. , KOTRA PHARMA (M) SDN BHD (90082-V)
VAXCEL CEFTRIAXONE - lg INJECTION
Outer ỏĨ:
Bí›y
Ctla_ tef
ĐÀ _;_.Ễ _
Lun đ.iu:.ỡố
LỀ
ỉt; 771
___;íq___
VầỄel
CEFTRIAXONE
1 g lnjection
Each vial contains
Ceftriaxone Sodium
equivalent to Cettriaxone 1g
35x35169
Kum ""mma'ầu lhd
1 I—ITTClZ
cm…Emn
mm… …
u mmzzz
AA
AA
VV
V
smmao°c mmm
Frdqrm…chirmmmdad
thmùnmdiuuhmEhunn
MW nr24hwmtht
mu-
m…mutnmmm
Usemuasdreuedbyphysùx
Phaudubpndụhsuttumae
”II…
KEEP OUT Of REACH Ư MDREN
JAUHI DAFII KANAK-KANẢK
@ …'W…"°"Ỹ“
9556586 711010
!
dSíì uouoalui 6;
ENOXVtHHEO
ịaJxeA
VằỄel
CEFTRIAXONE
1 g ln;ectton
Each via! oontains '
Cefttiaxone Sodium
equivalent to Cettriaxone 1g
Note: Batch No., Mfg. Date and Exp. Date will be printed during coding.
Omission of BN/Mfg/Exp mark is to allow easy piacement during coding.
KDTRE PHARMA (M) SDN. BHD.
.........................
Managing Director
(CỬ 90082-V)
nnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
;j`g KOTRA PHARMA (M) SDN BHD (90082-V)
,Ể ,~ VAXCEL CEFTRIAXONE —— lg INJECTION
Label:
cofmisCemiaxoneSoaumequivatenttocemaxme
o Storebelơa3tPC. Protecttmlffl.
Va C e | ForN&lMuse.Stetile.
Fredin reconstittAed sotưion is recommended.
Its is intatnedbatleastêhoursat
CEFTRIAXONE …ỉiẻữmtỉemt…J……………oci
_ _ Read leatìet cerefutly betore reoonstitution.
1 g lnjectịon Use onty asdirected byphysidan.
Keep out of reach of chidren IJauhi dan“ kanak-kanak
MAL20014220A VN~3503-07
Controlled
na PMSLAVXCOOSOZ - REGN
Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.
”~T-ĩ’.’v’"²’=ĩẵ'
Note: Batch No., Mfg. Date and Exp. Date will be printed during coding.
Omission of BN/Mfg/Exp mark is to allow easy piacement during coding.
KDTRE FHARMA (M) SDN. BHD.
(C No. 90082-V)
)
..................................................................
Jimmy T.O. Pi g B. Pharm
Managing Director
KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
% VAXCEL CEFTRIAXONE - 1G INJECTION
Nhãn ghu
in Thuốc bán theo đơn
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa ceftriaxon natri tươ
đương với ceftriaxon lg. Hộp ] lọ. Bảo quảnlẸ
nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sáng. Chỉ định, liếu
dùng, cách dùng, chống chỉ định: Xem tờ hưởng
dẫn sử dụng. Nhà sản xuất: KOTRA PHARMA
M) SDN. BHD, địa chi: No.], Jalan TTC 12,
Cheng Industrial Estate, 75250 Melaka, Malaysia.
Mủnủpfflẳm
SĐK: Số lô sx, NSX, HD: Xem
L'B", “MFG”, “EXP” trên bao bì.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để
xa tầm với trẻ em. Các thông tin khảc xem từ
VAXCEL CEFTRIAXONE-IG INJECTION ,ự/j
hướng dẫn sử dụng
KOTRA PHARMA (M) SDN. BHD.
KDTRE FHARMA tM) BDN. BHD.
( o. 90082-V)
Jimmy T.O. Pioũg B. Pharm
Managing Director
"
(`
KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
Jơa VAXCEL CEFTRIAXONE — 1G INJECTION
Vaxcel CEFTRIAXONE INJECTION
THÀNH PHẢN
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm chứa:
Hoạt chất: Ceftriaxon natri tương đương với Ceftriaxon 1 g.
(Không có tả dược)
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột pha tiêm mảu trắng, khô, vô trùng.
CHỈ ĐỊNH:
Các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftrỉaxon:
- Nhiễm khuẩn huyết;
- Viêm mảng não; .
~ Bệnh Lyme lan tỏa do Borreliosis (giai đoạn đầu và cuôi cùa bệnh);
- Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường mật và dường tỉêu hóa);
- Nhiễm khuấn xương, khớp, mô mếm, da và cảc vết thương;
- Nhiễm khuẳn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch;
- Nhiễm khuấn đường thận vả dường tiểt niệu;
- Nhiễm khuấn đường hô hấp, đặc biệt lả bệnh viêm phối, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng;
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu.
Dự phòng nhiễm khuấn tiền phẫu. IF/
DƯỢC LỰC HỌC
Ceftriaxon lả khảng sỉnh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuấn rộng, tảc dụng mạnh
trên cảc vi khuẩn Gram âm bao gôm Enterobacteriaceae, Haemophilus influenza, Moraerla
(Branhamella) catarrhalis vả Neisseria spp., tảo dụng trung bình trên các vi khuẩn Pseudomonas
spp. Hoạt lực khảng khuẩn của ceftriaxon lả do ức chế tống hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Ceftriaxon
bến vững với hầu hết cảc beta-lactamase, bao gổm cả penicillinase vả cephalosporinase của vi
khuấn gram dương vả gram âm. Ceftriaxon thường có hoạt lực với cảc chủng vi khuẩn sau đây cả
trên vitro lẫn trên lâm sảng:
Vi khuẩn hiếu khígram âm:
Acinetobacter lwoffl, Acínetobacter anitratus (hầu hết cảc chủng A. baumaníi), Aeromonas
hydrophila. Alcaligenes faecalis, Alcaligenes odorans, vi khuẩn giống Caligenes, Borrelia
burgdorferi, Capnocytophaga spp., C itobacter diversus (bao gồm C.amalonatỉcus), Cirrobacter
freundii*, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes*, Enterobacter cloacae*, cảc chủng
Enterobacter spp. khác, Haemophilus ducreyi, Haemophỉlus influenzae, Haemophilus
parainfluenzae, Hafnia alvei. Klebsiella oxytoca. Klebsíella pneumoniae**, Moraerla catarrhalis
(Branhamella catarrhalis), Moraerla osloensís, cảc chủng Moraerla spp. khác, Moraerla
morganii, Neisseria gonorrhoea, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Plesiomonas
shígelloides, Proteus mirabilis, Proteus penneri, Proteus vulgaris, Pseudomonas fiuorescens, cảc
chủng Pseudomonas spp khảc, Salmonella typhi, Salmonella spp. Serratia marcescens* cảc chủng
Serratia spp. khảc, Shigella spp, Víbrio spp., Yersinia enlerocolitica, cảc chủng Yersz'nia spp. khảo.
* Nhiếu chùng của cảc vi khuẩn nêu trên có tính khảng với ceftriaxon do sinh ra beta- Iactamase, là
sản phẩm được mã hóa bời gen trên nhiễm sắc thề.
* q *“ E BENG HAI
J-/ Chiei Representative
`f
,… KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
`°ỉ VAXCEL CEFTRIAXONE — 1G INJECTION
** Nhiếu chủng của cảc vi khuân nêu trên khảng lại ceftriaxon do sỉnh ra beta-lactamase thông qua
plasmid.
GHI CHÚ: Nhiều chủng trong số các chùng kế trên khảng cảc kháng sinh khảc như cảc loại kháng
sinh amino-penicillin vả ureido-penicillin, cảc khảng sinh cephalosporin thế hệ cũ, các kháng sinh
nhóm aminoglycosid, nhưng lại nhạy cảm với ceftriaxon. Treponema pallidam nhạy cảm trên in
vitro và trong các thử nghiệm trên động vật. Cảc kết quả lâm sảng cho thây bệnh giang mai giai
đoạn 1 và 2 đảp ứng tốt với liệu pháp dùng ceftriaxon. Trên lâm sảng một số chủng P. aeruginosa
riêng lẻ dã khảng ceftriaxon.
Vi khuẩn hỉếu khígram dương:
Staphylococcus aureus (cảc chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococci coagulase-gram âm,
Streptococcus pyogenes (B tan huyết nhóm A), Streptococcus agalactiae (B tan huyết nhóm B), ,B-
Streptococci tan huyết không phải nhóm A hay B, Streptoccous viridens, Streptococcus
pneumoniae.
GHI CHỦ: Cảo chủng Staphylococcus spp khảng methicillin thì cũng khảng các cephalosporín,
trong đó có ceftriaxon. Nhìn chung, cảc chủng Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium vả
Listeria monocytogenes khảng thuốc.
Vi khuẩn kị khí:
Bacteroides spp. Clostridium spp (ngoại trừ C. difficile), Fusobacterium nucleatum, cảc chùng
F usobacterzum spp. khảc, Gafflìa anaerobíca (trước đây là Peptococcus), Peptostreptococcus spp.
““Nhiều chủng của cảc vi khuân nảy có tính khảng với ceftriaxon do sinh ra B- lactamase.
Chúý: Nhiếu chùng sinh [3 lactamase như Bacteroides Spp. (nhất là chủng B fragillis) khảng thuốc.
Clostridum d f/` czIe kháng thuốc. Độ nhạy cảm của vi khuấn với ceftriaxon có thể ước lượng được
bằng phương phảp khuyếch tán trên dĩa thạch hoặc phương pháp pha loãng sử dụng cảc kĩ thuật tiêu
chuân hóa để đánh giá độ nhạy cảm cùa vi khuấn dựa theo tiêu chuẩn của NCCLS (National
Committee for Clinial Laboratory Standards). NCCLS dã dưa ra các tiêu chuẩn sau đây:
Nhạy cảm Trung gian Để khảng
Phương pháp Pha loãng
Nồng dộ ức che (mg/I) < 8 16—32 2 64
Phương pháp khuyếch tán
(đĩa thạch tẩm 30ụg ceftriaxon)
Đường kính vòng vô khuần (mm) > 21 20-14 5 13
Nên tiến hảnh thí nghiệm của vi khuẩn trên đĩa thạch chứa ceftriaxon do trong cảc thí nghiệm in
vitro ceftriaxon thế hiện tính kháng với một số chùng nhất định, mà cảc chùng nảy thế hiện tính
khảng trên đĩa thạch loại cephaiosporin
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Ceftriaxon có dược động học không phụ thuộc tuyến tính vảo liếu sử dụng do khả nãng gắn kết vởi
protein huyết tương
* d,e`” E BENG HAI
hief Representative
KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
,…, VAXCEL CEFTRIAXONE - 1G INJECTION
Hầ thu.
Nổng dộ đinh trong huyết tương đạt được sau khi tiêm bắp một liều đơn 1 g là khoảng 81 mg/l và
đạt được sau khi tiêm 2- 3 giờ. Diện tích dưới đường cong nồng độ- thời gian sau khi tiêm băp và
tiêm tĩnh mạch với liếu tương đương là bằng nhau chứng tỏ sinh khả dụng cùa thuốc sau khi tiêm
bắp đạt được 100%.
P_hân bỏ:
Thể tích phân bố cùa ceftriaxon lả 7 12 lít. Ceftriaxon phân bố tốt vảo cảc mô và dịch cơ thể sau khi
tỉêm liều ] -2g với nồng độ cao hơn mức tối thiếu cỏ tảc dụng ức chế vi khuấn được phảt hiện sau
hơn 24 giờ, trong hơn 60 mô và dịch cơ thể như phổi, tim, gan, mật, amidan, tai giữa và niêm mạc
mũi, xương, dịch não tuỳ, mảng phối, tuyến tiến liệt và hoạt dịch
Sau khi tiêm tĩnh mạch, ceftriaxon nhanh chóng khuếch tán vảo dịch gian bảo, ở đây nồng độ kháng
khuẩn chống 1ại cảc vi khuấn nhạy cảm được duy trì trong 24 giờ.
Gắn kết với Protein: `
Ceftriaxon được gắn kết thuận nghịch với albumin, sự gắn kết nảy giảm khi nông độ Ceftriaxon
tăng, ví dụ mức đó gắn từ 95% với nồng độ thuốc trong huyết tương < 100 mgll giảm xuống 85% ở
nồng độ 300 mgll. Do hảm iượng aibumìn thấp hơn nên tương ứng với nó là tỷ lệ Ceftrỉaxone tự do
trong dịch gian bảo cao hơn so với trong huyết tương.
Xâm nhân va`o các mỏ cu thể.
Ceftrỉaxon khuếch tán tốt vảo mảng não bị viêm nhiễm cùa trẻ sơ sinh và trẻ nhò: Nồng độ
ceftriaxon vượt quá 1,4 mg/l trong dịch não tủy 24 iờ sau khi tiếm tĩnh mạch với liếu ceftriaxon
50-100mg/kg thể trọng (ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). Nông độ đinh ceftrỉaxon trong dịch não tùy đạt
được trong khoảng 4 giờ sau khi tiêm bắp và giữ mức trung bình 18 mg/l. Trường hợp viêm mảng
não nhiễm khuấn, nồng độ trung bình trong dịch não tủy là 17% so với nông độ trong huyết tương
và chiếm 4% với trường hợp viêm mảng não không nhiễm khuấn.
Ở bệnh nhân bị viêm mảng não 1ả người lớn, tiêm liếu 50mg/kg thể trỌng đẩu tiến trong vòng 2- 24
giờ lảm cho nồng dộ dich não tủy cao hơn gấp nhiếu lấn so với nồng độ không ức chế tối thiên của
hầu hết vi khuấn gây viêm mảng não
Thuốc đi qua nhau thai và bải tiết vảo sữa ở nồng độ thấp. l
Chuyền hóa.
Trong cơ thể cefiriaxon không được chuyến hóa; mà bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thảnh
những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh
Thải ln`t_____.-
Độ thanh thải tống cộng là 10 -22 mllphút. Độ thanh thải ở thận là 5 — 12 ml/phút.
50- 60% lượng ceftriaxon đảo thải qua nước tiếu dưới dạng không đối, 40— 50% đảo thải qua mật
Nửa đời đảo thải ở người lớn khoảng 8 giờ. Í,
Dươc đóm,7 hoc ở các trường hop Iám sảng đãc biẻt
Ở trẻ sơ sinh, 70% ceftrìaxon đi vảo nước tiểu. Ó trẻ sơ sinh nhỏ hơn 8 ngảy tuổi và người giả trên
75 tuổi, nửa đời đảo thải trung bình thường gấp 2- 3 lần so với người lớn.
Bệnh nhân suy giảm chức nảng thận hoặc gan, dược động học cùa ceftriaxon chỉ thay đồi rất ít và
nứa đời dảo thải chỉ tăng nhẹ. Nếu chỉ suy thận mã không suy gan, sự đảo thải của qua mật tăng;
nểu chỉ suy gan mã không suy thận, sự đảo thải qua thận lại tăng iên.
A^A KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
m, VAXCEL CEFTRIAXONE — 1G INJECTION
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng:
Người lớn vả trẻ em > 12 tuồi: Liều thông thường là 1 — 2g ceftriaxon, 1 lẩn/ngảy (sau mỗi 24 giờ).
Các trường hợp nặng hoặc nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở mức độ trung bình, liều
dùng có thể tăng lên 4g, l lần/ngảy
Trẻ sơ sinh trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuồi: tiêm 1 lần/ngảy theo hướng dẫn sau đây:
Trẻ sơ sinh (dưới 14 ngảv tuổi): 20- 50 mglkg thể trọng, 1 lần/ngảy. Liều dùng hảng ngảy không
được vưọt quá 50 mglkg. Không có sự khảc biệt về liếu dùng giữa trẻ đẻ non và trẻ đẻ đủ thảng.
Trẻ nhỏ từ 15 ngâv tuổi đến 12 Iuổi: 20— 80 mglkg, 1 lần/ngảy.
Trẻ em cân nặng trên 50 kg dùng liếu như người lớn.
Liều 2 50 mg/kg cân nặng nên dùng bằng đường truyền tĩnh mạch trong ít nhắt 30 phủt
Người cao tuôi: Dùng liếu như liếu cùa người lớn
Không phối hợp ceftriaxon với các dung dịch có chứa calci, chẳng hạn như dung dịch Ringer hoặc
dung dịch Hartmannn, do có thế tạo tủa calci của ceftriaxon.
Thời gian điệu mz- `
Thời gian điêu trị ceftriaxon phụ thuộc vảo diễn biến của bệnh Cũng giống với điêu trị khảng sinh
nói chung, nên tiếp tục dùng ceftriaxon thêm 48- 72 giờ sau khi bệnh nhân đã hết sốt và không còn
dấu hiện nhiễm khuấn.
Liệu pháp phối họp.
Dùng phối hợp ceftriaxon vả aminoglycosid có hiệu quả hiệp đồng trên nhiếu vi khuẩn gram âm
trong thực nghiệm. Do hiệu quả của sự phối hợp nảy không phải lức nảo cũng dự đoản trước được
nên cần phải xem xét thận trỌng khi sử dụng cho cảc trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ
tính mạng do Pseudomonas aeruginosa. Do có tương kị vật lý nên phải dùng 2 thuốc nảy riêng biệt.
Hưởng dẫn về Iỉều dùng đặc biệt:
Viêm mảng não: Trong viêm mảng não do vi khuẩn ở trẻ em, cần bắt đằu đỉếu trị bằng lỉều
100mg/kg (cho tới liếu tối đa là 4g) dùng 1 lần |ngảy. Ngay sau khi xác định được vi khuẩn gây
bệnh và độ nhạy cảm cùa chúng thì cân phải giảm liếu cho phù hợp. Các khoảng thời gian trị liệu
sau dây đã cho thấy 1ả có hiệu quả:
Do Neisseria meningitis: 4 ngảy
Do Haemophilus influenzae: 6 ngảy 2/
Do Streptococcus pneumoníae: 7 ngảy
Bệnh Lyme do borreliosis: Điếu trị với 1iếu ceftriaxon 50mg/kg cho tới liếu tối đa là 2g ở trẻ em và
người lớn, 1 lần/ngảy điếu trị trong 14 ngảy.
Bệnh lậu (cả chùng tiết penicillinase và không tiết penillinase): Tiêm bắp l Iiếu đơn 250mg
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: ] Iiếu đơn 1- -2g, tùy thuộc vảo nguy cơ nhiễm khuẩn trong
vòng 30- 90 phút trước phẫu thuật. Trong các phẫu thuật đại trực trảng việc dùng ceftriaxon cùng
hoặc không cùng 1 thuốc thuộc nhóm 5—nitro- imidazol như omidazol đã cho thấy là có hiệu quả.
Suy giám chức năng gan vả thận. Chi trong trường hợp chức năng thận suy giảm nghiêm trọng (độ
thanh thải creatinin <10 mllphút) thì liếu ceftrỉaxon không nên quá 2 g/ngảy. Ở các bệnh nhân có
tổn thương gan không cần phải giảm liểu miễn là chức năng thận còn tốt.
Ở các bệnh nhăn có có suy gan vả sưy thận: Cần xảc định nồng độ huyết thanh của ceftriaxon trong
từng khoảng thời gian nhất định và nếu cần thiết phải điểu chinh Iiếu. Ở các bệnh nhân đang lọc
máu không cần phải dùng thêm Iiếu bổ sung nảo sau khi lọc máu Tuy nhiên nên theo dõi nông độ
HQ. ”\
42-
In
KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
ma VAXCEL CEFTRIAXONE — 1G INJECTION
huyết thanh của thuốc nhằm xảc dịnh có cần thiết phải chinh 1iếu hay không vì tỷ lệ thải trừ ở cảc
bệnh nhân nây có thế bị thay đôi
Cách dùng:
Dung dịch nên dùng ngay sau khi pha chế. Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ
phòng (hoặc trong 24 giờ trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2- 8°C). Dung dịch có thế dối mảu từ mảu vảng
sang mảu hổ phảch tùy theo nông độ và thời gian bảo quản. Sự thay dối mảu sắc nảy không ảnh
hướng đến hiệu quả và sự dung nạp cùa thuốc
Tiẽm bẳg.
Hòa 250mg hoặc 500mg ceftriaxon vảo 2 mi và lg ceftriaxon vảo 3,5 ml của dung dịch chứa 1%
1idocain HCl và tiêm vảo phần giữa cùa các cơ lớn. Không nên tiêm quá 1 g ở 1 vị trí. Dung dịch
Iidocain không dùng tiêm dường tĩnh mạch
Tiêm tĩnh mach:
Hòa tan 250mg hoặc 500mg ceftriaxon vảo 5m1 và hòa lg ceftriaxon vảo 10ml dung dịch nước cất
vô khuấn. Nên tiêm tĩnh mạch trong vòng 2- 4 phút
T rưvền tĩnh mach:
Việc truyền tĩnh mạch nên kéo dải ít nhất là trong vòng 30 phút. Đế truyền tĩnh mạch hòa 2g
ceftriaxon vảo 40m1 cảc dung dịch truyền không chứa ion calci sau: NaCl 0,9%, NaCl 0,45% và
Dextrose 2,5%; hydroxyl ethyl starch 6 — 10 %. Không trộn lẫn ceftriaxon với cảc thuốc kháng sinh
khác hoặc hòa tan vảo cảc dung dịch khác cảc dung dịch dã liệt kê ở trên do có thế có sự tương kỵ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với cephalosporin, tiến sứ có phản ứng phản vệ với penicilin.
Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 thảng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN.
Nói chung, ccftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được diều trị có tác dụng phụ, tằn xuất
phụ thuộc vảo liếu và thời gian điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy. ,
Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban. /
ítgặp, 1/100 > ADR >1/1000
Toản thân: Sốt, việm tĩnh mạch, phù.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiếu cầu, giảm bạch cẩu
Da: Nối mảy đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Máu: Thiếu máu, mất bạch cẩu hạt, rối Ioạn đông mảu.
Tiêu hóa: Viếm đại trảng có mảng giả.
Da: Ban đó đa dạng.
Tiết niệu- sỉnh dục: Tiểu tiện ra mảu, tăng creatinin huyết thanh.
Tăng nhất thời các enzym gan trong khi đỉếu trị bằng ceftriaxon. Sau khi điếu trị với cảc thuốc
khảng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triến các nấm, men hoặc
những vi khuấn khác Trường hợp viêm đại trảng có 1iên quan đên khảng sinh thường do C.
dỉfticíle và cần được xem xét trong trường hợp … chảy.
ạ_ KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
fflỉVAXCEL CEFTRIAXONE— 1G INJECTION
Siêu âm tủi mặt ở người bệnh điếu trị băng ceftriaxon, có thế có hinh mờ do tạo tùa cùa muôi
ceftriaxon calci. Khi ngừng điều trị ceftriaxon, tủa nảy lại hết.
Phản ứng khảc: Khi dùng liếu cao kéo dải có thể thấy trên siêu âm hỉnh ảnh bùn hoặc giả sòi đường
mật do đọng muối calci cùa ceftrỉaxon, hình ảnh nảy sẽ mắt đi khi ngừng thuốc
Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, lảm tăng nông độ bilirubin tự do, đe dọa
nhiễm độc thẩn kinh trung ương Vì vậy nên tránh dùng thuốc nảy cho trẻ sơ sinh bị vảng da, nhất là
trẻ sơ sinh thiếu tháng. ,
Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan mảu, thử nghiệm galactose - huyêt vả
glucose - niệu có thế dương tính giá do ceftrỉaxon.
THẬN TRỌNG:
Cũng như các thuốc cephalosmrin khảo, sốc phản vệ không thế xảc định trưởc thậm chí khi đã hỏi
kỹ về tiền sử bệnh nhân Bệnh vỉêm đại trảng giả mạc có thể xảy ra vởi hầu hết các khảng sỉnh kể
cả ceftrìaxon. Vì vậy cần xem xét tới chẩn đoán bệnh nảy ở cảc bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng
cảc thuốc kháng sinh. Bội nhiễm vởi vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra giông vởi cảc thuốc
kháng sinh khác Những bóng cản bị nhằm lẫn với sỏi mật được phảt hỉện trong siêu âm túi mật,
thường lả sau khi dùng Iiếu cao hơn liếu khuyên dùng.
CẨNH BÁO:
Không dùng đồng thời ceftriaxon với dung dịch hoặc sản phẳm có chứa calci, kể cả là qua ống
tmyền khảo
Các dung dịch hoặc sản phấm chứa calci không được dùng cách iiếu ceftriaxon gần nhất trong vòng
48 gỉờ Đã có báo cảo vẽ các trường hợp tử vong do phan ứng tạo kết tùa ceftriaxon vả calci ở phồi
vả thận ở cả trẻ đẻ đủ tháng và trẻ đẻ non Ở một số trường hợp ỏng truyền, thời gian điếu trị và các
dung dịch chứa calci lả khảo nhau.
Đối với bệnh nhân là người lớn, ceftriaxon vả cảc dung dịch chứa calci có thế được dùng liên tiếp
nhau nhau nếu dịch truyền trong ống truyền đã được rửa kỹ bằng dung dịch tương thích.
Do ceftriaxon có thế tạo kết tủa với calci, nên không được dùng cảc dung dịch chứa caici ví dụ như
dung dịch Ringer hoặc dung dịch Hartmann để pha lọ thuốc ceftriaxon; hoặc pha loãng cùng với
hỗn dịch ceftriaxon để dùng tiếm tĩnh mạch cũng như không được dùng ceftrỉaxon đồng thời với
dung dịch tiếm tĩnh mạch có chứa caici, kể cả dịch truyền là sản phấm dinh dưỡng chứa calci.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Ceftriaxon qua được hảng rảo nhau thai Sự an toản khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai vẫn chưa
được xác lập. Các nghiên cứu về sinh sản trên các động vật không thẩy có các tảc dụng gây độc trên
phôi thai gây quải thai, không thẩy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cả hai giới sự phảt triến
của thai thời kỳ 5- 8 thảng, ảnh hưởng đến lúc sinh hay lến trẻ sơ sinh Cần cân nhắc giữa lợi ich
điếu trị cho người mẹ và nguy cơ gây hại cho thai nhi
Thuốc được bải tiết ở nồng độ thẩp vảo sữa mẹ. Cần thận trỌng khi dùn g thuốc ceftriaxon ở phụ nữ
đang cho con bú.
DÙNG THUỐC CHO TRẺ EM.
Cảo nghiến cứu đã cho thấy cũng như các thuốc thuộc nhóm cephaiosporin khảc, ccftriaxon có thế
đấy bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh Do đó cần thận trọng khi xem xét vỉệc dùng ccftriaxon ở
các bệnh nhân lả trẻ sơ sinh có tình trạng tăng bílirubin máu. Không nên dùng ceftrỉaxon cho cảc trẻ
sơ sinh (đặc bỉệt là đẻ non) có nguy cơ mắc bệnh não do bilirubin. _ . « ' _ ọt quá trình trị liệu, việc
w
KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
VAXCEL CEFTRIAXONE - 1G INJECTION
kỉếm tra oác thảnh phần của mảu cẫỄ được tiến hảnh định kỳ trong cảc khoảng thời gian nhất định.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây một số tảo dụng không mong muốn như đau dầu, chóng mặt.. .do đó cần thận
trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc.
TƯơNG TÁC THUỐC: _
Khả năng độc với thận oủa cảo cephalosporin có thế bị tảng bởi gentamicín, colistin, furosemid.
Probenecid lảm tãng nồng độ cùa thuốc trong huyêt tương do giảm dộ thanh thải cùa thận.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ \ _ ` _ ` ,
Trọng những trường hợp quá Iiêu, không thế lảm giảm nông độ thưôc băng thâm phân máu hoặc
thâm phân mảng bụng. Không có thuôo giải độc đặc trị, chủ yêu là điêu trị trìệu ohứng.
CHÚ Ý ĐẶC BIỆT:
Tương kv:
Không được phối hợp oeftriaxon với các dung dịch có chứa calci như dung dịch Hartmann và dung
dịch Ringer. Do theo cảo báo cáo khoa học ceftriaxon không tương thích với amsacrin, vancomycin
vả ftuconazol và các aminoglyoosid.
Ảnh hưởng trên các test chần đoán.
Ờ cảo bệnh nhân dùng ceftriaxon, test Coomb’ s có thể cho kết quả dương tính giả. Cũng như cảc
thuốc kháng sinh khảo, ceftriaxon oó thể cho dương tính giả vởi test thử galaotose máu.
Tương tự, phương phảp chẩn đoản không dùng cảo enzym để xác định glucose trong nước tỉếu có
thể có kết quả dương tinh giả. Vì vậy, việc xác định glucose trong nước tiếu trong quá trinh điếu trị
vởi ceftriaxon nên dùng oảo phương phảp oó sử dụng cảc enzym.
BÃO QUẢN: /
Bảo quản ở nhỉệt độ dưới 300C . Trảnh ảnh sảng.
Nên dùng hỗn dịch ngay sau khi pha. Dung dịch đã pha ốn định trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng
(hoặc trong 24 giờ trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2—8°C).
ĐỀ XA TẨM VỚI CỦA TRẺ EM
ĐÓNG GÓI: Hộp ] lọ thuốc
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
Nếu cẩn thêm thông tin xín hỏi y kiến của thẩy thuốc vả bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc chỉ bán theo đơn của lhẩy th uốc
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng
Chief Representative
,
..r'.
\ xỉ `w.
:Ĩc KOTRA PHARMA (M) SDN BHD
' VAXCEL CEFTRIAXONE - 1G INJECTION
Vaxoel Ceftrỉaxone lg Injection: MAL20014220A
NHÀ SẢN XUẤT:
`^Ộ KOTRA PHARMA (M) SDN. BHD.
, No.l, Jalan TTC 12, Cheng Industrial Estate, 75250 Melaka, Malaysia.
TUQ. cưc TRUỞNG
p.TRưJNG mòno
-fiỷựgaễn qu# Jf²²ffỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng