độ 0,1%. Có the cho thờ hên tục qua may
phun sương, thường ở tốc độ 1 - 2 mg salbutamol mỗi giờ, dùng dung_d;ch 0,005 - 0,01%
(pha với dung dịch natri clorid 0,9%). Phải dảm bảo cho thỏ oxygen đê trảnh g1am oxygen
trong mảu. _ ' Â
Một vải người bệnh có thế phải tăng liềụ đến 10 mg salbutamol. Trường hợp nảy co the hít 2
ml dung dịch salbutamol 0,5% (không cân pha loãng) trong khoảng
3 phủt, ngảy hít 3 - 4 lần. ,
Trẻ em: 50 - ISO microgam/kg thể trọng (tức là từ 0,01 đên 0,03 ml dung dịch 0,5% lkg,
không bao giờ được quả 1 ml). Kết quả iâm_sảng ở hạ nhỏ dưới iS_tháng không thật chãc
chắn. Nếu cơn không dứt hoản toản thì có thê lặp lại liêu trên\2 -\ 3 lân trong một ngảy, cảc
lần cảch nhau từ 1 đến 4 giờ. Nếu phải dùng dạng khi dung nhiêu lân thì nên vảo năm viện.
Dị`ứng với 1 tấrong cảc thảnh phần cùa thuốc.
Điêu trị dọa sây thai trong 3 - 6 thảng đâu mang thai.
CHỐNG cui ĐỊNH ẤẶ/ả
un/i
CẢNH BÁO ĐẶC BIẸT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sử DỤNG
Khi dùng liều thông thường mà kém tảc dụng thì thường do đợt hen nặng lên. Trường hợp đó
thầy thuôc cần dặn người bệnh phái trở lại khám bệnh ngay chứ không được tự ý tăng liếu tôi
đa đã được dặn trước đó.
Trong thuốc có hoạt chất có thể gây kết quả dương tính đối với các xét nghiệm tìm chất
do ing ở các vận động viên thể dục thể thao.
N u người bệnh có nhiều đờm thì cần phải được điều trị thích hợp trước khi dùng salbutamol
dạng khi dung. Khi chỉ định salbutamol, cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khảo nêu
đang dùng.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Trảnh dùng kết hợp với cảc thuốc chủ vận beta không chọn iọc. Không nên dùng kết hợp
salbutamol dạng uống với các thuốc chẹn beta (như propranolol). Cần thận trọng khi người
bệnh có dùng thuốc chống đải thậo đường. Phải theo dõi mảu và nước tiểu vì salbutamol có
khả năng lảm tăng đường huyêt. Có thể chuyển sang dùng insulin. Phải ngừng tiêm
salbutamol trước khi gây mê bằng halothan. Khỉ chỉ đinh salbutamol cần phải giảm liều thuốc
kích thích beta khảo nếu đang dùng thuốc đó để điểu tri.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ _
Thới kỳ mang thai: Cần thận trong khi dùng các dạng salbutamohđốỉ với người mang thai đê
điêu tri co thãt phế quản vì thuôo tác động đến cơn cơ tử cung nhât lá trong 3 thảng đâu mang
thai.
Thời kỳ cho con bú: Hiện nay chưa biết salbutamol có tỉết vảo sữa ntẹ không, nhưng vì khả
năng gây quải thai ở một sô sủc vật, nên cần thận trọng khi dùng thuôc cho người mẹ cho con
bú.
ẢNH HƯỞNG LỆN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có dữ liệu vê ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc.
\ Ol'Ầ
"!
':..i
l/Q-“ĩ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Nói chung ít gặp ADR khi dùng cảc liều điểu tri dạng khi dung
Thưởng gặp, ADR > 1/100
Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Run đẩu ngón tay.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Hô hấp: co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho vả khản tiếng.
Chuyên hóa: hạ kali huyết.
Cơ xương: chuột rủt.
Thần kinh: dễ bị kích thích, nhức đẳu.
Phản ứng dị ứng: phù, nối mảy đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Salbutamol dùng theo đường uỏng hoặc tiêm có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi
hộp, nhip xoang nhanh. Tảc dụng nảy ít thấy ở trẻ em Dùng liều cao có thể gây nhip tim
nhanh. Người ta cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn). Khi dùng khi dung, có
thể gây co thắt phế quản (phản ứng nghich thường).
Muốn trảnh miệng, họng bị kích thích, nên súc miệng sau khi hít thuốc.
Giảm liều dùng hoặc ngừng dùng.
Dùng các chế phẳm phối hợp salbutamol - ipratropiưm.
Có thể gỉảm nguy cơ gây co thẳt phế quản nghịch thường bằng cảch điều trị phối hợp với
glucocorticos-tcroid dạng hít.
Ghi chú. XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CẢC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
Hướng dẫn cách xử trí ADR @
sử DỤNG QUẢ LIÊU
Triệu chứng: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức dộ nặng nhẹ
có thể biểu hiện một số cảc triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buổn
nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhip tim, biến đổi huyết ảp, co giật, có
thể hạ kali huyết.
Xử trí: Nếu ngộ độc nặng: ngừng dùng salbutamol ngay. Rửa dạ dảy (nếu dùng loại thuốc
uống), điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chẹn beta (ví dụ metoprolol tartrat) nếu thấy cần
thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc đỉều trị như trên phải
được tiến hảnh trong bệnh viện.
Ngộ độc nhẹ: Những trường hợp dùng salbutamol khi dung với liều cao hơn nhiều so với iiều
cân dùng trong trường hợp người bệnh bi hen nặng lên hoặc có biến chứng. Cần phải khảm
ngay, thay đổi cảch điều trị và có thể phải nhập viện.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
BP zoos
HẠN DÙNG
24 thảng kể từ ngèy sản xuất.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HAN GHI TRÊN NHÂN
BẢO QUÁN
Bảo quản ở dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
GIỮ THUỐC XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM
TRÌNH BÀY
igíl
w-"U
!…
Hộp [ lọ 10ml
NHÀ SẢN XUẤT
Savant Pharm S.A
Ruta Nacional Số 19, Km 204 - El Tio -
Tỉnh Cordoba, Cộng hòa Argentina.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng