L.. ______
na…mmmmmfmtatlwm
r“ Ở O
n= -C
=
ca. >' G
N
: ** ,O
" CD
" m C .O)
P:
_ . ` m) 2
l ĐỂXATẨM TAY TRẺ EM : Rx Prescription only medidnesl Lhẩ'ishmPrẫig hưung cam Ầ Ơ C" 3 |
- | ' chứaimgSaibutamol ; .<, m,\
_ l Ềquăụợáờanhiẽt dộ | ventonn® | (gạnẹ sulnhate)vă 50mg ỉỉ3 3 Ở
, *_ "l uaienesm. — _ C1
| 1 ctorant | … … …, : Expectorantj c………,…… iẵ .m› Q
| SalbutaihbĨ I I Salbutainol _ 1 ỀỀỄỄỂỀZỄỂ.ỀỀỆỀÊM" `4" ”ì o
: Guaifenesin : : Guaifenesin i “““"Bdủfflụns
` ' 110 1
l 1mgl50m l VENTOL'N'ầ “him “Tễm l ngl50mg l ẹẵẵỗẵẵnttTẩclitnilnùuc
I I trong 5ml- Slrô | Êẳ"èẳấhẳudaghặt | per 5mL Syrup |
m | Long đờm/Trị hen l mmP“ '” l ExpcctorantlAnti-asthma — SĐK:VN-
I I
I .I
|
l.
l
ZỀ
O
`
“
w
F
—s
Mũi 5mL sirđ hang nm chứa lmg Salủtamnl
tdang iuiphaic] vầ 50mg Cuaiizneiin.
nien; lit he tn 441
dũ
nin xem 10 thg ti n «7 dung k!m theo
né XA tỉ… uv ué EM
ỉỉu ụẩn đ nllin do khủng quả :m'c
Trlnli ảnh úng
VENIOLIN lá nhin hiêu Ihwng mai đi dlns ký
củi CiaxoSrnithKlỉne group cl mmpanins
Ẻẽ nmct:
ỦE
ỀÌSỦỮỈÌt
`
WsMIẶ
Ễểắ’ĂN PHO Ỉ Ễt
……ẩ' JVENTOLIN® EXPECTORANT
TAI TiitNiiPi HO ~
\\\J ĨJỈ-Ifflỉ'l’òờlỹ Salbutamol sulphate-guaifenesin ÍỔ
Thuốc Ẻảnáhễo đơn / /
TRÌNH BÀY
Sirò VENTOLIN Expectorant lả dịch sánh trong, không mảu đến mảu vảng nhạt với hương cam.
Mỗi 5 ml sirô chứa 1 mg salbutamol (dạng suiphate) vả 50 mg guaifenesin.
Tá duợc: Hydroxypropyl methylcellulose, Na benzoate. Saccharin Na, Lactic acid, Na hydroxide,
Hương vị cam IFF, nước tinh khiêt.
Quy cách đóng gói: Hộp 01 chai 60m1.
CHI ĐINH
Saiutamoi lả chât chủ vận chọn lọc trèn thụ thể beta-2 adrenergic. Với liều điều trị, thuốc có tác
dụng trèn cảc thụ thể beta-2 adrenergic của cơ trơn phế quản. ít tác dụng hoặc không có tác
dụng trén cảc thụ thể beta—1 adrenergic của tim. Phối hợp saibutamol với guaifenesin nhằm lảm
giảm sự tắc nghẽn đường hô hâp và cải thiện thông khí phồi.
Ở những bệnh nhân hen nặng hoặc hen không Ồn đinh không nên chỉ điều trị hoặc điều trị chủ
yếu bằng thuôo giăn phế quản. Bệnh nhản hen nặng nên được đánh giá y khoa thường xuyên
do có thể xảy ra tử vong. Bệnh nhản hen nặng có các triệu chứng liẻn tục và những cơn kịch
phát thường xuyên, với khả năng thế lực giới hạn và gìả tri lưu lượng đỉnh thở ra (PEF) đưới
60% giá trị dự đoán Iủc ban đầu vởi giá trị biến thiên trẽn 30%, thường không trở lại hoản toản
bình thường sau khi dùng thuốc giản phế quản. Những bệnh nhản nảy cần được điều trị bằng
corticosteroid hit Iiều cao (như beclomethasone dipropionate > 1 mglngảy) hoặc corticosteroid
đường uống. Néu cảc triệu chứng bệnh xấu đi đột ngột có thế cần tăng Iiều corticosteroid nhưng
phải giám sát cắn thặn.
Rối ioạn đường hô hảp biên chứng do co thắt phế quản và tăng tiêt cảc chất nhằy dinh như
trong hen phế quản, viêm phế quản mạn tinh vả khí phế thủng.
LIÊU LƯỢNG VÀ cAcn DÙNG
Đối với hầu hêt bệnh nhân, thời gian tác dụng của salbutamol từ 4 đên 6 giờ.
Tăng sử dụng các thuốc chủ vặn beta—2 có thể lả biếu hiện của bệnh hen nặng lẻn. Trong những
trường hợp nảy có thế cần đánh giá lại phảc đồ điều trị cũa bệnh nhản vả nên xem xét việc điều
trị kêt hợp đồng thời vởi glucocorticosteroid.
Khi dùng iiều quả cao có thề gảy ra tác dụng ngoại ý do đó chỉ nên tăng Iiều hoặc tăng tần suất
sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đối tượng bệnh nhân
Lượng sirô đưa ra dựa trẻn hảm lượng cỏng thức 2 mg salbutamol trong 10 ml sirô.
o Người lớn
10 đến 20 ml sirô long đờm (2 đến 4 mg salbutamol) 2 đên 3 lần mỗi ngảy.
o Trẻ em
Íễứ
2 đên 6 tuồi: 5 đến 10 ml sirô long đờm (1 đên 2 mg salbutamol) 2 hay 3 lản mỗi ngảy. /
/
6 đến 12 tuổi: 10 ml sirô iong đờm <2 mg salbutamol) 2 hay 3 lần mỗi ngảy.
Trên 12 tuối: 10 đến 20 ml sirô Iong đờm (2 đên 4 mg salbutamol) 2 hay 3 lần mỗi ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chóng chỉ định sirô VENTOLIN Expectorant cho những bệnh nhản có tiền sử quá mẫn
vởi bắt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
— Mặc dù salbutamol dùng đường tĩnh mạch và đôi khi saibutamol dạng viên nén được sử
dụng để kiềm soát chuyến dạ sởm không phải là biến chứng của những tinh trạng như
rau tiền đạo. xuất huyết trước khi sinh hoặc nhiễm độc thai nghén. không nên sử dụng
salbutamol các dạng cho những trường hợp dọa sảy thai.
CẤNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thông thường nẻn kiếm soát bệnh hen theo chương trình bậc thang và nẻn theo dõi đáp ứng
cùa bệnh nhân trên lâm sảng vả bằng cảc xét nghiệm chức năng phồi.
Việc tăng sử dụng các chất chủ vận beta-2 tác dụng ngắn dạng hít để kiếm soát triệu chứng cho
thấy tình trạng kiềm soát hen xảu đi. Khi đó nên đánh giá lại phác đồ đièu trị bệnh nhản.
Tinh trạng kiếm soát bệnh hen xảu đi dột ngột vả gia tăng có thể đe dọa tinh mạng bệnh nhân vả
nẽn cán nhắc đề bắt đầu sử dụng hoặc tăng Iiều corticosteroid. Có thể cản bắt đầu kiếm tra lưu
lượng đỉnh hảng ngảy ở những bệnh nhản được xem là có nguy cơ.
Nên nhắc nhở bệnh nhân không được táng iiều đùng hay tăng tần suất sử dụng khi giảm đáp
ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiên bác sỹ.
Nên sử dụng salbutamol thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp.
Nguy cơ giảm kali huyết nặng có thế là kêt quả của việc fflều trị bằng chất chủ vận beta-2 chủ
yếu bằng đường tiêm hay khi dung. Cản thặn trọng đặc biệt đối vởỉ hen nặng cảp tính vi có thể
có tác dụng phụ nảy khi điều trị kết hợp với các dẫn xuát xanthine. steroid, thuốc lợi tiều vả khi .
thiếu oxy huyết. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những trường hợp nảy.
Giống như các chảt chủ vận thụ thể beta adrenergic khác, salbutamol vả guaifenesin có thế Iảm
thay đối chuyền hóa có hòi phục. ví dụ tăng lượng đường trong máu. Đã từng có báo các hiện
tượng mải bù dẫn đên nhiễm xeton toan huyêt ở bệnh nhãn đái thảo đường. Sử dụng đồng thời
với corticosteroiod có thể gây tăng quá mức ảnh hưởng nảy.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Thường không nèn kè toa salbutamol đồng thời với những thuốc chẹn beta không chọn lọc, như
propranoiol.
Không chống chỉ định dùng salbutamol cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế
monoamine oxidase [MAOIs). /ÍẨZf
* /,
THAI KÝ VÀ CHO CON BÚ /
Thai kỳ
Chỉ nèn cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị mong đợi cho mẹ vượt trội nguy
cơ có thể có trên phôi thai.
Suốt trong quả trinh lưu hảnh thuốc trên toản thế giởi, hiếm có báo cảo về các dị tật bầm sinh
khảo nhau bao gòm hở vòm hầu và các dị tật chỉ ở con cái cũa những bệnh nhân được điều trị
bằng salbutamol. Vải người mẹ đã sử dụng nhiều loại thuốc khảo nhau trong thời kỳ mang thai.
Do không phân biệt được dạng nhât quán cùa những dị tật. vả tỷ lệ các dị tặt bấm sinh thường
gặp lả 2 đến 3 % nên chưa xảo định được mối liên quan với việc sử dụng salbutamol.
Cho con bú
Do salbutamol có thế được bải tiết vảo sữa mẹ. không khuyến cảo sử đụng salbutamol ở những
bả mẹ cho con bù trừ khi iợi ich mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gảy ra tác dụng bắt lợi cho trẻ sơ sinh hay không.
ẢNH HƯỞNG CÙA THUỐC ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Các tác dụng không mong muôn đã biêt như run hoặc đau đầu khi sử dụng các thuốc chủ vặn
beta có nguy cơ ảnh hưởng đến các hoạt động trên.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Sirỏ VENTOLIN Expectorant có thể gây run nhẹ cơ vân thường quan sát thắy ở bản tay. Tác
dụng phụ nảy Iiẻn quan đến Iiều dùng và phổ biến ở tất cả các thuốc kích thich beta adrenergic.
Một vải bệnh nhản cảm thảy căng thắng; đó cũng là ảnh hưởng trén cơ vân nhưng không phải
do kich thich trực tiêp hệ thần kinh trung ương.
Đỏi khi có báo cáo đau đầu.
Có thể gặp giản mạch ngoại vi và tảng nhịp tim nhẹ còn bù ở một vải bệnh nhân.
Rắt hiếm báo cáo phản ứng quả mẫn bao gồm phù mạch, mảy đay, co thắt phế quản, hạ huyết
ảp vả trụy mạch.
Rảt hiếm bảo cảo chuột rủt.
Nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng có thế là kết quả của vìệc điều trị bằng chât chủ vận beta-
2.
Như phần lớn chảt chủ vận beta-2 khảo. hiếm khi có bảo cáo tăng hoạt động ở trẻ em.
3
Nhịp tim nhanh củng có thể gặp ở một vải bệnh nhân.
Đã có bảo cảo về loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ. nhịp nhanh trên thầt và ngoại tảm thu),
thường ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Cảo tác dụng không mong muốn trèn dạ dảy-ruột bao gòm buồn nòn. nôn và khó chịu vùng bụng /Ịếễz
đôi khi được báo cáo khi sử dụng guaifenesin, đặc biệt khi dùng liều lượng lớn. /
Thỏng bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIEU
Triệu chứng vả Dấu hiệu
Có thể xuất hiện giảm kali huyêt khi quả Iiều salbutamol. Nên kiềm tra lượng kali huyẻtthanh.
Điều trị
Thuốc giải độc thường dùng khi quá liều salbutamol lá thuốc chẹn beta chon lọc trẽn tim.
Tuy nhiên. nên sử dụng thận trong thuốc chẹn beta ở những bệnh nhản có tiền sử co thắt phế
quản.
oược LÝ LÂM SÀNG
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Salutamol lả chắt chủ vận chọn lọc trẻn thụ thể beta-2 adrenergic. Với Iiều điều trị, thuốc có tác
dụng trèn cảc thụ thể beta-2 adrenergic cùa cơ trơn phế quản. ít tác dụng hoặc không có tác
dụng trên cảc thụ thể beta-1 adrenergic của cơ tim.
Guaifenesin có thể Iảm lỏng dịch nhầy ở đường hô hấp và do đó lảm dễ khạc đờm và giảm ho.
Dược động học
Salbutamo!
Ảthu
Sau khi uống. salbutamol được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chuyền hóa bưởc đằu
đáng kể thảnh phenoiic sulphate. Cả phần thuốc không biên đối vả phần kẻt hợp được đảo thái
chủ yếu qua nước tiêu.
Phân bố
Sinh khả dụng của salbutamol dạng uổng khoảng 50%. Salbutamol Iièn kết với protein huyêt
tương khoảng 10%.
Chuỵển hóa
Salbutamol dùng đường tĩnh mach có thời gian bản thải 4 đên 6 giờ vả được thâi một phần qua
thận. một phần chuyền hóa thảnh chảt chuyển hóa không hoạt tinh 4’-O-sulphate (phenolic
sulphate), chất chuyển hóa nảy cũng được bải tiết chủ yếu qua nước tiểu.
4
Mở
Phần lờn Iiều salbutamol dùng theo đường tĩnh mạch, uống hoặc hít được đảo thải trong vòng
72 giờ. Phân là đường thải trữ thứ yếu. , »' ’,
Guaifenesín /ffl/
Trẽn người tình nguyện khỏe mạnh
H_ảo_thc
Mặc dù thông tin về dược động học cùa guaifenesin còn hạn chế. Guaiíenesin hắp thu tốt từ
đường tiêu hóa sau khi uống. Ở người Iờn tình nguyện khỏe mạnh sau khi uống liêu 600 mg
guafenesin, nồng độ đĩnh Cman đạt khoảng 1.4 mglml với thời gian tối đa tmax là khoảng 15 phủt
sau khi uống thuốc.
Chuvẻn hóa vả thải trừ
Khoảng 60% Iiều guaifenesin được chuyển hóa trong vòng 7 giờ. Guaifenesin xuất hiện dười
dạng oxy hóa vả demethyl hóa. Chắt chuyến hóa là acid beta-2-methoxyphenoxy-lactic. Trên 3
người dản ông tinh nquyẻn khỏe manh. sau khi uống môt liều 600 mg guaifenesin thời gian bán
thải (t1/2) lả khoảng 1 giờ . Guaifenesin thải trừ qua nước tiểu.
HẠN DÙNG
18 tháng kế từ ngảy sản xuất.
BÁO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ánh sáng.
TỈNH KHÓNG TƯỜNG THÍCH
Không nên pha loãng sirô VENTOLIN Expectorant với sirô BP hoặc dung dịch Sorbitol do có thế
gáy kết tủa chất Iảm dảy đặc cellulose.
Khỏng nên trộn lẫn sirô VENTOLIN Expectorant với các chế phầm dạng lỏng khảc.
sử DỤNG vÀ xử LÝ
Pha Ioảng:
Có thể pha Ioăng sirô VENTOLIN Expectorant vời nước tinh khiêt BP. Hỗn hợp sau khi pha phải
được bảo quản trảnh ánh sáng và sư dụng trong vòng 28 ngảy.
Dung dịch pha Ioãng 50% thế tích/thế tich cùa sirô VENTOLIN Expectorant đă được chứng minh
là đủ khả năng chống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, đề trảnh khả năng nhiễm khuấn quá mức. nên
sử dụng nước tinh khiêt BP mới được điều chế hoặc nên đun sôi và lảm nguội ngay trước khi sử
dụng để pha Ioăng.
ĐỀ XA TẢM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN sữ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG /Ịéế/
.. . .. _ /
NÉU CẢN THEM THONG TIN XIN HỎI BÁC sv HAY Dược SY. /
SẢN XUÁT BỜI
o
SmithKline Beecham GiaxoSmithKiine
Don Celso Tuazon Avenue. Cainta, Rizal,
Philippines
VENTOLIN lả nhân hiệu thương mại đã đảng kỷ của GlaxoSmithKline group of companies.
Dựa trên GDS 15, ngảy 05 tháng 02 nảm 2013.
VENEX 0713-1510502013
PHÓ cục TRUỞNG
Jlẩzưyễn "Vãn Ểễ7ẳanổ _ĩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng